Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án tnxh 1_ tiết 51 đến 60_kết nối tri thức với cuộc sống_phương...

Tài liệu Giáo án tnxh 1_ tiết 51 đến 60_kết nối tri thức với cuộc sống_phương

.DOC
28
58
105

Mô tả:

https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TN&XH LỚP 1 – TIẾT 51 ĐẾN 60 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG (PHƯƠNG) BÀI 21. CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ mắt và tai và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng: - Biết cách bảo vệ và phòng tránh một số bệnh liên quan đến các giác quan. 3. Thái độ: - Biết yêu quý, trân trọng và có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng giác quan II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có). các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi và da; thẻ chữ để chơi trò chơi. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi và da. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. Cách chơi: GV bịt mắt 1 HS sau đó đưa - HS bịt mắt, đoán tên đồ vật. 1 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ các đồ vật cho HS sờ và đoán tên. - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Khám phá (15 phút) * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS tự giác thực hiện hoạt động và trả lời câu hỏi. Cách tiến hành: Cả lớp - GV yêu cầu HS dùng tay bịt mắt lại và - HS thực hiện các hoạt động và trả đặt câu hỏi xem các em có nhìn thấy gì lời các câu hỏi. không. Bịt tai xem có nghe thấy gì không. * Hoạt động 2 Mục tiêu: HS nêu được các việc cần làm để bảo vệ mắt và tai. Biết được các việc nên làm để phòng tránh cận thị. Cách tiến hành: Cá nhân - GV cho HS quan sát hình 1,2, 3, 4, 5, 6 - HS quan sát, nêu: đi khám bác sĩ; SGK tr90 và nêu các việc làm để bảo vệ nhảy lò cò cho nước ra khỏi tai; bịt mắt và tai: tai, đeo kính không cho nước vào tai, mắt khi bơi; nhỏ mắt bằng nước muối sinh lí, đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng. - GV khuyến khích HS kể thêm các việc - HS có thể kể thêm: không nghe âm khác không có trong SGK. thanh lớn quá, không nhìn sát vở khi viết, đọc. - GV cho HS quan sát và tìm các việc làm - HS tìm, nêu các việc làm giúp các trong hình giúp các em phòng tránh cận em phòng tránh cận thị: đọc sách ở thị. nơi có đủ ánh sáng, ngồi viết đúng tư thế. * Hoạt động 3 Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi, nêu được sự cần thiết phải bảo vệ các giác quan. Cách tiến hành: Nhóm đôi - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận, trả lời: câu hỏi: + Theo em, vì sao phải bảo vệ các giác + Phải bảo vệ các giác quan vì các quan? giác quan đó giúp cho ta nhìn được mọi thứ, nghe được mọi âm thanh, ... 3. Thực hành (7 phút) 2 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ Mục tiêu: Nhận biết được các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt và tai. Cách tiến hành: Cá nhân - Quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK tr91 - HS quan sát, thảo luận, nêu các thảo luận theo nhóm để chỉ ra những việc việc không nên làm (tranh 2, 3, 4, 5); nên, không nên làm để bảo vệ mắt và tai. cá việc nên làm (tranh 1, 6) để bảo vệ mắt và tai. - GV chốt lại: Các em nên thường xuyên đi - Lắng nghe. khám để kiểm tra mắt và tai; không nên vừa ngủ vừa cắm tai nghe nghe nhạc; không nên chọc vật cứng nhọn vào tai; không nên đọc sách ở nơi không đủ ánh sáng. 4. Vận dụng (8 phút) Mục tiêu: HS tự tin mạnh dạn nêu ra các việc mình và người thân đã làm ở nhà để bảo vệ mắt và tai. Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp - GV sử dụng phương pháp hỏi đáp để HS nêu được những việc mà HS và người thân thường làm để bảo vệ mắt và tai. + Em có thường xuyên đi khám mắt, tai - Một số HS trả lời, chia sẻ cách bảo không? vệ mắt, tai của mình trước lớp. + Ở nhà, em đã làm gì để bảo vệ mắt và tai? - GV và HS nhận xét, bổ sung. 5. Đánh giá (1 phút) - Nêu được các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt và tai, biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành bảo vệ mắt và tai cho mình và người thân. 6. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Yêu cầu HS chuẩn bị kể về những việc - Lắng nghe, thực hiện. làm hàng ngày để chăm sóc, bảo vệ mũi, lưỡi và da. 3 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ BÀI 21. CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng: - Biết cách bảo vệ và phòng tránh một số bệnh liên quan đến các giác quan. 3. Thái độ: - Biết yêu quý, trân trọng và có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng giác quan II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có). các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi và da; thẻ chữ để chơi trò chơi. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi và da. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Cho HS nghe hát bài Năm giác quan. Sáng tác của Ngọc Lan. - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (15 phút) Mục tiêu: HS nêu được các việc cần làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. Cách tiến hành: Cả lớp - GV cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK tr 92 và nêu tên các việc cần làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. 4 - Cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp bài hát. - Lắng nghe. - HS quan sát và nêu các việc cần làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da: tránh ăn đồ cay nóng; che ô khi đi dưới https://www.thuvientailieu.edu.vn/ trời nắng; tắm gội thường xuyên; Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh. - Khuyến khích HS kể thêm được những - HS có thể nêu thêm: nhỏ nước việc làm khác không có trong SGK. muối sinh lí thường xuyên; ... 3. Thực hành (7 phút) Mục tiêu: HS tự tin nêu được những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. Cách tiến hành: Nhóm - GV cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi. SGK tr 93, thảo luận theo nhóm để chỉ ra - Đại diện một số HS nêu những việc những việc nên làm, không nên làm để bảo nên làm (súc miệng, nhỏ mũi bằng vệ mũi, lưỡi và da nước muối sinh lí, đeo găng tay khi dọn vệ sinh, …); không nên làm (ăn quá cay, nóng; dùng tay ngoáy mũi; không đeo găng tay khi làm vườn, …) để bảo vệ mũi, lưỡi và da. - GV gợi ý về các hoạt động nên, không - Lắng nghe, thực hiện. nên làm để bảo vệ da: + Nên: tắm, gội đầu, thay quần áo sạch sẽ, mặc quần áo khô, sạch, đeo găng tay khi dọn vệ sinh, rửa tay, đi dép, xoa kem chống nắng khi đi biển, mặc quần áo dài tay khi đi dưới trời nắng gắt, … + Không nên: gãi trầy xước da, đi chân đấ, để móng tay, mặc quần áo ẩm, để tóc ướt đi ngủ, phơi quần áo nơi ẩm thấp thiếu nắng, tắm áo, chơi đùa gần ấm hoặc phích nước sôi, … 4. Vận dụng (5 phút) Mục tiêu: HS mạnh dạn, tự tin nêu ra được những việc mà mình và người thân đã làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp - GV sử dụng phương pháp hỏi đáp để HS - Một số HS trả lời, chia sẻ cách bảo để HS nêu được những việc mà HS và vệ mũi, lưỡi và da của mình trước người thân thường làm để bảo vệ mũi, lưỡi lớp. và da. - GV và HS nhận xét, bổ sung. 5 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 5. Đánh giá (4 phút) - Nêu được các việc nên, không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. Biết vận dụng kiến thức vào thực tế, tự giác thực hiện các việc làm đơn giản để chăm sóc và bảo vệ mũi, lưỡi và da. * Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: - GV tổ chức cho HS thảo luận về hình + Em bé trong hình đang làm gì? + Minh đã nhắc em điều gì? Vì sao? - HS thảo luận, trả lời: + Em bé trong hình đang ngồi xem ti vi gần. + Minh đã nhắc em không xem quá gần và nghe quá to sẽ bị hỏng mắt và tai. - HS tự liên hệ bản thân. - GV cho HS liên hệ với bản thân trong thực tế về vấn đề này. - GV nhắc HS luôn chăm sóc và bảo vệ các giác quan. 6. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Yêu cầu HS chuẩn bị kể về những việc - Lắng nghe, thực hiện. làm hàng ngày để chăm sóc, bảo vệ mũi, lưỡi và da. BÀI 22. ĂN UỐNG HẰNG NGÀY (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày; nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe; biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: 6 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên đã cung cấp cho con người nguồn thức ăn dồi dào. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa), ... - HS: Sưu tầm tranh ảnh về các loại thức ăn. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - GV hỏi: Em biết loại thức ăn, đồ uống nào giúp cho cơ thể khỏe mạnh? - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (10 phút) Mục tiêu: HS kể tên được các bữa ăn trong ngày. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi - Quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK tr 94, thảo luận nhóm để nêu nội dung của hình. - Kết luận: Hàng ngày cần ăn đủ 3 bữa chính (có thể thêm bữa phụ vào giữa buổi sáng hoặc đầu buổi chiều). 3. Thực hành (9 phút) Mục tiêu: HS biết và nói được những việc nên, không nên làm để thực hiện ăn, uống đầy đủ, hợp lí. HS có ý thức tự giác ăn, uống đầy đủ đảm bảo có lợi cho sức khỏe. Cách tiến hành: Nhóm - Quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK tr 95, thảo luận nhóm, nêu: 7 - Một số HS trả lời theo ý hiểu, có thể: thịt gà, cá, sữa, nước lọc, …. - Lắng nghe. - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi, nêu: Hình 1: Bạn nhỏ ăn sáng lúc 7 giờ. Hình 2: Các bạn ăn trưa ở trường lúc 11 giờ. Hình 3: Cả nhà ăn cơm tối lúc 7 giờ tối. - Lắng nghe. - Quan sát, thảo luận, trình bày: Hình 1, 3 không nên. Hình 2, 4 nên https://www.thuvientailieu.edu.vn/ + Những việc nên, không nên khi ăn, uống + Nên ăn đủ no, đủ chăt, giữ vệ sinh; để giúp cơ thể khỏe mạnh. không nên ăn nhiều quá, ít quá, không ăn rau, ăn bánh kẹo vào buổi tối, … - GV nhấn mạnh những thói quen ăn, uống - Lắng nghe. tốt có lợi cho sức khỏe: ăn đủ chất, ăn nhiều loại thực phẩm, ăn đủ no, ăn đúng giờ, uống đủ nước và giữ vệ sinh ăn uống để HS nhớ và có ý thức tự giác thực hiện. 4. Vận dụng (7 phút) Mục tiêu: HS biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe. Cách tiến hành: Nhóm - GV cho HS chơi trò chơi chọn thực đơn cho ba bữa trong ngày. - Cách chơi: các nhóm sử dụng giỏ đi chợ - Các nhóm sẽ lên giới thiệu về các và chọn thức ăn cho ba bữa ăn trong ngày. loại thức ăn, đồ uống mà nhóm mình đã chọn cho bữa tối và lí do vì sao nhóm mình lại chọn chúng. - Các bạn ở dưới sẽ nhận xét xem thực đơn mà nhóm trên bảng lựa chọn đã hợp lí và tốt cho sức khỏe chưa (có đủ chất và phù hợp cho bữa tối không, …), phần trình bày có rõ ràng, mạch lạc và hấp dẫn không, … - GV quan sát kết luận sau phần trình bày của các nhóm. 5. Đánh giá (5 phút) - HS kể tên được các bữa ăn chính trong ngày, nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lên thực đơn một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. 6. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Yêu cầu HS tự lên thực đơn 3 bữa ăn trong - Lắng nghe, thực hiện. ngày. 8 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ BÀI 22. ĂN UỐNG HẰNG NGÀY (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên đã cung cấp cho con người nguồn thức ăn dồi dào. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); hộp tin có các câu hỏi: 1. Hằng ngày, ta cần ăn mấy bữa? 2. Cần phải làm gì trước khi ăn? 3. Nêu thực đơn cho 1 bữa ăn chính. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về các loại thức ăn. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền tin”. - Cách chơi: HS vừa hát vừa trao tay nhau cái hộp đựng câu hỏi. Khi GV hô Dừng! cái hộp ở trong tay HS nào thì HS đó chọn một câu hỏi và trả lời. - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (16 phút) * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS nêu được các lợi ích của 9 - HS chơi theo lệnh của GV. - Lắng nghe. https://www.thuvientailieu.edu.vn/ việc ăn, uống đầy đủ. Ăn, uống đầy đủ giúp em lớn dần lên, phát triển cân đối, có sức khỏe để học tập, vui chơi và tham gia các hoạt động thể thao. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong - Quan sát, thảo luận, nêu được lợi SGK tr 96, thảo luận nhóm để nêu nội ích của việc ăn, uống đầy đủ. dung hình. - GV kết luận: Ăn, uống đầy đủ giúp em - Lắng nghe. lớn dần lên, phát triển cân đối, có sức khỏe để học tập, vui chơi và tham gia các hoạt động thể thao. * Hoạt động 2 Mục tiêu: HS nêu được một số nguyên nhân gây đau bụng có liên quan đến việc ăn, uống chưa đảm bảo vệ sinh: uống nước lã, ăn thức ăn không đảm bảo vệ sinh (hàng rong), dùng tay bẩn lấy đồ ăn,… từ đó nhận thấy sự cần thiết phải thực hiện vệ sinh ăn uống để đảm bảo sức khỏe. Cách tiến hành: Cá nhân - GV tổ chức cho HS quan sát tranh 5, 6, 7, - HS quan sát, tìm lí do Minh bị đau 8 SGK tr 96 và trao đổi để tìm ra các lí do bụng là do: Không rửa tay trước khi có thể khiến Minh bị đau bụng ăn; ăn đồ không đảm bảo vệ sinh; uống nước lã. - Kết luận: “Ăn, uống an toàn giúp chúng - Lắng nghe, thực hiện. ta khỏe mạnh và phòng tránh bệnh tật”. 3. Thực hành (5 phút) Mục tiêu: HS kể được tên các việc làm và biết cách thực hành ăn, uống sạch sẽ, an toàn. Cách tiến hành: Nhóm - GV đưa ra tình huống cho các nhóm đóng - Các nhóm thảo luận, phân chia và vai, xử lí. đóng vai xử lí + Tình huống 1: Mẹ đi chợ về mua 1 túi + Tình huống 1: Minh làm như vậy táo, mình nhìn thấy vội ra xách cho mẹ và là không được. Vì táo mẹ mua về lấy 1 quả ăn. Theo em bạn minh làm như chưa rửa sạch ăn vào rất dễ bị đau vậy có được không? Vì sao? bụng. + Tình huống 2: Uống nước xong, Minh + Tình huống 2: Việc làm của Minh 10 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ vứt luôn cốc xuống đất, việc làm của Minh là sai, cốc uống nước vứt xuống đất có tác hại gì? bẩn dễ bị giun sán, ... + Tính huống 3: Hoa lấy lồng bàn đậy vào + Tình huống 3: Hoa làm như vậy là mân cơm chưa ăn, Hoa làm như vậy có đúng vì nếu không đậy sẽ bị ruồi đúng không? Vì sao? nhặng đậu vào sinh bệnh. - GV và HS nhận xét, tuyên dương nhóm có cách xử lí hay, đúng. 4. Vận dụng (5 phút) Mục tiêu: HS nói được cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn, từ đó hình thành cho mình các kĩ năng sử dụng giác quan để kiểm nghiệm thực phẩm sach, an toàn. Cách tiến hành: Nhóm - GV có thể đưa ra hình ảnh 1 gói bánh còn - HS lựa chọn ra các loại thức ăn, đồ hạn sử dụng, quả cam bị mốc, một bắp ngô uống an toàn theo ý mình và giải có ruồi đậu. thích vì sao lại lựa chọn hoặc không lựa chọn các loại thức ăn đồ uống đó. - HS nói với bạn về cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống, thảo luận để rút ra được cách lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn. - GV chốt lại: Đầu tiên, với gói bánh cần - Lắng nghe. phải xem hạn sử dụng trước khi ăn, bắp ngô thấy ruồi bâu mất vệ sinh không được ăn (có thể còn bị ôi thiu). Quả cam bị mốc có màu sắc khác lạ thì không được ăn. - GVnhấn mạnh: để đảm bảo an toàn trong ăn uống, trước khi ăn bất cứ thức ăn, đồ uống nào cầm chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, mùi vị, … và cần tập thành thói quen. 5. Đánh giá (5 phút) - HS nêu được lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ, nêu được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh ăn uống, có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống 11 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ an toàn có lợi cho sức khỏe. * Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: - GV tổ chức cho HS thảo luận về hình - HS quan sát, thảo luận, trả lời: tổng kết cuối bài và thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Minh và mẹ Minh đang làm gì? + Minh và mẹ Minh đang xem chương trình dự báo thời tiết. + Tivi đã nói gì về thời tiết ngày mai? + Tivi đã nói gì về thời tiết ngày mai trời nóng. + Minh đã nói gì với mẹ? + Con sẽ mang thêm nước uống. +Bạn nào đã biết theo dõi thời tiết để + HS nêu ý kiến. chuẩn bị trang phục và đồ dùng, ăn, uống phù hợp, … như Minh? 6. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Yêu cầu HS xem trước bài Vận động và - Lắng nghe, thực hiện. nghỉ ngơi. BÀI 23. VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết và kể được một số hoạt động vận động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh. 2. Kĩ năng: - Xây dựng được thói quen vận động, nghỉ ngơi hợp lí. 3. Thái độ: - Biết phân phối thời gian hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Chăm chỉ vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người thân. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có). 12 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - HS: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động, nghỉ ngơi. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động (3 phút) - GV hỏi: Đi bộ, tưới cây, ngủ, … là những hoạt động vận động và nghỉ ngơi. Hằng ngày, em đã tham gia hoạt động nào? - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (16 phút) * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS nhận biết được các hoạt động vận động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK tr 98, thảo luận nhóm để chỉ ra các hoạt động vận động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. - Khuyến khích HS nêu các hoạt động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. * Hoạt động 2 Mục tiêu: HS biết được kết quả của việc chăm chỉ và lười biếng vận động để từ đó có thái độ tích cực và tự giác vận động. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi - Cho HS quan sát hình 7, 8, 9 trong SGK tr 99, thảo luận nhóm để thấy lợi ích của việc chăm chỉ vận động và tác hại của việc lười vận động. 13 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Một số HS trả lời. - Lắng nghe. - HS quan sát nhóm đôi, thảo luận, nêu ý kiến: Hoạt động có lợi cho sức khỏe: thể dục, nhảy dây, chăm sóc cây, đi bộ tới trường. Hoạt động không có lợi cho sức khỏe: đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ quá nặng, … - Một số HS nêu: Hoạt động có lợi như bơi, chạy bộ, … Hoạt động không có lợi như trèo cây, nằm xem ti vi, … - HS quan sát nhóm đôi, thảo luận, nêu ý kiến: Chăm chỉ vận động: lau nhà giúp mẹ giúp cho cơ thể khỏe mạnh; tập bơi cũng là rèn luyện cơ https://www.thuvientailieu.edu.vn/ thể; nằm ăn xem ti vi làm cho cơ thể béo phì dễ mắc một số bệnh. - GV cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc - HS tự liên hệ bản thân để điều các bạn hàng xóm để điều chỉnh thói quen chỉnh thói quen vận động của mình, vận động của mình, đảm bảo có sức khỏe đảm bảo có sức khỏe tốt. tốt. 3. Vận dụng (10 phút) Mục tiêu: HS kể được những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe mà mình và ngườ thân đã làm. Cách tiến hành: Cá nhân, cặp đôi - GV cho HS hoạt động cặp đôi, từng HS - HS chia sẻ cặp đôi, một số HS chia lần lượt kể cho nhau nghe những hoạt động sẻ trước lớp. có lợi cho sức khỏe mà mình và người thân đã làm, sau đó GV gọi một số HS kể trước lớp những hoạt động mà các em và người thân đã làm. - GV nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, - Lắng nghe. tuy nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho sức khỏe, cho dù là hoạt động vận động có lợi nhưng vẫn cần thực hiện một cách hợp lí, đúng cách và đủ thời gian, không nên vận động quá sức. - GV kể cho HS nghe câu chuyện về cốc - Lắng nghe. nước: một cốc nước có thể tương đối nhẹ, nhưng nếu cầm lâu trong cả tiếng đồng hồ thì sẽ rất mỏi. Vì thế cần có thời gian nghỉ ngơi sao cho hợp lí, kể cả với những hoạt động tưởng chừng như đơn giản như ngồi xem tivi hay chơi điện tử. 4. Đánh giá (5 phút) HS kể được một số hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với bản thân để xây dựng thói quen vận động có lợi, có thái độ tích cực và tự giác thực hành những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện các hoạt động vận động có 14 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ lợi. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội dung - Lắng nghe, thực hiện. để kể về các hoạt động nghỉ ngơi hàng ngày cũng như hàng năm của mình. BÀI 23. VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản thân và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận động, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người thân. 2. Kĩ năng: - Xây dựng được thói quen vận động, nghỉ ngơi hợp lí. 3. Thái độ: - Biết phân phối thời gian hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Chăm chỉ vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người thân. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); hộp tin trong đó có một số câu hỏi: 1. Kể tên một số hoạt động có lợi cho sức khỏe? 2. Kể tên một số hoạt động không có lợi cho sức khỏe? 3. Chăm chỉ vận động giúp cho cơ thể như thế nào? 4. Nêu hậu quả của việc lười biếng vận động. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động, nghỉ ngơi. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) 15 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền tin”. - Cách chơi: HS vừa hát vừa trao tay nhau - HS chơi theo lệnh của GV. cái hộp đựng câu hỏi. Khi GV hô Dừng! cái hộp ở trong tay HS nào thì HS đó chọn một câu hỏi và trả lời. - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Khám phá (16 phút) * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS nói được các hoạt động vận động, nghỉ ngơi đúng giờ, hợp lí và có lợi cho sức khỏe của bạn Hoa trong ngày nghỉ. Cách tiến hành: Cá nhân - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 - HS quan sát, một số HS nêu: trong SGK tr 100: + Nêu các hoạt động vận động, nghỉ ngơi + Chạy bộ, đánh cầu lông, ăn sáng, của bạn Hoa. nhặt rau giúp mẹ, chơi đàn, đi ngủ. - GV: đó là các hoạt động trong ngày nghỉ của Hoa, trong đó Hoa đã biết sắp xếp đan xen các hoạt động vận động, nghỉ ngơi thư giãn một cách phù hợp, ngoài ra Hoa còn biết giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà. * Hoạt động 2 Mục tiêu: HS tích cực, hào hứng trả lười câu hỏi. Cách tiến hành: Cá nhân - GV đặt câu hỏi: - HS liên hệ, một số HS chia sẻ trước + Vào ngày nghỉ, em thường làm gì? lớp. - GV nhắc HS: Các em cần bố trí thời gian vận độngvà nghỉ ngơi hợp lí. 3. Thực hành (5 phút) - Lắng nghe. Mục tiêu: : HS phân biệt được các các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình. Cách tiến hành: Nhóm - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong - HS quan sát. SGK tr 101 để chỉ ra được hoạt động nghỉ ngơi nào là hợp lí, hoạt động nào là không hợp lí. 16 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV chia 2 nhóm, tổ chức cho HS chơi trò - Các nhóm thi kể các hoạt động chơi kể về các hoạt động nghỉ ngơi có lợi nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho và không có lợi cho sức khỏe. sức khỏe. (mỗi lần một người trong đội đứng ra kể nếu lâu quá sẽ mất lượt). - GV và HS nhận xét, tuyên dương đội kể - Lắng nghe. được nhiều nhất. 4. Vận dụng (5 phút) Mục tiêu: : HS nói được về các việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà mình đã làm. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm 4 - GV cho HS hoạt động nhóm 4, từng HS nói - HS chia sẻ trong nhóm. về những việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà bản thân đã làm. - GV cho một số HS lên nói trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - GV nhấn mạnh thêm về những tấm - Lắng nghe. gương như Cậu bé Coretti trong tác phẩm Những tấm lòng cao cả, mặc dù việc dậy sớm không có lợi cho sức khỏe nhưng hàng ngày cậu dậy từ 5 giờ sáng đi vác củi cho bố mẹ mà không hề than vãn nửa lời, luôn tươi cười, hoạt bát, tranh thủ mọi thời gian để có thể vừa học, vừa làm, vừa chăm sóc mẹ ốm. 5. Đánh giá (5 phút) - HS có thái độ tich cực, tự giác trong việc xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí nhằm đảm bảo sức khỏe cho bản thân, đồng thời biết nhắc nhở bạn bè người thân trong việc thực hiện các hoạt động nghỉ ngơi hợp lí. * Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: - GV cho HS đóng vai theo tình huống gợi - Các nhóm đóng vai theo tình ý trong hình tổng kết cuối bài. huống. - GV tổng kết: Vận động và nghỉ ngơi hợp - Lắng nghe. lí giúp cơ thể khỏe mạnh. 6. Hướng dẫn về nhà (1 phút) 17 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị kiến thức - Lắng nghe, thực hiện. cho bài Tự bảo vệ mình. BÀI 24. TỰ BẢO VỆ MÌNH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những động chạm an toàn, không an toàn. - Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. 2. Kĩ năng: - Biết xử lí tình huống một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác bảo vệ bản thân, tránh bị xâm hại. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Biết giúp đỡ bạn bè khi gặp tình huống không an toàn. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); các hình khác về các tình huống an toàn, không an toàn cho bản thân; băng đĩa CD bài hát Năm ngón tay ngoan. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về các tình huống an toàn, không an toàn. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Cho HS nghe hát bài “Năm ngón tay ngoan”. - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (12 phút) Mục tiêu: HS biết được vị trí của một số vùng riêng tư trên cơ thể không được cho người khác chạm vào là miệng, ngực, mông và giữa hai đùi. 18 - Cả lớp nghe và hát theo. - Lắng nghe. https://www.thuvientailieu.edu.vn/ Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp - Cho HS quan sát hình 1 trong SGK tr - HS quan sát, nêu: Hoa hốt hoảng 102, nêu nội dung hình. chạy về nhà kể với bố mẹ việc mình vừa bị một người sờ vào cơ thể trên đường về nhà, mẹ Hoa chỉ cho Hoa về những vùng riêng tư của cơ thể không cho người khác chạm vào. + Kể những bộ phận trên cơ thể không + Những bộ phận trên cơ thể không được cho người khác chạm vào. được cho người khác chạm vào: miệng, ngực, mông và giữa hai đùi. - GV sử dụng hình vẽ cơ thể người với các - HS quan sát. vùng riêng tư: miệng, ngực, mông và giữa hai đùi không để cho nười khác chạm vào. 3. Thực hành (8 phút) Mục tiêu: HS phân biệt được những tình huống an toàn, không an toan đối với bản thân. Cách tiến hành: Cá nhân - Quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK tr 103 - HS quan sát, một số HS nêu: và cho biết: + Hành động nào dưới đây là an toàn, + Hành động an toàn là hình 1, 3, 5; không an toàn. hành động không an toàn là hình 2, 4, 6. - GV nói thêm, tùy từng thời điểm, hoàn - Lắng nghe. cảnh và đối tượng mà sự động chạm thân thể là an toàn, không an toàn: chẳng hạn bác sĩ có thể chạm vào những vùng riêng tư trên cơ thể chúng ta khi khám bệnh nhưng lúc đó phải có mặt bố mẹ hoặc người thân của chúng ta ở cạnh và được sự cho phép của bố mẹ cũng như chính chúng ta (đây là động chạm an toàn); khi còn nhỏ chưa tự tắm rửa được, mẹ phải tắm rửa cho chúng ta, bố mẹ có thể ôm hôn chúng ta (động chạm an toàn). Không chỉ có các tình huống bắt nạt, đe dọa mà còn những tình huống bạo hành về tinh thần như trêu chọc, bêu riếu hoặc cưỡng ép các em bé lao động cũng là 19 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ những tình huống không an toàn cần nhận biết. 4. Vận dụng (9 phút) Mục tiêu: HS đưa ra được những cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống không an toàn. Cách tiến hành: Nhóm, cả lớp - GV đưa ra một số tình huống, các nhóm - Các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí thảo luận, đóng vai xử lí. tình huống, một số nhóm nêu cách xử lí. + Tình huống 1: Em đang đứng đợi mẹ đón + Tình huống 1: Em đang đứng đợi ở cổng trường, có 1 người lạ đến hỏi mẹ đón ở cổng trường, có 1 người lạ chuyện em và sờ vào người, em sẽ làm gì? đến hỏi chuyện em và sờ vào người, em sẽ hét to và chạy đến chỗ có người nhờ giúp đỡ. + Tình huống 2: Mẹ chạy ra chợ mua rau, + Tình huống 2: Mẹ chạy ra chợ em ở nhà 1 mình, có 1 chú hàng xóm sang mua rau, em ở nhà 1 mình, có 1 chú thấy không có người lớn, chú liền lại gần hàng xóm sang thấy không có người em và có những hành động chạm vào lớn, chú liền lại gần em và có những người em, em sẽ xử lí như thế nào. hành động chạm vào người, em sẽ gạt ra và chạy ra cổng gọi to mẹ lên. 5. Đánh giá (2 phút) - Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những động chạm an toàn, không an toàn; có ý thức tự bảo vệ bản thân để không bị xâm hại. 6. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Yêu cầu HS chuẩn bị cách ứng xử khi - Lắng nghe, thực hiện. gặp các tình huống không an toàn với mình và các bạn cùng lớp. BÀI 24. TỰ BẢO VỆ MÌNH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan