Tuần 1
Tiết 1
CHƯƠNG I :
QUANG HỌC
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-NGUỒN SÁNG NS: 18/8/2013
VÀ VẬT SÁNG
ND:20/8/2013
I. Mục tiêu:
-Bằng TN học sinh nhận thấy: Muốn nhận biết ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền
vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Phân biệt
được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
-Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
-Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi nhìn thấy vật mà không cầm được.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn pin.
III. Hoạt động dạy và học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra: Giới thiệu chương VL7 (5ph)
3. Bài mới:
Tgian
HĐ của GV
(ph)
8
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: -Yêu cầu
HS đọc phần thu tập thông tin của chương.
-GV nhấn mạnh trọng tâm của chương.
-Trong gương là chữ Mít thì trong tờ giấy là
chữ gì?
-Yêu cầu HS đọc tình huống ở đầu bài.
-Để biết bạn nào sai, ta hãy tìm hiểu xem khi
nào nhận biết được ánh sáng.
HĐ 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được
8
ánh sáng: -Quan sát TN.
-Yêu cầu HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận
biết được ánh sáng?
-Yêu cầu HS quan sát hai trường hợp để trả lời
C1.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
9
HĐ 3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta
nhìn thấy một vật:
HĐ của HS
Học sinh tự đọc.
-Một đến ba em nhắc lại kiến
thức cơ bản cuă chương.
-dự đoán chữ.
-Đọc tình huống.
-Dự đoán : Hải sai. Số bạn:
Thanh sai. Số bạn:
-Quan sát TN.
-Đọc 4 trường hợp nêu trong
SGK.
-Gọi 3 HS nêu kết quả nghiên
cứu của mình.
-Có điều kiện giống nhau: Có ánh
sáng và mắt phải mở nên ánh
sáng lọt vào mắt.
*Mắt ta nhận biết được ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt
Gi¸o ¸n VËt lý 7
5
5
GV: Lª Xu©n ThiÖt
-Theo kết luận trên thì khi nhìn thấy một vật có
cần ánh sáng từ vật đến mắt ta không?
-Yêu cầu HS đọc và làm theo C2.
-Yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng dẫn để
HS dặt mắt gần ống.
ta.
-Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong
hộp kín?
-Ánh sáng không đến mắt, vậy mắt có nhìn
thấy ánh sáng không?
- Đọc C2.
- Làm TN C2 và thảo luận nhóm
trả lời.
a.Có nhìn thấy, b.không nhìn
thấy.
- Có đèn để tạo ra ánh sángchiếu
đến giấy trắng và ánh sáng từ
giấy truyền đến mắt nên ta nhìn
thấy mảnh giấy.
*Ta nhìn thấy một vật khi có ánh
sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
HĐ 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng:
-Làm TN như hình 1.3 có nhìn thấy bóng đèn
không?
-TN 1.2a và 1.3 em thấy có điểm gì giống và
khác nhau?
-GV thông báo: Vậy dây tóc bóng đèn và mãnh
giấy trắng đều phát ra ánh sáng được gọi là vật
sáng.
- Thảo luận nhóm để tìm ra đặc
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
điểm giống và khác nhau để trả
lời C3
HĐ 5: Vận dụng: -Yêu cầu HS trả lời C4, C5?
-Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng?
*Nguồn sáng là những vật tự phát
ra ánh sáng. Nguồn sáng và vật
được chiếu sáng gọi chung làvật
sáng.
- Hoạt động nhóm trả lời C4, C5.
IV. Củng cố: 3ph
-Yêu cầu HS rút ra kiến thức thu thập được trong bài học?
V. Dặn dò: 2ph
-Trả lời lại các câu C1,C2,C3.
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 1 đến 5/3 SBT.
-Xem trước bài mới “Sự truyền ánh sáng”
……………………………………………………………………
2
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
Tuần 2
Tiết 2
GV: Lª Xu©n ThiÖt
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
NS: 25/8/2013
ND: 27/8/2013
I. Mục tiêu:
-Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật
truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định
đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đường đi của chùm sáng.
-Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng của ánh sáng bằng thực nghiệm. Bíêt dùng TN
để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
-Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, thẳng đường kính 3mm, dài 200 m m; 1 nguồn
sáng dùng pin; 3 màn chắn có đục lỗ như nhau; 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
III. Hoạt động dạy và hoạt
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 5ph
-Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
-Khi nào ta nhìn thấy một vật?
-Giải thích hiện tượng ta nhìn thấy một vệt sáng trong đám bụi vào ban đêm ở phía
trước đèn xe ô tô?
3. Bài mới:
Tgian
HĐ của GV
HĐ của HS
(ph)
2
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập:
-Cho HS đọc phần mở bài SGK.
-Học sinh đọc phần mở bài.
-Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của bạn Hải?
-nêu ý kiến của mình.
-GV ghi lại ý kiến của HS lên bảng để sau khi
học bài này HS so sánh kiến thức với dự kiến.
12
HĐ 2: Nghiên cứu tìm qui luật đường truyền
của ánh sáng: -Các em dự đoán ánh sáng
1 đến 2 HS dự đoán.
truyền theo đường thẳng, đường cong hay gấp
khúc?
-Nêu phương án kiểm tra.
-Nêu phương án thí nghiệm kiểm
-GV xem xét các phương án của HS.
tra
-Yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng.
Bố trí thí nghiệm như hình 2.1/
-Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền
Trả lời câu C1
theo đường thẳng không? Có phương án nào
kiểm tra được không?
-Nêu phương án kiểm tra.
-Bố trí TN theo câu C2.
-Bố trí và tiến hành TN.
3
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
10
GV: Lª Xu©n ThiÖt
-ánh sáng truyền theo đường nào?
-Thông báo qua TN: Môi trường không khí,
nước, tấm kính trong được gọi là môi trường
trong suốt.
-Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất
như nhau gọi là môi trường đồng tính. Từ đó
hãy rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng?
HĐ 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm
sáng: (Qui ước tia sáng như thế nào?
-GV biểu diễn TN theo hình 2.4
-Qui ước vẽ chùm sáng như thế nào?
GV: Chùm sáng là gồm nhiều tia sáng hợp
thành.
-Thay tấm chắn một khe bằng tấm chắn hai khe
song song. Vặn pha đèn để tạo ra chùm tia song
song, hội tụ, phân kỳ.
-Yêu cầu HS trả lời C3.
-Mỗi ý yêu cầu hai em phát biểu và ghi vào vở.
-Rút ra kết luận và nêu định luật
truyền thẳng của ánh sáng.
*Định luật truyền thẳng của ánh:
Trong môi trường trong suốt và
đồng tính, ánh sáng truyền theo
đường thẳng.
-HS vẽ đường truyền của ánh
sáng từ một điểm sáng S đến
điểm M.
-Nghiên cứu SGK và vặn pha
đèn, trên màn chắn tạo ra chùm
sáng song song, hội tụ, phân kỳ.
-Trả lời C3.
9
HĐ 4: Vận dụng: -Yêu cầu học sinh giải đáp
câu C4.
-Yêu cầu HS đọc C5 và bằng kinh nghiệm nêu
cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng.
.
IV. Củng cố: (5ph)
-Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
-Biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
V. Dặn dò: (2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 4 /4
-Xem trước bài mới
*Người ta biểu diễn đường truyền
của ánh sáng bằng một đường
thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là
tia sáng.
S
M
…………………………………………………………………………
4
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
Tuần 3
Tiết 3
GV: Lª Xu©n ThiÖt
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN
THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
NS: 1/9/2013
ND: 3/9/2013
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối.
-Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 đèn điện lớn 220V - 40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn
chắn sáng.
*Đối với GV: 1 hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
III. Hoạt động dạy và hoạt
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: (5ph)
-Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu
diễn như thế nào? Chữa bài tập 3.
3.Bài mới: Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong
ngày, còn gọi là đồng hồ mặt trời? (2ph)
Tgian
(ph)
10
HĐ của GV
HĐ của HS
TN 1: nghiên cứu SGK chuẩn bị TN.
-Quan sát hiện ntượng trên màn chắn.
-Trả lời C1.
-ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn
sáng tạo ra bóng tối.
TN 2: cây nến đốt cháy tạo nguồn sáng rộng.
-Trả lời C2
*Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một
vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn
sáng tới gọi là bóng tối; còn chỉ nhận được
ánh sáng từ một phần của nguồn chiếu tới
gọi là bóng nửa tối.
-Trái đất chuyển động quanh mặt trời, mặt
trăng quay xung quanh trái đất.
15
C3: nguồn sáng mặt trời, vật cản mặt trăng,
5
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
màn chắn trái đất nằm trên một đường thẳng.
-Vùng trên TĐ chứa vị trí A có hiện tượng
nhật thực và nằm trong vùng bóng tối.
-Trái đất nằm giữa mặt trời và mặt trăng trên
cùng một đường thẳng.
-C4: ở vị trí số 1 là nguyệt thực, vị trí 2,3 là
trăng sáng.
*Nhật thực, nguyệt thực (SGK).
-Làm TN câu C5,C6.
10
HĐ 1:
Quan
sát,
hình
thành
khái
niệm
bóng
tối,
bóng
nửa
tối:
-Yêu
cầu
HS
làm
theo
các
bước:
+để
đèn xa
thì
bóng
đèn rõ
nét.
+trả
lời C1.
6
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
-Yêu
cầu
HS
điền
vào
chỗ
trống
trong
câu.
-Yêu
cầu
HS
làm
TN, có
gì
khác ở
TN 1.
Nguyê
n nhân
có
hiện
tượng
đó
(C2).
-Độ
sáng
của
các
vùng
đó như
thế
nào?
-Bóng
nửa tối
khác
bóng
tối
như
thế
7
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
nào?
HĐ 2:
Hình
thành
khái
niệm
nhật
thực,
nguyệ
t
thực:
-Hãy
trình
bày
quỹ
đạo
chuyể
n động
của
mặt
trăng
và trái
đất?
-GV
thông
báo:
Khi
mặt
trăng,
mặt
trời và
trái đất
nằm
trên
8
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
một
đường
thẳng
thì xảy
ra nhật
thực
hoặc
nguyệt
thực.
-Yêu
cầu
HS vẽ
tia để
nhận
thấy
hiện
tượng
nhật
thực.
-Trả
lời câu
C3.
-Đứng
ở vị trí
nào sẽ
thấy
nhật
thực?
-Hãy
tìm vị
trí sao
cho
trái đất
trở
thành
màn
chắn
của
mặt
trời và
9
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
mặt
trăng?
-Mặt
trăng
lúc
này là
nguyệt
thực
một
phần
hay
toàn
phần?
-Yêu
cầu
HS trả
lời
C4?
HĐ 3:
Vận
dụng:
-Yêu
cầu
HS
làm
TN
câu
C5,
câu
C6.
-Học
sinh
vẽ
hình
vào
vở.
IV. Củng cố: 1ph
-Trả lời bằng phiếu học tập:
10
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
-Hoàn thành bài tập theo phiếu học tập.
a)Bóng tối nằm ở sau...... .... không nhận được ánh sáng ... ... .
b)Bóng nửa tối nằm sau ... ... nhận được ánh sáng từ ... ... của nguồn chiếu tới.
V. Dặn dò: 1ph
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 4/5.
-Xem trước bài mới “ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG”
……………………………………………………………………………….
Tuần 4
Tiết 4
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
NS: 8/9/2013
ND: 10/9/2013
I. Mục tiêu:
-Biết tiến hành TN để nghên cứu đường đi của ánh sáng phản xạ trên gương phẳng.
-Biết xác định tia tới, tia nhản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ.
-Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
-Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý
muốn.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn đục
lõ để tạo ra tia sáng ( chùm sáng hẹp song song); 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng
nằm ngang
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 5ph
-Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
-Thế nào là nhật thực, nguyệt thực?
3. Bài mới: giới thiệu như SGV (2ph)
Tgian
(ph)
HĐ
của
GV
HĐ của HS
11
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
5
20
GV: Lª Xu©n ThiÖt
HĐ 1: Gương phẳng:
-Yêu cầu HS cầm gương lên soi và nói xem
các em thấy cái gì trong đó?
-Quan sát và cho biết đặc điểm mặt gương
như thế nào?
-Những vật nào có thể coi là gương phẳng?
HĐ 2: Định luật phản xạ ánh sáng:
-Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để tìm
xem khi chiếu một tia sáng lên một gương
phẳng, ánh sáng bị hắt lại theo một hướng
xác định hay theo nhiều hướng?
-Yêu cầu HS cho biết thế nào là hiện tượng
phản xạ và chỉ ra tia phản xạ?
-HS hoạt động nhóm theo TN hình 4.2.
-GV chỉ ra tia tới, pháp tuyến của gương và
hỏi xem tia phản xạ có nằm trong mặt phẳng
đó không?
-Yêu cầu HS khá giỏi bố trí TN để kiểm tra.
-GV giới thiệu góc tới, góc phản xạ, yêu cầu
HS tìm mối quan hệ giữa góc tới và góc
phản xạ?
-Yêu cầu HS làm TN để kiểm tra dự đoán?
-Tổ chức cho các nhóm công bố kết luận và
thảo luận nếu có ý kiến khác nhau.
-Yêu cầu HS tìm từ điền vào kết luận.
-GV thông báo định luật phản xạ ánh sáng.
-GV thông báo về cách vẽ gương và các tia
sáng trên trang giấy. Sơ bộ luyện cho HS kĩ
năng vẽ câu C3.
10
HĐ 3: Vận dụng:
-Yêu cầu HS vận dụng định luật phản xạ và
qui ước về cách vẽ hình để hoàn thành C4.
-HS soi gương và trả lưòi 2 câu haỏi
của GV.
-HS 1(2) cho ví dụ về gương phẳng.
*Những vật có bề mặt phẳng, nhẵn
bóng có thể soi hình của các vật
được gọi là gương phẳng.
-Làm việc nhóm để tìm ra tia phản
xạ.
-các nhóm đưa ra kết quả.
-HS làm TN theo nhóm hình 4.2 và
quan sát, trả lời tia phản xạ có nằm
trong mặt phẳng tờ giấy không?
-Đối với HS khá giỏi có thể dùng tờ
bìa bằng phẳng để hứng xem tia
phản xạ có nằm trong mặt phẳng
khác không?
-HS dự đoán i' = i
-Kiểm tra dự đoán, làm TN ghi kết
quả vào bảng.
-Ghi định luật vào vở.
-Vẽ gương phẳng và hình vẽ câu C3
vào vở.
*Định luật phản xạ: tia phản xạ nằm
trong cùng mặt phẳng chứa tia tới
và đường pháp tuyến tại điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
12
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
-GV kiểm tra và sửa chữa, bổ sung câu C4b
IV. Củng cố: 2ph
- Gương phẳng là gì? Thế nào là sự phản xạ ánh sáng?
- Nêu định luật phản xạ ánh sáng?
V. Dặn dò: 1ph
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 1 đến 4 /6
- Đọc trước bài 5
……………………………………………………………………
Tuần 5
Tiết 5
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG
PHẲNG
NS 15/9/2013
ND:17/9/2013
I. Mục tiêu:
- Bố trí được TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ đượcảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính màu trong suốt,
2 viên phấn như nhau, một tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.
III. Hoạt động day và học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 5ph
- Thế nào là sự phản xạ ánh sáng?
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Làm bài tập2/6.
3. Bài mới : giới thiệu SGK: 2ph
Tgian
10
HĐ của GV
HĐ 1: Tính chất của ảnh tạo bởi gương
phẳng:
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: dự đoán
rồi làm TN kiểm tra.
HĐ của HS
-Làm việc theo nhóm TN hình 5.2
và trả lời câu C1.
13
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
-Yêu cầu HS tìm từ điền vào kết luận 1.
-Yêu cầu HS dự đoán độ lớn của ảnh của
viên phấn so với độ lớn của vật bằng mắt.
-Sau đó HS làm TN kiểm tra.
-GV hướng dẫn dùng ê ke kiểm tra AA'
vuông góc với MN tại H và HA = HA'
-GV chốt lại câu trả lời và nêu lên các đặt
điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng?
15
10
HĐ 2: Giải tích sự tạo thành ảnh bởi
gương phẳng:
-GV thông báo: Điểm sáng A được xác định
bằng hai tia sáng giao nhau xuất phát từ A .
Ảnh của A là điểm giao nhau của hai tia
phản xạ tương ứng.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C4 và
thảo luận câu C4d.
-GV chốt lại vấn đề.
HĐ 3: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C5, C6.
-GV kiểm tra và chốt lại vấn đề.
-Các nhóm dự đoán trả lời C2 và kết
luận 2.
-Các nhóm tiến hành TN.
-Thảo luận nhóm rút ra kết luận.
*Ảnh tạo bởi gương phẳng không
hứng được trên màn chắn gọi là ảnh
ảo, ảnh lớn bằng vật, khoảng cách
từ vật đến gương bằng khoảng cách
từ ảnh của vật đó đến gương.
-Thảo luận nhóm câu C4d và đại
diện nhóm trả lời.
*Ta nhìn thấy ảnh S' của S vì các tia
phản xạ lọt vào mắt có đường kéo
dài đi qua S'.
Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của
tất cả các điểm trên vật.
IV. Củng cố: 2ph
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất gì?
V. Dặn dò: 1ph
- Học bài cũ
- Kẻ trước mẫu báo cáo thực hành và trả lời câu hỏi trong bài thực hành “QUAN SÁT
VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG”
................................................................................................................
14
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
Tuần 6 NS: 22/9/2013
Tiết 6 ND: 24/9/2013
THỰC
HÀNH:
QUAN
SÁT
VÀ VẼ
ẢNH
CỦA
MỘT
VẬT
TẠO
BỞI
GƯƠN
G
PHẲN
G
I. Mục tiêu:
- Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhauđặt trước gương phẳng. Xác
định vàng nhìn thấy của gương phẳng. Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở
mọi vị trí.
- Biết nghiên cứu tài liệu. Bố trí TN, quan sát TN để rút ra kết luận
II. Chuẩn bị:
15
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
*Đối với mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 bút chì, 1 thước đo độ, 1
thước thẳng.
*Đối với mỗi HS: mẫu báo cáo.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 5ph
- Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng?
Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng?
3. Bài mới:
Tgian
HĐ của GV
(ph)
12
HĐ 1: Trả lời câu hỏi trong báo cáo thực
hành:
-Yêu cầu HS đọc trả lời câu C1 và vẽ hai
trường hợp đăt bút chì vào bảng báo cáo.
HĐ 2: Tiến hành thực hành :
-Yêu cầu HS đọc C1
20
HĐ của HS
-làm việc cá nhân đọc SGK, chuẩn
bị dụng cụ.
-Bố trí TN vẽ lại vị trí của gương và
cách đặt bút chì.
a)Ảnh song song cùng chiều với
vật:
b) Ảnh song song ngược chiều với
vật:
-HS vẽ hình:
-Hoàn thành báo cáo.
-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
IV. Củng cố:
V. Dặn dò: 7 ph
16
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
-Thu báo cáo TN.
-Nhận xét chung về thái độ ý thức HS, tinh thần làm việc giữa các nhóm.
-HS dọn dụng cụ TN, kiểm tra lại dụng cụ.
-Về nhà xem trước bài mới “GƯƠNG CẦU LỒI”
……………………………………………………………….
Tuần 7
Tiết 7
GƯƠNG CẦU LỒI
NS: 30/9/2013
ND: 1/10/2013
I. Mục tiêu:
- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rông hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng có cùng kích thước.
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 cây nến, 1
bao diêm.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định:
17
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
2. Kiểm tra:
Trả bài thực hành.
3. Bài mới: (5ph)
GV đưa cho HS một số vật nhẵn bóng không phẳng như cái thìa, bình thủy tinh hình
cầu... Yêu cầu HS quan sát xem có nhìn thấy ảnh của mình trong các vật không và có
giống ảnh nhìn trong gương phẳng không. Bây giờ ta nghiên cứu ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lồi
Tgian
(ph)
15
10
10
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
lồi:
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm TN như hình
7.1.
-Học sinh bố trí TN và có thể dự
đoán:
+ảnh nhỏ hơn vật.
+Có thể là ảnh ảo.
- Câu C1: bố trí TN như hình 7.2.
-HS làm TN: So sánh ảnh của 2 vật
- GV nêu phương án so sánh ảnh của vật qua giống nhau trước gương phẳng và
hai gương.
gương cầu lồi.
- Ảnh thật hay ảnh ảo?
- GV hướng dẫn HS thay gương cầu lồi bằng
kính lồi.
*ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
+Đặt cây nến cháy.
lồi có các tính chất sau: là ảnh ảo
+Đưa màn chắn ra phía sau gương ở các vị
không hứng được trên màn chắn và
trí.
bé hơn vật
HĐ 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi:
-Ngoài phương án TN 6.2,6.3 còn phương án
nào để xác định vùng nhìn thấy của gương?
-GV gợi ý: Đặt gương phẳng và gương cầu
lồi cao hơn đầu để quan sát các bạn trong
-Học sinh trả lời.
gương.
-Thời gian thực hiện phương án nào nhanh
hơn?
-Yêu cầu 3 nhóm làm phương án1, 3
-Yêu cầu HS rút ra kết luận?
nhóm làm phương án 2.
HĐ 3: Vận dụng:
-GV hướng dẫn HS quan sát vùng nhìn ở chỗ *Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát
khuất qua gương cầu lồi .
được một vùng rộng hơn so với khi
-Yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và trả lời C4. nhìn vào gương phẳng có cùng kích
thước.
18
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
-Học sinh trả lười C3.
-Làm việc cá nhân trả lời C4.
-Trả lời câu hỏi của GV.
IV. Củng cố: 3ph
-Sự khác nhau giữa gương phẳng và gương cầu lòi có cùng kích thước, cùng vị trí đặt
mắt?
V. Dặn dò: 2ph
-Đọc phần có thể em chưa biết.
-Làm bài tập 1 đến 4/8.
-Xem trước bài mới.
…………………………………………………………………
Tuần 8
Tiết 8
GƯƠNG CẦU LÕM
NS: 6/10/2013
ND: 8/10/2013
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm
- Biết cách bố trí TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm có giá đỡ, 1 gương phẳng có bề ngang bằng
đường kính gương cầu lõm; 1 viên phấn, 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được, 1 đèn
pin để tạo ra chùm sáng tia phân kỳ và song song.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 7ph
HS 1: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? Làm bài tập 7.2.
19
Năm học 2013-2014
Gi¸o ¸n VËt lý 7
GV: Lª Xu©n ThiÖt
HS 2: So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng ? làm bài tập 7.3
3. Bài mới: (3ph)
-GV yêu cầu HS quan sát gương cầu lồi và gương cầu lõm, nhận xét sự giống nhau và
khác nhaucủa hai gương. Vậy ảnh của vật tạo bởi
gương cầu lồi và ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có giống nhau không?
Tgian
HĐ của GV
(ph)
10
HĐ 1: Ảnh tạo bởi gương cầu lõm:
-Yêu cầu HS quan sát ảnh của một vật đặt
gần sát mặt phản xạ củagương cầu lõm, dự
đoán tính chất của ảnh.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm để kiểm tra
dự đoán trên, so sánh với ảnh tạo bởi gương
phẳng.
-Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát vào kết
luận.
-GV chốt lại vấn đề.
10
10
HĐ 2: Sự phản xạ ánh sáng trên GC lõm:
-Yêu cầu TN theo nhóm hình 8.2.
-yêu cầu HS thảo luận chung về câu C3, rút
ra nhận xét và viết đầy đủ câu kết luận.
-Thảo luận nhóm câu C4.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như hình
8.4.
-Thảo luận nhóm câu C5 để rút ra nhận
xétvà viết vào câu kết luận?
-GV chốt lại vấn đề.
HĐ 3: Vận dụng:
-GV cho HS quan sát cấu tạo pha đèn pin,
bật đèn sáng, xoay nhẹ pha đèn để thay đổi
HĐ của HS
-HS làm việc cá nhân quan sát và
dự đoán tính chất ảnh.
-Các nhóm bố trí TN như hình 8.1.
-Thảo luận nhóm trả lời C1,C2 và
ghi kết quả quan sát vào kết luận.
*Khi đặt vật sát gương cầu lõm thì
ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm
là ảnh ảo, không hứng được trên
màn chắn và lớn hơn vật.
-Các nhóm tiến hành TN theo hình
8.2, thảo luận nhóm trả lời C3 và rút
ra kết luận.
-Thảo luận nhóm trả lời C4.
-Các nhóm tiến hành TN theo hình
8.4, thảo luận nhóm trả lời C5 và rút
ra nhận xét.
*GC lõm có tác dụng biến đổi một
chùm tia sáng tới song songthành
chùm tia phản xạ hội tụ tại một
điểm và biến đổi một chùm tia sáng
tới phân kỳ thành chùm tia phản xạ
song song.
-HS quan sát.
-Hoạt động cá nhân trả lời C6,C7 và
20
Năm học 2013-2014
- Xem thêm -