Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giao an tuan 19

.DOC
21
216
62

Mô tả:

HỌC KÌ : II TUẦN 19 Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011 TẬP ĐỌC (Tiết 54,55) BÀI : CHUYỆN BỐN MÙA I Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu cậu. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được CH 1, 2, 3). II Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK .Bảng phụ cần hướng dẫn đọc đúng . III Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài bài KT. - HS lắng nghe 2 Bài mới : - Giơiù thiệu bài. Ghi đề - HS lắng nghe. Ghi đề bài Hoạt động 1: Luyện đọc - Đọc mẫu . -Theo dõi , đọc thầm . - Cho HS luyện đọc từng câu . -Luyện đọc từng câu : cá nhân nối tiếp.( vườn bưởi , rước , tựu trường, nảy lộc , bập bùng .) - Luyện đọc đoạn + đọc từ chú giải . - Cho HS luyện đọc đoạn + đọc từ chú giải - Luyện đọc ngắt giọng . - Cho HS luyện đọc ngắt giọng . - Đọc đoạn trong nhóm . => sửa phát âm : - Cho HS đọc đoạn trong - Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn ) nhóm . - Bình chọn nhóm đọc hay nhất - Cho HS thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn) - Bình chọn nhóm đọc hay nhất - Cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1) . - Cho HS cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1). TIẾT 2 Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài : * 1 HS đọc các câu hỏi trong bài . - Gọi HS đọc bài . - Thảo luận nhóm các câu hỏi - Chốt ý đúng . + Mời bạn trả lời câu hỏi và nhận xét . - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho - Lớp nhận xét những mùa nào trong năm ? - Xuân ,Hạ , Thu , Đông - Cho HS quan sát tranh SGK tìm các nàng tiên - Xuân làm cho cây lá tốt tươi . Xuân , Hạ , Thu , Đông nói rõ đặc điểm của mỗi - Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt , hoa người . thơm ; có những ngày nghỉ hè . - Em có biết vì sao khi xuân về , vườn cây nào - Mùa thu có vườn bưởi chín vàng , có đêm cũng đâm chồi nảy lộc không ? trăng rằm rước đèn , phá cỗ , …, trời cao - Mùa hạ , mùa thu , mùa đông có gì hay? xanh , HS nhớ ngày tựu trường - Mùa đông có bập bùng bếp lửa nhà sàn , giấc ngủ ấm trong chăn .ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc . - Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ? -Tự HS nêu ý thích của mình . VD : Em thích nhất mùa xuân . Vì mùa xuân có ngày tết , tiết trời ấm áp 1 Hoạt động 3:Luyện đọc lại : - Thi đọc truyện theo vai . - Bình chọn nhóm đọc đúng và hay nhất - Bài văn ca ngợi 4 mùa , mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng , đều có ích cho cuộc sống . 3.Củng cố ,dặn dò : : - Nêu ý nghĩa của bài văn . - Về đọc lại truyện . Xem trước tranh minh hoạ trong tiết kể chyuện , chuẩn bị cho tiết kể chuyện . - Sưu tầm tranh ảnh bốn mùa . - Nhận xét tiết học . TOÁN( Tiết 91) BÀI : sTỔNG CỦA NHIỀU SỐ I / Mục tiêu - Giúp HS: nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số - Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác - Bài tập: bài 1(cột 2), 2(cột 1, 2, 3), 3(a) II / Đồ dùng dạy học: - Bảng con , vở BT III / Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cuÕ:5’ - Kiểm tra vở bài tập toán –tập 2 của HS - Lấy và để lên bàn . 2 Bài mới : - Giới thiệu bài. Ghi đề - HS lắng nghe. Ghi đề bài Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số . - GV Ghi lên bảng 2 + 3 + 4 = . . . - HS tiếp nối nhau đọc: - Giới thiệu và HD đọc là tổng của 2, 3 và 4 hay “Hai cộng ba cộng bốn bằng 9” hay “tổng “Hai cộng ba cộng bốn “ của 2, 3, 4 bằng 9” - Cho HS tính tổng rồi đọc - Giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2 + 3 + 4. HD học sinh nêu cách tính . b/ Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + -HS tiếp nối nhau nhắc lại cách tính . 34 + 40 - Cho HS nêu cách đặt tính và tính - Tương tự cách viết theo cột dọc của tổng 15 + 46 + 29 + 8 -Tổng cuả 3, 4 số hạng . - Lưu ý HS cách đặt tính hàng dọc và cách tính 3 + 6 + 5 = 14 - Các em vừa được tính tổng của mấy số hạng ? -HS tiếp nối nhau đọc từng tổng và nêu kết Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số quả. Bài 1: (Làm miệng)Khuyến khích HS tính nhẩm. - Sửa bài trên bảng -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở Bài 2: (Làm vở) -Tổng 15 + 15 + 15 + 15 ; tổng 24 + 24 + 24 - Sửa bài hỏi HS cách tính + 24 - Trong các tổng này tổng nào có các số hạng -1 HS lên bảng làm bằng nhau 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg Bài 3: (Bảng con) 5L + 5L +5L + 5L = 20L 2 - Sửa bài trên bảng - Cho HS nêu cách thực hiện tính 3.Củng cố ,dặn dò: *Trò chơi: “Ai nhanh hơn” - Thi tìm tổng của nhiều số hạng bằng nhau - Về xem lại bài. - Xem trước bài “Phép nhân” - Nhận xét tiết học -Mỗi nhóm cử 2 HS lên tìm và ghi bảng . Trong 2 phút nhóm nào ghi nhiều tổng của nhiều , số hạng bằng nhau đúng sẽ thắng cuộc HS lắng nghe ---------------------------------------------Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2011 TOÁN( tiết 92) BÀI: PHÉP NHÂN I Mục tiêu: - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau . - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân - Biết đọc viết, kí hiệu của phép nhân - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng - Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác Bài tập: bài 1, 2 II Đồ dùng dạy học: - Mô hình chấm tròn như SGK . - HS : Mô hình chấm tròn III Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng, yêu cầu cả lớp làm bảng con . - 2 HSlàm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. 