Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giao an tuan 22

.DOC
18
287
117

Mô tả:

TUẦN 22 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2010 TẬP ĐỌC (Tiết 61- 62) BÀI: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng ( HS yếu đọc câu tốc độ 10 – 15 tiếng / phút) + Đọc đúng các từ khó dễ lẫn .Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu được ý nghĩa của các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn… - Hiểu nội dung cuả bài : Khó khăn họa nạn thủ thách trí thông minh, sụe bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng coi thường người khác . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:4’ -Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Đọc trả lời câu hỏi SGK. Vũ, Thiện bài :Vè chim - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới : -GV giới thiệu bài. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. Ghi đề bài. - HS lắng nghe. Hoạt động1:25’ Luyện đọc: - Đọc diễn cảm cả bài. -Nghe và quan sát tranh minh họa SGK. - HD đọc :giọng chậm chãi, lúc hợm hĩnh, lúc -Nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. thất vọng, nhấn giọng các từ: trí khôn, coi ( ( Kèm cho HS yếu đọc: Bay, Mai, Sơm…) thường. - Luyện đọc từng câu kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc cá nhân đồng thanh . - Nghe , rút từ khó ghi bảng :ngẫm, cuống quýt, … - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Hướng dẫn luyện đọc đoạn : - Đọc nối tiếp nhau từng đoạn . - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc : - Đọc từ cần giải nghĩa SGK. - Giải nghĩ :ngẫm, cuống quýt, buồn bã. - Nối tiếp nhau đọc trong nhóm, các bạn khác góp ý. - Chia nhómvà yêu cầu luyện đọc. - Đại diện các nhóm đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Lớp đọc đồng thanh. - Thi đọc giữa các nhóm: - Đọc đồng thanh Tiết 2 Hoạt động 2: 15’Tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận câu hỏi SGK trang 32 - GV nhận xét, sửa câu 1: “ít thế sao?mình thí có hàng trăm” - Khi sợ hãi Chồn chẳng nghĩ ra được gì? - Gà rừng giả vờ cheat rồi vùng chạy, tạo cho Chồn vượt ra khỏi hang. *Câu 4: cho HS trả lời theo nhóm 6 - Cho 1 số em đọc lại lời đoạn 4 Câu 5: GV gợi ý HS khá đặt tên khác cho chuyện. 1 Hoạt động 3 :15’Luyện đọc lại -1 số HS đọc lại truyện. - Cho HS đọc theo vai - Nhận xét và cho điểm. 3.Củng cố dặn dò:4’ - Kết luận: em con vật nào? Vì sao? - Về nhà học kĩ bài. - Nhận xét tiết học. - Đọc thầm trong nhóm. - Thảo luận trong nhóm. - Trả lời theo suy nghĩ . - HSthảo luận theo nhóm 6 câu hỏi 4 - Đại diện các nhóm trả lời. - Đọc cá nhân - HS đọc theo vai:( Người dẫn chuyện, Gà rừng, Chồn) - HS trả lời -Lắng nghe. ………………………………………………. TOÁN ( tiết 106) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II I.Mục tiêu: - Kiểm tra về bảng nhân 2 - > 5, Về đường gấp khúc và giải toán có lời văn trong phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra, giấy kiẻm tra. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:4’ - Cho HS chuẩn bị đồ dùng - Chuẩn bị giấy , bút… 2 Bài mới : -GV giới thiệu bài. Ghi đề bài. - HS lắng nghe. Hoạt động1: - Nêu yêu cầu tiết kiểm tra - HS theo dõi - GVghi bảng đề kiểm tra lên bảng: Đề:I . Trắc nghiệm(3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước phép tính đúng: - HS làm vào bảng con. 3 HS làm bảng lớp. 1) 2 + 2 + 2 + 2 =…….. A, 2 x 3 ; B, 2 x 4 ; C, 2 x 2 2) 3x 3 = ……. A) 3 + 3 ; B) 3 + 3 + 3 ; C) 3 + 3 + 3 + 3 3 )Độ dài đường gấp khúc ABCD là: D 2 B 2cm A 4cm 3cm C A , 5cm ; B , 6 cm ; C, 9 cm II . Tự luận : Bài 1: Tính nhẩm( 3 điểm ) 2x4= , 3x6= , 4x5= 2x8= , 3x7 = , 5x8= Bài 2( 2,5 điểm) Mỗi chiếc bàn có 4 cái chân. Hỏi 6 chiếc bàn có bao nhiêu cái chân? Bài 3(1,5) Đếm thêm 4 vào chỗ chấm 4 , 8,….,….,…….,……,……,…..,36 Hoạt động 2: - HD làm bài - GV theo doi nhắc nhở HS làm bài - Thu bài về nhà chấm điểm. 3.Củng cố dặn dò :5’ Đáp án : I. Tracé nghiệm : 1 : B ; 2 : B ;3 : C II . Tự luận : 1 ) 2 x 4 = 8 ; 3 x 6 = 18 ; 4 x 5 = 20 2 x 8 =16 ; 3 x 7 = 21 ; 5 x 8 = 40 2) Giải 6 cái bàn có số chân là: 6 x 4 = 24 ( cái chân) Đáp số : 24 cái chân - Về ôn lại các bảng nhân - Nhận xét tiết kiểm tra. - HS đọc đề và phân tích đề - 1 em lên bảng giải, lớp làm vở ( HD cho hs yếu) - HS thi đua tiếp sức - 2 HS đọc lại - HS lắng nghe, theo dõi - HS làm bài vào giấy kiểm tra - HS lắng nghe …………………………………………………… Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011 TOÁN (Tiết 107) BÀI : PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Nhận biết được phép chia - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia - Bài tập: bài 1, 2 II. Chuẩn bị - GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ (3’) - Trả bài kiểm tra - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phép chia , Ghi bảng Hoạt động 1:. Giới thiệu phép chia -GV nhắc lại phép nhân 3 x 2 : mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? * Giới thiệu phép chia cho 2 - HS nhận bài, xem lại bài - HS nhắc lại đề bài - HS trả lời - HS quan sát, trả lời câu hỏi 3 - GV HD theo SGK trang 107 - HD viết : 6 : 2 = 3 - HD đọc : Sáu chia hai bằng ba - Dấu : đọc là dấu chia * Giới thiệu phép chia cho 3 tương tự 6 : 2 Hoạt động 2: Nêu nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: - Từ 1 phép chia ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6:2=3 VD: 3 x 2 = 6 6 :3 = 2 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng choa 2 Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Quan sát và làm theo mẫu - HS làm bảng con phần b, c Bài 2:HS thực hiện được phép nhân, chia. Cho HS làm vở - Thu 1 số vở chấm điểm 3. Củng cố – dặn dò (3’) -Gọi 2 HS đọc bảng chia 2 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, - Dặn dò HS học thuộc bảng chia - Chuẩn bị: Luyện tập. - HS đọc theo GV - HS viết bảng con - HS theo dõi và tính theo GV - HS nêu lại - HS đọc thuộc bảng chia 2 - HS làm bảng con - HS làmvà vở - HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 2 ……………………………………………………… KỂ CHUYỆN(tiết 22) TRUYỆN KỂ : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM I. Mục tiêu: - Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện(HSyếu kể lại 1 đoạn) II. Chuẩn bị đồ dùng: - GV : bảng phụ ghi sẵn gợi ý từng đoạn. III. Các hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ:(3’) Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện :Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Ghi bảng mục bài Hoạt động 1: Hướng dẫn chuyện - GV kể theo gợi ý SGK Hoạt động 2: Đặt tên cho từng đoạn chuyện: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. + Tại sao tác giả SGK lại đặt tên cho đoạn 1 của chuyện là chú Chồn kiêu ngạo? + Tên của từng đoạn phải thể hiện như thế nào? * Yêu cầu HS chia nhóm đọc thầm lại truyện và đặt tên cho các đoạn lại. - Lớp nhận xét , đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa. - Ghi sẵn một số tên - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện - HS lắng nghe -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Vì Chồn kiêu ngạo coi thường Gà Rừng. - Phải thể hiện được ND của đoạn truyện đó. - HS suy nghĩ và trả lời + Chú Chồn hợm hĩnh. /Gà rừng khiêm tốn gặp Chồn kiêu ngạo. - HS thảo luận đặt tên. 4 Đoạn 2: Trí khôn của Chồn. /Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm. /Chồn bị mất trí khôn. Đoạn 3: Trí khôn của gà Rừng. /GaØ Rừng và Chồn thoát nạn. /Sự thông minh, dũng cảm của Gà Rừng. Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau. /Chồn ăn năn về sự kiêu ngạo của mình. /Sau khi thoát nạn. Hoạt động 3: Thi kể toàn chuyện - GV cho hs xung phong kể toàn chuỵên - Bình chon bạn kể hay nhất 3. Củng cố , dặn dò (3’) - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Đại diện các nhóm nêu tên mình đã đặt. - 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. - HS thi kể - 1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. -----------------------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (Tiết 41:TẬP - CHÉP) BÀI :MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm ,vần dễ lẫn :r / d/ gi ; dấu ?/ õ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - GV đọc: Trôi chảy , Buổi sáng - 1 HS viết bảng lớp , lớp viết bảng con - Nhận xét-Sửa sai 2. Bài mới :Giới thiệu bài. Ghi đề - HS lắng nghe. Ghi đề bài Hoạt động 1:8’Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn từ : Một buổi sáng … lấy gậy thọc - 2-3 HS đọc vào lưng. - 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật - Đoạn văn có 4 câu. nào? - Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Oâng, - Đoạn văn kể lại chuyện gì? Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. - Đoạn văn có mấy câu? - Có mà trốn đằng trời. - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? - Dấu ngoặc kép. Vì sao? - 2 HS lên viết ,lớp viết bảng con : cách đồng, - Tìm câu nói của bác thợ săn? thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, - Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu thọc gì? - HS chép vở. - Viết bảng con tiếng , từ khó: - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. - Nhận xét và sửa sai. Hoạt động 2: 15’ Viết bài vào vở - Các nhóm thảo luận - Gv theo dõi và uốn nắn. - Đại diện nhóm dán kết quả bảng lớp và đọc. - Đọc đoạn chép. - Thu chấm một số bài. - HS làm vào vở BT, 1 em lên bảng làm Hoạt động 3 .5’ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Trò chơi 5 - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV nhận xét sửa chữa. Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố dặn dò :2’ - Nhận xét khen bạn viết đẹp. - Về nhà viết lại các chữ sai. Nhận xét tiết học -Lắng nghe -----------------------------------------------------LUYỆN ĐỌC* BÀI: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng ( HS yếu đọc câu tốc độ 10 – 15 tiếng / phút) + Đọc đúng các từ khó dễ lẫn .Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK III.Các hoạt động dạy học: 1Bài mới : -GV giới thiệu bài. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. Ghi đề bài. - HS lắng nghe. Hoạt động1:’ Luyện đọc: - Đọc diễn cảm cả bài. - HD đọc :giọng chậm chãi, lúc hợm hĩnh, lúc -Nghe và quan sát tranh minh họa SGK. thất vọng, nhấn giọng các từ: trí khôn, coi thường. - Luyện đọc từng câu kết hợp giải nghĩa từ. -Nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Nghe , rút từ khó ghi bảng :ngẫm, cuống quýt, ( ( Kèm cho HS yếu đọc: Bay, Mai, Sơm…) … - Hướng dẫn luyện đọc đoạn : - Đọc nối tiếp nhau từng đoạn . - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc : - Đọc từ cần giải nghĩa SGK. - Giải nghĩ :ngẫm, cuống quýt, buồn bã. - Nối tiếp nhau đọc trong nhóm, các bạn khác góp ý. - Chia nhómvà yêu cầu luyện đọc. - Đại diện các nhóm đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Thi đọc giữa các nhóm: - Đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2: ’Luyện đọc lại -1 số HS đọc lại truyện. - Đọc cá nhân - Cho HS đọc theo vai - HS đọc theo vai:( Người dẫn chuyện, Gà rừng, - Nhận xét và cho điểm. Chồn) 3.Củng cố dặn dò:4’ - Về nhà học kĩ bài. - HS trả lời - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. ………………………………………………. Thứ tư ngày 26 tháng 01 năm 2011 6 TẬP ĐỌC (Tiết 66) BÀI : CÒ VÀ CUỐC I . Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó dễ lầm và giọng đọc vui tươi,nhẹ nhàng. + Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu được ý nghĩa của các từ mới :cuốc , trằng phau phau, thảnh thơi + Hiểu nội dung cuả bài : Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa một số loài chim có trong bài. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài :Một trí khôn hơn - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi:Thảo, Sơm. trăm trí khôn. Vi. - Nhận xét và cho điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài mới: -HS lắng nghe. Nhắc đề bài - Ghi đề bài. Hoạt động 1:Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau, mỗi em 1 câu( cuốc, trắng - Gv đọc mẫu . phau phau, thảnh thơi, dập dờn) - GV nghe và chỉnh sửa. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn SGK( Kèm - Đọc trong nhóm: cho Bay, Mai, Sơm đọc câu). - Thi đọc giữa các nhóm: - HS đọc chú giải SGK - Lớp và HS nhận xét chọn em đọc hay nhất - Đại diện từng em đọc, em khác góp ý. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Đại diện đọc thi, mỗi nhóm 1em. - GV nêu câu hỏi SGK trang 38 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. + Cò đang làm gì? - Cò đang lội ruộng bắt tép. +Cò nói gì với Cuốc? - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn - Cò trả lời Cuốc ntn? hết áo trắng sao? Câu 3: Dành cho HS khá - Cò “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.” - Nếu là Cuốc em sẽ nói gì với Cò? - HS khá trả lời. - Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò. Hoạt động 3: - HS đóng vai thi đọc - HS đóng vai thi đọc - GV và cả lớp nhận xét sử chữa, bình xét bạn đọc - HS tr? l?i tốt. 3.Củng cố dặn dò: - Lắng nghe. - Em thích loài chim nào? Vì sao? - Về nhà học kĩ bài. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------TOÁN (tiết 108) BÀI :BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu - Giúp HS:Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 2) - Bài tập: bài 1, 2 II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) III. Các hoạt động 1 .Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng: -Từ phép nhân : 4 x 2 = 8 ; 3 x 3 = 9 viết thành - 2 HS lên bảng làm 7 phép nhân. - Nhận xét bài cũ 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) -Ghi bảng Hoạt động 1:10’ Giới thiệu bảng chia 2 1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 * Nhắc lại phép nhân 2 - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK) - Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? * Nhắc lại phép chia - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8:2=4 2.Lập bảng chia 2 - Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. Hoạt động 2:15’ Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - GV ghi bảng kết quả HS nêu. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2 :Giải bài tán có lời văn -Sửa bài trên bảng , chốt kết quả đúng . - Chấm 1 số bài nếu còn thời gian. 3.Củng cố dặn dò: 4’ - HS đọc thuộc bảng chia 2 - Về học thuộc bảng chia 2 - Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe. Đọc đề - HS đọc phép nhân 2 - Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn. - HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa - HS lập lại. - HS tự lập bảng chia 2 - HS học thuộc bảng chia 2. - HS đọc đề bài - HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . - 1 em lên bảng giải, lớp làm vở ------------------------------------------------------------------------------TẬP VIẾT(Tiết 21) BÀI : CHỮ HOA S I. Mục tiêu: - Viết chữ S(cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết:Ríu rít chim ca.Lớp viết banggr con chữ R - Nhận xét. Ghi điểm 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV nêu mục đích và yêu cầu. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS nêu câu ứng dụng. - 2HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát và trả lời. - 5 li 8 - Chữ S cao mấy li? - GV viết mẫu và nêu quy ttrình viết - Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẻ 6. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẽ 2. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ :Sáo tắm thì mưa. - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Sáo (lưu ý nối nét S và ao). - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa T - HS quan sát - HS viết bảng con.( cầm tay uốn nắn cho Bay) - HS quan sát. - HS đọc câu - HS trả lời câu hỏi. - HS viết bảng con -HS viết vở Tập viết( Bay, Linh) - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. ------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 10 tháng 02 năm 2011 TOÁN(Tiết 109) BÀI:MỘT PHẦN HAI I .Mục Tiêu: . Mục tiêu - Giúp HS nhận biết “Một phần hai”bằng hình ảnh trực quan - Biết viết và đọc ½ - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau - Bài tập: bài 1, 3 II . Đồ dùng dạy học: - GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III . Họat động dạy học: 1 . Kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng chia 2 đã học. 1 em làm bài 2 - 4 em đọc bảng nhân đã học - Nhận xét bài cũ . 1 HS lên bảng làm bài.Bạn nhận xét. 2 .Bài mới : - Giới thiệu bài. Ghi đề. Một phần hai. Hoạt động1: Giúp HS nhận biết “Một phần hai” 1 2 - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông. - HS quan sát hình vuông 9 - Hướng dẫn HS viết: 1 2 ; đọc: Một phần hai. *Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông. Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa. Hoạt động2 : Thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. - Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình A,B, C) Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. - Hướng dẫn HS cách chơi. - Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá. - GV nhận xét – Tuyên dương. 3.Củng cố dặn dò: - 1 / 2 còn gọi là bao nhiêu ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập. - HS viết: 1 2 - HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. ------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:(tiết 21) BÀI : TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC .DẤU CHẤM , DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các loài chim. - Hiểu được các câu thành ngữ trong bài. - Biết sử dụng dấu chấm và dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn.( HS yếu chép lại được đoạn văn đúng chính tả) II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ ghi tên các loài chim. Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Hãy kể tên một số loài chim mà em biết? - Để giúp các em mở rộng kiến thức về các loài chim, hôm nay lớp mình học bài Luyện từ và câu về chủ đề này. Hoạt động 1: HS nói được tên các loài chim trong tranh SGK. Bài 1:Treo tranh minh hoạ và giới thiệut ranh. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - GV Kết luận :1- chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò; 4- đại bàng ; 5- vẹt; 6- sáo sậu ; 7- cú mèo. Hoạt động 2: Bài 2 - GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Yêu cầu HS đọc. - 2 HS thực hành hỏi đáp về thời gian HS 1: Hôm qua tớ đi chơi. HS 2: Hôm qua cậu đi chơi ở đâu? - Trả lời. - Mở sgk, trang 35. - HS quan sát tranh và gắn thẻ từ có điền tên các loài chim . - Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 2 phút và thi đua lên gắn thẻ từ( nhòm nào nhanh và được nhiều thành ngữ thì nhóm đó thắng cuộc . - Chữa bài. - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. - HS lắng nghe. 10 - GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu:VD: Đen như quạ vì quạ có màu đen Hoạt động 2: HS chép lại được đoạn văn đúng chính tả và điền đúng dấu chấm, dấu phẩy( HS yếu chép lại được đoạn văn) - Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Trò chơi: Tên tôi là gì? - GV nêu cách chơi và làm mẫu. - 1 HS lên bảng nói các đặc điểm của mình. Sau đó các bạn đoán tên. Ai đoán đúng sẽ nhận được 1 phần thưởng. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu y/ c :Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn. - 1HS đọc lại đoạn văn. - HS lên bảng làm , lớp làm vở. - Một số HS đọc bài làm của mình. - 2 em một cặp lên chơi. Ví dụ: HS 1: Mình tớ trắng muốt, tớ thường bơi lội, tớ biết bay. HS 2: Cậu là thiên nga. -----------------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ(nghe viết ) Tiết 42 BÀI : CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cò và Cuốc . - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những câu có âm, vần dễ lẫn : r/gi/ ; thanh hỏi, thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi sẵn các bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: gieo, reo vui- Nhận xét-Sửa sai - 2 HS viết bảng lớn,lớp viết bảng con. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài . ghi đề - Lắng nghe. Ghi đề bài Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết : - Lắng nghe - Đọc bài viết. - 2-3 HS đọc - Đoạn viết nói chuyện gì? - Cuối các câu trả lời có dấu gì? - Đọc một số từ khó cho HS viết bảng con. - 2 HS viết bảng lớn, lớp viết bảng con. - Nhận xét và sửa sai. Hoạt động 2:Hướng dẫn viết vở: - Hướng dẫn cách trình bày vở. - GV đọc. -HS viêt bài( HS yếu nhìn chép:) - Chấm và sửa7-8 bài. - 2 HS đổi vở nhau để kiểm tra lỗi. Hoạt động 3:HS phân biệt được r/ gi/ d ở các từ đã cho sẵn vần. Bài 2a:Treo bảng phụ. - Chia nhóm giao nhiệm vụ. - HS làm theo nhóm 6. - Nhận xét và sửa sai. - Đại diện nhóm trình bày. Bài 3a: HS thi tìm nhanh tiếng bắt đầu bằng r/ gi. - HS tìm nhanh theo tổ. (nhóm nào tìm nhanh nhóm đó thắng cuộc.) 3.Củng cố,dặn dò: 11 - Về nhà tìm những tiếng khác bắt đầu bằng âm tr/ch. - Nhận xét tiết học. …………………………..//……………………… TOÁN* LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS khái niệm " một phần hai' - Nhận dạng nhanh về một phần hai của đơn vị. - Giải thành thạo bài toán bằng một phép chia. II.Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT III.Các hoạt động dạy hoạc chủ yếu: 1/ Tổ chức; 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: - Treo bảng phụ - Hình nào đã tô màu 1/2? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Hình nào có 1/2 số ô vuông được tô màu? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: - Hình nào đã khoanh tròn vào 1/2 số con cá? Vì sao? * Bài 4: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu lá cờ? - Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia ntn? - Chấm- chữa bài 4/ Củng cố: - Gv đưa một số hình tô màu một nửa, một số hình không. - HS thi tìm hình đã tô màu 1/2? - Tổng hợ KQ- Phân thắng , thua. * dặn dò: ôn lại bài. - Hình A, C, D - Hình A, C - Hìnhb. Vì có tất cả 6 con cá, trong đó 3 con cá được khoanh tròn. - Có 18 lá cờ - Nghĩa là chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được 1 phần Bài giải Mỗi tổ nhận được số lá cờ là: 18 : 2 = 9( lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - HS chia 2 đội thi tìm ------------------------------------------------Thứ sáu ngày 11 tháng 02 năm 2011 TẬP LÀM VĂN (Tiết 21) BÀI : ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I.Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường - Rèn kĩ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim. II.Đồ dùng dạy học: 12 - Tranh minh họa bài tập 1 SGK. - Tranh chích bông bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc bài viết về mùa hè. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề Hoạt động 1:Bài 1:Quan sát tranh đọc lại lời các nhân vật ( làm miệng) - Cho 2 HS thực hành đóng vai. - Hướng dẫn các em không nhất thiết nói giống SGK - GV nhận xét Hoạt động 2:Bài 2:Biết đáp lại lời cảm ơn trong các tình huống SGK ( miệng) - Cần đáp lời cảm ơn với thái độ nhã nhặn, khiêm tốn. - Sau từng cặp HS đối thọai HS và GV nhận xét. Hoạt động 3:Bài 3:Đọc đoạn văn ,TLCH,viết được đoạn văn ngắn tả về chim. Miệng - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. - Chốt laị các ý đúng . *Cho HS viết 2- 3 câu tả về một loài chim mà em thích(Theo dõi nhắc nhở HS ) 3.Củng cố, dặn dò: - Cần đáp lời cảm ơn với thái độ như thế nào? - Khi tả về loài chim cần những ý nào? - Nhận xét tiết học - Về nhà tìm hiểu thêm một số loài chim.. - Chuẩn bị bài sau. - 2 em HS đọc : Mai , Vi - HS lắng nghe. Ghi đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Lớp quan sát tranh minh hoạ SGK và đọc lời nhân vật. - 4 cặp HS đóng vai nói lời cảm ơn và lới đáp. - Lớp nhận xét. - HS nêu y/c bài tập. - Từng cặp HS thực hành - 1 em đọc - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe. - HS viết vào vở - Lịch sự ,nhã nhặn, khiêm tốn. - Gíới thiệu về loài chim , tả hình dáng ,hoạt động. - Lắng nghe. ------------------------------------------------------------TOÁN(tiết110) BÀI :LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp HS học thuộc bảng chia 2. -Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 2) - Biết thực hnàh chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau - Bài tập: bài 1, 2, 3, 5 II. Chuẩn bị - GV: Tranh . SGK. III. Các hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ : Bài 3 trang 110 - Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá? - HS thực hiện: Hình b) đãkhoanh vào ½ số con - GV nhận xét cá. 2 . Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập. - HS nhắc lại mục bài. Hoạt động 1: Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS - HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. chia. 13 - GV ghi kết quả lên bảng. - GV nhận xét. Hoạt động 2:Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 - GV nhận xét. Hoạt động 3:Bài 3:HS biết tính nhẩm và giải được bài toán có lời văn. - GV theo dõi HD HS yếu viết câu lời giải. Hoạt động 4: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. Bài 5: HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. - GV nhận xét – Tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương - HS nêu miệng. - HS làm việc theo nhóm cặp. - Đại diện nhóm trình bày. - 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - HS quan sát tranh vẽ - 2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét. ------------------------------------------------------------LUYỆN ĐOC* BÀI : CÒ VÀ CUỐC I . Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó dễ lầm và giọng đọc vui tươi,nhẹ nhàng. + Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa một số loài chim có trong bài. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài mới : Giới thiệu bài mới: - Ghi đề bài. -HS lắng nghe. Nhắc đề bài Hoạt động 1:Luyện đọc: - Gv đọc mẫu . - HS tiếp nối nhau, mỗi em 1 câu( cuốc, trắng - GV nghe và chỉnh sửa. phau phau, thảnh thơi, dập dờn) - Đọc trong nhóm: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn SGK( Kèm - Thi đọc giữa các nhóm: cho Bay, Mai, Sơm đọc câu). - Lớp và HS nhận xét chọn em đọc hay nhất - HS đọc chú giải SGK - Đại diện từng em đọc, em khác góp ý. Hoạt động 2: - Đại diện đọc thi, mỗi nhóm 1em. - HS đóng vai thi đọc - HS đóng vai thi đọc - GV và cả lớp nhận xét sử chữa, bình xét bạn đọc tốt. 3.Củng cố dặn dò: - Về nhà học kĩ bài. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------TOÁN* LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2). 14 - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau II. Đồ dùng dạy và học: Chuẩn bị nội dung bài tập 5 viết sẵn lên bảng . III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2. - 2 HS lên bảng đọc - Vẽ 1 số hình lên bảng yêu cầu học sinh tô màu một - 1 HS lên bảng làm bài phần hai ô vuông. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . - 2 HS nhắc lại tên bài a. Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện tập . Bài 1 và 2: ( 111) - Bài tập 1 và 2 yêu cầu chúng ta điều gì ? *Tự nhẩm . - Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả vào SGK - Học sinh đọc bài và sửa bài. - Tổ chức học sinh học thuộc các bảng chia 2. - Học theo nhóm và cá nhân. - Giáo viên nhận xét, tuyên dơng . Bài 3: ( 111) - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề. - Yêu cầu học sinh giải vào vở. - 1 học sinh nêu . Tóm tắt - 2 em thực hiện 2 tổ : 18 lá cờ. - 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. 1 tổ :.... lá cờ? Giải Số lá cờ mỗi tổ nhận đợc là : - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn . 18 : 2 = 9 ( lá cờ ) - Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm. Đáp số : 9 lá cờ b. Hoạt động 2: Nhận biết một phần hai số con chim trong hình vẽ. - Học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng và * Bài 5: ( 111) kiểm tra lại bài mình - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên treo các hình lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và cho biết : + Hình nào có một phần hai số con chim đang bay. - 2 học sinh nêu + Vì sao em biết ở hình a có một phần hai số con - Quan sát. chim đang bay? - Giáo viên nhận xét, tuyên dơng . * Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay. 3. Củng cố, dặn dò : * Vì hình a tổng số chim đợc chia thành 2 phần - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dơng .- Về nhà bằng nhau là số chim đang đậu trên cây và số học thuộc bảng chia 2 . chim đang bay, mỗi phần là 4 con chim. ------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2010 TỰ NHIÊN _ XÃ HỘI (Tiết 22) BÀI:CUỘC SỐNG XUNG QUANH(t 2) I. Mục tiêu :HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. - HS ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy học. 15 - Aûnh minh họa SGK - Một số tranh ảnh về nghề nghiệp. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Nêu 1 số nghề nghiệp ở địa phương - Nhận xét chung. 2. Bài mới :Giới thiệu bài : - Ghi đề bài: Hoạt động 1: Nói về cuộc sống ở địa phương, sự hiểu biết sinh hoạt của người dân địa phương. - Nói về tập quán, nghề nghiệp. - Cho HS nói bằng việc các em đã biết thực tế. - GV nhận xét, bổ sung. Họat động 2: Vẽ quang cảnh nơi bạn sống - Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm . - Trình bày tranh, nhận xét tranh vẽ đẹp 3.Củng cố - dặn dò: -Cho 1 số em nêu các phong tục tạp quán ở địa phương: VD : uống rượu cần…. -Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời .Lớp theo dõi, nhận xét. -Lắng nghe.Nhắc lại đề bài _ HS thảo luận theo nhóm 6 và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm báo kết quả. - Lớp nhận xét . - HS vẽ theo nhóm tổ - HS tự đánh giá ---------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC(tiết 22) BÀI :BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TT) I. Mục tiêu : Giúp HS biết: - HS biết việc sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống. II. Chuẩn bị - 1 số câu tình huống III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Cho ý kiến về mẫu hành vi sau đây:Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? - GV nhận xét. 2. Bài mới :Giới thiệu bài - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tt ). Hoạt động1: Liên hệ thực tế. Biết đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu , đề nghị của bản thân. - Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. - Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. Hoạt động 2:Đóng vai . ( HS thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. - GV nêu tình huống theo vở bài tập đạo đức KL: khi can đến sự giúp đỡ(dù nhỏ) của nguời khác, em can có lời nói và hành động cử chỉ phù - HS trả lời theo câu hỏi của GV. - Bạn nhận xét. - HS nhắc lại đề. - HS tự liên hệ - HS làm việc theo nhóm 3 - HS đóng vai xử lý tình huống .Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra. 16 hợp. Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự” - Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, …” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ. - Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. - Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. - Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. - Cử bạn làm quản trò thích hợp. - Trọng tài sẽ tìm những người thực hiệb sai, yêu cầu đọc bài học. - HS lắng nghe --------------------------------------------------LUYỆN VIẾT* CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN I . Mục tiêu: -Nhìn bảng và chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài Chim rừng Tây Nguyên . Chép đúng các dấu câu II . Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ - 2 HS viết bảng lớn - GV nhận xét sửa sai - Lớp viết bảng con 2. Bài mới :Giới thiệu bài mới :1’ -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học Hoạt động 1:5’ Hướng dẫn tập chép -Gọi Hs đọc bài chính tả - 2HS đọc -Câu chuyện nói về điều gì? - HS trả lời --Trong bài chính tả sử dụng những dấu câu nào? - Hướng dẫn viết bảng -Viết bảng con , 2HS bảng lớn -Nhận xét sửa sai Hoạt động 2: 20’HD viết vở: -HD cách trình bày vở -Viết vở Chấm chữa bài -GV giở bảng phụ, đọc, đánh vần chữ khó -GV chấm 1 số vở nhận xét -HS đổi vở chéo cho nhau để soát lỗi 3.Củng cố dặn do:3’ -HS nêu quy tắc viết chính tả -GV nhận xét tiết học ------------------------------------------------- 17 Thứ ba ngày 11 tháng 02 năm 2011 LUYỆN ĐỌC* CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu - HS đọc trơn được cả bài đối với học sinh khá, hs yếu chỉ doc 1 câu trong bài . -Biết ngắt nghỉ đúng chỗ , đọc bài văn với dọng nhẹ nhàng . II. Chuẩn bị -GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc -HS: SGK III. Các hoạt động 1. Bài luyện đọc -Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: (15’’): Luyện đọc GV đọc mẫu – hưỡng dẫn học sinh đọc - HS lắng nghe Đọc nối tiếp câu - Hs đọc nối tiếp đoạn Hướng dẫn hs đọc đúng từ khó - HS đọc từ khó Đọc đoạn - GV hưỡng dẫn hs đọc theo đoạn , đọc * Hs đọc đoạn và chú giải sách giáo khoa . phần chú giải SGK * Đọc đoạn theo nhóm - Đọc theo nhóm *Thi đọc giữa các nhóm . - Thi đọc * Cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2:(10’Luyện đọc lại -Gv cho học sinh thi đọc . * Hs thi đọc toàn bài . -Gv và cả lớp nhận xét . 3. Củng cố – Dặn dò :3’ Về nhà luyện đọc tiếp . Nhận xét tiết học -------------------------------------------------- 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan