TUẦN 11
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC (tiết 31-32)
BÀI : BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
- HS đọc trơn được cả bài( HS yếu đọc đánh vần)
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
-Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó,
cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc
-HS: SGK
III. Các hoạt động
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ:4’
- 2 HS đọc Bài : Bưu Thiếp và trả lời câu
hỏi.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Làng quê
-Nhận xét, cho điểm từng HS
2 . Bài mới Giới thiệu: (1’)
-Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: 15’Luyện đọc đoạn 1 , 2
-Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi đúng trong câu.
Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở
đoạn 1, 2.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó
-GV đọc mẫu lần 1,
HS đọc phần chú giải.
-CHo HS đọc nối tiếp câu:
-HS đọc nối tiếp
-Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn :
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh
các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung
- HD Luyện đọc câu dài, khó ngắt
sướng.
-Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng - Luyện đọc các câu:
thanh
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy
vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng
đầm ấm ./ ….
-Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2
-Thi đọc :Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét bạn đọc
-Nhận xét, cho điểm
- Đọc theo nhóm.
-Đọc đồng thanh
- Thi đọc mỗi nhóm 1 em đọc
Hoạt động 2: 10’ Tìm hiểu đoạn 1, 2 .Hiểu nội
dung đoạn 1, 2. Qua đó giáo dục tình bà cháu.
-Hỏi: Gia đình em bé có những ai?
- Bà và hai anh em
-Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau
sao?
cháu nuôi nhau.
-Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình - Rất đầm ấm và hạnh phúc.
như thế nào?
-Cô tiên cho hai anh em vật gì?
- Một hạt đào
-Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các
cháu sẽ được giàu sang sung sướng
1
-Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất
nhanh?
-Cây đào này có gì đặc biệt?
Hoạt động 3:5’ Luyện đọc lại đoạn 1-2
TIẾT 2
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá,
đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Kết toàn trái vàng, trái bạc.
- HS luyện đọc lại
-GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì?
Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng
học tiếp.
Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3, 4 . Đọc đúng từ
khó(vần om, iên). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc
phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn
3, 4.
-2 HS đọc bài.
- GV đọc mẫu
- Theo dõi, đọc thầm
-Đọc từng câu
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện
đọc các từ: màu nhiệm, ruộng vườn.
-Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang
tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/
- 3 đến 5 HS đọc
- HS đọc nối tiếp
-Đọc đoạn theo nhóm
-Đọc cả đoạn trước lớp
- Thi đua đọc.
-Đọc cả đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đọc đồng thanh cả lớp
Hoạt động 4: Tìm hiểu đoạn 3, 4 . Hiểu nội dung - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc.
đoạn 3, 4. Qua đó giáo dục tình bà cháu.
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra
sao?
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên tình cảm ấm áp của bà.
giàu có?
- Xin cho bà sống lại.
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc,
anh em lại không vui?
giàu có
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang
- Hai anh em cần gì và không cần gì?
rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng
vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất.
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai
anh em, người dẫn chuyện.
- Giáo dục tình bà cháu.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
bạc không qúy bằng tình cảm con người
- HS luyện đọc theo vai ( nếu còn thời gian)
-Nhận xét
-Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
-Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài
------------------------------------------------------------2
MÔN: TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP(tiết 51)
I . Mục tiêu:
-HS đọc thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ . 11 trừ đi một số – Vận dụng khi tính
nhẩm, thực hiện phép trừ và giải toán có lời văn .
-Củng cố Tìm số hạng trong một tổng.
-Bài tập: Bài 1,2(cột 1,2),3(a,b),4.
II. Chuẩn bị
-GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
-HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
1.Kiểm tra bài cũ:4’
-Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần -2 HS thực hiện. Bạn nhận xét.
lượt là:
- Lớp làm bảng con
81 và 44
51 và 25
91 và 9
- GV nhận xét.
2 .Bài mới Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng
Hoạt động 1: 7’HS biết tính nhẩm, ghi đúng kết quả.
Bài 1: -HS tự nhẩm và ghi kết quả
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo
bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép
Hoạt động 2: 5’ HS biết đặt tính và tính đúng kết
tính
quả .Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột
với đơn vị, chục thẳng cột với chục
- Làm bài theo nhóm .
-Nhận xét và cho điểm HS
-Đại diện nhóm lean bảng thực hiện
Hoạt động 3:( 6’)HS biết tìm số hạng chưa biết .Bài
3: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong -1-2 HS nhắc lại quy tắc
1 tổng rồi cho các em làm bài.
- HS làm bài bảng con .3 em lên bảng làm.
-GV nhận xét sửa sai.
Hoạt động 4 : (6’)Giải toán có lời văn. HS dùng
Tóm tắt
phép trừ có nhớ để vận dụng vào toán có lời văn.
Có
: 51 kg
Bài 4: -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng
Bán đi
: 26 kg
tóm tắt
Còn lại
: . . .kg ?
-Bán đi nghĩa là thế nào?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi.
-Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải - Thực hiện phép tính: 51 – 26.
làm gì?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi
Bài giải
gọi 1 HS đọc chữa.
Số kilôgam táo còn lại là:
-Nhận xét và cho điểm HS
51 – 26 = 25 ( kg)
Đáp số: 25 kg
3 .Củng cố, dặn dò:( 6’ )
Bài 5:cho HS chơi thành trò chơi “Tìm phép tính
đúng đã có sẵn kết quả.
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống
-GV HD trò chơi lấy 1 tổ 4 em thi đua lean điền - 3 tổ cử đại diện lên thi đua . Các bạn
phép tính ( +, -) vào chỗ chấm.
còn lại theo dõi nhận xét.
3
Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta
luôn điền dấu + vào các phép tính có các số thành
phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép
tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả.
-Nhận xét bài của các nhóm.
-Chuẩn bị: 12 – 8
----------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
MÔN : TOÁN ( tiết 52 )
BÀI :12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I . Mục tiêu:
- HS tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8 và bước đầu thuộc bảng trừ , thực hiện phép trừ có
nhớ dạng 12 – 8
- Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
- Bài tập: 1(a), 2,4.
II . Chuẩn bị:
-GV: Bộ thực hành Toán: Que tính
-HS: Vở, bảng con, que tính.
III . Các hoạt động
1 . Kiểm tra bài cũ:4’
-Đặt tính rồi tính:
- 2 HS thực hiện.Lớp làm bảng con Bạn
41 – 25
51 – 35
81 – 48
nhận xét.
-GV nhận xét.
2 . Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu, ghi bảng
- HS nhắc mục bài.
Hoạt động 1: ( 6’) Giới thiệu phép trừ :12 – 8 .HS
biết cách trừ có dạng 12 - 8
-Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao - Nghe và nhắc lại bài toán
nhiêu que tính?
-Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
-Viết lên bảng: 12 – 8
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và - Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que
thông báo lại.
tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
-Yêu cầu HS nêu cách bớt
_ 12
-Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép
8
tính.
4
- 1 HS nêu cách đặt tính
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi
Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số
vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết
-Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi quả của từng phép tính.
một số.
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi
-Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính một số.
4
trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả
và ghi lên bảng.
-Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học
thuộc.
Hoạt động 3: 15’Thực hành . HS áp dụng vào bài
tập . Bài 1:
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
-Gọi HS đọc chữa bài
-Nhận xét và sửa bài
Bài 2: Cho HS làm vào bảng con ( lưu ý HS cách
đặt tính)
Bài 3: Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã biết
số bị trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
- Làm bài vào Vở bài tập
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài
mình
- Cả lớp làm bài bảng con .
- HS làm bài, sửa bài.
- Đọc đề
- Có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa
đỏ
- Tìm số vở có bìa xanh
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở .
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
Tóm tắt
-Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài Xanh và đỏ :12 quyển
vào Vở bài tập.
Đỏ
: 6 quyển
Xanh
: …..quyển?
Bài giải
Số quyển vở có bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
- GV nhận xét, chấm 3-4 vở
3 . Củng cố – Dặn dò (3’)
- HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi
một số.
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong
bài.
-Chuẩn bị: 32 -8
-------------------------------------------------------------MÔN : KỂ CHUYỆN (tiết 11)
BÀI : BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
-Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV, HS tái hiện được nội dung của
từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện.
-Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với
nội dung
-Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy - học
-Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK
-Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý.
III. Các hoạt động
5
1 .Kiểm tra bài cũ (3’)
-Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
Sáng kiến của bé Hà.
Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Bài mới : Giới thiệu: (1’)Câu chuyện Bà cháu có
nội dung kể về ai?
-Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
-Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại
nội dung câu chuyện Bà cháu
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện:
-Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu
chuyện.
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
-Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở tuần 1
-Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng
túng.
Tranh 1
-Trong tranh vẽ những nhân vật nào?
-Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào?
-Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
- Mỗi em kể một đoạn
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội
dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên
- Ngôi nhà rách nát
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng
căn nhà rất ấm cúng.
-Ai đưa cho hai anh em hột đào?
- Cô tiên
-Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các
cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
Tranh 2
- Khóc trước mộ bà
-Hai anh em đang làm gì?
- Mọc lên một cây đào
-Bên cạnh mộ có gì lạ?
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái
-Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
vàng, trái bạc
Tranh 3
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng
-Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất?
ngày càng buồn bã
-Vì sao vậy?
- Vì thương nhớ bà.
Tranh 4
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống
-Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?
lại.
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải
-Điều kì lạ gì đã đến?
đều biến mất.
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ dẫn.
nội dung câu chuyện.
-Yêu cầu HS kể nối tiếp
- 1 đến 2 HS kể
-Gọi HS nhận xét.
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay
-Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
-Cho điểm từng HS
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân
nghe.
6
-Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
--------------------------------------------------------MÔN : CHÍNH TẢ (tiết 21)
( T- C ) BÀI : BÀ CHÁU
I . Mục tiêu:
-Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà
cháu
-Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
-Bảng cài ở bài tập 2
-Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
III. Các hoạt động
1 . Kiểm tra bài cũ: 4’ 1 HSù viết bảng lớp, dưới lớp
viết vào bảng con.
-Nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
-GV ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép :Chép lại chính
xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu
hiếu thảo vào lòng.
-Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
-Câu chuyện kết thúc ra sao?
- HS viết theo lời đọc của GV : Kiến, Con
Công
-HS đọc mục bài
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.
- Phần cuối
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà
cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- 5 câu
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai
chấm
-Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?
-Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái - Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu
đầu câu phải viết hoa.
nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang
-Yêu cầu HS viết các từ khó
tay.
- HS chép bài vào vở ( Kèm cho Bay,
Linh, TIến Dũng viết)
Hoạt động 2:17’-Chép bài vào vở
- HS soát lỗi chữa ra lề
- GV nhắc nhở tư thế, cách càm bút, để vở
- Soát lỗi
- Chấm 5-6 bài, nhận xét chữ viết của hs
Hoạt động 3 :10’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào
- Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương.
các ô trống trong bảng dưới đây
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu.
- ghé, gò
- 3 HS lên bảng ghép từ:
-Gọi 2 HS đọc mẫu
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ
-Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ
/ ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá /
gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ;
gò / gõ.
- Nhận xét Đúng / Sai
7
- Đọc yêu cầu trong SGK
-Gọi HS nhận xét bài bạn
- Viết gh trước chữ: i, ê, e.
-GV cho điểm HS
Bài 3 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh không viết
g?
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ,
-Ghi bảng : gh + e, i, ê.
u, ư
-Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không
viết gh?
-Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 4 :HS về nhà làm
3 . Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh
-Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
------------------------------------------------------Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC ( tiết 33 )
BÀI : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM .
I. Mục tiêu
- HS đọc trơn được cả bài đối với học sinh khá, hs yếu chỉ doc 1 câu trong bài .
-Biết ngắt nghỉ đúng chỗ , đọc bài văn với dọng nhẹ nhàng .
-Hiểu được các nghĩa :Lẩm cẩm, đu đưa ,đậm đà , trẩy
-Hiểu nội dung của bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn
nhỏ với người ông đã mất .
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc
-HS: SGK
III. Các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ:4’
- 2 hs đọc bài “Bà cháu”
2 . Bài mới Giới thiệu: (1’)
-Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: (15’’): Luyện đọc
GV đọc mẫu – hưỡng dẫn học sinh đọc nhẹ nhàng , - HS lắng nghe
chậm tình cảm.
Đọc nối tiếp câu
Hướng dẫn hs đọc đúng từ khó :lẩm cẩm ,xoài
cát ,xôi nếp hương.
Đọc đoạn - GV hưỡng dẫn hs đọc theo đoạn - hs đọc nối tiếp đoạn
(3đoạn) đoạn 1 từ đầu đến Thờ ông, đoạn 2 Xoài …
anh ca … quả lại to , đoạn 3 còn lại
GV giải nghĩa từ :Lẩm cẩm , đu đưa …
* hs đọc chú giải sách giáo khoa .
* Đọc đoạn theo nhóm
*Thi đọc giữa các nhóm .
* Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu đoạn bài
Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi .
8
GV nêu câu hỏi – Hs đọc thầm và trả lời
1. Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài
- Cuối đông hoa nở thế nào?
2. Quả xoài có mùi vị gì ? Màu sắc như thế nào ?
Hs yếu trả lời
3. Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài to nhất bày Hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời
lên bàn thơ ông ?
Hoạt động 3:7’- Luyện đọc lại
-Gv cho học sinh thi đọc .
* Hs thi đọc toàn bài .
-Gv và cả lớp nhận xét .
3. Củng cố – Dặn dò :3’
Về nhà luyện đọc tiếp .
--------------------------------------------------------MÔN : TOÁN(tiết 53)
BÀI : 32 – 8
I. Mục tiêu:
-Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 32 – 8
-Áp dụng để giải các bài toán có liên quan (toán có lời văn, tìm x)
- Bài 1(dòng 1), 2(a,b),3,4.
II. chuẩn bị:
-GV: Bộ thực hành toán. Que tính
-HS: Vở, bảng con. Que tính
III. Các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12
trừ đi một số.
-Nhận xét và cho điểm HS
2 . Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8.HS biết cách trừ có
dạng 32 -8
- HD tương tự các tiết trước
Bước 1: Nêu vấn đề
Bước 2: Đi tìm kết quả
Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính)
Hoạt động 2: Thực hành .HS áp dụng vào bài tập.
Bài 1: Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
-Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
-Nhận xét và cho điểm
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải.
-
HS đọc, bạn nhận xét.
- Nghe và nhắc lại đề toán
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
- HS đặt tính
_ 32
8
24
- Làm bài cá nhân
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ
_ 72
_ 42
_ 62
7
6
8
65
36
54
- 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng
như thực hiện phép tính
- Đọc đề bài.
- HS thực hiện vào vở, 1 em lên bảng làm
9
- Tóm tắt
Có
: 22 nhãn vở
Cho đi
: 9 nhãn vở
Còn lại: ………. Nhãn vở?
Bài giải
Số nhãn vở Hòa còn lại là:
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
-Tìm x
- x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Làm bài tập.
Bài 4: Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
- x là gì trong các phép tính của bài?
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Sau đó nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính 32 – 8.
-Nhận xét và tổng kết giờ học.
HS nêu.
-------------------------------------------------------------------MÔN: TẬP VIẾT
BÀI : Chữ hoa I
I. Mục tiêu:
-Rèn kỹ năng viết chữ.
-Viết I (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui
định.
-Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
II. Chuẩn bị:
-GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
-HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
1. Bài cũ (3’) -Yêu cầu viết: -H
-Viết : Hai sương một nắng.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
Giới thiệu: (1’)GV nêu mục đích và yêu cầu.Nắm
được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa . Nắm
được cấu tạo nét của chữ I
* Gắn mẫu chữ I : Chữ I cao mấy li?
-Gồm mấy đường kẻ ngang?
-Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:
-Nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản - cong trái và lượn
ngang.
- Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
-GV viết bảng lớp. Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
-Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút,
viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
10
nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
-HS viết bảng con. .GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Nắm
được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
* Treo bảng :Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
-HS viết bảng con
* Viết: Ích
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở .Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình
bày cẩn thận.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
3 . Củng cố – Dặn dò (3’)
-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- I, h, l : 2,5 li
- c, a, i, n, ư, ơ : 1 li
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- HS viết bảng con chữ Ích
- HS viết vở
-------------------------------------------------------------LUYỆN ĐỌC ( tăng)
BÀI : BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
- HS đọc trơn được cả bài( HS yếu đọc đánh vần)
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc
-HS: SGK
III. Các hoạt động
1. Bài luyện đọc Giới thiệu: (1’)
-Ghi tên bài lên bảng.
\
Hoạt động 1: 15’Luyện đọc đoạn 1 , 2
-Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi đúng trong câu.
Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở
đoạn 1, 2.
-GV đọc mẫu lần 1,
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó
HS đọc phần chú giải.
-CHo HS đọc nối tiếp câu:
-HS đọc nối tiếp
-Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn :
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh
các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung
sướng.
- HD Luyện đọc câu dài, khó ngắt
- Luyện đọc các câu:
11
-Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh
-Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc :Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét, cho điểm
-Đọc đồng thanh
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy
vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng
đầm ấm ./ ….
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2
- Nhận xét bạn đọc
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc mỗi nhóm 1 em đọc
-.
- Theo dõi, đọc thầm
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các
từ: màu nhiệm, ruộng vườn.
-Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai
đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/
- 3 đến 5 HS đọc
- HS đọc nối tiếp
-Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đua đọc.
Hoạt động 2 Luyện đọc đoạn 3, 4 . Đọc đúng từ
khó(vần om, iên). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc
phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn
3, 4.
- GV đọc mẫu
-Đọc từng câu
-Đọc cả đoạn trước lớp
-Đọc cả đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đọc đồng thanh cả lớp
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- HS luyện đọc theo vai ( nếu còn thời gian)
-Nhận xét
-Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
-Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài
12
------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2010
MÔN : TOÁN ( tiết 54)
BÀI :52 - 28
I. Mục tiêu:
-Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 52 – 28
- Áp dụng để giải các bài tập có liên quan
-Bài tập: Bài 1(dòng 1) ,2(a,b),3.
II. Chuẩn bị :
-GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ.
-HS: Que tính, vở, bảng con.
III. Các hoạt động :
1. Bài cũ (3’)
- Thực hiện phép tính 22 – 7 ,82 – 9
-Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn
tên bài rồi ghi lên bảng. Có thể yêu cầu học sinh nêu
phép tính cùng dạng với 52 – 28 đã học (51 – 15)
Hoạt động 1: Phép trừ 52 – 28 . HS nắm được cách
trừ dạng 52 - 28
Bước 1: Nêu vấn đề
-Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
Bước 2: Đi tìm kết quả
Bước 3: Đặt tính và tính
-Yêu cầu HS lên bảng đặt tính, nêu cách thực hiện
phép tính.
-Gọi KH khác nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành . HS áp dụng
ngay vào bài tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính 62 – 19;
22 – 9; 82 – 77.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Muốn tính hiệu ta làm như thế nào?
HS1 đặt tính và tính: 22 – 7.
- HS2 đặt tính và tính: 82 – 9.
- Nghe và nhắc lại bài toán.
- Thao tác trên que tính. 2 HS ngồi
cạnh nhau thảo luận với nhau để tìm kết
quả.
52
- 28
24
- Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS trả lời
- Đặt rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
72
82
92
-Yêu cầu HS làm bài: 3 HS lên bảng làm bài. Sau
27
38
55
khi làm bài xong yêu cầu lớp nhận xét.
45
44
37
- HS trả lời
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Đọc đề bài
-Bài toán cho biết gì?
- Đội hai trồng 92 cây, đội một trồng ít
-Bài toán hỏi gì?
hơn 38 cây.
-Bài toán thuộc dạng gì?
- Số cây đội một trồng.
13
-Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải vào Vở
bài tập.
- Bài toán về ít hơn
Tóm tắt
Đội hai
: 92 cây
Đội một ít hơn đội hai: 38 cây
Đội một
: ……….cây?
Bài giải
3 . Củng cố – Dặn dò (3’)
Số cây đội một trồng là:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
92 – 38 = 54 (cây)
phép tính 52 – 28
Đáp số: 54 cây
-Nhận xét giờ học
- HS nêu
-Dặn dò HS về nhà luyện thêm phép trừ có nhớ dạng
32 – 8; đặt rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 –
46.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
-----------------------------------------------------MÔN : LUYỆN TỪ (tiết 11)
BÀI : TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÁC VẬT TRONG NHÀ.
I. Mục tiêu
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng
-Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động.
II. Đồ dùng dạy – học
-Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
-4 bút dạ, 4 tờ giất khổ A3.
III. Các hoạt động
1. Bài cũ (3’)
-2 HS lên bảng
- HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia
đình, họ hàng của họ ngoại.
- HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia
đình họ hàng của họ nội.
-Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Bài mới Giới thiệu: (1’)Trong tiết học này các
em sẽ được mở rộng vốn từ về đồ dùng và hiểu tác
dụng của chúng, biết được một số từ ngữ chỉ hoạt
động.
Hoạt động 1: Hệ thống hoá cho HS vốn từ liên
quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng.
Bài 1 :Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh
và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?
- Chia lớp thành 6 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ - Quan sát
giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ - Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ
dùng và ý nghĩa công dụng của chúng.
dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo
-Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý yêu cầu.
kiến khác bổ sung
- Đọc và bổ sung
Lời giải :
-1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức
14
ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in
hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để
uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để
ngồi. 1 cái kiêng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1
con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá
treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1
bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai tai
(quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc.
Hoạt động 2: Thực hành. Bước đầu hiểu các từ ngữ
chỉ hoạt động.
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ
-Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn
làm giúp ông?
-Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì?
- HS đọc bài
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Đun nước, rút rạ
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi
khói
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn
- Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại
-Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm
hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn?
hết, ông buồn cười Thế thì lấy ai ngồi tiếp
-Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh?
khách?
- Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều HS
nói càng tốt.
-Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình?
-Em thường nhờ người lớn làm những việc gì?
-HS nêu.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em?
-Em thường làm gì để giúp gia đình?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
CHÍNH TẢ ( tiết 22 ) : N – V
BÀI :CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
Ị Mục tiêu:
-Nghe, viết đúng đoạn: Oâng em trồng… bày lên bàn thờ trong bài Cây xoài của ông em.
-Viết đoạn đầu trong bài Cây xoài của ông em.
-Củng cố qui tắc chính tả phân biệt g/gh, s/x, ươn/ương.
IỊ chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3.
-HS: Vở, bảng con.
15
IIỊ Các hoạt động:
1. Bài cũ (3’) Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét bài HS trên bảng. Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Giới thiệu, ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.(6-7’)
Biết cách chép lại chính xác đoạn văn Cây xoài
của ông em.
-GV đọc đoạn cần chép.
-Tìm hiểu nội dung bài viết
-Đoạn trích này có mấy câủ
-Yêu cầu HS tìmvà viết các từ dễ lẫn và khó viết. Các
từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
Hoạt động 2 15’) Viết chính tả.
- GV theo dõi, nhắc nhở uốn nắn cho HS
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
- Thu và chấm bàị
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm đúng các bài tập
chính tả
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầụ
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài cho HS: ghềnh, gà, gạo, ghị
Bài 3: Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp.
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS đọc mục bài
- Theo dõi bài viết.
- HS đọc bài viết và trả lời câu hỏi
- 4 câu .
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào
bảng con.
- HS viết bài vào vở( Kèm cho Bay, Thảo)
-HS soát lỗi và chữa ra lề vở
- Điền vào chỗ trống g/gh.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập.
- 2 nhóm làm bài tập 3ạ 2 nhóm làm bài
tập 3b.
- Đáp án: sạch, sạch, xanh, xanh, thương,
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Khen HS tiến thương, ươn, đường.
bộ.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS
viết xấu về nhà chép lại bàị
-Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữạ
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------
Toán*
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 52 - 28 .
- Biết giải bài toán có một phép trừ có nhớ dạng 52 - 28 .
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài ôn:
- HS thực hiện vào bảng con
Bài1: ( 56/ VBT)
- Nêu Y/C của bài
72
92
62
82
42
54
- Chú ý cách đặt tính
- Thực hiện pt theo thứ tự từ phải sang trái
58
69
34
28
35
14
14
23
28
54
7
40
16
Bài 2: ( 56/ VBT)
- Nêu Y/C của bài
- Muốn tìm hiệu số ta làm ntn?
- GV gọi 3 em lên bảng
Bài 3: ( 56/ VBT)
- HD học sinh tóm tắt và giải bài toán
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
Tóm tắt:
72kg
Buổi sáng
28kg
Buổi chiều
? kg
- 1em đọc Y/C của bài
- Đặt tính rồi tính hiệu biết SBT và ST
lần lợt là:
- Lấy SBT trừ đi ST
52
92
82
36
76
44
16
16
38
- 1em đọc đề bài, làm bảng
- Lớp làm bài vào vở
- Nhận xét, c hữa bài
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán đợc số kg là:
72 - 28 = 44(kg)
Đáp số:44kg đờng
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS.
Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010
TẬP M VĂN:( tiết 11)
BÀI : CHIA BUỒN , AN ỦI
Ị Mục tiêu:
-Rèn ki nang nghe va`
IỊ Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh họa trong SGK
-HS: một tờ giấy nhỏ để viết.
IIỊ Các hoạt động:
1. Bài cũ (3’) Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, - 3 đến 5 HS đọc bài làm.
tuần 10
-Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Bài mới :Giới thiệu: (1’)
- Bài học hôm nay dạy các em biết nói lời an ủi với
ông, bà hay những người già xung quanh mình.
Hoạt động 1: HS Biết nói câu thể hiện sự quan tâm
của mình với người khác.
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu
-Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV - Ông ơi, ông làm sao đấỷ Cháu đi gọi bố
sửa từng lời nóị
mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à!
Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông
cứ nằm nghỉ đị Để lát nữa cháu làm.
Cháu lớn rồi mà ông.
17
Hoạt động 2: Biết nói câu an ủi
Bài 2: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà?
-Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông?
-Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông?
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt
Hoạt động 3: HS biết Viết bức thư ngắn để hỏi thăm
ông bà. Biết nhận xét bạn.
Bài 3 : Cho HS làm vào vở
-Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS
-Gọi HS đọc bài làm của mình
-Nhận xét bài làm của HS
-Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghẹ
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay
người thân ở xạ
-Chuẩn bị: Gọi điện
-Nhận xét giờ học.
- Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã
chết.
- Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại
trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà
cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn.
-Làm việc cá nhân
- Đọc yêu cầu và tự làm
- 3 đến 5 HS đọc bài làm
--------------------------------------------------TOÁN : ( tiết 55)
Bài :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về:
-Các phép cộng có nhớ dạng 12 – 8; 32 – 8; 52 – 28.
-Tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
-Giải bài toán có lời văn (toán đơn, 1 phép tính trừ ).
-Biểu tượng về hình tam giác.
--Bài tập: Bài 1) ,2(cột 1,2), 3(a,b),4
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Trò chơi.
-HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
1. Bài cũ (3’) Đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38 ;
82 – 46.
- HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn
- GV nhận xét.
nhận xét.
3. Bài mới :Giới thiệu: (1’)GV giới thiệu ngắn gọn
rồi ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ.
Bài 1:cho hs làm miệng
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng
-Nhận xét và sửa chữa nếu sai.
phép tính (theo bàn hoặc theo tổ)
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Đặt tính và tính
-Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
- Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn
vị, chục thẳng với cột chục.
-Tính từ đâu tới đâu?
- Tính từ phải sang trái.
- 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con
18
-Yêu cầu HS Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép
tính
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài
HS giải thích cách làm của mình.
Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. HS áp dụng vào
để giải toán có lời văn.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề
-Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào
Vở bài tập.
3. Củng cố – Dặn dò (4’)
-HS nhắc lại cách tìm X
- Chuẩn bị: Tìm số bị trừ .
-. Tự kiểm tra lại bài của mình.
- Làm bài: Chẳng hạn:
a) x + 18 = 52
x = 52 – 18
x = 34
- x bằng 52 –18 vì x bằng số hạng chưa
biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn
tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạng đã
biết (18).
Tóm tắt
Gà và thỏ : 42 con
Thỏ
: 18 con
Gà
: . . .con?
Bài giải
Số con gà có là:
42 –18 = 24 (con)
Đáp số: 24 con
-1-2 HS nhắc lại
-----------------------------------------------------------LUYỆN ĐỌC ( tăng)
BÀI : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM .
I. Mục tiêu
- HS đọc trơn được cả bài đối với học sinh khá, hs yếu chỉ doc 1 câu trong bài .
-Biết ngắt nghỉ đúng chỗ , đọc bài văn với dọng nhẹ nhàng .
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc
-HS: SGK
III. Các hoạt động
1. Bài luyện đọc
-Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: (15’’): Luyện đọc
GV đọc mẫu – hưỡng dẫn học sinh đọc nhẹ nhàng , - HS lắng nghe
chậm tình cảm.
Đọc nối tiếp câu
- hs đọc nối tiếp đoạn
Hướng dẫn hs đọc đúng từ khó :lẩm cẩm ,xoài
cát ,xôi nếp hương.
Đọc đoạn - GV hưỡng dẫn hs đọc theo đoạn * hs đọc đoạn và chú giải sách giáo
(3đoạn) đoạn 1 từ đầu đến Thờ ông, đoạn 2 Xoài … khoa .
19
anh ca … quả lại to , đoạn 3 còn lại
GV giải nghĩa từ :Lẩm cẩm , đu đưa …
* Đọc đoạn theo nhóm
*Thi đọc giữa các nhóm .
* Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2:(10’Luyện đọc lại
-Gv cho học sinh thi đọc .
-Gv và cả lớp nhận xét .
3. Củng cố – Dặn dò :3’
Về nhà luyện đọc tiếp .
- Đọc theo nhóm
- Thi đọc
* Hs thi đọc toàn bài .
---------------------------------------------------------
Toán *
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 12 trừ một số
- Củng cố hiện được phép trừ có dạng 52-8.
- Củng cố tìm số hạng trong một tổng .
- Giải bài toán có một phép trừ dạng 52-8 .
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Giáo viên đọc phép tính
- Đặt tính rồi tính
2. Bài mới:
Bài 1: (57/ VBT)Tính nhẩm
- HD cách tính nhẩm
- Y/C học sinh tự nhẩm rồi nêu KQ
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: (57/ VBT)
- Nêu Y/c của bài toán
- GV yêu cầu cả lớp làm vào bảng con
- Nêu cách đặt tính và tính
- Nhận xét kết quả bài làm của HS
Bài 3: (57/ VBT) Tìm x
- x là thành phần nào của phép tính
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm thế nào?
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 4: (57/ VBT)
- HD HS tóm tắt và giải toán
- Phân tích bài toán.
- Muốn tìm được số gà ta phải làm ntn?
Tóm tắt
HS làm bài vào bảng con
72 82 92
27 38 44
45 44 37
- 1 HS đọc y/c của bài
- HS làm bài vào VBT
12- 8 = 4
12- 9 = 3
12- 6 = 6
12- 4 = 8
12- 7 = 5
12- 3 = 9
- Đặt tính rồi tính
82
62
42
22
72
47
33
25
8
29
35
29
17
14
43
- HS đọc y/c của bài
- Là số hạng cha biết
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Làm vào VBT
- 1HS đọc đề toán
- HS nêu
Thực hiện phép tính trừ
20
- Xem thêm -