4 +4 +4 + 4 = 4 +4 +4 + 4 = 16 7 +7 + 7 = 7 + 7 + 7 =21 2 Bài mới : - HS lắng nghe. Ghi đề bài -Giơi thiệu bài. Ghi đề Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân: - Giới thiệu bằng mô hình: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 - HS quan sát trả lời - Em có nhận xét gì về tổng các số hạng này ? - Từ phép cộng của 5 số hạng ta chuyển thành phép nhân : 2 x 5 = 10 . - HS đọc và viết phép nhân .( hai nhân 5 bằng - Ghi phép nhân 2 x 5 = 10 dưới tổng 2 + 2 10 ) + 2 + 2 + 2. - Nêu cách đọc và giới thiệu dấu “x” - 2 là gì trong tổng ? 5 là gì trong tổng ? -2 là một số hạng của tổng . -5 là số các số hạng của tổng ( số lần lập lại - Vậy chỉ có tổng các số hạng nào mới chuyển số 2 trong phép cộng ) . được thành phép nhân ? - Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân . - Các em vừa học phép tính nào ? - Phép nhân Hoạt động 2:Thực hành : Bài 1 : (bảng con ) - 1 em nêu YC của bài . - Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành ( muốn tính 5 x 3 ta tính tổng 5 + 5 +5) phép nhân ( theo mẫu ) 3 vậy 5 x 3 = 15 Bài 2 : ( làm vở ) - Cho HS làm - Sửa bài - Vì sao có phép nhân 9 x 3 = 27 ? -Sửa bài – Nhận xét 3.Củng cố dặn dò :4’ - Những tổng như thế nào có thể chuyển thành phép nhân ? - Nhận xét bài cũ . - HS xem hình vẽ rồi viết phép nhân . - HS nêu YC của bài : Viết phép nhân ( theo mẫu ) - HS tư viết phép nhân theo mẫu a . 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20 => 4 x5= 20 - HS nối tiếp nhau nêu kết quả KỂ CHUYỆN (Tiết 19) TRUYỆN KỂ: CHUYỆN BỐN MÙA I / Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Kể lại được câu chuyện đã học; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung - Dựng lại được câu chuyện theo các vai:người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, bà Đất - Rèn kĩ năng nghe:Có khả năng tập trung nghe bạn kể; biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn (đúng, sai, đủ, thiếu chi tiết,…); kể tiếp được lời của bạn II / Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK, trang phục đơn giản cho HS đóng vai . III / Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:5’ - Nói tên câu chuyện đã học ở học kì 1 mà em -HS tự nêu tên câu chuyện mà mình thích . thích 2. Bài mới : - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại HS lắng nghe. Ghi đề bài câu chuyện : “Chuyện bốn mùa” Hoạt động1:Hd kểlai từng đoạn theo tranh: -1 em đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu cả bài 1. - 4 em một nhóm thảo luận. - Cho HS thảo luận nhóm . - Theo dõi - Đại diện nhóm thi kể. - Gọi đại diện nhóm kể. - Lắng nghe. - Nhận xét , tuyên dương -1 em đọc , 2 em một nhóm thảo luận. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2. - 3 em trình bày . - Cho HS thảo luận nhóm . - 4 em kể . Gọi HS trình bày đoạn 2 câu chuyện.Nhận xét. -Lắng nghe. Hoạt động 2:HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -1 em đọc.6 em một nhóm - Nhận xét ,ghi điểm . -Đại diện 6 nhóm nhập vai dựng lại câu Hoạt động 3: Kêû theo vai chuyện , nhóm nào nhập vai tốt nhất là nhóm ấy - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3 . thắng . - Cho HS thảo luận nhóm . -Tham gia nhâïn xét . - Gọi đại diện và nhóm trình bày - Theo dõi HS. 3. Củng cố, dặn dò:4’ - Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4 - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ ( tập chép ) Tiết 37 CHUYỆN BỐN MÙA I / Mục tiêu: - Chép lại chính xác 1 đoạn trích trong: “Chuyện bốn mùa” . Biết viết hoa đúng tên riêng . - Viết đúng các chữ HS dễ viết sai : tựu trường , ghét , đâm chồi nảy lộc . - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn : l / n, dấu hỏi , dấu ngã . - Giáo dục HS tính trung thực khi viết bài chính tả và tự sửa lỗi sai . II / Đồ dùng dạy học: -Viết đoạn cần chép và bài tập 2 lên bảng . III/Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:3’ -Nhận xét bài kiểm tra . - Lắng nghe. 2. Bài mới : - Giơiù thiệu bài. Ghi đề - HS lắng nghe. Ghi đề bài Hoạt động 1:Hướng dẫn tập chép : - Cho HS đọc đoạn chép trên bảng - HS đọc đoạn chép trên bảng - Đoạn chép này ghi lời của ai? - Lời bà Đất . - Bà Đất nói gì ? - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi - Nêu những tên riêng có trong đoạn viết? vẻ , đều có ích , đều đáng yêu . - Nêu cách viết tên riêng ? -Viết hoa chữ cái đầu . - Rút từ khó ghi bảng : tựu trường , ghét, đâm -Phân tích từ khó .Đọc từ khó chồi nảy lộc … -Viết bảng con từ khó . Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết bài - Đọc toàn bài 1 lần -HS chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn (GV nhắc viết từng câu cho đúng tốc độ viết ) - Đọc lại toàn bài -HS soát lại bài . - HD HS sửa lỗi (GV đọc từng câu, gạch chân -HS đổi vở gạch dưới chữ viết sai dưới chữ khó ) -Đổi vở lại và tự sửa lỗi sai của mình - Chấm bài- nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập: -3 HS đọc và phân tích y/c của bài (Điền Bài 2a: (Làm vở) vào chỗ trống l hay n) - Gọi 1 em lên bảng làm bài -Lớp làm vào vở - Lớp làm vào vở -3 HS đọc và nêu y/c của bài - Sửa bài trên bảng, chốt lời giải đúng - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm Bài 3a: (Làm vở) - HS nhận xét và sữa sai - Cho HS đọc thầm bài “Chuyện bốn mùa” - 1 em đọc từ đã sửa đúng - Sửa bài trên bảng, chốt ý đúng - HS lắng nghe - Chấm bài nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu 1 số lỗi sai tiêu biểu để củng cố - Về xem lại bài những em viết sai nhiều về viết lại lỗi sai nhiều lần cho đúng 5 - Xem bài thơ “Thư Trung Thu” - Nhận xét tiết học ………………………………………………………… LUYỆN ĐỌC* BÀI : CHUYỆN BỐN MÙA I Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu cậu. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được CH 1, 2, 3). II Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK .Bảng phụ cần hướng dẫn đọc đúng . III Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài bài KT. - HS lắng nghe 2 Bài mới : - Giơiù thiệu bài. Ghi đề - HS lắng nghe. Ghi đề bài Hoạt động 1: Luyện đọc - Đọc mẫu . -Theo dõi , đọc thầm . - Cho HS luyện đọc từng câu . -Luyện đọc từng câu : cá nhân nối tiếp.( vườn bưởi , rước , tựu trường, nảy lộc , bập bùng .) - Luyện đọc đoạn + đọc từ chú giải . - Cho HS luyện đọc đoạn + đọc từ chú giải - Luyện đọc ngắt giọng . - Cho HS luyện đọc ngắt giọng . - Đọc đoạn trong nhóm . => sửa phát âm : - Cho HS đọc đoạn trong - Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn ) nhóm . - Bình chọn nhóm đọc hay nhất - Cho HS thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn) - Bình chọn nhóm đọc hay nhất - Cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1) . - Cho HS cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1). Hoạt động 2::Luyện đọc lại : - Thi đọc truyện theo vai . - Bình chọn nhóm đọc đúng và hay nhất - Bài văn ca ngợi 4 mùa , mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng , đều có ích cho cuộc sống . 3.Củng cố ,dặn dò : : - Nêu ý nghĩa của bài văn . - Về đọc lại truyện . Xem trước tranh minh hoạ trong tiết kể chyuện , chuẩn bị cho tiết kể chuyện . - Sưu tầm tranh ảnh bốn mùa . - Nhận xét tiết học . Thứ tư ngày 05 tháng 01 năm 2011 TẬP ĐỌC(tiết 56) BÀI: THƯ TRUNG THU I / Mục tiêu 6 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. - Hiểu ND: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam (trả lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong bài) II / Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. Thêm tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi III / Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài “Lá thư nhầm địa chỉ” và traÛ - Đọc và trả lời câu hỏi : Dươn, Tiêu. lời câu hỏi - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới : - Giới thiệu bài. Ghi đề : Thư trung thu - HS lắng nghe. Ghi đề bài Hoạt động 1:Luyện đọc: - Đọc mẫu: - Theo dõi, đọc thầm - Cho HS đọc nt từng câu . Sửa phát âm: - Đọc nối tiếp từng câu (Trung thu, riêng, - HD ngắt nhịp mặt, tuổi nhỏ, việc nhỏ) - Cho HS tiếp nôí nhau đọc đoạn kết hợp đọc từ - Thực hành đọc ngắt nhịp chú giải - Tiếp nôí nhau đọc đoạn kết hợp đọc từ chú giải - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Thi đọc giữa các nhóm (đồng thanh, cá nhân, từng đoạn, cả bài) - Bình chọn nhóm đọc hay Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc bài theo đoạn , GV nêu câu hỏi - Thảo luận nhóm 1,2,3 SGK trang10 HS trả lời -Đại diện nhóm trả lời câu hỏi -Chốt ý đúng -Lớp nhận xét - Câu thơ nào của Bác là câu hỏi? Ai yêu nhi đồng / Bằng Bác Hồ chí Minh? -Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí - Câu hỏi đó nói lên điều gì? Minh. - Giới thiệu tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi . - Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như “Hôn các cháu / Hồ Chí Minh. thế nào? =>Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha với con, của ông với cháu Hoạt động3:Học thuộc lòng bài thơ -Xoá dần chữ trên từng dòng thơ - Đọc đồng thanh, đọc tiếp sức -Nhận xét, ghi điểm - Thi học thuộc lòng phần lời thơ (cá nhân 3. Củng cố, dặn dò: đọc) - Cả lớp hát bài“Ai yêu Bác Hồ Chí Minh” - Về học thuộc lòng bài thơ - HS hát tập thể -Đọc và tìm hiểu bài “Ông Mạnh thắng Thần Gío” -Nhận xét tiết học ----------------------------------------------7 TOÁN (Tiết 93) BÀI : THỪA SỐ ,TÍCH I / Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết thừa số , tích - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng .. - Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác - Bài tập: bài 1(b, c), 2(b), 3 II/Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa ghi sẵn : Thừa số , tích III/Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi một HS lên viết tổng thành phép nhân . - 1 HS lên bảng: 2 +2 +2 + 2 + 2 = - Kiểm tra vở số HS còn lại - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới : -Giới thiệu bài. Ghi đề HS lắng nghe. Ghi đề bài Hoạt động 1 .7’ Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân - Ghi 2 x 5 = 10 - 2 gọi là thừa số , 5 gọi là thừa số , 10 gọi là tích : -HS đọc (hai nhân năm bằng mười ) ( GV gắn tấm bìa có tên của số đó phía dưới như SGK) HS lắng nghe - Lưu ý HS: 2 x 5 = 10, 10 là tích, 2 x 5 cũng là tích. -HS đọc tên của từng thành phần của phép - Các thành phần của phép nhân và kết quả có tên nhân gọi là gì? Hoạt động 2:Thực hành:15’ -Thừa số, tích Bài1: (6’) Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo -Vài HS đọc và phân tích y/c của bài, đọc mẫu) cả mẫu - HD HS làm (muốn tính tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 -HS đọc rồi viết thành tích (3 được lấy 5 lần + 3 + 3 = 15 như vậy 3 x 5 bằng mấy?) -HS tự tính tích 3 x 5 = 15 - Tương tự các bài còn lại hs làm theo nhóm 4( 2 - Các nhóm làm việc nhóm 1 câu) -1 HS đọc y/c của bài Bài 2: (6’) (làm nhóm 6)Viết các tích dưới dạng - HS các nhóm làm việc và trình bày kết quả tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu) . - Sửa bài trên bảng, chốt kết quả đúng - Đại diện nhóm đọc phép nhân và nêu tên Bài 3: (5’) HD HS làm bài rồi chữa bài (theo mẫu) gọi từng thành phần của phép nhân - Sửa bài trên bảng .Chốt kết quả đúng -2 HS khá lên bảng câu c,d, lớp làm bảng con câu a,b . 3.Củng cố :4’ a/ 8 x 2 = 16 c/ 10 x 2 = 20 - Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân : 9 x 4 = 36 - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------8 TẬP VIẾT BÀI : Chữ P hoa I . Mục tiêu :Giúp HS . - Biết viết chữ P hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng cụm từ : Phong cảnh hấp dẫn theo cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ đặt trong khung. - Vở tập viết. III . Hoạt động dạy học : 1:Kiểm tra bài cũ:5’ -Kiểm tra vở tập viết 2 - Để vở trên bàn. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài : -Treo chữ mẫu H: Trên bảng cô có chữ gì? - Quan sát . - Nêu mục tiêu tiết học, rút đề bài ghi bảng. - Chữ P hoa . Hoạt động 1:5’Hướng dẫn viết chữ P hoa. - Lắng nghe. - Chữ P hoa cỡ vừa , cao mấy dòng li ?gồm mấy - Cao 5 dòng li gồm 2 nét . Nét 1 giống nét nét ,đó là những nét nào .? của chữ B , nét 2 là nét cong trên có 2 đầu - Yêu cầu hs so sánh chữ P hoa với các chữ hoa uấn vào trong không đều nhau . khác đã học - 2 em so sánh - Nêu quy trình viết . - Theo dõi . - Viết và nhắc lại . - Tiến hành tương tự với chữ P hoa cỡ nhỏ - 1 em viết bảng lớp cả lớp viết bảng con . - Cho hs viết bảng con . - Lắng nghe. - Nhận xét và sửa sai. Hoạt động 2: 6’Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng . - Quan sát . -Treo tranh phong cảnh .Rút câu ứng dụng -Đọc cá nhân . - Hướng dẫn hs phân tích cụm từ ứng dụng - Quan sát và nhận xét . - Rút chữ Phong cỡ nhỏ cho hs phân tích . -Cho hs viết vào bảng con . -1 em viết bảng lớp cả lớp viết bảng con . - Theo dõi hs viết . - 2 em nhắc lại . - Quan sát và sửa sai . -Gọi hs nhắc lại yêu cầu của bài viết . - Viết bài bài vở Hoạt động 3 :15’HS viết bài vào vở - Cho hs viết bài vào vở.Theo dõi nhắc nhở hs. - Thu vở chấm, nhận xét chữ viết của HS 3 Củng cố, dặn dò:5’ - Yêu cầu hs tìm các tên các bạn trong lớp bắt đầu bằng chữ P hoa . - Nhận xét . …………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 06 tháng 01 năm 2011 TOÁN( tiết 94) BÀI :BẢNG NHÂN 2 9 I / Mục tiêu: - Giúp HS: Lập được bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3,…, 10) và học thuộc bảng nhân này - Biết giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 2, biết đếm thêm 2 - Bài tập: bài 1, 2, 3 II/Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi toán có 2 chấm tròn - HS:Bảng con, bộ học toán III/Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên làm bài 1,2 - 2 HS :Lêu, Luôn lên bảng làm bài, - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới : - Giới thiệu bài. Ghi đề - HS lắng nghe. Ghi đề bài Hoạt động 1:Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2: - Gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi: “ Có mấy chấm tròn?” - 2 chấm tròn được lấy mấy lần? -Có 2 chấâm tròn - 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 2 x 1 -2 chấm tròn được lấy 1 lần =2 - 2 được lấy 1 lần - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên baÛng và hỏi: Có 2 tấm -HS đọc phép nhân: 2 nhân 1 bằng 2 bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, vậy 2 chấm tròn được lấy mấy lần? -2 chấm tròn được lấy 2 lần - Vậy 2 được lấy mấy lần? -2 được lấy 2 lần - Hãy lập phép tính tương ứng với 2 được lấy 2 lần - 2 nhân 2 bằng mấy? -Đó là phép tính 2 x 2 - GV ghi bảng 2 x 2 = 4 -2 nhân 2 bằng 4 - Tương tự HDHS lập các phép tính còn lại -Đọc 2 nhân 2 bằng bốn -Lập các phép tính 2 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, - Các em vừa lập bảng tính gì? 9, 10 - Bảng nhân cùng có thừa số giống nhau bằng -Bảng nhân mấy? -Thừa số 2 - Cho HS đọc thuộc bảng nhân 2 Hoạt động 2:Thực hành -Đồng thanh + cá nhân Bài 1: Tính nhẩm -Vài HS đọc y/c của bài ( Đọc kết quả tiếp Bài 2: sức ) - Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở -Lớp nhận xét - Gọi 1HS lên bảng làm -Vài HS đọc đề toán, đọc câu hỏi phân tích Sửa bài – nhận xét đề. Tóm tắt: - HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở Mỗi con gà :2 chân -1HS lên bảng làm, lớp làm vở 6 con gà :. . .chân ? Bài 3:Bài tập y/c chúng ta làm gì? - HD HS làm - Bài tập y/c chúng ta đếm thêm 2 rồi viết số Lưu ý: Trong dãy số này, mỗi số liền sau đều bằng thích hợp vào ô trống số đứng ngay trước nó cộng thêm 2 3.Củng cố dặn dò: 10 - KT bảng nhân 2 - Về học thụôc bảng nhân 2 - Xem trước bài “Luyện tập” - Nhận xét tiết học - …………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 19) BÀI : TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I /Mục tiêu: - Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa - Xếp được các ý theo lời bà Đất trong “Chuyện bốn mùa” phù hợp với từng mùa trong năm - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? II / Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2;VBT III/Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra HS lắng nghe 2. Bài mới : - Giơi thiệu bài. Ghi đề HS lắng nghe. Ghi đề bài Hoạt động 1: Bài 1: - HSbiết kể tên các tháng -HS đọc y/c của bài và tự phân tích đề trong năm. -HS trao đổi trong nhóm, thực hiện y/c của - Ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc bài tập 1 - Ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng -Đại diện các nhóm nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông - Che bảng cho HS xung phong nói lại -HS nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa Hoạt động 2:Bài 2:HS làm việc theo nhóm 3: -Vài HS đề đọc bài tập 2, lớp đọc thầm -Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. - HS làm theo nhóm 3 Xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất Mùa Mùa Mùa hạ Mùa thu Sửa bài trên bảng chốt lại lời giải đúng xuân đông b a c, e d - Lớp nhận xét Hoạt động 3:Bài 3: (Miệng) -Vài HS đọc y/c của bài và các câu hỏi - Cho từng cặp HS thực hành hỏi đáp -1 HS nêu câu hỏi .1HS nêu câu trả lời - Khuyến khích HS trả lời chính xác theo nhiều +Khi nào HS được nghỉ hè? cách khác nhau (Đầu tháng sáu HS được nghỉ hè/ HS được - Cho HS làm vào vở bài tập nghỉ hè vào đầu tháng sáu) - Chấm 1 số bài nhận xét +Khi nào HS tựu trường? (Cuối tháng tám HS tựu trường / HS tựu 3.Củng cố dặn dò: trường - Thường 1 năm có mấy mùa? Là những mùa nào ? Nêu đặc điểm của từng mùa . - Nhận xét tiết học 11 …………………………………………… CHÍNH TẢ (Tiết 38 ) BÀI :THƯ TRUNG THU I / Mục tiêu: - Nghe-viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài “Thư trung thu”theo cách trình bày bài thơ 5 chữ - Viết đúng các từ HS dễ viết sai: ngoan ngoãn, mặt, việc, tuổi, tuỳ - Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dâú thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n; dấu hỏi / dấu ngã II / Đồ dùng dạy học: - GV:Viết trước bài chính tả lên bảng, ghi trước BT3 lên bảng - HS:Bảng con, bút chì III/Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết, cho lớp viết bảng con: lá lúa, vỡ tổ, -Kiểm tra việc sửa lỗi sai ở nhà - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới : -Giới thiệu bài. Ghi đề Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả: -Nội dung bài thơ nói lên điều gì? -Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Rút từ khó ghi bảng: ngoan ngoãn, mặt, việc ,tuổi, tuỳ Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết bài - GV đọc toàn bài 1 lần - Đọc từng dòng thơ - Đọc lại toàn bài - HDHS sửa lỗi (GV đọc từng dòng thơ gạch chân dưới chữ khó) - Chấm bài (7 bài )– nhận xét Hoạt động 3:Hd làm bài tập chính tả: Bài 2(b)Viết tên các vật: b/ Dấu hỏi hay dấu ngã: Mời 3 HS lên bảng thi viết đúng tên các vật trong tranh -Nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3: (b)Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: -Sửa bài trên bảng, chốt lại lời giải đúng 3.Củng cố dặn dò: - Nêu một số lỗi sai tiêu biểu để củng cố -2 HS lên bảng viết :Niêl, Na cả lớp viết bảng con. - HS lắng nghe. Ghi đề bài - HS đọc bài chính tả - HS trả lời -Bác, các cháu - Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh phải viết hoa là vì tên riêng của người - Viết bảng con từ khó - HS theo dõi - HS viết bài - HS soát lại bài - HS đổi vở gạch dưới chữ sai( nhìn sách ) - HS đổi vở lại và tự sửa lỗi sai của mình - HS đọc y/c của bài: quan sát tranh viết vào vở tên các vật theo thứ tự hình vẽ. b/ Cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi - 1 HS đọc y/c của bài tập - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - HS đọc kết quả bài làm của mình - HS nhận xét và sửa - 1 em đọc lại từ đã sửa đúng 12 -Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------TOÁN * LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. - Giải bài toán đơn về nhân 2. - Tìm các số thích hợp của dãy số. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - 3- 4 HS đọc bảng nhân 2. - 3 HS lên bảng - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Bài 1: Điền số - HS đọc đề bài. - HD HS làm bài. 2x 3= 2x7= 2 x1 = 2 x 6= 2 x 10= 2 x 2= 2x 5= 2 x 8= 2 x4 = - HS làm bài vào nháp. - GV và lớp nhận xét. - HS lên bảng làm. Bài 2: HD HS sử dụng bảng nhân 2 để tìm thừa số thứ 2 - HS đọc yêu cầu bài tập thích hợp trong mỗi phép nhân. 2 x 6 = 12 VD: 2 x … = 12 - Tương tự 5 HS lên bảng làm bài. ? 2 nhân với số nào để được 12 2 x .. = 4 2 x .. = 20 Viết 4 vào chỗ chấm để có 2 x 6 = 12 2x .. = 6 2 x .. = 18 - GV và lớp nhận xét. 2 x .. =12 2 x .. = 14 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HD HS cách giải. - GV chấm bài, nhận xét. Bài 4: - GV yêu cầu HS làm nhóm. - 1, 2 HS đọc đề bài. - HS tóm tắt và giải. 1 hộp : 2gói kẹo . 9 hộp : ? gói kẹo. Bài giải 9 hộp có số gói kẹo là : 9 x 2 = 18( gói kẹo) Đáp số:18 gói kẹo - 1 HS lên bảng làm. - Lớp làm nháp. 2 kg x 8= 2 dm x 4 = 2cm x 9 = 2 kg x 7 = 2lx2= 2cm x 8= - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: Tính kết quả . 13 GV hướng dẫn HS nhóm trước, cộng sau - Theo dõi giúp đỡ hs yếu. 2 x 8 - 15= 2 x 9 + 34 = 2 x 6 + 25= 2 x 5 + 32= 2 x 7 -10 = 2 x 4 + 45 = - GV và lớp nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. ---------------------------------Thứ sáu ngày 07 tháng 01 năm 2011 TẬP LÀM VĂN (Tiết 19) BÀI :ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I / Mục tiêu : - Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu II / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ 2 tình huống trong SGK - Ghi trước nội dung bài tập 3 lên bảng III/Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra 2 Bài mới : - Giới thiệu bài. Ghi đề Hoạt động 1: Bài 1:(làm miệng) HS quan sát tranh và đáp lại lời . - GV cho HS quan sát tranhvà tập nói, dáp lại lời tiếp theo trong tranh - GV gợi ý:Chị phụ trách:Chào các em ! =>Các em nhỏ đáp lại :Chào chi ạ! - Cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh Hoạt động 2:Bài 2:(Thảo luận nhóm 2) - Cho từng cặp HS trong nhóm thực hành tự giới thiệu - đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống - Cả lớp và GV nhận xét - Khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng Hoạt động 3:Bài 3: (HSviết vào vở) -Y/c của bài tập này là gì? (Lưu ý HS thực hiện với thái độ lễ độ, lịch sự) -Cho 1 HS cùng GV thực hành đối đáp - VD:Chào cháu - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Ghi đề bài - 1 HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm và quan sát từng tranh, đọc lời chào của chị phụ trách trong 2 tranh - HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ - Sau mỗi nhóm làm bài thực hành cả lớp và GV nhận xét -Bình chọn . -1 HS đọc y/c của bài. Lớp đọc thầm lại - Thảo luận nhóm - Cả lớp và GV nhận xét -Bình chọn những bạn sử dụng đúng và hay - Viết lời đáp của Nam . - HS viết lời đáp của Nam vào . - Nhiều HS đọc bài viết . - Cả lớp nhận xét . -Cháu chào cô ạ ! Thưa cô , cô hỏi ai ạ ? 14 +Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? +Tốt quá! Cô là mẹ bạn Sơn đây +Sơn bị sốt.Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học - Dạ , đúng ạ ! Cháu là Nam đây ạ . / - Thế ạ ? Cháu mời cô vào nhà ạ - Vâng ạ! - HS trả lời - HS lắng nghe 3.Củng cố dặn dò: - Bài hôm nay học về những nội dung gì? - Về thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách hoặc người quen để thể hiện mình là 1 học trò ngoan, lịch sự - Xem lại bài tập đọc “Chuyện bốn mùa” - Nhận xét tiết học . ----------------------------------------TOÁN(Tiết 95) BÀI : LUYỆN TẬP I / Mục tiêu: - Giúp HS: thuộc bảng nhân 2 - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 2) - Biết thừa số, tích - Bài tập: bài 1, 2, 3, 5(cột 2, 3, 4) II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: 15 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 2 - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đề Luyện tập Hoạt động1:Bài tập 1: HS biết điền số thích hợp vào ô trống x 3 Ghi bảng :2  - Chúng ta điền số mấy vào ô trống ?Vì sao? - Gọi 3 HS lên bảng làm -Sửa bài trên bảng Hoạt động 2:Bài 2: (bảng con) - GV HD mẫu theo SGK - Sửa bài trên bảng Hoạt động 3:Bài 3: HS giải được bài toán có lời văn. - Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở, 1HS lên bảng làm Tóm tắt: 1 xe đạp : 2 bánh xe 8 xe đạp :…bánh xe? -Sửa bài, chốt kết quả đúng Hoạt động 4:Bài 5 HS viết được số thích hợp vào ô trống theo mẫu: - Cho HS thi điền nhanh số thích hợp vào ô trống - Bình chọn nhóm điền nhanh và đúng nhất 3 Củng cố dặn dò:4’ - Đọc bảng nhân 2 - Về tiếp tục học thuộc bảng nhân 2 - Lập bảng nhân 3, xem kĩ bài tập 3 - Nhận xét tiết học. - Đảng, Xương.Lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe. Ghi đề bài - HS tự đọc đề và phân tích đề : -Bài tập y/c ta điền số thích hợp vào ô trống -Điền số 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6. Ta có: 2 x 3 = 6 -HS ï làm bảng con -1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con - HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm và phân tích đề bài - HS tự tóm tắt và giải bài toán -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở Bài giải: 8 xe đạp có số bánh xe : 2 x 8 = 16 (bánh xe) Đáp số : 16 bánh xe -1 HS đọc y/c của bài: HS lên bảng làm tiếp sức . Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 1 2 0 Tích 8 1 1 1 2 4 0 4 8 0 LUYỆN ĐỌC* BÀI: THƯ TRUNG THU I / Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. - Hiểu ND: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam (trả lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong bài) II / Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. Thêm tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi III / Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài “Lá thư nhầm địa chỉ” và traÛ - Đọc và trả lời câu hỏi : Dươn, Tiêu. lời câu hỏi - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 16 2 Bài mới : - Giới thiệu bài. Ghi đề : Thư trung thu Hoạt động 1:Luyện đọc: - Đọc mẫu: - Cho HS đọc nt từng câu . Sửa phát âm: - HD ngắt nhịp - Cho HS tiếp nôí nhau đọc đoạn kết hợp đọc từ chú giải - Cho HS thi đọc giữa các nhóm Hoạt động 2: :Học thuộc lòng bài thơ -Xoá dần chữ trên từng dòng thơ -Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp hát bài“Ai yêu Bác Hồ Chí Minh” - Về học thuộc lòng bài thơ -Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. Ghi đề bài - Theo dõi, đọc thầm - Đọc nối tiếp từng câu (Trung thu, riêng, mặt, tuổi nhỏ, việc nhỏ) - Thực hành đọc ngắt nhịp - Tiếp nôí nhau đọc đoạn kết hợp đọc từ chú giải - Thi đọc giữa các nhóm (đồng thanh, cá nhân, từng đoạn, cả bài) - Bình chọn nhóm đọc hay - Đọc đồng thanh, đọc tiếp sức - Thi học thuộc lòng phần lời thơ (cá nhân đọc) - HS hát tập thể ----------------------------------------------TOÁN * LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2. - Vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2). - Biết thừa số, tích. II. Hoạt động dạy học 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: ( VBT/ 7) Tính ( theo mẫu) - Dựa vào bảng nhân ghi kết quả của phép tính kèm theo danh số Bài 2: ( VBT/ 7) Số? - HS làm vào VBT Bài 3: ( VBT/ 7) - Phân tích bài toán, giải vào VBT Bài 4: ( VBT/ 7) Viết số thích hợp vào chỗ trống - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh làm vào VBT 2cm x 3 = 6cm 2cm x 4 = 8cm 2cm x 9 = 18cm 2cm x 5 = 10cm - Học sinh đọc yêu cầu của bài: 2x4=8 2 x 3 = 6 2 x 9 = 18 2 x 3 = 6 + 4 = 10 2 x 7 = 14 – 5 = 9 - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh làm bài Bài giải Số chiếc đũa của 6 đôi là: 2 x 6 = 12 ( chiếc đũa) Đ/S: 12 chiếc đũa - Học sinh đọc yêu cầu bài 17 x 3 Bài 5: ( VBT/ 7) Viết phép nhân rồi tính tích ( theo mẫu), biết: C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS giờ sau học bài bảng nhân 3. 2 4 6 5 1 7 9 2 6 4 8 12 10 2 14 18 b. Các TS là 2 và 5: 2 x 5 = 10 c. Các TS là 2 và 9: 2 x 9 = 18 d. Các TS là 2 và 2: 2 x 2 = 4 ___________________________________________ BUỔI CHIỀU Thứ hai ngày 03 tháng 1 năm 2011 TỰ NHIÊN XÃ HỘI(Tiết 19) BÀI : ĐƯỜNG GIAO THÔNG I / Mục tiêu: - Sau bài học HS biết: Có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không . - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông . - Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu có đường sắt chạy qua . - GD HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông . II / Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK(40, 41), 1 bộ bìa12 cái (6 tấm vẽ 6 biển báo và 6 tấm viết tên 6 biển báo như SGK) III / Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi - 2 HS:lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi, -Làm thế nào để giữ trường lớp sạch đẹp? nhận xét. -Em đã làm gì giữ trường lớp sạch đẹp? -Giữ trường lớp sạch, đẹp có lợi gì? - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới : -Giới thiệu bài. Ghi đề - HS lắng nghe. Ghi đề bài Hoạt động 1:Kể tên các phương tiện giao thông - Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết - Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ, máy bay . . . -GV chốt ý rút ra bài học ghi bảng HS nhắc lại . 18 Hoạt động 2:Quan át tranh và nhận biét các loại đường giao thông -Dán 5 bức tranh lên bảng -Gọi 5 HS lên phát mỗi HS 1 tấm bià ghi tên đường giao thông khác nhau . -Gọi HS nhận xét Kết luận: Có 4 loại: Đó là đường bộ , đường sắt đường thuỷ và đường không.Trong đường thuỷ có đường sông và đường biển . Hoạt động3: Làm việc với SGK - HD HS quan sát các hình SGK .Trả lời câu hỏi SGK + Kể tên các loại xe đi trên đường bộ? VD: Loại phương tiện giao thông nào đi bằng đường sắt? - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Kể tên một số phương tiện giao thông khác mà em biết? - Kể tên các phương tiện giao thông và loại đường giao thống có ở địa phương em? - KL:Đường bộ dành cho xe ngựa, xe máy … . * Theo em tại sao chúng ta cần nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? 3.Củng cố dặn dò: - Gọi 2 tổ lên xếp thành hàng ngang quay mặt vào nhau (số người bằng nhau) - Quan sát kĩ tranh SGK (42,43) suy nghĩ cách trả lời phù hợp - Nhận xét tiết học . - HS quan sát kĩ 5 bức tranh - HS lên gắn tấm bìa vào tranh cho đúng - HS theo dõi nhận xét - Thảo luận theo cặp: - HS dựa vào các câu hỏi SGK để hỏi và trả lời đồng thời đặt câu hỏi để hỏi nhau -Nhiều HS trả lời . Lớp nhận xét . -Xe ngựa, xe máy , máy bay , ô tô , xích lô. . . -Đường bộ, đường không, xe ô tô, xe đạp, xe càng, . . . - Nhằm đảm bảo an toàn giao thông cho mình và cho mọi người . ĐẠO ĐỨC (Tiết 19 ) BÀI: TRẢ LẠI CỦA RƠI (tiết 1) I Mục tiêu - HS hiểu: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất . + Trả lại của rơi là thật thà sẽ được mọi người kính trọng . - HS trả lại của rơi khi nhặt được . - HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không ham của rơi . - GD học sinh: Tính thật thà, trung thực. II Đồ dùng dạy học: - Tranh tình huống HĐ1 - Đồ dùng hoá trang đơn giản . III Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự vệ - 2 HS: Rin, Na. sinh nơi công cộng? - Lắng nghe. - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 19 2 Bài mới : -Nêu câu hỏi: Khi nhặt được của rơi em cần làm gì? ->Rút đề bài “Trả lại của rơi” Hoạt động 1:Thảo luận phân tích tình huống . - GV cho HS quan sát tranh SGK CH:Hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được? -Tóm tắt mấy giải pháp chính: -Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ giải quyết bằng cách nào? -HD HS so sánh kết quả của các giải pháp KL:khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất ,điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và chính mình . Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ:Làm VBT - Lần lượt đọc từng ý kiến . Sau mỗi ý kiến HS sẽ bày tỏ thái độ của mình bằng cách: - Yêu cầu HS giải thích lí do KL:Các ý kiến a, c đúng Một số bạn trong lớp hát bài “Bà còng” -Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát có ngoan không? Vì sao? 3.Củng cố dặn dò:4’ - Mỗi khi nhặt được của rơi em cần làm gì? - Em đã làm được điều này chưa? Kể cho các bạn nghe việc làm đó của em . -Nhận xét tiết học -Trả lại người bị mất . - HS lắng nghe. Ghi đề bài - HS lắng nghe -HS nêu cách giải quyết có thể xảy ra (Đại diện nhóm nêu) - Giơ tấm bìa màu đỏ: tán thành - Giơ tấm bìa màu xanh: không tán thành - Giơ tấm bìa màu vàng : luỡng lự hoặc không biết - Lớp trao đổi thảo luận a/ Trả lại của rơi là thật thà, đáng quý. b/ Trả lại của rơpi là ngốc nghếch. c/ Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình . - HS thảo luận theo cặp . Đại diện cặp trả lời ---------------------------------------------CHÍNH TẢ* LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ I . Mục tiêu: -Nhìn bảng và chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài Lá thư nhầm địa chỉ .Chép đúng các dấu câu II . Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ - 2 HS viết bảng lớn - GV nhận xét sửa sai - Lớp viết bảng con 2. Bài mới :Giới thiệu bài mới :1’ -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học Hoạt động 1:5’ Hướng dẫn nghe viết -Gọi Hs đọc bài chính tả - 2HS đọc -Câu chuyện nói về điều gì? - HS trả lời --Trong bài chính tả sử dụng những dấu câu nào? - Hướng dẫn viết bảng -Viết bảng con , 2HS bảng lớn -Nhận xét sửa sai 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan