Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giao an tuan 10

.DOC
22
311
110

Mô tả:

TUẦN 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 MÔN : TẬP ĐỌC (tiết 28, 29) BÀI : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I . Mục tiêu: -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ rõ , bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. -Hiểu nghĩa các từ : Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ -Hiểu nội dung bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng yêu thương ông bà của mình. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. II . Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ bài đọc III .Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Kiểm tra bài cũ :5’ GV : Hỏi HS về tên của các ngày - HS trả lời 1-6 ;1-5 ; 8-3 ; 20-11 ; 22-12 Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới:1’ - Có bạn nào biết ngày lễ của ông, bà là ngày -HS: Chưa có ngày lễ của ông bà nào không? -Để tỏ lòng kính trọng của mình đốivới ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn ngày làm ngày lễ cho ông bà. -Diễn biến câu chuyện như thế nào? Hôm nay ta học bài tập đọc : Sáng kiến của bé Hà - GV ghi đề bài Hoạt động 1: 25’ Luyện đọc + Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài. -Đọc cá nhân +Đọc câu : GV nghe và chỉnh sửa lỗi những -HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết em sai bài(kèm cho Bay, Linh đọc Đọc từ ngữ:Lập đông, nên, nói, ngạc nhiên, suy -HS đọc: Bố ơi / sao không có ngày của ông nghĩ. bà, / bố nhỉ?// +Đọc đoạn:GV HD luyện đọc ngắt câu Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”/ -HS tiếp nối nhau đọc đoạn, tìm hiểu nghĩa các từ mới. -Em hiểu ntn là cây sáng kiến? -Học sinh đọc từ chú giải . -Lập đông là gì? -Người có nhiều sáng kiến -Chúc thọ là như thế nào? -Bắt đầu mùa đông + Đọc trong nhóm -Chúc mừng người già sống lâu Y/c các nhóm đọc trong nhóm -HS thay nhau đọc góp ý trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm -Đại diện các nhóm đọc từng đoạn Lớp nhận -GV nhận xét khen nhóm đọc hay xét góp ý + Đọc đồng thanh -Lớp đọc đồng thanh Tiết 2 Hoạt động 2:(15’)Tìm hiểu bài : -Cho hs đọc đoạn 1 -Bé Hà có sáng kiến gì? -1HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. -Chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà 1 -Ngày lập đông - Hai bố con bé Hà chọn ngày nào làm ngày lễ cho ông bà? -Vì sao? -Ngày lập đông : Ngày bắt đầu sang mùa đông - Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ? -HS đọc đoạn 2 ,3 -Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? -Vì khi trời trở rét mọi người lo chăm sóc sức khoẻ cho các cụ già. -Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình +HS đọc đoạn 2 , 3 -Băn khoăn chưa biết chọn quà gì để biếu ông bà -HS trả lời. -Bé Hà tặng ông bà chùm điểm 10 -Ông bà thích nhất món quà của bé -Chăm học, ngoan ngoãn -Nếu là em , sẽ tặng ông bà cái gì? -Bé Hà tặng ông bà cái gì? -Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà -Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì? Hoạt động 2:(15’)Luyện đọc lại. -GV chia nhóm cho HS luyện tập trong nhóm -Tổ chức luyện đọc theo vai -Nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:4’ -Em thích nhất nhân vật nào?Vì sao? -HS trả lời -GV chốt : Để ông bà vui lòng chúng ta nên ngoan ngoãn,chăm chỉ học tập đó là món quà quý nhất làm ông bà vui -Nhận xét tiết học ------------------------------------------------MÔN : TOÁN (tiết 46) BÀI : LUYỆN TẬP I .Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về:Tìm số hạng trong một tổng . Phép trừ trong phạm vi 10 -Giải toán có lời văn . Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn - Bài tập: 1, 2(cột 1,2),4,5. II .Đồ dùng dạy học: -Đồ dùng phục vụ trò chơi III .Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ X + 8 = 19 ; X + 13 = 18 ; -3 HS nêu quy tắc tìm số hạng chưa biết, làm X = 19 – 8 ; X = 18 – 13 bảng lớp X =8 X = 5 -Lớp làm bảng con 41 + X = 75 X = 75 – 41 X = 34 -GV nhận xét sửa sai -Nhận xét bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới:1’ * Hôm nay chúng ta luyện tập về cách tìm số hạng chưa biết. Giải toán có lời văn -GV ghi đề bài Hoạt động1:7’ HS biết tì ssố hạng chưa biết .Bài 1 - Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? -Tìm số hạng chưa biết -1HS nêu quy tắc tìm số hạng chưa biết -2 em len bảng làm, Lớp làm bảng con 2 - Vì sao X = 10 – 8 Nhận xét sửa sai -Vì X là số hạng chưa biết, Muốn tìm X ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết ( Kèm cho Bay, Linh ,Thảo ) Hoạt động 2 (7’) Học sinh biết tính nhẩm và nêu kết quả đúng .Bài 2 : - Cho 1 hs nêu yêu cầu ? -GV chia nhómgiao nhiệm vụ , mỗi nhóm 1 cột. GV nhận xét sửa sai Hoạt động 3: (7’)HS viết được câu lời giải và phép tính đúng. Bài 4 : Gọi 1HS đọc đề bài -Tính nhẩm -HS làm theo nhóm -Đai diện nhóm trình bày + 1HS đọc đề tự hỏi nhau để tìm hiểu bài -Cam và quýt có 45 quả trong đó có 25 quả cam -Hỏi số quýt -Bài toán cho biết gì? -Thực hiện phép tính 45 – 25 -Bài toán hỏi cái gì? -HS làm vào vở -Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như thế -2HS làm bảng trên lớp nào? GV nhận xét sửa sai Hoạt động 4:5’ Trò chơi Bài 5 : Khoanh vào -6 nhóm làm viêc,giơ thẻ ahoặc b,hoặc c chữ đặt trước kết quả đúng Tìm X , biết X + 5 = 5 a, X = 5 b, X = 10 (c), X = 0 GV nhận xét sửa sai. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng 3.Củng cố dặn dò :3’ -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? -GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 MÔN : TOÁN (tiết 47) BÀI : SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I . Mục tiêu : Giúp học sinh -Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục ,số trừ là số có một hoặc hai chữ số ( Có nhớ). Vận dụng khi giải bài toán có lời văn) - Bài tập: 1,3. II . Đồ dùng dạy học: -Que tính III . Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ X + 5 = 30 ; 15 + X = 37; 18 + X = 54 -3HS làm bảng lớn, nêu quy tắc tìm số hạng - GV nhận xét => sửa sai chưa biết - Nhận xét bài cũ -Lớp bảng con 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới :1’ Giới thiệu bài - GV ghi đề bài : Hoạt động 1: 10’ Giới thiệu phép trừ 40 – 8 Bước 1 : Nêu vấn đề -GV nêu bài toán “Có 40 que tính, bớt đi 8 -Nghe và phân tích bài toán 3 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Yêu cầu HS nhắc lại bài toán -Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Ghi bảng : 40 – 8 Bước 2 : Đi tìm kết quả -Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả - Còn lại bao nhiêu que? - Em làm như thế nào? -GV treo bảng gắn que tính và HD lại cách bớt: Tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que 3 bó (3chục)que thêm 2 que rời là 32 que -Vậy 40 – 8 bằng bao nhiêu? -Ghi bảng : 40 – 8 = 32 Bước 3 : Đặt tính và tính -Gọi 1HS lên bảng đặt tính. -Em đặt tính như thế nào?Em thực hiện phép tính như thế nào? -Thực hiện phép tính từ đâu tới đâu? - 0 có trừ được 8 không? - Lúc trước ta làm thế nào để bớt được 8 que tính? * Đó là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục, 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 và nhớ 1 -Viết 2 vào đâu ? vì sao ? -4 chục cho mượn 1 chục còn mấy chục - Viết 3 vào đâu ? -GV vừa HD vừa ghi bảng * Tương tự HD 40 – 18 Hoạt động 2: 15’Thực hành: Bài 1 : yêu cầu chúng ta làm gì? 60 50 80 80 9 5 17 54 51 45 63 26 -3 HS nhắc lại -Ta thực hiện phép trừ 40 – 8 -HS thảo luận nhóm 2 - Còn 32 que - HS nêu cách bớt, có nhiều cách Tháo cả 4 bó để có 40 que rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm lại, có thể tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que số que còn lại là 3 bó (3 chục) và 2 que rời là 32 que. 40 – 8 = 32 - HS trả lời Từ phải sang trái 0 không trừ được 8 Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt -Viết 2 thẳng 8 và 0, vì 2 là hàng đơn vị của kết quả - 3 chục - Vào cột chục thẳng 4 + 3HS nhắc lại cách trừ - Tính kết quả 2HS làm bảng lớn, lớp làm bảng con HS nêu cách thực hiện -Nhận xét, chốt câu đúng -HS đọc đề toán. Nêu câu hỏi tìm hiểu bài. Bài 3 : Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế -Thực hiện phép trừ 20 – 5 -1 HS tóm tắt bảng lớn , 1HS giải,lóp làm vở. nào? Có : 2 chục que tính Bớt : 5 que tính Còn : . . . que tính? Giải Số que tính còn lại là . 20 – 5 = 15 (que) - Đáp số : 15 que tính -Chấm – nhận xét 1 số vở 3.Củng cố dặn dò :4’ø 4 Cho HS ôn lại cách thực hiện trừ số tròn chục cho 1 số -Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------MÔN : KỂ CHUYỆN (tiết10 ) BÀI : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I .Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nói. - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện - Kể lại toàn bộ câu chuyện(Học sinh khá, giỏi) - Kích thích sự hứng thú kể chuyện và nghe kể của học sinh II . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện III . Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :4’ 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới:1’ -Trong tiết kể chuyện này các em sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện sáng kiến của bé Hà. -GV ghi đề bài -HS đọc cá nhân Hoạt động 1: 7’:HD kể chuyện theo đoạn : HS biết dựa vào gợi ýđể kể theo đoạn . -GV kể mẫu - HD học sinh kể theo gợi ý: a)Chọn ngày lễ…. b) Bí mật của hai bố con . c)Niềm vui của ông ba -Gọi 3 em kể lại 3 đoạn của câu chuyện - Mỗi em kể một đoạn của câu chuyện - Lớp nhận xét: Hoạt động 2 :10’-Kể theo nhóm - Cách diễn đạt -GV chia các nhóm và nêu gợi ý cho HS - Cách thể hiện, kể có tự nhiên không Đoạn 1 : Bé Hà được mọi người coi là gì, vì - Nội dung đã đúng hay chưa đủ hay còn sao? thiếu. -Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì? - Chia nhóm mỗi nhóm 4 bạn lần lượt từng -Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy? bạn kể từng đoạn của chuyện -Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ cho ông bà, vì sao? Đoạn 2 : Khi ngày lập đông đến gần bé Hà đã chọn được quà cho ông bà chưa? - Các bạn khác lắng nghe và góp ý -Khi đó ai giúp bé chọn quà ? Đoạn 3:Đến ngày lập đông ai đã về thăm ông bà? -Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé Hà ra sao? Hoạt động3 10’: Kể lại toàn bộ câu chuyện – Cho HS thi kể nối tiếp - Các nhóm mỗi nhóm 3 bạn thi kể nối tiếp(HS -GV nhận xét nhóm nào kể hay sáng tạo là khá kể) nhóm thắng cuộc -Kể toàn bộ câu chuyện 3.Củng cố dặn dò:1’ Nhận xét tiết học -Về nhà các HS kể lại toàn bộ câu chuyệ 5 --------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (tiết19) T - C BÀI : NGÀY LỄ I . Mục tiêu: (HS yếu viết với tốc độ15-20 chữ/15 phút) -Chép lại chính xác đoạn văn ngày lễ -Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn -Làm đúng các bài tập chính tả củng cố quy tắc chính tả với c/k phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/thanh ngã II . Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép. Ghi các bài tập chính tả III . Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :2’ -Nêu mục tiêu bài học 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới :1’ -Giới thiệu, ghi bảng mục bài Hoạt động 1 :(5’) Hướng dẫn viết chính tả -1HS đọc , lớp đọc thầm -GV đọc đoạn văn cần chép -Nói về những ngày lễ ?Đoạn văn nói về điều gì? HS tự nêu ?Đó là những ngày lễ nào? -HS đọc -Đọc những chữ được viết hoa trong bài -GV gạch chân những chữ được viết hoa * HD viết bảng con. -Viết bảng con -GV đọc : Ngày Quốc tế phụ nữ, ngày Quốc tế lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi, ngày Quốc tế người cao tuổi. Hoạt động 2:(15-20’)Chép bàivào vở -Chép bài vào vở( theo dõi kèm cho hs viết -HD HS nhìn bảng chép bài yếu, chưa biết cách trính bày như Bay, Linh, Tiến Dũng) -GV đọc đánh vần chữ khó -Soát bài -Thu một số bài chấm – nhận xét Hoạt độn 2:( 5’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả -1HS đọc yêu cầu của bài . Điền vào chỗ trống Bài 2 : Bài yêu cầu chúng ta làm gì? c hay k -2HS làm bảng lớn, lớp làm vở -GV nhận xét chốt câu đúng 3 HS đọc lại bài giải Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh -Điền nghỉ hay nghĩ Bài 3b : Yêu cầu chúng ta làm gì? 2 em làm bảng lớn, lớp làm bảng con -GV nhận xét chốt câu đúng 2HS phát âm đọc đúng Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ 3.Củng cố dặn dò:3’ -Viết đúng quy tắc chính tả c hay k -Phân biệt thanh hỏi thanh ngã -Nhận xét tiết học -Về nhà đọc và nhớ các ngày lễ. ----------------------------------------------------------LUYỆN ĐỌC (Tăng) BÀI : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ 6 I . Mục tiêu: -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các với lời nhân vật. II . Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ bài đọc III .Hoạt động dạy học: 1. Bài mới: Giới thiệu bài mới:1’ - GV ghi đề bài Hoạt động 1: 20’ Luyện đọc + Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài. +Đọc câu : GV nghe và chỉnh sửa lỗi những em sai Đọc từ ngữ:Lập đông, nên, nói, ngạc nhiên, suy nghĩ. +Đọc đoạn:GV HD luyện đọc ngắt câu + Đọc trong nhóm Y/c các nhóm đọc trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm -GV nhận xét khen nhóm đọc hay + Đọc đồng thanh Hoạt động 2:(10’)Luyện đọc lại. -GV chia nhóm cho HS luyện tập trong nhóm -Nhận xét. 2.Củng cố dặn dò:1’ -Nhận xét tiết học cụm từ rõ , bước đầu biết đọc phân biệt lời kể -Đọc cá nhân -HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết bài -HS tiếp nối nhau đọc đoạn, tìm hiểu nghĩa các từ mới. -Học sinh đọc từ chú giải . -HS thay nhau đọc góp ý trong nhóm -Đại diện các nhóm đọc từng đoạn Lớp nhận xét góp ý -Lớp đọc đồng thanh HS đọc theo vai --------------------------------------------------------Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009 MÔN : TẬP ĐỌC (tiết39) BÀI : BƯU THIẾP I . Mục tiêu: (HSyếu đọc đánh vần thành thạo) -.Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. -Hiểu được nghĩa các từ : Bưu thiếp , nhân dịp -Hiểu được nội dung của 2 bưu thiếp. Tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư. II . Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết những câu trên bưu thiếp, trên phong bì để hướng dẫn đọc - HS mỗi em mang theo 1 bì thư III .Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ -Gọi HS đọc bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả - Mỗi HS đọc 1 đoạn trả lời lời câu hỏi -Nhận xét bài cũ 2. Bài mới :Giới thiệu bài mới:1’ - GV ghi đề bài - Đọc CN – ĐT Hoạt động 1:(15’)Luyện đọc. -GV đọc mẫu từng bưu thiếp, đọc phần đề ngoài bì thư. -Luyện đọc câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu -GV chú ý sửa sai:Bưu thiếp,năm mới, - HS nối tiếp nhau đọc từng bưu thiếp và Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. phần ghi ngoài phong bì 7 + Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì. -GV hướng dẫn đọc -Người gửi // Trần Trung Nghĩa // Sở giáo dục và đào tạo Lâm Đồng // Người nhận : // Trần Hoàng Ngân // 20 // Lê Văn Tám // Thị xã Vĩnh Long // tỉnh Vĩnh Long// Bưu thiếp là gì? GV giới thiệu một số bưu thiếp + Đọc trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét Hoạt động 2:15’ Tìm hiểu bài - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? - Gửi để làm gì? - Bưu thiếp hai là của ai gửi cho ai? - Gửi để làm gì? -HS đọc CN -Các nhóm đọc, trong nhóm góp ý. -Đại diện các nhóm thi đọc, nhóm khác góp ý. -Của cháu gửi cho ông bà -Chúc ông bà nhân dịp năm mới -Của ông bà gửi cho cháu -Để báo tin ông bà đã nhận được tin cháu và chúc tết cháu. -Để chúc mừng thăm hỏi - Bưu thiếp để làm gì? Câu 4 : -GV HHD : Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với + 1HS đọc yêu cầu mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà đã già(70 – 80 tuổi) -Cần viết bưu thiếp ngắn gọn -HS viết bưu thiếp và phong bì -Khi viết phong bì phải ghi rõ họ tên địa chỉ -HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình người gửi, người nhận -GV nhận xét 3.Củng cố dặn dò: 1’ Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------BÀI MÔN : TOÁN (tiết 48) : 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ. 11 – 5 I .Mục tiêu: Giúp HS -Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5 -Lập và thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11-5 -Bài tập: 1(a) , 2, 4. II .Đồ dùng dạy học: -Que tính III .Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ -Gọi 2 HS lên bảng - 30 – 8 , 40 – 18 -Tính X : X + 14 = 60 Lớp bảng con :, 90 – 18 -Nhận xét ghi điểm 2HS làm bảng lớn Lớp làm bảng con 8 2. Bài mới : Giới thiệu bài mới:1’ - GV ghi đề bài Hoạt động 1:10’-Phép trừ 11 – 15 Bước 1 : GV nêu bài toán “Có 11 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính” -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Ghi bảng 11 – 5 Bước 2 : Tìm kết quả -Còn lại mấy que tính? * GV chốt: -Có bao nhiêu que tính tất cả: -Đầu tiên cô bớt 1 que trước. Ta phải bớt bao nhiêu que nữa? Vì sao ? Cô tháo bó 1 chục que và bớt đi đi 4 que. Còn lại mấy que? - Cô đã bớt 2 lần mấy que? - Vậy 11 que tính bớt 5 que còn mấy que? Ghi : 11 – 5 = 6 Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính -Yêu cầu 1HS lên đặt tính và nêu lại cách tính GV chốt lại cách trừ. 3/ Bảng công thức 11 trừ đi một số -GV ghi kết quả vào phép tính -Cho hs đọc thuộc bảng trừ. Hoạt động 2: (15’)Thực Hành. Bài 1 : -GV ghi lên bảng lần lượt, HS nêu kết quả. Nhận xét số sai Bài 2 : HS đặt đựoc tính và tìm kết quả đúng. 11 11 11 11 8 7 3 5 3 4 8 6 Nhận xét - số sai Bài 4 : yêu cầu HS đọc đề bài - Cho đi nghĩa là như thế nào? Bình có: 11 Bình cho: 4 Bình còn: …..? Thu 1 số vở chấm , nhận xét 3.Củng cố dặn do:4’ -Cho HS xung phong đọc thuộc bảng công thức 11 trừ đi một số -Nhận xét tiết học Đọc CN - 3HS nêu lại đề bài toán - Thực hiện phép trừ 11 – 5 - HS lấy 11 que tính suy nghĩ tìm cách bớt để tìm kết quả -Còn 6 que tính -HS trả lời 11 que (1bó que tính và 1 que rời) - 4 que nữa. Vì 4 + 1 = 5 6 que 5 que 6que -1HS đặt tính bảng lớn -Thao tác trên que tính các phép trừ như SGK - Các bàn nối tiếp nhau nêu kết quả -Đọc kết quả -HS nêu yêu cầu:Tính nhẩm -HS nêu kết quả tìm được. -3HS làm 3 cột -Lớp làm bảng con. -HS đọc đề toán tự tóm tắt -Cho đi có nghĩa là bớt đi -HS tóm tắt và trình bày vào vở -HD học sinh yếu làm câu lời giải -------------------------------------------------------------- 9 MÔN : TẬP VIẾT (TIẾT10) BÀI : CHỮ HOA H I .Mục tiêu: -Rèn kỹ năng viết chữ: Biết viết chữ hoa H 1 dòng theo cỡ vừa và 1 dòng cở nhỏ) Chữ và câu ứng dụng: Hai( 1 dòng cở vừa và 1 dòng cở nhỏ) - Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ ứng dụng :Hai sương một nắng( 3 lần) II .Đồ dùng dạy học: GV : Mẫu chữ cái hoa đặt trong khung chữ Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng cỡ nhỏ kẻ li Hai sương một nắng HS : bảng , phấn , vở III .Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :4’ -GV kiểm tra vở HS viết ở nhà Lớp viết bảng con chữ G. Góp - 2 HS làm bảng lớn Nhận xét bài cũ - Lớp viết bảng con 2 . Bài mới: Giới thiệu bài mới :1’ -Học cách viết hoa chữ H và học cách nối nét từ chữ H sang chữ cái đúng liền sau -GV ghi đề bài Hoạt động 1:15’Hướng dẫn viết chữ hoa - Đọc CN + Cho HS quan sát chữ H - Quan sát nhận xét ?Chữ H cao mấy li? -5 li ?Chữ H có mấy nét? -3 nét _GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết -HS theo dõi -Hướng dẫn viết bảng con -HS viết bảng con 2 lần Nhận xét sưả sai + Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng -Đọc CN -Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng Giảng : Nói về sự vất vả,đức tính chịu khó chăm chỉ của người lao động -Hướng dẫn quan sát nhận xét. h,g - Con chữ nào cao 2,5 li? t - Con chữ nào cao 1,5 li? s - Con chữ nào cao 1,25 li? m , ô , ư, ơ , n , ă , a , i - Con chữ nào cao 1 li? * GV viết mẫu Khoảng cách giữa các chữ:Bằng khoảng cách viết 1 chữ o, nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H -HDHS viết bảng con - Bảng con -Nhận xét sửa sai Hoạt động 2: 12’-HD viết vở :HS viết đúng - Viết vở ( uốn nắn cho những em viết còn sai) mẫu, rình bày sạch, đẹp. -HD tư thế viết, cầm bút -Viết 1 dòng chữ H cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Hai cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ , 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ Chấm – Chữa bài Thu một số bài chấm nhận xét 3.Củng cố dặn dò:3’ 10 -Chữ H hoa có mấy nét -Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2009 MÔN : TOÁN (tiết49) BÀI : 31 - 5 I . Mục tiêu: -Giúp HS : Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 - Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 để giải các bài toán liên quan -Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng Bài tập: Bài 1 (dòng 1), bài 2(a, b), 3, 4. II .Đồ dùng dạy học: - Que tính , bảng gài III .Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :4’ -2 HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi 1 số -2 em đọc -GV nhận xét ghi điểm -GV đọc 11 – 7 = -Bảng con -Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới :1’ -Ghi mục bài. Hoạt động1:12’-HD thực hiện phép trừ :31 – 5 -GV hưóng dẫn tương tự tiết 46 -HS thao tác bớt trên que tính Bước 1 : Nêu vấn đề Bước 2 : Đi tìm kết quả? Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt phép tính nêu -HS nêu cách thực hiên tính theo cột dọc. cách đặt tính và cách thực hiện phép tính GV chốt cách trừ Hoạt động 2: 15’ Luyện tập thực hành. Bài 1: bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? -Tính kết quả 51 41 61 31 21 - 3 HS làm bảng lớn, lớp bảng con 8 3 7 9 4 43 38 54 22 17 - Nhận xét, sửa sai - 1 HS đọc yêu cầu bài Bài 2 : - 2 em lên bảng, lớp làm vở. - Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? 51 21 71 4 6 8 -Nhận xét , sửa sai 47 15 63 - HS đọc đề toán, nêu câu hỏi, tự tóm tắt bài Bài 3 : - Muốn biết còn lại bao nhiêu quả trứng ta - Ta thực hiện phép trừ - Vì có 51 qủa mẹ lấy 6 quả nghĩa là trừ đi 6 làm thế nào? quả ta có phép tính 51 - 6 - Vì sao phải thực hiện phép tính -1 HS tóm tắt, 1 HS giải bảng lớn, lớp làm vở. 51 – 6 Bài giải Số quả trứng còn lại 11 Có : 51 quả trứng Lấy : 6 quả trứng Còn : . . .quả trứng? 51 – 6 = 45 (quả) Đáp số : 45 quả trứng -1HS đọc câu hỏi Nhận xét , chấm vở Bài 4: Đoạn AB cắt đoạn thẳng CD ở điểm nào? 3.Củng cố dặn dò:3’ -Ôn lại phép tính 31 – 5 -Nhận xét tiết học - Về nhà làm vở bài tập. - Điểm O Một số em nhắc lại. -----------------------------------------------------MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG – DẤU CHẤM DẤU CHẤM HỎI I . Mục tiêu: -Tìm được một số từ chỉ người trong gia đình, họ hàng(BT1, BT2) - Xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà anh em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại(BT3) - Điền đúng dấu câu, dấu chấm hỏivào đoạn văn có chỗ trống(BT4). II .Đồ dùng dạy học: -GV : Bảng phụ để các nhóm làm bài tập 3. -3 – 4 tờ giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 4 -HS : Vở bài tập III .Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :4’ ?Tìm các từ chỉ hoạt động của người? - HS trả lời ? Đặt câu có từ dạy bảo? - Ôâng em thường dạy bảo em điều hay lẽ - GV nhận xét ghi điểm phải 2. Bài mới :Giới thiệu bài mới :1’ -Giới thiệu bài : nêu mục đích,yêu cầu của tiết học Hoạt động 1: 7’ Bài 1 :HS tìm được cá tù chỉ người trong gia -1HS đọc yêu cầu bài tập 1 đình họ hàng ở bài “Sáng kiến của bé Hà” -HS mở SGK đọc bài sàng kiến của bé Hà,đọc Miệng thầm tìm và viết nhanh ra giấy nháp những từ GV ghi bảng : Bố, Oâng, Bà, Con Mẹ Cụ già, chỉ người trong bài Cô, Chú, Con cháu - HS trả lòi miệng Hoạt động 2:5’ HS biết kể tên những người trong gia đình, họ hàng mà em biết .Bài 2 : + 1HS đọc yêu cầu bài 2 GV nhận xét bổ sung -HS làm việc cá nhân Cụ, Ông, Bà, Bố, Mẹ, Chú, Bác, Cô Dì, Cậu, -1 số em nêu kết quả. Mợ, Thím, Cháu, Chắt, Chút, Chít Hoạt động3:8’ HS biết xếp mỗi nhóm về họ nội, họ ngoại mà em biết . - 1 HS đọc yêu cầu bài 3 Bài 3 : GV giảng : Họ nội là những người họ hàng về đằng bố. Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ. 12 -GV chia bảng làm 4 phần, mỗi phần có ghi họ nội, họ ngoại - Sau thời gian qui định 3 phút em cuối cùng đọc kết quả GV và lớp nhận xét. Kết luận nhóm thắng cuộc Hoạt động 4:7’-HS khá thực hiện . Bài 4 : -GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to có ghi bài tập 4 và bút dạ -GV và lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng 3.Củng cố dặn dò:3’ -Chốt lại những ý chính đã học --Nhận xét tiết học ,Khen những em có cố gắng -Các nhóm thi tiếp sức, mỗi em lên viết một từ vào họ nội hay ngoại rồi chuyển cho bạn. -1HS đọc yêu cầu bài 4 và truyện - 3 HS làm bài .Dán kết quả bảng ---------------------------------------------------MÔN : CHÍNH TẢ (tiết 20) BÀI : ÔNG VÀ CHÁU (N – V) I . Mục tiêu: -Nghe , viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu.Viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than - Làm đúng các bài tập phân biệt c/k , l/n thanh hỏi / thanh ngã II .Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết qui tắc chính tả c/k ( k + I , ê , e ) - Bút dạ , 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3a , 3b - HS vở bài tập III . Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ - 1 HS : Con kiến , cây cầu , dòng kênh - 2 HS viết bảng lớn - GV nhận xét sửa sai - Lớp viết bảng con -GV nhận xét 1 số vở phần viết sửa lỗi 2. Bài mới :Giới thiệu bài mới :1’ -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học Hoạt động 1:5’ Hướng dẫn nghe viết -Gọi Hs đọc bài chính tả -2HS đọc -bài thơ nói về điều gì? -Ông và cháu -Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông -Ông nhường cháu,giả vờ thua cho cháu vui của mình không vì sao? -Dấu 2 chấm, dấu chấm than, ngoặc kép, phẩy -Trong bài chính tả sử dụng những dấu câu chấm nào? - Hướng dẫn viết bảng con:vật, keo, thua, -Viết bảng con , 2HS bảng lớn hoan hô, chiều. -Nhận xét sửa sai Hoạt động 2:15’HD viết vở: -HD cách trình bày vở -Viết vở -GV đọc từng dòng thơ. Chấm chữa bài -GV giở bảng phụ, đọc, đánh vần chữ khó -HS đổi vở chéo cho nhau để soát lỗi -GV chấm 1 số vở nhận xét Hoạt động 3: 7’-Luyện tập 13 Bài 1 : -GV mở bảng phụ có ghi quy tắc c/k -GV chia bảng làm 4 cột mỗi cột có ghi c/k -Gv và lớp nhận xét -Chọn nhóm viết đúng và nhiều Ca , cô , cò , cám , cây , cực , cổ . . Kê , kỉ , kim , kìm , keo , kéo kể . . Bài 2 :Gv phát cho mỗi nhóm 1 băng giấy có ghi bài tập 3b -GV và lớp nhận xét chốt câu đúng Dạy bảo – cơn bão ; lặng lẽ – số lẻ Mạnh mẽ – sứt mẻ ; áo vải – vương vãi 3.Củng cố dặn do:3’ -HS nêu quy tắc viết chính tả c/k -GV nhận xét tiết học - 1HS đọc yêu cầu của bài. HS đọc Các nhóm lên viết tiếp sức nhau mỗi em 1 chữ - 1 HS đọc yêu cầu đề bài Lớp làm vở bài tập 3 HS làm bài vào băng giấy và dán bảng lớn - K chỉ ghép với e , ê , i --------------------------------------------------------Toán (Tăng) LUYỆN TÂP I. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. - Kỹ nănggiải và trình bày bài giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. II. Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: 2.Bài ôn: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu tiết ôn Bài 1: ( 51/ VBT) Tính. - HD học sinh làm HS làm BC-BL 81 Bài 2: ( 51/ VBT) - Nêu yêu cầu của bài - Muốn tìm hiệu số ta làm thế nào? Bài 3 : ( 51/ VBT) - HD tóm tắt và giải bài toán . - Muốn biết còn bao nhiêu quả trứng ta làm phép gì? 21 61 71 41 9 2 6 7 4 ____ _____ ____ ____ ___ 72 19 55 64 37 * Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ . - Lấy SBT trừ đi số trừ - HS làm bảng con - bảng lớp 31 81 21 61 3 8 7 9 28 73 14 52 -HS nêu kết quả -1 học sinh đọc đề bài Tóm tắt Hái : 61 qủa mơ Ăn : 8 quả mơ Còn : ...quả mơ? Bài giải Số mơ còn lại là: 61 - 8 = 5 3( quả) 14 Bài 4 : ( 51/ VBT) - Viết tiếp vào chỗ chấm: - Kiểm tra bài của HS. - Nhận xét, đánh giá. Đáp số: 53 quả a) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm 0. C B 0 D A b) Đoạn thẳng MN cắt ĐT MB tại điểm M. B A M 3 Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. ----------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2010 MÔN : TẬP LÀM VĂN (tiết10) BÀI : KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I . Mục tiêu: - Dựa vào các câu hỏi gợi ý , Biết kể về ông bà hoặc người thân(BT1) - Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân(BT2) II . Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1 III . Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :4’ -GV nêu mục tiêu của tiết học 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới :1’ -GV ghi mục bài -HS nhắc lại mục bài Hoạt động 1:10’ HS biết kể về ông bà hoạc người thân . Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài -Đọc đề bài và các câu hỏi -GV giúp đỡ cho hs kể. -HS suy nghĩ kể và kể theo nhóm đôi -Từng cặp HS hỏi nhau và trả lời theo các câu hỏi -Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh -Một số HS trình bày lớp theo dõi nhận xét sửa lỗi cho các em. -Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng làm công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông chăm sóc em và chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành Hoạt động 2:17’-HS dựa vào lời kể ở bài 1 viết một đoạn văn 2-4 câu . Bài 2: -Yêu cầu HS viết bài vào vở -HS yếu viết 1-2 câu, HS khá viết 3-4 câu. -Chú ý hướng dẫn viết câu văn liền mạch cuối câu có dấu chấm,chữ cái đầu câu viết hoa -Gọi một vài HS đọc bài viết của mình - Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe nhận xét. -GV nhận xét và cho điểm 3.Củng cố dặn dò:1’ -Tổng kết giờ học 15 --------------------------------------------------------MÔN :TOÁN (tiết 50) BÀI : 51 - 15 I .Mục tiêu: Giúp HS -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 -Củng cố biểu tượng về hình tam giác - Bài tập: cột (1, 2,3), 2(a, b), 4. II .Đồ dùng dạy học: - Que tính III .Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :4’ * HS 1 * HS 2 : Gọi 2 HS làm bảng lớn các phép tính 71 41 X + 7 = 51 71 – 16 , 41 – 5 , x +7 = 51 6 5 X = 51 – 7 -Nhận xét cho điểm 65 36 X = 44 2. Bài mới :Giới thiệu bài mới :1’ - Giới thiệu bài . GV ghi đề bài - Đọc cá nhân Hoạt động 1: 10’Phép trừ 51 – 15 Bước 1: GV nêu bài toán : -Thao tác với que tính, nêu cách bớt và kết quả. Bước 2 : Tìm kết quả -1 số HS nhắc lại cách tính Vậy 51 – 15 = ? Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính Hoạt động2:17’Thực hành. Bài 1:HS biết đặt tính và tính đúng -3 HS bảng lớn ,Lớp làm vở, đổi chéo vở để -GV nhận xét sửa sai kiểm tra Bài 2:Chia nhóm, giao nhiệm vụ + 1HS đọc yêu cầu đề bài -Muốn tính số trù khi biết số bị trừ và số hiệu -Lấy số bị trừ trừ đi hiệu ta làm thế nào? -Nhóm làm việc .Đại diẹn nhóm trình bày -Nhận xét – Sửa sai 81 51 91 44 25 9 37 26 82 Bài 4 : GV vẽ mẫu Mẫu vẽ hình gì? - Hình tam giác -Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta nối - 3 điểm với nhau mấy - 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm điểm với nhau? tra - GV nhận xét sửa sai 3.Củng cố dặn dò:3’ - 2HS nhắc lại -Cho HS xung phong nhắc lại cách trừ 51 –15 -Nhận xét tiết học -----------------------------------------------------------------LUYỆN ĐỌC (Tăng) BÀI : BƯU THIẾP I . Mục tiêu: (HSyếu đọc đánh vần thành thạo) -.Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. -Hiểu được nghĩa các từ : Bưu thiếp , nhân dịp -Hiểu được nội dung của 2 bưu thiếp. Tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư. II . Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết những câu trên bưu thiếp, trên phong bì để hướng dẫn đọc - HS mỗi em mang theo 1 bì thư 16 III .Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ -Gọi HS đọc bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả lời câu hỏi -Nhận xét bài cũ 2. Bài mới :Giới thiệu bài mới:1’ - GV ghi đề bài Hoạt động 1:(15’)Luyện đọc. -GV đọc mẫu từng bưu thiếp, đọc phần đề ngoài bì thư. -Luyện đọc câu: -GV chú ý sửa sai:Bưu thiếp,năm mới, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. + Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì. -GV hướng dẫn đọc -Người gửi // Trần Trung Nghĩa // Sở giáo dục và đào tạo Lâm Đồng // Người nhận : // Trần Hoàng Ngân // 20 // Lê Văn Tám // Thị xã Vĩnh Long // tỉnh Vĩnh Long// Bưu thiếp là gì? GV giới thiệu một số bưu thiếp + Đọc trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét 3.Củng cố dặn dò:1’ - Nhận xét tiết học - Mỗi HS đọc 1 đoạn trả lời - Đọc CN – ĐT - HS nối tiếp nhau đọc từng câu HS nối tiếp nhau đọc từng bưu thiếp và phần ghi ngoài phong bì -HS đọc CN -Các nhóm đọc, trong nhóm góp ý. -Đại diện các nhóm thi đọc, nhóm khác góp ý. --------------------------------------------------------------Toán (tăng) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu . - Củng cố thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. - Vẽ đợc hình tam giác theo mẫu( vẽ trên giấy kẻ ô li). II. Đồ dùng dạy học . - Vở BT Toán III. Các hoạt động dạy- học . A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng trừ :11trừ đi một số . - Nhận xét - chữa bài . B. Bài mới: 1. Hướng dẫn học sinh làm BT: Bài 1. (52 / VBT) -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu - Nêu cách thực hiện . Bài2: (52/ VBT) -Bài yêu cầu gì ? -2 h/s đọc bảng trừ 11 trừ đi 1 số -Một HS nêu yêu cầu làm BC +BL 61 81 31 51 71 18 34 16 27 45 43 47 15 24 26 -Thực hiện từ phải sang trái . * Đặt tính rồi tính hiệu . -HS làm bảng con, làm VBT 17 71 - Nhận xét chữa bài . Bài 3: (52/ VBT) - Nêu cách tìm một số hạng trong một tổng - Giáo viên chữa bài nhận xét . Bài 4: (52/ VBT) P A 61 - 91 - 51 - 48 49 65 44 ____ _____ ____ 37 26 82 7 * Tìm x. -Học sinh nêu cách tìm một số hạng trong một tổng a) x + 26 = 61 b) x + 47 = 81 x = 61-26 x = 81- 47 x = 35 x = 34 c) 18 + x = 41 x = 41 - 18 x = 23 * Viết tiếp vào chỗ chấm: - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng PS tại điểm I. B I S C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tiết10) BÀI : ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I .Mục tiêu: -Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học. -Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen : Ăn sạch , uống sạch , ở sạch -Củng cố các hành vi cá nhân về : Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân II .Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ SGK , cây cảnh để treo các câu hỏi , Phiếu bài tập III .Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :4’ -2 HS trả lời -Nêu tác hại do giun gây ra? -Sức khỏe yếu kém,học hành không tốt -Đề phòng bệnh giun ta cần làm gì? -Giữ vệ sinh, ăn chín, uống sôi, không để ruồi -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét bài cũ đậu vào thức ăn, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh 2. Bài mới : Giới thiệu bài mới :1’ * Khởi động :GV tổ chức trò chơi thi ai nói -5HS thi xem ai nói nhanh nói đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ. nhanh 18 - Lớp nhận xét xem bạn nào nói đúng và nhanh nhất -Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác Hoạt động 1 :10’ Nói tên các cơ xương và -Các nhóm ở dưới nhận xét xem thực hiện các khớp xương động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và Thi đua các nhóm thực hiện trò chơi”Xem cử khớp xương nào phải cử động. Nhóm nào giơ động, nói tên các cơ, xương và khớp xương” tay trước thì được trả lời, câu trả lời đúng đáp -GV quan sát các đội chơi và làm trọng tài án thì được ghi 1 điểm phân xử. -Công bố đội thắng cuộc -Mỗi tổ cử ra 3 đại diện lên tham gia cuộc thi Hoạt động 2:17’ Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ * GV chuẩn bị câu hỏi 1.Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể.Để phát triển các cơ quan vận động ấy bạn -Mỗi cá nhân tự bốc 1 câu hỏi lên đọc và trả phải làm gì? lời2.Hãy nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá? 3.Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá? 4.Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá như thế nào? 5.Một ngày bạn ăn mấy bữa, đó là những bữa nào? 6.Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh nên ăn uống như thế nào? 7.Để ăn sạch bạn phải làm gì? 8.Thế nào là uống sạch? 9.Giun thường sống ở đâu trong cơ thể - Lớp nhân xét người? 10.Làm thế nào để phòng bệnh giun? -GV và lớp nhận xét .nếu tổ nào có nhiều câu trả lời đúng là thắng cuộc. Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập: -GV phát phiếu bài tập -Thu phiếu chấm Phiếu bài tập 1 . chọn câu em cho là đúng. a/Không nên mang vác nặng để làm tránh -HS làm phiếu cong vẹo cột sống Đáp án: b/ Ăn thật nhiều để cơ và xương phát triển 1 . a ; d ; đ tốt. c/ Nên ăn nhanh để tiết kiệm thời gian . 2. Miệng thực quản dạ dày d/ Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ ruột non ruột già mạnh. đ/ Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. 2. Sắp xếp các từ sau sao chó đúng thứ tự - HS lắng nghe. đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn , dạ dày , ruột non , miệng , ruột già 19 3. Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun. 3.Củng cố dặn dò:1’ -Nhận xét tiết học -------------------------------------------------MÔN : ĐẠO ĐỨC (tiết10) BÀI : CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( tiết 2 ) I . Mục tiêu: -Hs hiểu: -Như thế nào là chăm chỉ học tập? - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? - Học sinh thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà. -Học sinh có thái độ tự giác học tập. II . Đồ dùng dạy học: Vở bài tập , tranh SGK III . Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :3’ - Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? 2 HS trả lời. 2. Bài mới : Giới thiệu bài mới:1’ -GV ghi đề bài lên bảng Hoạt động 1:10’Trò chơi “ Tìm nguyên nhân – Kết quả của hành động” -Mỗi tổ là một đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. -GV đưa ra các câu là nguyên nhân hay kết -Cả lớp, HS nghe và ghi nhớ quả của một hành động. -Các đội tìm nguyên nhân hay kết quả của hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục -Đội nào giơ tay trả lời nhanh là thắng cuộc 1.Nam chưa học bài. Nam mải chơi quên không học bài 1.Nam không thuộc bài bị cô cho điểm kém 2.Nga đi học muộn vì Nga ngủ quên -Hải không học bài, Hải chưa làm bài 2.Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp -Hoa chăm chỉ học tập, Hoa luôn thuộc bài, muộn làm bài trước khi đến lớp 3.Bài tập toán của Hải bị cô giáo cho điểm -Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm thấp thấp 4.Hoa được cô giáo khen vì đã đạt HS giỏi 5.Bắc mải xem phim quên không làm bài tập. -Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng ghi các ý -GV nhận xét câu trả lời từng đội. kiến của nhóm . Công bố đội có nhiều câu trả lời đúng -Một số HS trình bày Hoạt động 2:12’-Thảo luận nhóm: -Yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến nêu trong phiếu. GV kết luận: a) Không tán thành vì là HS ai cũng cần chăm chỉ học tập b) Tán thành 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan