Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
Tiết: 1
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc
đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận
biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp (4’)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai
góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau,
bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí
mới về hai góc:
* HĐ1:
GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ
hình của GV
hS
Gv:Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’,
OY và OY’
Hs:
* HĐ2:
GV: Ô 1 và Ô 3 có chung đỉnh, một cạnh
của góc này là tia đối của một cạnh góc
kia, được gọi là hai góc đối đỉnh.
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hs
GV: cho HS đọc trong SGK
Hs:
GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác
“thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu
cho HS.
Hs:
Nội dung
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD: Ô 1 và Ô 3
Ô 2và Ô 4
là cặp góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
Ta có: Ô 1 và Ô 2 kề bù nên
0
Ô 1+ Ô 2=180 (1)
0
Ô 2+ Ô 3=180 (2) (vì kề bù)
Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
* HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được Từ (1) và (2) => Ô 1= Ô 3
chép sẵn vào bảng phụ.
Ô 3 và Ô 4 kề bù nên
* GV vẽ góc A Ô B và nêu vấn đề: vẽ Ô 3+ Ô 4=1800 (3)
góc đỉnh của A Ô B
0
Hs:
Ô 2+ Ô 4=180 (kề bù) (4)
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì? Từ (3) và (4) => Ô 4= Ô 2
Hs:
T/c: (SGK)
GV: Cho HS kiểm tra quan sát của
mình bằng thước đo.
Hs:
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
- Nhận xét về số đo của hai góc đối
đỉnh
Hs:
* HĐ4:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Hs:
-Có nhận xét gì về góc Ô 1 và Ô 2?
Ô 3 và Ô 2?
Hs:
-Qua bài tập rút ra kết luận
* HĐ5:
-Luyện tập:
-Bài tập 3, bài tập 4
4.
5.
-
Củng cố:
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh có tính chất nào?
Dặn dò:
Thuộc tính chất của hai góc đối đỉnh.
Làm bài tập: 5,6,7,8,9 / 82;83
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 15/08/2013
Tiết: 2
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc
đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Luyện cho học sinh thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh, cách vẽ góc
đối đỉnh với góc cho trước. Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, tập
suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Biểu
Đề bài
Đáp án
điểm
Hs1: Em hãy nêu định nghĩa hai Hai góc đối đỉnh là hai góc có
10
góc đối đỉnh? Cho ví dụ?
cạnh góc này là tia đối của cạnh
Hs2:Em hãy nêu định nghĩa hai góc kia.
góc đối đỉnh? Cho ví dụ?
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
1. Bài tập 5
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
Hs:
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS
ở vỡ bài tập.
Hs
Vì ABC kề bù với ABC’
Gv:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như Nên: ABC + ABC’=1800
thế nào?
=>ABC’=180O- ABC
Hs:
O
O
O
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số ABC’=180 - 56 =124
đo của A B̂ C.
ABC và A’BC’đối đỉnh nên:
Hs:
-GV: hướng dẫn HS tính số đo
ABC = A’BC’= 56O
của góc C B̂ A’ dựa vào tính chất của hai Bài 6:
góc đối đỉnh.
Hs:
* HĐ2:
Cho HS giải bài tập 6
Giáo án Đại số 7
GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối
OX’, OY’ của hai tia OX và OY
Hs:
Gv:Nếu Ô 1 = 47O => Ô 3 = ?
-Góc Ô 2 và Ô 4 quan hệ như thế nào?
Tính chất gì?
Hs:
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập 7.
Hs:
Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên
bảng các cặp góc đối đỉnh
Hs:.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6… N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao
nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số
cặp góc đối đỉnh?
Hs:
* HĐ4:
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
Hs:
Gv:Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao
đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài
làm của bạn.
4.
5.
-
Năm học 2013 - 2014
Ta có: Ô 1 = 47O mà Ô 1 = 3 (đđ)
Nên Ô 3 = 47O
Ô 1 + Ô 2 = 1800 (kề bù) nên
O
O
O
O
Ô 2 = 180 - Ô 1 = 180 - 47 = 133
Ô 2 = Ô 4 vì đối đỉnh. Nên
O
Ô 4 = 133
XX’ và ZZ’ có hai cặp đối xứng là
XOZ và X’OZ’; X’OZ và XOZ’’
XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh
XOY và X’OY’; X’OY và
XOY’
YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh
YOZ và Y’OZ’ và YOZ với nhiều
đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số
cặp góc đối đỉnh được tính theo công
thức:
N (n-1)n <1 ;nC
Củng cố:
Hướng dẫn học sinh làm bài 9 / 83.
Dặn dò:
Ôn lại lý thuyết về góc vuông.
Làm các bài tập: 9,10.
Chuẩn bị giấy để gấp hình.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 25/8/2013
TIẾT 3 :
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc và công nhận tính chất
có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng
cho trước, HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:HS biết dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với
đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, Êke, một tờ giấy gấp hình.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Biểu
Đề bài
Đáp án
điểm
Vẽ góc vuông xBy. Vẽ góc x’By’
y
10
đối đỉnh với góc xBy. Hãy viết
1
2
x
tên hai góc vuông không đối đỉnh x’
4B 3
với góc xBy ?
Hai góc vuông không đối đỉnh với
góc xBy là góc xBy’ và x’By
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
* HĐ1:
Gv: Yêu cầu Hs làm ?1
Hs: …
Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện đúng thao
tác.
Gv: Các góc tạo bởi các nếp gấp là góc
gì?
Hs: …
Gv: Yêu cầu Hs làm ?2
Gv: Tìm mối quan hệ của Ô2 , Ô3 , Ô4
so với Ô1 ?
Gv: Vậy, như thế nào là hai đường thẳng
vuông góc?
Nội dung
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông
góc
y
x
1
2
4O 3
y’
Ta có:
Ô1 = 90 0 (gt)
Ô2 + Ô1 = 180 0 (kề bù)
Ô2 = 180 0 - 90 0 = 90 0
Ô3 = Ô1 (đđ) Ô3 = 90 0
Ô4 = Ô2 (đđ) Ô4 = 90 0
Định nghĩa: Sgk/84.
x’
Giáo án Đại số 7
* HĐ2:
Gv: Yêu cầu Hs làm ?3
Hs: …
Gv: Hướng dẫn Hs vẽ 2 trường hợp.
Gv: Yêu cầu Hs làm ?4
* HĐ3:
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 7.
Gv: Đườngtrung trực của đoạn thẳng là
gì?
Hs: …
Năm học 2013 - 2014
Ký hiệu: xx’ yy’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
* Điểm O nằm trên đường thẳng a.
* Điểm O nằm ngoài đường thẳng a.
* Tính chất thừa nhận: Sgk/85
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa: Sgk/85.
d
A
B
M
Đường thẳng d là đường trung trực của
đoạn thẳng AB.
4. Củng cố:
1) Hai đường thẳng vuông góc.
2) Tính chất.
3) Đường trung trực của đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh làmbài tập 11,14/86.
5. Dặn dò:
- Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường
thẳng
- Làm các bài tập: 12,13/86 Sgk.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 25/8/2013
TIẾT 4 :
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực
của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, sách bài tập.
- HS: Thước thẳng, thước đo độ, sách bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Hs1:Phát biểu định nghĩa hai Hai đường thẳng vuông góc là hai đường
đường thẳng vuông góc. Vẽ thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có
đường thẳng vuông góc với một góc vuông.
đường thẳng a và đi qua điểm A
b
cho trước (a chứa điểm A)
a
A
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường
Hs2: Phát biểu định nghĩa đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và
trung trực của đoạn thẳng. Vẽ vuông góc với đoạn thẳng.
đường trung trực của đoạn thẳng
d
có độ dài = 4cm
A
B
M
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
Bài 16 (trang 87)
Hs:Lên bảng rèn kĩ năng vẽ hình
Bài 18 (trang 87)
Gv: Vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A
Gv: Cho HS làm bài tập
GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng
vuông góc với nhau phải ký hiệu góc
vuông
Bài 19 (87)
* HĐ2:
C1: Vẽ d1Od2= 600
Giáo án Đại số 7
Cho HS làm bài tập 19
Hs:
HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS
thấy
Vẽ theo nhiều cách:
C1, C2
GV: cho HS theo một số trình tự vừa
nêu
Hs:
* HĐ3:
Cho HS làm bài tập 20
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp
Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp
GV: kiểm tra và uốn nắn
HĐ5:
-Bài tập làm thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình
Gv:Hãy thảo thảo luận nhóm
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
OA=OA’ và OB? AA’
Gv:Vậy có kết luận gì?
-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải
4.
5.
-
Năm học 2013 - 2014
Vẽ AB d1
Vẽ BC d2
C2: Vẽ AB
Vẽ d1 AB
Vẽ Od2 sao cho d1Od2= 600
Vẽ BC d2
Bài 20 (87)
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Bài tập mới:
Cho AOB = 900. vẽ tia đối của tia OA và
lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường
thẳng OB có phải là đường trung trực
của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao?
Vì A Ô B =900 nên OB AOhay
OB AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung
trực của đoạn thẳng AA’ (đn)
Củng cố:
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11 trong sách bài tập.
Dặn dò:
Xem các bài tập đã sửa.
Ôn lại kiến thức đã học.
Đọc trước bài 3.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 31/8/2013
Ngày dạy : 03/9/2013
TIẾT 5 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến.
Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì…
2. Kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các
góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Biểu
Đề bài
Đáp án
điểm
Hãy nêu tinh chất của hai góc đối Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
5
x
y’
đỉnh?
xOy=x’Oy’
O
Cho ví dụ?
5
xOy’=x’Oy
x’
y
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
1.Góc so le trong. Góc đồng vị
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường
thẳng a và b tại hai điểm A và B
Hs:
-GV giới thiệu về cặp góc so le trong  3
và B̂ 1
Hs:
Các góc so le trong
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị Â 1
 3 và B̂ 1 ;  4 và B̂ 2
và B̂ 1
Các góc đồng vị
Hs:
 1 và B̂ 1;  2 và B̂ 2
Gv:Cho HS làm bài tập ? 1
 3 và B̂ 3 ;  4 và B̂ 4
Hs:
-Một HS lên bảng làm
Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra
Hs:
2.Tính chất:
* HĐ2:
Giáo án Đại số 7
-GV: cho HS làm bài tập? 2
Hs:
-GV: vẽ hình 13
-Cho HS làm câu a
Hs:
Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính
 1 và B̂ 3
-Cho HS làm câu b
Hs:
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ
giữa các cặp góc  2 và  4; B̂ 2 và B̂ 4
Hs:
Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị
nào ta đã biết kết quả
Hs:
Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc
nào?
Hs:
Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu
nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2
đường thẳng mà có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì:?
Hs:
4.
5.
-
Năm học 2013 - 2014
a) Tính  1 và B̂ 3
vì Â 4 và A1 kề bù nên
0
 4 +  1 = 180
0
0
 1 = 180 -  4 = 135
0
B̂ 2 + B3 = 180 (2 góc kề bù)
=> B̂ 3 = 1800-B2= 1350
b) Â 4 = Â 2 (vì đđ)
nên  2 = 450
B̂ 2 = B̂ 4 (vì đđ)
Nên B̂ 4 =450
c) Â 1 = B̂ 1 =1350
0
 3 = B̂ 3 =135
0
 4 = B̂ 4 =45
Tính chất (SGK)
Củng cố:
Học sinh làm bài tập 21/89.
Học sinh nhắc lại tính chất.
Dặn dò:
Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT).
Làm bài tập 22 (trang 89).
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giáo án Đại số 7
Ngày soạn : 8/9/2013
TIẾT 6:
Năm học 2013 - 2014
Ngày dạy : 10/9/2013
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết
2 đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường
thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai
đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, Êke, thước đo độ, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Biểu
Đề bài
Đáp án
điểm
Hs1: Vẽ 2 đường thẳng a, b. Vẽ
A4 1 a
5
đường thẳng c cắt 2 đường thẳng
3 2
a, b lần lượt tại A,B. Nêu tên các
b
4 1
cặp góc so le trong?
3 2B
c
Các cặp góc so le trong:
5
A3 và B1; A2 và B4
Các cặp góc đồng vị:
Hs2: Nêu tên các cặp góc đồng A và B ; A và B
5
1
1
2
2
vị? Phát biểu tính chất?
A3 và B3; A4 và B4
T/c: Sách giáo khoa.
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
* HĐ1:
GV: Thế nào là 2 đường thẳng song
song?
Hs:
* HĐ2:
Hs: Làm ? 1
GV: Ta thừa nhận điều này và có tính
Nội dung
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng
song song
Tính chất (Sgk / 90)
Ký hiệu a// b.
Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
chất sau.
* HĐ3:
GV: Thực hiện các thao tác vẽ như Sgk.
Hs:Làm vào vở
Có thể sử dụng2 loại êke để vẽ
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600
3. Vẽ 2 đường thẳng song song
* HĐ4:
Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan
hệ gì?
Hs:
Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có //
với nhau không thì ta làm thế nào?
Hs:
Gv: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng //
Hs:
4. Củng cố:
- Bài tập 24 (91)
a) a//b
b) a và b // với nhau
5. Dặn dò:
- Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (trang 91; 92 sách giáo khoa)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //
- Hướng dẫn bài tập 26
- Vẽ xAB = 1800
- Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:8/9/2013
Ngày dạy : 10/9/2013
Giáo án Đại số 7
TIẾT 7 :
Năm học 2013 - 2014
LUYỆN TẬP §3, §4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song.
2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một
đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và thước thẳng
để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Thước thẳng, êke, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Biểu
Đề bài
Đáp án
điểm
Hãy nêu tính chất của hai đường Tính chất: Sgk/90
10
thẳng song?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
* HĐ1:
Luyện tập (42’)
GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91SGK)
Hs;
GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài
26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn
đạt của bài
Hs:
Muốn vẽ một góc 1200 có những cách
nào?
* HĐ 2:
GV: cho HS đọc đề bài 27
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều
gì?
Hs:
Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế
nào?
Hs:
Nội dung
Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC
và AD//BC
Bài tập 28(91)
GV: cho HS đọc bài tập 28
Hs:Làm bài tập theo nhóm.
Hs:
GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình?
Hs:
* HĐ 3:Bài tập 29 (92)
GV: cho học sinh đọc đề bài
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
Hs:
Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O
Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy
Gv: Theo em điểm O có thể ở vị trí nào?
Hãy vẽ trường hợp này
Hs:
Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo
của góc x Ô y và x’ Ô y’ cả hai trường hợp
vẽ hình.
BT26/91
x
A
120o
y
120o B
Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng
nhau (dùng dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng //)
BT27/91
A
B
D
C
Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
BT28/91
Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c
qua A tạo với Ax một góc 600
Trên c lấy B bất kỳ (B A)
Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí so le
trong với xAB
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’//
xx’
BT29/92
Vẽ xOy và O’
Vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
Vẽ trường hợp có ở ngoài xOy
Đo 2 góc xOy và x’Oy’
4. Củng cố:
- Hs: Nêu tích chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
- Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 30/92.
- Xem trước bài 5 : Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:8/9/2013
TIẾT 8 :
Ngày dạy : 12/9/2013
TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của
đường thẳng b đi qua M (M a sao cho b//a), hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song
song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít.
2. Kỹ năng:Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song
song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
- HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Biểu
Đề bài
Đáp án
điểm
Cho hình vẽ:
A
A
b
5
a
a
Chỉ
vẽ
được
một
đường
thẳng đi
Qua điểm A, hãy vẽ đường thẳng
5
song song với đường thẳng a? Vẽ qua điểm A và song song với
đường
thẳng
a.
được mấy đường thẳng như vậy?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
1. Tiên đề Ơ-clit
Tìm hiểu tiên đề Ơ-clít
d
Gv: đưa bảng phụ:
M
Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài
c
tập “cho điểm M a vẽ đường thẳng b
đi qua M và b//a
b
Cho một học sinh lên bảng làm
Một học sinh nhận biết bài làm của bạn
a
Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với
a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu
đường thẳng như vậy?
Gv: nêu khái niệm về tiên đề toán học Tiên đề Ơ-clit
và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học Sgk/ 92
sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.
GV: hai đuờng thẳng song song có
những tính chất nào?
* HĐ2:
2. Tính chất của hai đường thẳng song
Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
Tính chất của 2 đường thẳng //
song
Gv: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu
mỗi học sinh trả lời một phần.
Qua bài toán ta rút ra kết luận gì
Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc
trong cùng phía
Gv: nêu tính chất của 2 đường thẳng //
và cho học sinh phân biệt điều cho trước
và điều suy ra .
Tính chất : SGK Trang 93
Gv: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn
hình (bảng phụ)
Gv: cho học sinh đo 2 góc sole trong  4
và B̂ 1 rồi so sánh
Lí luận  4 và B̂ 1?
Nếu  4 B̂ 1 thì từ A ta vẽ được tia Ap
sao cho pAB= B̂ 1 => Ap//b vì sao?
Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ?
Gv: như vậy từ 2 góc sole trong bằng
nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc
trong cùng phía như thế nào?
4. Củng cố:
- Bài tập 31,32,33/94
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà: 34,35,36/94
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:15/9/2013
TIẾT 9
Ngày dạy : 21/9/2013
LUYỆN TẬP
Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường
thẳng // để giải bài tập.
2. Kỹ năng:Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Biểu
Đề bài
Đáp án
điểm
Phái biểu tiên đề Ơ-clit?
Tiên đề Ơ-clit (sgk/92)
5
Làm bài tập33/94
BT33/94
5
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
* HĐ 1:
Phát biểu tiên đề Ơ-Clit?
Phát biểu tính chất của hai đường
thẳng //?
- Điền vào chỗ trống trong các phát biểu
như sau:
a. Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có
không quá 1 đường thẳng// với …
b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng
a có 2 đt // a thì …
c. Cho điểm A ở ngoài đường thẳnga,
đường thẳng đi qua A và // a là …
Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát
biểu khác của tiên đề Ơ-Clit.
* HĐ 2:
Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS
làm BT 36 và 1HSlàm BT 37.
Hs:
Gv: Dựa vào kiến thức đã học nào để
Nội dung
BT36/94
a. Â 1 = B̂ 3 (vì là cặp góc SLT)
b. Â 2 = B̂ 2 (vì là cặp góc đồng vị)
c. B̂ 3 + Â 4 = 1800(vì là cặp góc trong
cùng)
d. B̂ 4 = Â 2 (vì cùng bằng B̂ 2 hoặc cùng
= Â 4)
BT37/95
Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
làm BT 36?
Hs:
Lưu ý: câu d có hai cách giải thích.
* HĐ 3:
HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm.
- Chú ý phải giải thích vì sao chúng
bằng nhau.
- Nếu HS làm không được nên gợi mở
(VD:∆ABC có những góc? ∆CDE có
những góc nào?)
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu
lớp chia hai đội thi điền vào cho nhanh.
Mỗi đội cử 5 đại diện đúng 1 bút hoặc 1
phấn. Đội nào nhanh và đúng thì thắng.
Hs:
Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của
hai ∆ABC và ∆CDE là:
Ĉ 1 = Ĉ 2 (đối đỉnh)
BAC = CDE (SLT của a // b)
ABC= CED(SLT của a // b)
BT38/95
KL:
Nếu A // B thì
Hai góc SLT bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Trong cùng phía bù nhau
Bị cắt bởi c.
Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên.
4. Củng cố:
- Hs: Nêu tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song?
- Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà39/95.
- Xem trước bài 6 : Từ vuông góc đến song song.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn : 22/9/2013
TIẾT : 10 + 11 :
I. Mục tiêu:
Ngày dạỵ :
26/9/2013
TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
Giáo án Đại số 7
Năm học 2013 - 2014
1. Kiến thức:Học sinh biết mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc
cùng song song với đường thẳng thứ 3.Biết phát biểu rút gọn một mệnh đề toán học.
2. Kỹ năng:Tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
- HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Cho hình vẽ:
c
c
b
5
a
a
Hãy vẽ đường thẳng b vuông góc
với đường thẳng c?
Có nhận xét gì về đường thẳng a Đường thẳng a song song với
và đường thẳng b?
đường thẳng b
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
* HĐ 1:
HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song.
- Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao
cho c d.
HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất của
hai đường thẳng //.
- Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M và
d’ c.
Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề.
- Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về
quan hệ giữa đt d và d’? Vì sao?
(d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông góc
và tính // của 3 đường thẳng.
* HĐ 2:
GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS quan
sát.
- Dự đoán a và b có // ?
- Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học và
đã cho ở hình vẽ.
* HĐ 3:
Nội dung
1. Quan hệ giữa tính vuông góc
và tính // ?1
Vì a c => Â 3 = 900
Vì b c => B̂ 1 = 900
Mà Â 3, B̂ 1 là SLT => a // b (dấu
hiệu)
- Xem thêm -