Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giao an tuan 7

.DOC
22
283
122

Mô tả:

TUẦN 7 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 MÔN : TẬP ĐỌC (tiết 19, 20) BÀI : NGƯỜI THẦY CŨ I.MỤC TIÊU: 1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc đúng: Cổng trường, xuất hiện, mắc lỗi, chớp mắt. -Biết ngắt hơi đúng ở sau các dấu câu. -Biết đọc rõ lời các nhân vật rong bài. -Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các câu hỏi SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh sgk. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1.Kiểm tra bài cũ :5’ -Gọi HS đọc bài ngôi truờng mới+trả lời câu -3 em đọc bài hỏi. -Lớp theo dõi nhận xét. -Nhận xét bài cũ: 2.Bài mới :Giới thiệu bài mới :2’ Cho HS quan sát tranh + giới thiệu bài. -Học sinh nhắc lại mục bài Hoạt động 1: (25’) Luyện đọc -Đọc mẫu: -Theo dõi đọc thầm -Hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó. -Tiếp nối nhau đọc từng câu. -Sửa phát âm:Xuất hiện, ngạc nhiên, phạt -Kèm cho Bay,Linh, Mai đọc từ, câu -Cho học sinh đọc từ chú giải -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn+đọc từ chú giải. -Hướng dẫn đọc ngắt giọng -Luyện đọc: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra -G v giải nghĩa:lễ phép, mắc lỗi chơi / từ phía cổng trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội //… -Luyện đọc theo nhóm -Đọc đoạn theo nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn cả bài) -Nhận xét, tuyên dương -Bình chọn người đọc hay nhất --Cả lớp đọc đồng thanh. -1-2học sinh đọc lại bài Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(15’) -Thảo luận câu hỏi trong nhóm -Gọi đọc bài -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Chốt ý đúng: -Lớp nhận xét. -Bố Dũng đến trường làm gì? -Tìm gặp thầy giáo cũ -Vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ở trường? -Vì bố vừa nghỉ phép muốn đén chào thầy giáo ngay. -Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện -Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy. sự kính trọng đối với thầy như thế nào? -Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? -Kỉ niệm thời đi học, có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt. -Bố cũng có lần mắc lỗi….và không bao giờ -Dũng nghĩ gì khibố đã ra về? mắc lại. 1 -Thi đọc truyện theo vai (mỗi nhóm 4 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy Hoạt động 3:(17’)Luyện đọc lại: giáo và Dũng) -HD học sinh luỵên đọc lại theo hình thưc phân -Các nhóm theo dõi nhận xét. vai. -Tuyên dương nhóm đọc đúng, đọc hay. -HSnhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo. 3.Củng cố dặn dò:4’ -Học giỏi, ngoan ngoãn và biết vâng lời thầy cô -Qua câu chuyện người thầy cũ giúp các em hiểu giáo. điều gì? -Để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo các em phải làm gì? -Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------MÔN : TOÁN (TIẾT 31) BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn . - Bài tập: 2, 3, 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -HS vở bài tập , bảng con . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cuÕ :5’ -Làm bài 3 sgk -Hai em lên bảng làm, lớp theo dõi. -Nhận xét bài cũ : 2.Bài mới :Giới thiệu bài mới Hoạt động 1: Học sinh dựa vào tóm tắt giải được bài toán ít hơn . Bài 2 : -1 em đọc đề bài -Bài toán thuộc dạng gì? -Bài toán thuộc dạng ít hơn. -1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Sửa bài trên bảng. Nhận xét .Cho điểm. -Đổi vở kiểm tra chéo Hoạt động 2: HS dựa vào tóm tắt giả dựoc bài toán nhiều hơn .Bài 3 : ( làm vở ) -1 em đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng gì? -Bài toán thuộc dạng nhiều hơn. -Sửa bài trên bảng. Nhận xét. Cho điểm. -1 em lên bảng làm, lớp làm vở. -Hoạt động 3: Bài 4 -1 em đọc đề bài. Tóm tắt -Bài toán thuộc dạng ít hơn. -Toà nhà thứ nhất : 16 tầng -1 em lên bảng làm, lớp làm vở. Toà nhà thứ 2 ít hơn toà nhà thứ 1: 4 tầng - Lớp nhận xét, chữa bài Toà nhà thứ 2 … tầng? -Sửa bài. Nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:3’ -Bài toán về ít hơn giải bằng phép tính gì? -Hs trả lời -Bài toán về nhiều hơn giải bằng phép tính gì? -Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------2 Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010 MÔN : TOÁN (tiết 32) BÀI : KI - LÔ - GAM I.MỤC TIÊU: -Học sinh yếu giảm bài 3 - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa các vật thông thường - Biết ki lô gam là đơn vị đo khối lượng, đọc, viết tên và kí hiệu của nó - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quên thuộc - Biết thực hiện phép cộng trừ các số kèm đơn vị đo Kg. - Bài tập: 1, 2 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Cân đĩa với các quả cân:1kg, 2kg, 5kg -Một số đồ vật:Túi gạo hoặc đường loại 1kg;1 quyển sách toán;1 quyển vở III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ :5’ -1em nêu miệng bài 1 -1 em lên bảng -Kiểm tra + chấm 1 số vở -Nhận xét bài cũ, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới :1’ -Đưa tay ra Hoạt động 1:Giới thiệu vật nặng, nhẹ hơn bằng -HS đưa tay trái cầm sách toán hai tay của mình. -HS đưa tay phải và cầm quyển vở GV cho HS chơi trò chơi -Quyển sách nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn -Tay đâu? quyển sách -Tay trái đâu? Cầm sách toán? -Tay phải đâu? Cầm quyển vở? -Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn? -Cái cân -Để xác định vật nặng nhẹ một vật gì đó ta -Cho HS quan sát cái cân dùng cái gì? Hoạt động 2:Giới thiệu cái cân -Với cân đĩa ta có thể cân để xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào như sau:Để gói kẹo lên 1 đĩa -Cho HS xem cân thấy kim chỉ chính giữa cân và gói bánh lên 1 đĩa cân khác -Gói kẹo nặng hơn, gói bánh nhẹ hơn gói kẹo. -Nếu cân thăng bằng ta nói: gói kẹo và gói bánh HS nhìn vào cân nêu lại nặng bằng nhau -Gói bánh nặng hơn gói kẹo hoặc gói kẹo nặng -Gv nêu tình huống cho HS tập trả lời: hơn gói bánh. HS nhìn vào cân nhắc lại *Nếu cân nghiêng về gói kẹo ta nói gói nào -HS nhắc lại đề năng? Gói nào nhẹ? *Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói thế nào? -Các nhóm truyền cho nhau xem các quả cân Hoạt động 3:Giới thiệu ki lô gam -Ghi:1kg, 2kg và 5kg -Khi cân để xem mức độ nặng nhẹ thế nào ta -Kg đọc”Kilôgam viết tắt là kg” đọc cá nhân dùng đơn vị đo là kilôgam -HS viết tắt vào bảng con: kg;1kg -Cho HS tiếp tục làm quen với các quả cân -2kg -> ghi bảng con -> đọc đồng thanh -Trên mặt quả cân thấy gì? 5kg -> ghi bảng con -> Đọc đồng thanh -Đơn vị kilôgam viết tắt là gì? -1 em nêu yêu cầu của bài -Lớp đọc thầm, làm miệng 3 Hoạt động 4:Thực hành:-Học sinh biết cân các đồ vật, đọc và viết đơn vị kg. Bài 1: (Đọc viết theo mẫu) -GV chỉ vào hình vẽ quả cân 2kg hỏi quả cân này nặêng ? kg ? -Chỉ vào hình vẽ quả cân 5kg hòi như trên -HS thực hành cân(GV kiểm tra-nhận xét) -Bài 2: Tính (theo mẫu) -GV theo dõi, giúp đỡ (Lưu ý HS ghi thêm đơn vị ở kết quả) -GV nhận xét 3.Củng cố dặn dò:4’ - Nhận xét tiết học -HS nêu kết quả, HS khác nhận xét. Các em còn lại dò bài -Lớp đọc thầm bài trong sách -HS dựa vào tóm tắt nhắc lại đề bài -Lớp làm bài vào vở ---------------------------------------------------------------------MÔN : KỂ CHUYỆN (tiết 7) BÀI : NGƯỜI THẦY CŨ I.MỤC TIÊU -Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng (BT1) -Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2) - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện, phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Mũ bộ đội, kính đeo mắt, cra-vát III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ :5’ Mẫu giấy vụn -HS kể lại câu chuyện”Mẫu giấy vụn” theo vai -Nhận xét bài cũ 2. Bài mới :Giới thiệu bài mới:2’ Hoạt động 1: Huớng dẫn kể chuyện :Học sinh nắm được nội dung theo trình tự của chuyện . -Giáo viên kể mẫu-Hướng dẫn học sinh kể 1-Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện: -Câu chuyện”Người thầy cũ” có những nhân vật nào? Hoạt động 2:HS kể theo đoạn -GV HDHS kể lại câu chuyện theo nhóm -GV theo dõi giúp đỡ -Thi kể chuyện trước lớp -Tuyên dương những em kể hay, rõ ràng, mạch lạc -Kể lại toàn bộ câu chuyện Hoạt động 3:Dựng lại phần chính của câu chuyện(đoạn 2)theo vai -Lần 1:GV làm người dẫn chuyện, 1 HS sắm Dũng, chú Khanh (bố của Dũng) và thầy giáo -Nhóm trưởng điều khiển -Đại diện các nhóm lên kể -HS nhận xét bổ sung 1- 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện -Ba HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai 4 vai chú Khanh, 1 HS sắm vai thầy giáo, 1 HS sắm vai Dũng(Nêú HS chưa thuộc chuyện cho HS nhìn sách để nói lại lời các nhân vật) -Lần 2:GV theo dõi, uốn nắn -Kể chuyện theo nhóm -GV theo dõi, giúp đỡ nhóm có HS còn chậm -Thi dựng lại câu chuyện -GV nhận xét tuyên dương 3.Củng cố dặn dò:4’ Câu chuyện “Người thầy cũ” gồm mấy nhân vật? -Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? -Để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo các em phải làm gì? -Nhận xét tiết học -HS nhận xét -HS được chia thành các nhóm nhỏ(3 người) dưới sự điều khiển của nhóm trưởng tập dựng lại câu chuyện -Các nhóm cử đại diện lên kể lại câu chuyện theo vai (mỗi nhóm 3 em) -HS lắng nghe, nhận xét --------------------------------------------------------------------MÔN : CHÍNH TẢ (tiết 13) T-C BÀI : NGƯỜI THẦY CŨ I . MỤC TIÊU 1 / Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài”Người thầy cũ” 2/ Làm được bài tập 2. 3 a/b -GD HS tính trung thực khi viết bài và tự sửa lỗi II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ghi trước bài chính tả lên bảng - Vở BT, bút chì, bảng con III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ:4’ -Viết bảng:sai, say, bài, bày, hai bàn tay -2 em lên bảng viết : -Nhận xét bài cũ Lớp viết bảng con 2. Bài mới:Giới thiệu bài mới:2’ -GV ghi đề -HS nhắc lại đề Hoạt động 1:Tìm hiểu bài viết:học sinh hiểu nội dung bài viết và biết cách trình bày bài viết. -2 em đọc đoạn viết -Hỏi:Dũng nghĩ gì khi bố đã về? -Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại -Bài tập chép có mấy câu? -3 câu -Chữ đầu của mỗi câu viết như thế nào? -Viết hoa -Đọc lại câu văn có dấu phẩy và dấu hai chấm - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. -HS phân tích âm, vần và dấu thanh -Rút từ khó ghi bảng(ở mục tiêu) -Đọc từ khó -HD HS phân tích -Viết bảng con từ khó Hoạt động2:HS chép bài vào vở. - Biết trình bày bài, viết đúng các từ khó, chữ 5 hoa. -GV nhắc HS cách viết hoa và trình bày bài -GV theo dõi giúp đỡ HS viết chậm -GV đọc lại toàn bài -HD HS sửa lỗi(GV đọc từng câu, gạch chân dưới chữ khó) -Chấm bài-Nhận xét Hoạt động 3:Hướùng dẫn làm bài tập chính tả : Học sinh phân biệt được vàn ui/uy;tr/ch Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống -Chữa bài trên bảng -GV chốt lại ý đúng: Bài 3: Điền vào chỗ trống a-tr hay ch -Sửa bài trên bảng -Thu vở chấm. Nhận xét 3. Củng cố dặn dò:4’ -Dựa vào bài chính tả của HS GV rút một số từ, tiếng HS viết sai phổ biến để củng cố. -Nhận xét tiết học HS viết bài vào vở -HS soát bài -HS đổi vở, gạch dưới chữ sai HS đổi vở lại và tự sửa lỗi sai của mình * 7 bài -1 em đọc yêu cầu của bài -Lớp làm vào vở, 4 em lên bảng làm -HS đổi vở kiểm tra chéo -1 em nêu y/c của bài -4 em lên bảng làm lớp làm vào vở -Đổi vở kiểm tra chéo -Nhận xét và sửa sai -Đọc lại ------------------------------------------------------------------MÔN : TẬP ĐỌC (Tăng) BÀI : NGƯỜI THẦY CŨ I.MỤC TIÊU: -Đọc đúng: Cổng trường, xuất hiện, mắc lỗi, chớp mắt. -Biết ngắt hơi đúng ở sau các dấu câu. -Biết đọc rõ lời các nhân vật rong bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh sgk. 6 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài mới :Giới thiệu bài mới :2’ Cho HS quan sát tranh + giới thiệu bài. Hoạt động 1: (20’) Luyện đọc -Đọc mẫu: -Hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó. -Sửa phát âm:Xuất hiện, ngạc nhiên, phạt -Cho học sinh đọc từ chú giải -Hướng dẫn đọc ngắt giọng -G v giải nghĩa:lễ phép, mắc lỗi -Luyện đọc theo nhóm -Nhận xét, tuyên dương -Học sinh nhắc lại mục bài -Theo dõi đọc thầm -Tiếp nối nhau đọc từng câu. -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn+đọc từ chú giải. -Luyện đọc: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi / từ phía cổng trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội //… -Đọc đoạn theo nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn cả bài) -Bình chọn người đọc hay nhất --Cả lớp đọc đồng thanh. -1-2học sinh đọc lại bài Hoạt động 2: (10’)Luyện đọc lại: -HD học sinh luỵên đọc lại theo hình thưc phân -Thi đọc truyện theo vai (mỗi nhóm 4 em) tự vai. phân vai (người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng) -Tuyên dương nhóm đọc đúng, đọc hay. -Các nhóm theo dõi nhận xét. 2.Củng cố dặn dò:1’ -Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2010 MÔN : TẬP ĐỌC (tiết 14) BÀI : THỜI KHOÁ BIỂU I.MỤC TIÊU - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu.Biết ngắt nghĩ hơi sau từng cột, từng dòng -Hiểu tác dụng của TKB đối với HS: Giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày; Chuẩn bị bài vở để học tốt ( trả lời được câu hỏi 1, 2). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Giấy khổ to viết 1 mục lục sách thiếu nhi (10,12 dòng) để KT bài cũ - Kẻ sẵn bài tập đọc lên bảng để HD HS đọc. Thời khoá biểu của lớp III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ:5’ -Dán giấy khổ to viết 1 mục lục sách thiếu nhi(10-12 dòng) KT 3-4 HS đọc 3 em đọc -Nhận xét bài cũ 2.Bài mới :Giới thiệu bài mới :2’ -HS nhắc lại đề -. Hoạt động 1:Luyện đọc:HS đọc đọc rõ ràng, rành mạch từng cột, từng dòng thòi khoá biểu -Đọc mẫu thời khoá biểu, đọc đến đâu chỉ thước -HS theo dõi đọc thầm đến đó theo 2 cách -Ngắt nghỉ sau mỗi cụm từ: Luyện đọc theo thứ tự buổi thứ Luyện đọc theo thứ tự buổi, tiết. Sửa phát âm: nghệ thuật, tin học. . . 7 -Yêu cầu học sinh tiếp nôí nhau đọc từng câu: -Nối tiếp nhau đọc từng câu:(thứ / buổi / tiết) -Luyện đọc theo trình tự: Buổi/ tiết / thứ và thứ / -Nối tiếp nhau đọc từng đoạn:(buổi / tiết / buổi / tiết thứ) (Thứ / buổi / tiết) -HS đọc thành tiếng TKB ngày thứ hai theo mẫu SGK (2 em) -Nhiều học sinh đọc lần lượt thời khoá biểu các ngày còn lại -Luyện đọc theo nhóm -Đọc cn theo nhóm (nhóm trưởng điều khiển) -Gv theo dõi -Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét Hoạt động 2:HD tìm hiểu bài:HS hiểu được tác dụng của thời khoá biểu -Thảo luận câu hỏi theo nhóm -Câu 3:Đọc và ghi lại số tiết học chính, số tiết -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận học bổ sung, số tiết học tự chọn -Nhận xét -Cho học sinh ghi vào vở bài tập tiết học chính:toán ,tiếng việt ......... -GV HDHS nhận xét,đánh giá -Ghi vào vở bài tập Câu 4:em cần TKB để làm gì? -HS đọc bài làm của mình trước lớp 3.Củng cố dặn dò:4’ HS đọc thời khoá biểu của lớp (Theo thứ-tiết) -Em cần thời khoá biểu để làm gì? -Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------------MÔN : TOÁN (TIẾT 33) BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ - Biết làm tính cộng, trừ và giải bài toán với các số kèm đơn vị đo kg - Bài tập: bài 1, 3 ( cột 1), 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Một cái cân đông hồ (loại nhỏ), cân bàn (cân sức khoẻ) -Túi gạo, túi đường sách vở III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ:5’ -Gọi 1 học sinh lên bảng. -Kilôgam viết tắt là gì? - 1 hs lên bảng trả lời -Kiểm tra bài tập về nhà - Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo kết quả. -Nhận xét bài cũ 2. Bài mới :Giới thiệu bài mới :1’ -1hs nhắc lại mục bài. Hoạt động 1:Học sinh nhận biết mặt cân đồng hồ, có kim chỉ vào các số. -Bài 1: a-GT cái cân đồng hồ và cách cân bằng -1 em nêu YC của bài: Câu nào đúng? Câu nào cân đồng hồ sai? a-Túi cam cân nặng bao nhiêu kg? -HS nhìn vào tranh vẽ quan sát kim lệch về b-Bạn Hoa cân nặng bao nhiêu kg? phía nào rồi trả lời. -Hoạt động 2:HS thực hịên được các dãy tính và tìm kết quả đúng .Bài 3: -1 em nêu yc của bài (Tính ). 8 Sửa bài trên bảng. Nhận xét. -4 em lên bảng làm, lớp làm vàobảng con 3 kg+ 6 kg – 4 kg = 5 kg -Đổi vở kiểm tra chéo -Hoạt động3:HS biết giải bài toán có lời văn về đơn vị kg .Bài 4: (làm vở ) -1 em đọc đề bài Tóm tắt -1 em khá lên bảng làm , lớp làm vào vơ Gạo tẻ, gạo nếp: 26 kg Bài giải Gạo tẻ : 16 kg Số ki lô gam gạo nếp là: Gạo nếp : . . . kg? 26 - 16 = 10 ( kg ) Đáp số :10 kg -Sửa bài trên bảng -Đổi vở kiểm tra chéo. 3.Củng cố dặn dò:1’ -Về thực hành cân. Làm bài tập trang 35 vbt -Nhận xét tiết học. MÔN : TẬP VIẾT BÀI : CHỮ HOA E ,Ê I.MỤC TIÊU - Viết đúng 2 chữ E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - E hoặc Ê). Chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng c ỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ)- Em yêu trường em (3 lần) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Kẻ khung trên bảng. -HS bảng con . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ :5’ -Cho HS viết :Đ –Đẹp cỡ nhỏ -Hai em lên bảng viết, lớp viết bảng con . -Chấm vở viết ở nhà . Chấm vở tổ 2 . Kiểm tra vở một số em còn lại. -Nhận xét bài cũ . 2 .Bài mới: Giới thiệu bài mới :1’ Hoạt động 1(7’)Hướng dẫn viết chữ hoa -Cho HS quan sát chữ hoa hỏi : Chữ E hoa cao mấy dòng li? Chữ E hoa gồm -5 dòng li. Gồm nét cong dưới và hai nét cong những nét nào trái nối liền nhau GV nhắc lại cấu tạo chữ E hoa. GV viết mẫu chữ E hoa cỡ vừa Chữ Ê hoa giống và khác chữ E hoa điểm -Chữ Ê hoa giống chữ E hoa, chỉ thêm 2 nét nào ? xiên tạo thành dấu mũ. -HS viết bảng con chữ E, Ê hoa cỡ vừa -Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. -Cụm từ này nói về tình cảm của một em HS -HS đọc cụm từ ứng dụng : Em yêu trường em. đối với mái trường. -Cụm từ này con chữ nào cao 2 dòng li rưỡi? -E, g, y . -Nêu những con chữ cao 1 dòng li? -m, ê, u, ư, ơ, n, e . -Con chữ r cao mấy dòng li? Hơn 1 dòng li. -Con chữ “ t” cao mấy dòng li? -1 dòng li rưỡi -GV viết mẫu 9 Hoạt động 2:(18’)HD HS viết vào vở -HS lấy vở viết bài. -Khi viết ta ngồi như thế nào? -Lưng thẳng không tì ngực vào bàn -GV theo dõi uốn nắn -HS viết vào vở -Nhận xét bài viết -Chấm vở tổ 3 3.Củng cố ,dặn dò:4’ - Chữ “E , Ê” cỡ vừa cao mấy dòng li? -5 dòng li -Chữ “E , Ê” cỡ nhỏ cao mấy dòng li -2,5 dòng li -Chữ “E , Ê”giống và khác nhau ntn? -1 học sinh nêu lại -Nêu những hành động cụ thể của em nói lên tình cảm yêu trường yêu lớp? -Về tập viết phần còn lại cuối bài -Tập viết chữ “E , Ê” hoa vào vở rèn chữ -Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2010 MÔN : TOÁN ( tiết 34) BÀI : 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6 + 5 I.MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số - Nhận biết trực giá về tính chất giao hoán của phép cộng - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào ô trống - Bài tập: 1, 2, 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Que tính, bảng gài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ :5’ -Hai em lên nêu miệng bài 1, 2(35) VBT. -Gọi HS sửa bài. -3 Em lên sửa bài 3, 4, 5(35) VBT. -Chấm vở BT và KT vở của những em còn lại. -Chấm vở tổ 2. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới : -Giới thiệu, ghi mục bài Hoạt động 1:(10’)Giới thiệu phép cộng :6+5 -Hs thao tác trên que tính để tìm ra kết quả và -Nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính trả lời. nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính -HS nêu bằng nhiều cách. -GV chốt lại cách tính và HDHS làm trên bảng -Lớp nhận xét . cài. -Yêu cầu HS lên bảng đặt tính. -HS trả lời. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. -Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của từng phép tính các phép tính sau đó điền vào bảng công thức 6 -Học thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với cộng với một số một số. -Xoá dần bảng các công thức cho HS đọc thuộc lòng. Hoạt động 2:(18’)Thực hành: -Bài 1:(bảng con) -1 em nêu yêu cầu của bài:Tính nhẩm -Nhận xét, chốt kết quả đúng -3 em lên bảng làm, lớp làm bảng con 10 -Sửa bài, nhận xét từng cột Bài 2:(làm vở) -1 em nêu yêu cầu của bài:Tính 2 em lên bảng làm, lớp làm vở -Sửa bài trên bảng -Đổi vở kiểm tra chéo -Hỏi học sinh về cách đặt tính và thực hiện -Hs trả lời. phép tính Bài 3(Làm vở) - 1 em nêu y/c của bài: Điền số thích hợp vào ô -Viết lên bảng: 6 + …… = 11 trống. -Số nào có thể điền vào ô trống vì sao? -Điền 5 vào ô trống, vì 6 + 5 = 11 -Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập -Học sinh tự làm bài vào vở 3.Củng cố dặn dò:5’ -Nhiều em nêu kết quả. Lớp nhận xét Trò chơi “ Nhẩm nhanh” -Nhóm 1 đưa ra phép tính 6 + 5 mời nhóm khác nói nhanh kết quả…… -Gọi hoc sinh đọc công thức 6 cộng với 1 số -Học sinh trả lời xong lại đưa ra phép tính khác -Học thuộc bảng 6 cộng với 1 số (trong bảng 6 cộng với 1 số) rồi mời 1 nhóm -Làm bài tập trang 36 (VBT).Tìm cách tính: 26 bất kì trả lời. Làm lần lượt đến hết bảng 6 cộng +5 với 1 số. -Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------MÔN : TOÁN ( tăng) BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào ô trống - Bài tập: 3, 4, 5 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Que tính, bảng gài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài mới: Giới thiệu bài mới : -Giới thiệu, ghi mục bài Hoạt động 1:(30’)Thực hành: Bài 3(Làm vở) -Viết lên bảng: 6 + …… = 11 -Số nào có thể điền vào ô trống vì sao? -Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập Bài 4:(Làm miệng) -Vẽ lên bảng 1 vòng tròn yêu cầu hs lên bảng chỉ phía bên trong và bên ngoài hình tròn -Chấm các điểm theo nội dung sách -Hỏi:Có bao nhiêu điểm ở phía trong hình tròn? -Tương tự yêu cầu học sinh đếm số điểm bên ngoài và thực hiện phép tính 6 + 9 để tìm tổng số điểm Bài 5:( Làm vở) -Yêu cầu học sinh giải thích cách làm. - 1 em nêu y/c của bài: Điền số thích hợp vào ô trống. -Điền 5 vào ô trống, vì 6 + 5 = 11 -Học sinh tự làm bài vào vở -Nhiều em nêu kết quả. Lớp nhận xét -Theo dõi và xác định phía bên trong và phía bên ngoài của hình tròn -Có 6 điểm. Hs trả lời và chỉ vào các điểm phía trong hình tròn, trên bảng lớp -Có 9 điểm ở ngoài hình tròn.Vậy có tất cả: 9 + 6 = 15 điểm -1 em đọc y/c của bài:Điền dấu (>, < , = ) -Học sinh tự làm bài -Nhiều em nêu kết quả bài làm 11 -Lớp nhận xét 3.Củng cố dặn dò: 1’ -Nhận xét tiết học --------------------------------------------------MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 7) BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ :TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I.MỤC TIÊU -Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1, 2) - Kể được nội dung mỗi tranh SGK bằng 1 câu (BT3) - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ các hoạt động của người BT 2 sgk -Ghi bảng trước BT4 sgk.vbt III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ :5’ Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch dưới (Mẫu:ai là gì?) - 2 em lên bảng làm: -Bé Uyên là học sinh lớp 2. -Ai là học sinh lớp 2? -Môn học em thích nhất là Hát nhạc -Môn học em yêu thích là gì? -Nhận xét bài cũ 2.Bài mới:Giới thiệu bài mới:2’ GV nêu :Mục đích y/c của tiết học Hoạt động 1: Học sinh biết kẻ tên các môn học ở lớp 2. -Bài 1:Làm miệng -1 em đọc yêu cầu của bài Kể tên các môn học ở lớp 2 -Học sinh làm việc cá nhân . -Ghi vào vở bài tập:Tiếng việt, toán, đạo đức, thể dục, nghệ thụât (gồm âm nhạc, mĩ thuật, thủ công) -GV ghi lên bảng, gọi học sinh đọc -HS phát biểu ý kiến, các em khác nhận xét Hoạt động 2: Quan sát tranh tìm từ chỉ hoạt -HS quan sát 4 tranh sgk. Tìm từ chỉ hoạt động động của người :Bài 2: của người trong từng tranh ghi vào vở bài tập -GV chia nhóm - Hoạt động nhóm . Nhóm trưởng điều khiển -GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến nhóm mình -GV và các nhóm khác nhận xét vừa thảo luận -GV ghi từ đúng lên bảng =>GV chốt lại bài tập: Hoạt động 3: HS dựa vào tranh kể lại nội dung mỗi tranh bằng một câu.Bài 3: -1 em nêu yêu cầu của bài: kể lại nội dung mỗi -Khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ tranh bằng 1 câu chỉ gì? -Dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được ở bt 2 - Cho HS làm việc theo nhóm. -4 em đại diện của 4 nhóm lên bảng làm, lớp -Gọi HS lên bảng làm làm vào vở -Sửa bài trên bảng Hoạt động 4: Học sinh biết chọn từ chỉ hoạt 12 động thích hợp với mỗi chỗ chấm . Bài 4 Hoạt đông nhóm 4. --1 em nêu y/c của bài: -Mỗi nhóm thảo luận 3 câu -Đại diện nhóm lên trình bày -Các nhóm khác nhận xét -GV theo dõi, nhận xét 3.Củng cố dặn dò:5’ -Tìm từ chỉ hoạt động văn nghệ? -Tìm từ chỉ hoạt đông về thể thao? -Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------MÔN : CHÍNH TẢ(N-V) tiết 14 BÀI : CÔ GIÁO LỚP EM I .MỤC TIÊU 1/Nghe-viết chính xác bài chính tả “Cô giáo lớp em”; trình bày đúng 2 khổ đầu của bài 2/ Làm được bài tập 2, 3a/b 3/GD HS tính trung thực khi viết bài và tự sửa lỗi sai II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ghi trước bài chính tả, kẻ bảng bài tập 2 HS:Vở bài tập, bút chì, bảng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ:5’ -Viết bảng:Huy hiệu, tiến bộ, cái chăn -Kiểm việc sửa lỗi sai ở nhà -Nhận xét bài cũ 2. Bài mới:Giới thiệu bài mới:1’ -GV ghi đề Hoạt động 1(8’)Hướng dẫn viết chính tả: +Khi cô dạy viết gió và nắng như thế nào? 3 học sinh lên bảng viết bài -HS nhắc lại đề -2 em đọc 2 khổ thơ cuối -Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài + Câu thơ nào cho ta thấy bạn học sinh rất thích -Yêu thương em ngắm mãi điểm mười cô cho? Những điểm mười cô cho + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - 5 chữ + Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? -Viết hoa, cách lề 3 ô -GV rút từ khó ghi bảng(ở MĐYC) -Phân tích:âm, vần, dấu thanh -Luyện viết từ khó -Đọc từ khó -Viết bảng con từ khó Hoạt động2(15’)Hướng dẫn học sinh viết bài -GV đọc bài -HS viết bài vào vở -Lưu ý học sinh cách viết 2 khổ thơ -GV đọc lại toàn bài -HS soát bài -HD HS sửa lỗi(GV đọc từng dòng,gạch chân - HS đổi vở gạch dưới chữ sai dưới chữ khó) -HS đổi vở lại và tự sữa lỗi sai của mình -Chấm, chữa bài -1 tổ -Nhận xét -HS nêu y/c của bài Hoạt động 3(6’)Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -Bài 2:+ Tiếng có âm đầu’v’ vần’ui’ thanh -Vui ngang là tiếng gì? 13 + Từ có tiếng ‘vui’ là từ nào? - GV theo dõi giúp đỡ + Tương tự các dòng còn lại -Bài 3: Về nhà làm 3.Củng cố dặn dò:3’ -Nhận xét tiết học -Vui, vui vui, vui vẻ, vui sướng -1 em lên bảng làm -HS làm vở -1 em nêu y/c của bài --------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010 MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI : KỂ NGẮN THEO TRANH LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU I.MỤC TIÊU 1-Rèn kĩ năng nghe và nói - Dựa vào 4 tranh minh họa kể được câu chuyện ngắn có tên: Bút của cô giáo (BT1) - Dựa vào thời khoá biểu của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3 2-Rèn kĩ năng viết: Biết viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ bài tập 1 trong sgk III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ :4’ -Đọc mục lục tuần 8 môn tiếng việt -3 em đọc -Nhận xét bài cũ 2. Bài mới :Giới thiệu bài mới :1’ -Ghi đề -Nhắc lại đề Hoạt động 1: Học sinh quan sat tranh và đọc lời nhân vật. -Bài 1(miệng) HD HS Kể nội dung từng tranh -HD HS kể mẫu theo tranh 1. Hỏi: +Tranh vẽ 2 bạn học sinh đang làm gì? -Tường và Vân 2 bạn đang chuẩn bị bài +Bạn trai nói gì? -Tường nói:Tớ quên không mang bút +Bạn kia trả lời ra sao? -Vân đáp:Nhưng tớ cũng chỉ có 1 cái bút -Gợi ý học sinh kể theo tranh 2. Hỏi: -3 em kể lại hoàn chỉnh tranh1 +Tranh 2 vẽ cảnh gì? -Cô giáo đến và đưa bút cho Tường +Bạn nói gì với cô? -Tường nói:”Em cảm ơn cô ạ!” -Gợi ý học sinh kể theo tranh 3. Hỏi: +Tranh 3 vẽ cảnh gì? -Tường và Vân đang chăm chú viết bài -Gợi ý học sinh kể theo tranh 4. Hỏi: +Tranh 4 vẽ cảnh gì? -Tường nhận được điểm 10 bài viết -Tường về nhà khoe với mẹ.Tường nói: “Nhờ có bút của cô giáo,con viết bài được 10 điểm” +Mẹ Tường nói gì? -Mẹ Tường mỉm cười nói:”Mẹ rất vui vì con -Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo 4 được điểm 10 và vì con đã biết ơn cô giáo” tranh trong SGK -Từng HS kể. Cả lớp và GV nhận xét Hoạt động 2:HS viết được thời khoá biểu ngày hôm sau. 14 -Bài 2 (Viết) -1 em đọc y/c của bài tập -HD HS đọc thời khoá biểu ngày hôm sau của -HS mở thời khoá biều của lớp lớp -Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp (3 em đọc) -HS viết lại thời khoá biểu của ngày hôm sau -GV kiểm tra, nhận xét vào VBT -1 số học sinh đọc bài làm của mình -Lớp nhận xét Hoạt động 3: Dựa vào thời khoá biểu bài 2 đẻ -1em đọc y/c của bài tập 3 trả lời câu hỏi .Bài 3: -HS dựa vào thời khoá biểu đã viết, làm lần -Gv theo dõi, giúp đỡ lượt từng câu hỏi vào vở bài tập -1 số học sinh đọc bài làm của mình -Gv chốt ý đúng -Lớp nhận xét 3.Củng cố dặn dò:4’ -2 học sinh dựa vào thứ tự 4 tranh trong SGK kể lại toàn bộ câu chuyện -Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------MÔN : TOÁN (tiết 35) BÀI : 2 6 + 5 I.MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 2 6 + 5 - Biết giải bài toán về ít hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. - Bài tập: 1 (dòng 1), 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Que tính .Nội dung bài tập 2, 4 viết sẵn - Thước có vạch chia xăng ti mét. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cuÕ :5’ Gọi học sinh đọc công thức 6 cộng với 1 số -4 em đọc --Nhận xét bài cũ, ghi điểm 2. Bài mới :Giới thiệu bài mới :1’ Học dạng toán 26 + 5 -HS nhắc lại Hoạt động 1: (10’)Giới thiệu phép cộng dạng 26+5 -Nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 5 que tính - HS lắng nghe nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm ra -Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết kết quả (đếm) quả -Nhiều em nêu cách thao tác -Lớp nhận xét -Hướng dẫn học sinh cách đặt tính và tính -1 em lên bảng đặt tính. Các học sinh khác làm vào bảng con -Em đặt tính như thế nào? -Học sinh nêu cách đặt tính -Em thực hiện phép tính như thế nào? -Thực hiện phép tính từ phải sang trái. -Vậy 26 15 cộng 5 bằng 31 -Nhiều học sinh nhắc lại Hoạt động 2(15’)Thực hành: -Bài 1: (bảng con)HS đặt tính và ghi đúng kết quả theo hàng -Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng -Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính Bài 3: HS biết đặt lời giải và ghi phép tính HS yếu ghi đúng phép tính -Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học? Tóm tắt Tháng trước : 6 điểm mười Tháng này hơn tháng trước: 5 điểm mười Tháng này :…điểm mười? -Sửa bài trên bảng. Nhận xét Bài 4:Dành cho học sinh khá giỏi -2 em lên bảng làm, lớp làm bảng con -Nhận xét bạn về đặt tính, thực hiện phép tính -1 em đọc đề bài -Phân tích đề -Bài toán về nhiều hơn -1 em lên bảng ghi tóm tắt và giải bài toán Bài giải Số điểm mười trong tháng này là: 16 + 5 = 21 (điểm mười) Đáp số:21 điểm mười -1 em nêu y/c của bài - 1HS khá ,giỏi làm -Lớp nhận xét -Nhận xét và cho điểm 3.Củng cố dặn dò:5’ -Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + -1-2 học sinh nêu 5 -Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------MÔN : TOÁN (tăng) BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 2 6 + 5 - Biết giải bài toán về ít hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. - Bài tập: 1 (dòng 2), 2, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Que tính .Nội dung bài tập 2, 4 viết sẵn - Thước có vạch chia xăng ti mét. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cuÕ :5’ 2. Bài mới :Giới thiệu bài mới :1’ Học dạng toán 26 + 5 -HS nhắc lại Hoạt động 1: (30) Luyện tập: -Bài 1: (bảng con)HS đặt tính và ghi đúng kết -2 em lên bảng làm, lớp làm bảng con quả theo hàng -Nhận xét bạn về đặt tính, thực hiện phép tính -Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng -Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính Bài 2: (làm vở) -1 em lên bảng làm -Sửa bài trên bảng -Hs cộng nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống -Em có nhận xét gì về dãy số 16, 22, 28, 34 -Đổi vở kiểm tra chéo 16 -Số liền sau hơn số trước 6 đơn vị -1 em nêu y/c của bài - 1HS khá ,giỏi làm -Lớp nhận xét Bài 4:Dành cho học sinh khá giỏi -Nhận xét và cho điểm 3.Củng cố dặn dò:5’ -Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------- Tập đọc (tăng) CÔ GIÁO LỚP EM (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghỉ hơi giữa dòng thơ theo nhịp 2/3 hoặc 3/2. - Đọc giọng tình cảm, trìu mến - Hiểu nghĩa các từ mới: ghé, ngắm, thoảng hương nhài. - Hiểu nội dung :Em HS rất yêu quý cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc bài Thời khóa biểu. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2 GV đọc mẫu lần 1. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài. Đọc từng khổ thơ. Yêu cầu HS chia nhóm và đọc từng khổ thơ trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Học thuộc lòng Xóa dần bài thơ trên bảng cho HS đọc thuộc lòng. Nhận xét, cho điểm. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. Bài thơ nói lên điều gì? Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Nhận xét tiết học 3 HS đọc, mỗi HS đọc một ngày. Theo dõi, đọc thầm. Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. HS đọc nối tiếp từng khổ thơ Đọc theo nhóm Đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ. Đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài. Thi đọc thuộc lòng. Đọc bài. Tình cảm yêu mến, quý trọng các thầy cô giáo của các bạn HS. ------------------------------------------------------- 17 GIÁO ÁN CHIỀU Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 MÔN : TỰ NHIÊN Xà HỘI BÀI 7 : ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I.MỤC TIÊU -Hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh -Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh vẽ sgk trang 16, 17 -HS sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ:5’ -Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt -Aên chậm, nhai kĩ có ích lợi gì? -3 em trả lời câu hỏi -Vì sao ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn cơm? -Nhận xét bài cũ 2. Bài mới :Giới thiệu bài mới :1’ GV ghi mục bài:Aên uống đầy đủ Hoạt động 1: Quan sát tranh ,thảo luận về các -Làm việc theo nhóm bữa ăn và thức ăn hàng ngày -HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4(sgk) trang 16, GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm nhóm trưởng điều khiển -HS tập hỏi và trả lời nhau trong nhóm -Hằng ngày các em ăn cơm mấy bữa? -Ăn 3 bữa:sáng, trưa, chiều tối -Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu? -HS tự nêu: cơm, canh, cá, thịt…, ăn 3 chén -Ngoài ra, các bạn có ăn uống thêm gì? -Ăn trái cây, uống nước chanh, nước đun sôi, -Bạn thích ăn gì? Uống gì? -HS nêu sở thích của mình Làm việc cả lớp -Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận -GV nhận xét, chốt ý chính(sgv/32) của nhóm *Trước và sau bữa ăn ta nên làm gì? -Rửa tay trước khi ăn, không ăn đồ ngọt trước 18 -Ai đã thực hiện thường xuyên các việc làm kể trên?-> GV tuyên dương Hoạt động2 : Nêu ích lợi của việc ăn uống đầy đủ -GV nêu câu hỏi gợi ý: +Thức ăn được biến đổi ntn? trong dạ dày và ruột non. Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì? -Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm +Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước? +Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra? -GV giúp HS nắm ý chính Hoạt động3:Trò chơi’Đi chợ’ HD cách chơi -GV theo bức tranh vẽ 1 số món ăn, đồ uống -Phát cho HS mỗi em 3 tờ giấy màu khác nhau. Vd:giấy màu vàng viết tên thức ăn đồ uống cho bữa sáng; giấy màu xanh ghi thức ăm đồ uống bữa trưa; giấy màu hồng viết tên thức ăn nước uống cho bữa tối -GV và HS nhận xét 3.Củng cố dặn dò:5’ -Nhận xét tiết học bữa ăn, sau khi ăn nên súc miệng… -HS giơ tay Làm việc cả lớp -Thức ăn tiếp tục được nhào trộn, một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng và ngấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể -Nhóm trưởng điều khiển thảo luận -Chúng ta ăn đủ no mới có sức khoẻ để học tập, uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể làm cho cơ thể -Nếu cơ thể bị đói khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập kém Đại diện nhóm trình bày ý kiến: -HS lựa chọn các thức ăn đồ uống trong tranh -Từng HS tham gia chơi sẽ lựa chọn cho mình và giơ các thức ăn đồ uống phù hợp cho từng bữa ăn: sáng, trưa, tối và viết vào tờ giấycó màu khác nhau -Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những đồ ăn thức uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa --------------------------------------------------------------------------MÔN : ĐẠO ĐỨC (tiết 7) BÀI : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1 / HS biết:Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng -Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ 2/HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp 3/HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm học, làm việc nhà II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm -Vở bài tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ :4’ -Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì? -Em cần làm gì để góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp? -Nhận xét bài cũ 2. Bài mới:Giới thiệu bài mới: - 4 em trả lời câu hỏi: 19 Chăm làm việc nhà Hoạt động 1:HS biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà;HS biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ -GV đọc bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”. Thảo luận lớp +Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?ø +Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ? +Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc việc bạn đã làm? -GV chốt ý (SGK trang 34) Hoạt động 2:HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của em. Bạn đang làm gì? -GV chia nhóm cho HS quan sát 6 tranh trong vở BT(trang 12). Y/c các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ Trong mỗi tranh đang làm -GV nhận xét -Các em có thể làm được những việc đó không? -GV khen HS -GV kết luận chúng ta nên làm những công việc phù hợp với khả năng Hoạt động 3:HS có thái độ, nhận thức đúng đối với công việc gia đình .Điều này đúng hay sai? -GV lần lượt nêu các ý kiến và ghi lên bảng -Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em,là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà,cha mẹ 3.Củng cố dặn dò :4’ -Khi mẹ vắng nhà em cần phải làm gì? -Tham gia làm việc nhà là trách nhiệm và bổn phận của ai? -Làm những việc nhà là thể hiện tình cảm ntn đối với bố mẹ? -Về chăm làm việc nhà phù hợp với khả năng Nhận xét tiết học -HS đọc lại -Bạn nhỏ làm việc nhà -Thể hiện tình thương đối với mẹ và em muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ -Việc làm của bạn đem lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ -HS thảo luận nhóm và ghi tên vào 6 tranh ở bài tập 3 trang12 + Tranh 1 :Cất quần áo + Tranh 2:Tưới cây, tưới hoa + Tranh 3:Cho gà ăn + Tranh 4:Nhặt rau + Tranh 5:Rửa ấm chén + Tranh 6:Lau bàn ghế -Đại diện nhóm trình bày -Có HS giơ tay -HS lắng nghe,suy nghĩ và ghi a, b, c, d hoặc đ vào bảng con ý kiến em cho là đúng -Ý kiến b, d, đ là đúng -1 số HS giải thích lí do -----------------------------------------------------------Chính tả (T-C) CÔ GIÁO LỚP EM I. MỤC TIÊU 1 / Chép lại chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ “Cô giáo lớp em.”  Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ ba. 2/ Làm được bài tập 3 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan