Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
Tuần 1:
Tiết 1:
Ngày soạn: 17/ 8 / 2013
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
I. MỤC TIÊU
- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm:
+ 1 điện trở bằng Nikêlin
+ 1 vôn kế
+ 1 công tắc
+ 1 nguồn điện 6V
+ 1 Ampe kế
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
+ 7 đoạn dây nối
Hoạt động của hoc sinh:
Trợ giúp của thầy:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình GV: Kiểm tra sĩ số học sinh. Nêu y/c
môn học về sách vở, đồ dùng học
huống. (10 phút).
1. Ổn định
tập.
2. Kiểm tra
GV: ? Để đo cường độ dòng điện
- HS: Trả lời câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống
chay qua bóng đèn và hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn ta dùng dụng
- HS: đưa ra phương án TN kiểm tra sự phụ cụ gì?
thuộc của cường độ dòng điện qua dây dẫn ?. Nêu nguyên tắc sử dụng cụ đó?
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
GV: ĐVĐ: ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa thì cường độ dòng điện qua bóng đèn
Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh
1
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
hai đầu dây dẫn. (15 phút).
càng lớn và đèn càng sáng. Vậy
cường độ dòng điện chạy qua dây
I. THÍ NGHIỆM
1. Sơ đồ mạch điện
dẫn điện có tỷ lệ với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây hay không? Muốn
- HS: vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm kiểm tra trả lời câu hỏi này, theo em chúng ta
vào vở.
phải tiến hành TN như thế nào?
2. Tiến hành thí nghiệm
- HS: Đọc mục 2 trong sgk, nêu được các
bước tiến hành thí nghiệm:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ 1.1 sgk
+ Đo cường độ dòng điện I tương ứng với
mỗi hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây.
+ Ghi kết quả vào bảng 1 Trả lời C1
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong
nhóm tiến hành thí nghiệm, phân công bạn
ghi kết quả trong nhóm.
- Sau khi tiến hành xong thí nghiệm, trao đổi
nhóm để thống nhất nhận xét.
- Đại diện HS các nhóm đọc kết quả thí
nghiệm. Nêu nhận xét của nhóm mình.
- HS: ghi nhận xét vào vở: “Khi tăng (hoặc
giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó củng tăng (hoặc giảm) bấy
nhiêu lần.
* Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút
ra kết luận (10 phút).
II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ
THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ.
2 Trường THCS Bính Thuận
GV: y/c hs tìm hiểu mạch điện (Hình
1.1 sgk), kể tên, nêu công dụng, cách
mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung
chốt (+), (- ) vào các dụng cụ đo trên
sơ đồ mạch điện.
GV: y/c hs đọc mụa 2 tiến hành TN,
nêu các bước tiến hành TN.
GV: Hướng dẫn hs cách làm thay đổi
hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn
bằng cách thay đổi số pin dùng làm
nguồn điện.
- Y/c hs nhận dụng cụ thí nghiệm,
tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi
kết quả vào bảng 1.
GV: Kiểm tra các nhóm tiến hành
TN, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên
dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp
xúc trên mạch. Khi đọc xong kết quả
phải ngắt mạch để tránh sai số cho
kết quả sau.
GV gọi đại diện 1 nhóm đọc kết quả
TN , GV ghi lên bảng phụ.
GV: gọi các nhóm khác trả lời C1 từ
Giáo viên: Lương văn Minh
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
1. Dạng đồ thị.
kết quả TN của nhóm.
- HS: Đọc thông báo dạng đồ thị và trả lời GV: Đánh giá kết quả TN của các
câu hỏi của GV.
nhóm. Y/c hs ghi câu trả lời C1 vào
- Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
vở.
- HS: Trả lời câu hỏi C2. Và ghi vở.
?. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
2. Kết luận.
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
- HS: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và có đặc điểm gì?
U ghi vở.
GV: Y/c hs trả lời C2.
- Kết luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây GV: Y/c hs nêu kết luận về mối quan
dẫn tăng ( hoặc giảm) bao nhiêu lần thì hệ giữa I và U.
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó
củng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
*Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng (10
phút).
GV: Y/c hs hoàn thành câu C3
III. VẬN DỤNG.
- Gọi HS trả lời câu C3 – HS khác
- Cá nhân HS hoàn thành câu C3.
nhận xét Hoàn thành C3.
- Một HS nêu cách xác định. Yêu cầu nêu
được:
U= 2,5 V I = 0,5A
U= 3,5 V I = 0,7A
Muốn xác định giá trị U,I ứng với một
điểm M bất kì trên đồ thị ta làm như sau:
+ Kẻ đường thẳng song song vời trục hoành,
cắt trục tung tại cường độ I tương ứng.
+ Kẻ đường thẳng song song vời trục tung,
cắt trục hoành tại điểm co giá trị U tương GV: Y/c hs hoàn thành câu C4 theo
ứng
nhóm, gọi 1 HS lên bảng hoàn thành
- HS: Hoàn thành C4
vào bảng phụ.
GV: Y/c hs trả lời C5
Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh
3
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
Kết quả đo
Lần đo
Hiệu điện Cường độ
GV Y/c hs về nhà làm C3, C4 ( nếu
thế ( V )
dòng điện (A)
thiếu thời gian), làm các bài tập trong
SBT. Học thuộc phần ghi nhớ. Chuẩn
1
2,0
0,1
2
2,5
0,125
3
4,0
0,2
bị bài sau.
HS: Trả lời C5.
Rút Kinh Nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tuần 1:
4 Trường THCS Bính Thuận
Ngày soạn: 20 / 8 / 2013
Giáo viên: Lương văn Minh
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
Tiết 2:
BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải
bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ: Kẻ sẵn bảng thương số
U
I
.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (10 Phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống.
HS: Thu thập thông tin.
* Hoạt động 2: Xác định thương số
U
đối
với mỗi dây dẫn (10 phút).
I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN.
1. Xác định thương số
U
I
đối với mỗi dây
dẫn.
HS: Cá nhân dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài
trước, tính thương số
U
I
đối với mỗi dây dẫn.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C2 và thảo luận
cùng cả lớp.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở
Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh
5
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
(10 phút).
2. Điện trở.
HS: Đọc thông báo khái niệm điện trở trong
sgk.
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi của GV.
* Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của
định luật ôm (5 phút).
II. ĐỊNH LUẬT ÔM.
1. Hệ thức định luật Ôm.
HS: Cá nhân viết hệ thức của định luật ôm vào
vở và phát biểu định luật.
2. Phát biểu định luật Ôm
HS: Phát biểu định luật.
* Hoạt động 5: Củng cố và vân dụng (10
phút).
III. VẬN DỤNG.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
HS: Làm C3, C4 và thảo luận chung cả lớp.
C3: U= 6V.
C4: I1=
U
;
R1
I2 =
U
R2
=
U
3R1
I1 = 3I2
Trợ giúp của thầy:
?. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ
dòng điện và hiệu điện thế?
?. Đồ thị biễu diễn mối quan hệ U, I có đặc
điểm gì?
GV: Nêu tình huồng bài mới như sgk.
6 Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
GV: Theo dõi, kiểm tra HS, giúp đỡ HS tinh
toán đối với những HS yếu.
GV: Y/c hs trả lời C2, thảo luận thống nhất ý
kiến.
GV: Y/c hs đọc sgk.
Y/c hs trả lời các câu hỏi sau:
?. Tính điện trở của một dây dẫn bằng công
thức nào?
?. Khi tăng hiệu điện thế 2 đầu dây dẫn lên 2
lần thì điện trở của nó tăng lên mấy lần? Vì
sao?
?. Hiệu điện thế hai đầu dây dãn là 3V, dòng
điện chạy qua nó có cường độ là 250 mA. Tính
điện trở của dây dẫn.
? Hãy đỗi các đơn vị sau:
0,5 M = ... K = ... .
?. Nêu ý nghĩa của điện trở?
GV: Y/c cá nhân HS viết hệ thức định luật
Ôm.
GV: Y/c HS phát biểu hệ thức định luật Ôm.
GV: Y/c trả lời câu hỏi:
?. Công thức R =
U
I
dùng để làm gì? Từ công
thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R
tăng lên bấy nhiêu lần được không? Tại sao?
GV: Y/c HS lên bảng giải C3, C4 và trao đổi
với cả lớp.
GV: Y/c HS về nhà làm các bài tập trong SBT
và học thuộc phần ghi nhớ.
Về nhà chuẩn bị bài sau thực hành.
Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh
7
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
Rút Kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tuần 2:
Ngày soạn: 25 / 8 / 2013
Tiết 3: BÀI 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thước tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điên trở của một dây dẫn bằng
ampe kế và vôn kế.
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điên trong TN.
II. CHUẨN BỊ
- Cho mỗi nhóm:
+ Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
+ Một nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V
một cách liên tục.
+ Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
+ Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
+ Một công tắc điện.
+ 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
Trợ giúp của thầy:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo
tình huống. (5 phút).
1. Ổn định.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về mẫu
báo cáo.
2. Kiểm tra.
3. Tạo tình huống.
8 Trường THCS Bính Thuận
GV: Y/c HS nêu công thức tính điện trở.
?. Đo hiệu điện thế hai đầu vật dẫn cần
Giáo viên: Lương văn Minh
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
* Hoạt động 2: Trình bày phần trả lời dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào
câu hỏi trong báo cáo TH (10 phút).
với dây dẫn cần đo?
?. Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua
HS: Chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.
một dây dẫn cần dụng cụ gì? mắc dụng
cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
HS: Vẽ sơ đồ mạch điện TN.
GV: Y/c HS vẽ sơ đồ TN vào mẫu báo
* Hoạt động 3: Mắc mạch điện theo sơ cáo. Cho một HS lên bảng vẽ ở trên
bảng.
đồ và tiến hành đo (32 phút).
GV: Y/c HS tiến hành TN.
HS: Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ GV: Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các
đã vẽ.
nhóm mắc mạch điện.
HS: Tiến hành đo, ghi kết quả vào mẫu - Theo dõi, nhắc nhỡ tất cả HS đều phải
báo cáo.
tham gia hoạt động tích cực.
HS: Cá nhân hoàn thành mẫu báo cáo để - Y/c HS nộp báo cáo TH.
nộp.
GV: Nhận xét kết quả TN, tinh thần và
* Hoạt động 4: Nhận xét (5 phút).
thái độ thực hành của các nhóm .
HS: Tự đánh giá tinh thần thái độ học tập
của bản thân và của thành viên trong
GV: Y/c HS về nhà chuẩn bị cho tiết học
sau.
nhóm.
Rút Kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh
9
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
Tuần 2:
Ngày soạn: 25 / 8 / 2013
Tiết 4:
BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2
U1
R1
điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U = R
2
2
từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý
thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải
bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
II. CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhóm:
+ 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6 , 10 , 16 . 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1
nguồn điện, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
Trợ giúp của thầy:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (5 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
?. Nêu công thức tính điện trở?
3. Tạo tình huống.
?. Phát biểu định luật ôm
HS: Đọc tình huống ở sgk.
* Hoạt động 2: Ôn lại những kiến thức có liên
GV: Nêu tình huống như sgk.
quan đến bài mới (5 phút).
10 Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU
ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI
TIẾP.
1. Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
?. Em hãy cho biết trong đoạn mạch
hai bóng đèn mắc nối tiếp:
- Cường độ dòng điện qua mỗi
bóng đèn có mối liện hệ như thế
nào với cường độ dòng điện trong
I = I1 = I2
mạch chính?
U = U 1 + U2
* Hoạt động 3: Nhận biết được đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc nối tiếp (7 phút).
- Hiệu điện thế giữ hai đầu đoạn
mạch có mối liện hệ như thế nào
với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
đèn?
HS: Cá nhân trả lời câu hỏi C1.
C1: R1, R2 và ampe kế mắc nối tiếp với nhau.
GV: Y/c HS trả lời C1 và cho biết
HS: Cá nhân trả lời C2.
U1
U2
U1
R2
C2: I = R = R , từ đó suy ra U = R .
1
2
2
1
* Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện
trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp (10 phút).
hai đầu điên trở có mấy điểm
chung?
GV: Hướng dẫn HS vận dụng các
kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của
định luật Ôm để trả lời C2.
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
1. Điện trở tương đương.
HS: Đọc khái niệm điện trở tương đương trong
sgk. Và trả lời câu hỏi của GV.
2. Công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
HS: Trả lời C3.
C3: UAB= U1+ U2= I.R1 + I.R2 = I.Rtđ Rtđ =
GV: Y/c HS đọc sgk.
?. Thế nào là điện trở tương đương
của đoạn mạch?
GV: Hướng dẫn HS trả lời C3.
R1+ R2
Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh 11
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
* Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm tra (10
phút).
3. Thí nghiệm kiểm tra.
HS: Các nhóm mắc điện trở và tiến hành TN GV: Hướng dẫn HS làm TN.
theo hướng dẫn của GV.
4. Kết luận:
GV: Y/c HS nêu kết luận.
HS: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
( Kết luận sgk).
* Hoạt động 5: Vận dụng và củng cố (10 GV: Y/c HS thực hiện C4, C5.
phút).
HS: Cá nhân trả lời C4, C5.
C4: - Khi K mở hai đèn không hoạt động vì
mạch hở, không có dòng điện chạy qua chúng.
- Khi K đóng, cầu chì bị đứt hai đèn củng
không hoạt động vì mạch hở.
- Khi K đóng, dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt thì
đèn Đ2 củng không hoạt động, không có dòng
điện chạy qua nó.
C5: R12= 20+20 = 2.20 = 40 .
RAC = R12+ R3 = RAB+ R3 = 2.20+ 20 =
= 3.20 = 60 .
GV: Y/c HS về nhà học bài cũ và
làm các bài tập trong SBT. Chẩn bị
bài học sau.
Rút Kinh Nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
12 Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
Tuần 3:
Ngày soạn: 07 / 9 / 2013
Tiết 5:
BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc song song
1
Rtd
=
1
R1
+
1
R2
I1
R2
và hệ thức I = R từ những
2
1
kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra khi các hệ thức suy ra từ lý
thuyết đối với đoạn mạch song song.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải
một số bài tập về đoạn mạch song song.
II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm:
+ 3 điện trở mẫu. Trong đó một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở
kia khi mắc song song.
+ 1 ampe kế,1 vôn kế, 1 công tắc,1 nguồn điện 6V, 9 đoạn dây dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt đông của học sinh:
Trợ giúp của thầy:
* Hoạt đông 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (7 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời câu hỏi và làm bài tập theo yêu
cầu của GV.
?. Nêu công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch nối tiếp?
GV: Y/c HS làm bài tập sau:
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh 13
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp,
bằng hiệu điện thế trên mỗi điện trở
thành phần.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp,
cường độ dòng điện có giá trị như
nhau tại mọi điểm.
3. Tạo tình huống.
C. Điện trở tương đương của đoạn
HS: Thảo luận tình huống của GV đưa ra.
mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp,
* Hoạt động 2: Ôn lại những kiến thức có bằng các điện trở thành phần.
liên quan đến bài học (6 phút).
D. Cả A, B, C đều sai.
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU
GV: Bài trước chúng ta đã biết điện
ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH
trở tương đương của đoạn mạch gồm
SONG SONG.
các điện trở mắc nối tiếp là bằng tổng
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7.
các điện trở thành phần. Bài học hôm
HS: Cá nhân chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV. nay chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn mạch
* Hoạt động 3: Nhận biết được đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song thì
gồm 2 điện trở mắc song song
điện trở tương đương có được tính
(7 phút).
như vậy không?
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song ?. Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
song.
mắc song song, hiệu điện thế và
HS: Cá nhân trả lời C1. và trả lời câu hỏi của cường độ dòng điện của mạch chính
GV.
có quan hệ như thế nào với hiệu điện
HS: Vận dụng hệ thức (1), (2) và hệ thức của thế và cường độ dòng điện của các
định luật Ôm, chứng minh hệ thức (3).
I
mạch rẽ?
R
1
2
C2: I1.R1= I2.R2 I = R
2
1
* Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính
điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song (10 phút).
14 Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA
GV: Y/c HS trả lời C1. Cho biết hai
ĐOẠN MẠCH SONG SONG.
1. Điện trở tương đương của đoạn mạch điện trở có mấy điểm chung? Cường
độ dòng điện và hiệu điện thế của
gồm hai điện trở mắc song song.
đoạn mạch này có đặc điểm gì?
HS: Hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức GV: Hướng dẫn HS vận dụng các kiến
để chưng minh công thức (4) và trả lời C3.
thức vừa ôn tập và công thức định luật
C3: Từ hệ thức của định luật Ôm I=
U1
U
R
.
Ôm để trả lời C2.
U2
Ta có: I1= R ; I2= R ; đồng thời
1
2
I= I1+I2; U=U1= U2
1
Rt d
=
1
R1
+
1
R2
R .R
Rtđ= 1 2
R1 R2
* Hoạt động 5: Tiến hành TN kiểm tra (8
phút).
2. Thí nghiệm kiểm tra.
HS: Các nhóm tiến hành mắc mạch điện và
TN theo sự hướng dẫn của GV.
HS: Thảo luận rút ra kết luận.
3. Kết luận.
(sgk)
* Hoạt động 6: Vân dụng, củng cố và hương
dẫn về nhà ( 7 phút).
HS: Cá nhân trả lời C4.
GV: Hướng dẫn HS xây dựng công
thức (4).
- Viết hệ thức liên hệ giữa I, I 1, I2
theo U, Rtđ, R1, R2.
Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4).
GV: Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra
các nhóm HS mắc mạch điện và tiến
hành TN.
GV: Y/c HS phát biểu kết luận.
GV: Y/c HS trả lời C4
GV: Y/c HS về nhà làm C5 , các bài
tập trong SBT vào vở bài tập.
Đọc có thể em chưa biết, học thuộc
phần ghi nhớ, chuẩn bị bài mới.
Rút Kinh Nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh 15
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
Tuần 3:
Tiết 6:
Ngày soạn: 07 / 9 / 2013
BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch nhiều
nhất là 3 điện trở.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và suy luận vật lý cho học sinh
II. CHUẨN BỊ
- Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số
đồ dùng điện trong gia đình.
- Bảng phụ đã ghi sẵn các bước chung để giải bài tập.
Phân chia thời gian:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
Trợ giúp của thầy:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống
(7 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giải bài tập (5
phút).
HS: Tìm hiểu các bước chung để giải một bài tập.
?. Nêu định luật Ôm? Nêu kết
luận gồm hai điện trở mắc song
song?
?. Nêu công thức biễu diễn mối
quan hệ giữa U, I, R trong đoạn
mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp,
mắc song song?
- Các bước giải bài tập:
Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch GV: Chúng ta đã học về định
luật Ôm, vận dụng để xây dựng
điện (nếu có).
Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm hiểu các đại công thức tính điện trở tương
16 Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
lượng có liên quan đến các đại lượng cần tìm.
đương của đoạn mạch nối tiếp,
Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải song song. Tiết học hôm nay
bài toán.
chúng ta vận công thức đã học
Bước 4: Kiểm tra, biện luận kết quả.
trong các bài trước để giải một
* Hoạt động 3: Giải bài tập 1 (10 phút).
số bài tập đơn giản vận dụng
- Bài tập 1:
định luật Ôm.
HS: Đọc đề bài bài 1.
HS: Cá nhân tóm tắt đề bài vào vở và giải bài tập 1 GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các
- Tóm tắt:
R1=5 ;
U1=6V; IAB=0,5A;
a) Rtđ=?
b) R2=?
bước giải bài tập.
GV: Y/c HS quan sát bảng phụ.
Và nêu các bước giai bài tập.
- Bài giải:
Sơ đồ mạch điện: R1 nt R2
GV: Y/c HS đọc đề bài bài 1.
( A)nt R1 nt R2 IA=IAB =0,5A, UV=UAB=6V
GV: Y/c 1 HS tóm tắt đề bài.
a) Rtđ=UAB /IAB = 6V: 0,5A=12( )
GV: Y/c HS cá nhân giải bài
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12( tập 1.
).
GV: Hướng dẫn chung cả lớp
b) Vì R1 nt R2 Rtđ=R1+R2
giải bài tập 1 bằng cách trả lời
R2=Rtđ - R1 = 12 -5 =7
các câu hỏi sau:
Vậy điện trở R2 bằng 7 .
?. Cho biết R1 và R2 được mắc
HS: Nêu các cách giải khác.
như thế nào với nhau? Ampe
* Hoạt động 4: Giải bài tập 2 (10 phút).
kế, vôn kế đo những đại lượng
- Bài tập 2:
nào trong mạch điện?
HS: Đọc đề bài bài 2 và hoàn thành bài tập 2.
?. Vận dụng công thức nào để
- 2 HS lên bảng giải bài tập 2.
tính điện trở tương đương Rtđ và
- HS khác nêu nhận xét từng bước giải của các R2?
bạn trên bảng.
- Tóm tắt:
R1=10 ; IA1= 1,2A, IA=1,8A
a) UAB=?
b) R2=?
Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh 17
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
- Bài giải:
a) (A) nt R1 I1=IA1=1,2A
(A) nt (R1 //R2) IA=IAB=1,8A
Từ công thức:
U
I= R
U=I.R
GV: Y/c HS nêu các cách giải
khác.
U1=I1.R1=1,2.10=12V
R1//R2 U1=U2=UAB=12V
Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là 12V.
GV: Y/c 1 HS đọc đề bài bài
b) Vì R1//R2 nên I=I1+I2
tập 2.
I2=I – I1=1,8A – 1,2A = 0,6A
GV: Y/c HS cá nhân hoàn
U2=12V(theo
thành bài tập 2.
U
12V
2
câu a) R2= R = 0,6 A =20
2
Vậy điện trở R2 bằng 20
* Hoạt động 5: Giải bài 3 (10 phút).
- Bài tập 3:
HS: Đọc đề bài bài 3, cá nhân hoàn thành bài tập 3
theo các bước giải bài tập.
phần a); 1 HS chữa phần b)
- Gọi HS khác đứng tai chổ
nhận xét. Và nêu cách giải
và hoàn thành bài 3 vào vở.
UAB=12V
a) RAB=?
GV: Chữa bài.
b) I1, I2, I3 =?
- Giải: a) (A) nt R1 nt (R2//R3)
Vì R2=R3 R23=30/2=15( )
RAB=R1+R23=15 +15 =30
Điện trở của đoạn mạch AB là 30
b) áp dụng công thức định luật Ôm
I=U/R
- Gọi 1 HS lên bảng chữa
GV: Y/c HS đọc đề bài bài 3,
R2=R3=30
U AB
IAB= R
AB
thu một số bài để kiểm tra.
khác.
- Tóm tắt:
R1=15 ;
- Sau khi HS làm xong GV
12V
= 30
=0,4A
I1=IAB=0,4A
18 Trường THCS Bính Thuận
GV: Củng cố lại: Bài 1 vận
dụng với đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp; Bài 2 vân
dụng với đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc song song; Bài 3 vân
dụng với đoạn mạch hỗn hợp.
Lưu ý cách tính điện trở tương
đương với đoạn mạch hỗn hợp.
Giáo viên: Lương văn Minh
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
U1=I1.R1=0,4.15=6(V)
GV: Y/c HS về nhà làm bài tập
U2=U3=UAB- U1=12V – 6V=6V
6 trong SBT.
U2
6V
I2= R = 30 =0,2A
2
I2=I3=0,2A
Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; Cường độ
dòng điện qua R2, R3 bằng nhau và bằng 0,2A
* Hoạt động 6: Củng cố và hướng dẫn về nhà
(3phút).
Về nhà giải lại các bài tập đó bằng cách khác
Rút Kinh Nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh 19
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
Tuần 4:
Ngày soạn: 15 / 9 / 2013
Tiết 7:
BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch nhiều
nhất là 3 điện trở.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và suy luận vật lý cho học sinh
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ đã ghi sẵn các bước chung để giải bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
Trợ giúp của thầy:
* Hoạt động 1: Giải bài tập vận dụng 1(15 phút)
Bài tập 1:
Bài tập 1: Hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω, được
a. Rtđ = R1 + R2= 10Ω
mắc nối tiếp vào hai điểm A và B có hiệu điện thế b. cường độ dòng điện qua
UAB = 12V.
R1, R2 là I1 =I2 = I = 1,2A
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
c. U1 = I1. R1 = 4,8V
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
U2 = I2. R2 = 7,2V
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
* Hoạt động 2: Giải bài tập 2 (12 phút).
Bài tập 2: Có ba điện trở R1 = 2Ω; R2 = 4Ω; R3
=12Ω được mắc vào hai điểm A và B
Có hiệu điện thế 12V như hình vẽ :
A
R1
Bài 2: a. I1 = I2 = 12/6(A) = 2(A)
I3 = 1(A)
R2
R3
B
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. U1 = I1. R1 = 4V
U2 = I2. R2 = 8V
U3 = I3.R3 = 12V
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
* Hoạt động 3: Giải bài 3 (13 phút).
20 Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh
- Xem thêm -