Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Đề thi lớp 6 Giáo án số học 6 3 cột cả năm chuẩn...

Tài liệu Giáo án số học 6 3 cột cả năm chuẩn

.DOC
205
158
106

Mô tả:

Giáo án số học 6 Tuần: 01 Tiết: 01 Năm học: 2013 -2014 Ngày soạn: 16/082013 Ngày dạy: 19/08/2013 §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I.MỤC TIÊU : * Kiến thức:HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . * Kỹ năng:HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu. * Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp . Rèn luyện tính chính xác II. CHUẨN BỊ - HS: xem trước bài - GV: + sgk, sgv, các dạng toán… + Bảng phụ,thước kẻ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định : Gv dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: -Gv giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Đặt vấn đề: Hãy làm quen với tập hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Xác định các đồ vật trên bàn H1 . - HS : Quan sát và trả lời: 1. Các ví dụ : ( sgk) Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn . +Tập hợp các chữ cí a,b,c. - Tập hợp những cái bàn +Tập hợp các số tự nhiện nhỏ trong lớp học hơn 4. - Tập hợp các cây trong sân Tập hợp các học sinh lớp 6A trường. -Hãy tìm một vài vd tập hợp trong -HS : Tìm ví dụ tập hợp tương -Tập hợp các ngón tay của thực tế tự với đồ vật hiện có trong lớp một bàn tay. chẳn hạn . GV đặt vấn đề cách viết dạng ký hiệu GV : nêu vd1, yêu cầu HS xác định phần tử thuộc, không thuộc A. GV : Giới thiệu các ký hiệu cơ bản của tập hợp và ý nghĩa của chúng, củng cố nhanh qua vd . GV : đặt vấn đề nếu trong một tập hợp có cả số và chữ thì dử dụng dấu nào để ngăn cách ? GV : Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó). A =  x  N / x  4 . Tóm tắt nội dung lý thuyết cần nhớ, cách phân biệt . - Giới thiệu minh họa các tập bằng sơ đồ Ven Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi HS : trả lời , chú ý tìm phần tử không thuộc A. HS : Chú ý các cách viết phân cách các phần tử ( dấu ‘;’dùng để phân biệt với chữ số thập phân). HS : thực hiện tương tự phần trên . - Chú ý không kể đến thứ tự của phần tử nhưng mỗi phần tử chỉ xuất hiện 1 lần trong cách 2. Cách viết . Các ký hiệu : Vd1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là : A =  0;1;2;3 , hay A =  1;3;2;0 . Hay A =  x  N / x  4 . - Chú ý : các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’(nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử không là số ). Vd2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là : B =  a, b, c hay B =  b, c, a . - Ghi nhớ :để viết một tập hợp thường có hai cách : - Liệt kê các phần tử của tập hợp . Tổ: Khoa học tự nhiên 1 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Yêu cầu HS làm ?1 và ?2sgk HOẠT ĐỘNG CỦA HS viết tập hợp. NỘI DUNG - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp ?1 Tập hợp D các số tự nhiên đó . nhỏ hơn 7 + Cách 1: D = { 0;1;2;3;4;5;6} + Cách 2: D = {x N│x 7} 2 D; 10  D. ?2 M = { N,H,A,T,R,G} 4. Củng cố - Btập 3/6sgk - Btập 3/6sgk A = { a, b}; B= {b, x, y} X  A; y B; b A; b B ? Để viết một hợp có mấy cách viết Có hai cách viết (sgk) - Btập4/6sgk -HS1 bài 1: 2013 A; 16  A Treo bảng phụ ghi bài 1,4 sgk - HS2: bài 4: A = {15;26}; B = {1;a,b} M = {bút}; H = { bút, sách, vở} * Câu hỏi củng cố:Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15 ( bằng 2 cách ) 5. Hướng dẫn học ở nhà -Học thuộc chú ý sgk - Bài tập 2,5/ 6sgk -HS xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học . -Xem trước §2. Tập hợp các số tự nhiên 6.Rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ Tuần: 01 Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Ngày soạn: 18/08/2013 Tổ: Khoa học tự nhiên 2 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 Tiết: 02 Ngày dạy: 19/08/2013 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU : * Kiến thức: HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số . * Kỹ năng:HS phân biệt được tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu  và  , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên . * Thái độ:Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu . II. CHUẨN BỊ - HS: xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học . -GV: Bảng phụ,thước kẻ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định 2.Kiểm tra - Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý về tập hợp HS1:Tập hợp những viên phấn trong hợp - Chú ý / 5 sgk - Cho hai tập hợp : A={ cam, táo} HS2: a) cam  A và cam  B B={ổi, chanh, cam} b) Táo  A mà táo  B Dùng kí hiệu  ,  để ghi các phần tử 3.Tiến hành bài mới * Đặt vấn đề: Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Nêu các số tự nhiên? - Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N Hãy viết tập hợp các số tự nhiên. - Vẽ tia Ox. - Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, … trên tia số - Điền vào ô vuông các ký hiệu  và : 2013 N; 3 4 N HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. N = {0, 1, 2, 4, …} Hs lên bảng biểu diễn 2013 3  4  N; N - Gọi tên các điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3. - Gọi HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5 - GV giới thiệu tập hợp N*. - So sánh N và N* Hoạt động 2:Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên ? Khi so sánh 2 số tự nhiên a và b sẽ xảy ra những trường hợp a < b hoặc a > b nào 2<4 So sánh 2 và 4? Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi NỘI DUNG 1. Tập hợp N và tập hợp N* - Các số 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N. N = {0, 1, 2, 4, …} 0 1 2 3 4 5 - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*. N*= {1, 2, 3, 4, …} N* = {x  N / x 0} 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Với a, b  N , a < b hoặc b>a Tổ: Khoa học tự nhiên 3 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 Nhận xét vị trí điểm 2, điểm 4 trên trên tia số điểm a nằm bên trái tia số điểm b. Giới thiệu tổng quát, và ký hiệu Điểm 2 ở bên trái điểm a  b nghĩa là a < b và a = b - Giáo viên giới thiệu các ký hiệu  4 b  a nghĩa là b > a hoặc a = b và  . Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông -Nếu a < b và b < c thì a < c cho đúng: 3 9 ; 15 7 ; 3 < 9; 15 > 7; 0 <2 - Mỗi số tự nhiên có một số liền 0 2 sau duy nhất. - Viết tập hợp A = {x  N / 6  x  8} bằng cách A = {6; 7; 8 } -Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, liệt kê các phần tử của nó. không có số tự nhiên lớn nhất. Nếu cho a < b và b < c, hãy so sánh a và c? -Tập hợp các số tự nhiên có vô - GV giới thiệu số liền trước, số liền số phần tử. sau của một số tự nhiên. - Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp a < c Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? - Tìm số liền sau của các số 4, 7, 15? HS: 5, 8, 16 - Tìm các số liền trước của các số 9, HS: 8, 14, 19 15, 20? Số 0 - Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ Không có số tự nhiên nhất? lớn nhất vì bất cứ số tự - Số nào lớn nhất? nhiên nào cũng có số tự - Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiên liền sau lớn hơn nhiêu phần tử. nó. - Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp tăng có vô số phần tử. dần? 34, 35, 36 34, …, … 150, 151, 152 ? …, 151, … Hs trả lời 28, 29, 30 Cho hs làm ? 99, 100, 101 4. Củng cố -Yêu cầu Hs làm bài tập 6, 7/7,8sgk Btập 6: a)17; 18 99; 100 a( với a N) b) 34;35 999;1000 b-1; b b( với b N) Btập 7: a) A={13;14;15} b) B={1;2;3;4} c) C={13;14;15} 5. Hướng dẫn học ở nhà -Học thuộc thứ tự trong tập hợp số tự nhiên sgk - Bài tập 810/ 8sgk -Xem trước §3. Ghi số tự nhiên  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ................................................................................................ Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Tổ: Khoa học tự nhiên 4 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 Tuần: 01 Tiết: 03 Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày dạy: 19/08/2013 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU : * Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí . * Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. * Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . II. CHUẨN BỊ - HS xem trước bài -GV:+ Các phương pháp chủ yếu : nêu vấn đề, giải thích. +Bảng phụ,thước kẻ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định 2.Kiểm tra - Bài tập 8/8sgk Cách 1: A = {0;1;2;3;4;6} Cách 2: B = {x N│x  6} 0 123456 3.Tiến hành bài mới Đặt vấn đề:Ở hệ thập phân, giá trị mội chư số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV ?Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số GV : lần lượt yêu cầu HS cho vd số có 1,2 3,… chữ số. GV treo bảng phụ có ví dụ số 3895 như trong SGK để phân biệt chữ số hàng trăm và số trăm, chữ số hàng chục và số chục Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK. GV giới thiệu hệ thập phân như sgk, chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi giá trị của chúng . Cho vd1 GV : Giải thích giá trị của 1 chữ số ở các vị trí khác có giá trị khác nhau . GV : Giới thiệu các số La Mã : I, V , X và hướng dẫn HS quan sát trên mặt đồng hồ . Gv giới thiệu cách viết số LaMã đặc biệt như trong SGK Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 30 theo nhóm. GV treo bảng phụ “ các số La Mã từ Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Số và chữ số Chú ý : sgk. HS : Sử dụng 10 chữ số : từ 0 VD1: 7 là số có một chữ số . đến 9 . 2013 là số có hai chữ số . 325 là số có ba chữ số. HS : Tìm như phần vd bên. VD2 :Số 3895 có : Số trăm là 38, số chục là 389. HS:nêu số trăm, số chục . HS : Làm bt 11 tr 10 SGK. 2. Hệ thập phân : HS : Áp dụng vd1, viết tương VD1 : tự cho các số 222;ab,abc. 235 = 200 + 30 + 5 . = 2.100 + 3. 10 + 5. - Làm ? SGK VD2 : ab = a.10 + b. abc = a.100 + b.10 + c 3. Chú ý : ( Cách ghi số La HS : Quan sát các số La Mã Mã ) trên mặt đồng hồ, suy ra quy Các số La Mã từ 1 đến 10: tắc viết các số La Mã từ các số I II III IV V VI cơ bản đã có . 1 2 3 4 5 6 VII VIII IX X HS : Viết tương tự phần hướng 7 8 9 10 hẫn sgk. Nếu thêm vào bên trái mỗi HS hoạt động nhóm. số trên: + Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 20 Tổ: Khoa học tự nhiên 5 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 1 đến 30” và nhậ xét các nhóm. trong bảng phụ nhóm . HS cả lớp nhận xét. + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30. 4. Củng cố -Yêu cầu Hs làm bài tập 2013, 13,14/10sgk Btập 2013: A={2;0} Btập 13: a) 1000 b) 1023 Btập 13: 102; 20130; 210; 201 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc bài sgk - Bài tập 15/ 10sgk - Xem lại các kiến thức về tập hợp. - Xem trước §4. Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Tổ: Khoa học tự nhiên 6 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 Tuần: 02 Tiết: 04 Ngày soạn: 24/08/2013 Ngày dạy: 26/08/2013 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON I.MỤC TIÊU : * Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau. * Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu  và  * Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và . II. CHUẨN BỊ - HS: xem trước bài, Xem lại các kiến thức về tập hợp. -GV: Bảng phụ,thước kẻ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định 2.Kiểm tra Bài tập: a) Viết số sau: Ba trăm bốn mươi, ba trăm linh bốn, Bốn trăm ba mươi, bốn trăm linh ba. a) Viết giá trị trong hệ thập phân Bài tập a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 15 và  18. b) Liệt kê các phần tử của tập hợp B B = {x N│55 x<37} c) Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử. , HS 1: a) 340; 304; 430; 403 b) = a.100+3.100+c.10+d HS 2: a) A = {16;17;18} b) B = { 35;36} c) Tập hợp A có 3 phần tử, tập hợp B có hai phần tử. 3.Tiến hành bài mới Đặt vấn đề: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử => Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV nêu các ví dụ SGK . - Nêu ?2 . Tìm số tự nhiên x biết : x + 5 = 2 , Suy ra chú ý . - Nếu gọi A là tập hợp số tự nhiên x mà x+5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi tập hợp A là tập hợp rỗng. Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG I. Số phần tử của một tập HS : Tìm số lượng các phần hợp : tử . - Một tập hợp có thể có 1 + Tập hợp A có 1 phần tử phần tử , có nhiều phần tử , + Tập hợp B có 2 phần tử có vô số phần tử cũng có + Tập hợp C có 100 phần tử thể không có phần tử nào . + Tập hợp N có vô số phần tử Suy ra kết luận . - Làm ?1 + Tập hợp D có 1 phần tử + Tập hợp E có 2 phần tử + Tập hợp H có 11 phần tử ?2 Không có số tự nhiên nào mà Chú ý: x+5 = 2. - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . K/h : HS : đọc chý ý sgk Tổ: Khoa học tự nhiên 7 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 II. Tập hợp con : E •c •d •y •x F - Cho hình vẽ trên. Hãy viết tập hợp E, F HS : E=  x, y - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B . K/h : A B. F=  c, d , x, y HS : mọi phần tử của tập E đều ? Nhận xét về các phần tử của tập E thuộc tập F và F HS: trả lời như SGK Gv :Ta nói tập E là con của tập F. ?Khi nào tập hợp A là con của tập Ví dụ : E={x,y} hợp B F= {x,y,c,d} - GV giới thiệu: tập con , ký hiệu và Ta có: E  F - HS : làm ?3 , suy ra 2 tập hợp các cách đọc . bằng nhau. - Yêu cầu HS làm ?3 - Ta thấy A  B và B  A ta nói M  A; M  B; A  B. rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Vậy A=B. * Chú ý : /13 sgk Gv giới thiệu Chú ý SGK 4. Củng cố -Yêu cầu Hs làm bài tập 1820/10sgk Btập 18: Tập hợp A không phải tập hợp rỗng vì A có 1 phần tử Btập 19: A= {0;1;2;….;10} B = {0;1;2;3;4} Btập 20 a) 15 A b) {15}  A c) {15;24} = A 5. Hướng dẫn học ở nhà - Hiểu các từ ngữ số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn , tập hợp con, tập được bằng nhau. - Bài tập 16,17/ 13sgk - Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Tổ: Khoa học tự nhiên 8 Giáo án số học 6 Tuần: 02 Tiết: 05 Năm học: 2013 -2014 Ngày soạn: 25/08/2013 Ngày dạy: 27/08/2013 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : * Kiến thức: - HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) . * Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác cá k/h :ĠĬĬ. * Thái độ: - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế . II. CHUẨN BỊ - HS: chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk/ 14). -GV: Bảng phụ,thước kẻ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định 2.Kiểm tra ? Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập rỗng là tập HS 1: hợp thế nào. -Định nghĩa/2013sgk - Cho vi dụ về tập hợp Ví dụ:A= {x,y,r,z} B = {a,b,v,l} ? Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Áp dụng HS 2: A = {0;1;2;3;4;5} -Định nghĩa/13sgk B = {0;1;2;3;4;5;6;7} AB 3.Tiến hành bài mới Đặt vấn đề: Ở tiết học trước chúng ta đã biết một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử,vậy cách tìm số phần tử của một tập hợp như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG BT 21 ( sgk/14 ) GV hướng dẫn cách tìm số HS: Tổng quát: A =  8;9;10;...; 20 phần tử của tập hợp A như Tập hợp các số tự nhiên từ a Số phần tử của tập hợp A là : SGK đến b có b - a + 1 phần tử (20-8)+1 = 13 HS : Áp dụng tượng tự vào B =  10;11;12;...;99 Gọi 1 HS lên bảng tìm số bài tập B Số phần tử của tập hợp B là : phần tử của tập B - Chú ý cá phần tử phải liên ( 99-10)+1 = 90. tục . BT 23 ( sgk/14) GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm : -nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẳn, các số lẻ. - Tính số phần tử của tập hợp D, E GV kiểm tra bài làm của các nhóm còn lại. BT 22 ( sgk/14). GV gọi 2 HS lên bảng làm GV gọi HS nhận xét. Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi HOẠT ĐỘNG CỦA HS BT 23 ( sgk/14) D là tập hợp các sô lẻ từ 21 đến 99 HS :Hoạt động nhóm tìm có công thức tổng quát như sgk . ( 99-21):2 +1 = 40(p.tử) Suy ra áp dụng với bài tập D, E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến E 92 có : HS đại diện nhóm trình bày ( 96 -32):2 +1 = 33 (p.tử). bảng; - Công thức tổng quát HS cả lớp nhận xét. (n-m) : (2+1) phần tử BT 22 ( sgk/14). HS cả lớp làm vào vở a. C =  0;2;4;6;8 HS : Vận dụng làm bài tập b. L =  11;13;15;17;19 theo yêu cầu bài toán . c. A =  18;20;22 d. B =  25;27;29;31 Tổ: Khoa học tự nhiên 9 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 BT 24 ( sgk/14). GV yêu cầu HS cả lớp cùng làm, một HS lên bảng làm HS làm vào vở. GV đưa bảng phụ có bài 25 SGK HS đọc đề bài GV gọi 2 HS lên bảng. HS cả lớp cùng làm BT 24 ( sgk/14). A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 B là tập hợp các số chẵn. N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Ta có : A  N BN N*  N BT 25 ( sgk/14). A=  In  do  ne  xi  a, Mianma,   Thai  lan,Viet  Nam  Xin  ga  po,Bru  nay,  B=   Cam  pu  chia  4. Củng cố - Ngay sau mỗi phần kiến thức. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững công thức tổng quát. - Xem lại các bài tạp đã làm. - Ôn lại phép cộng, phép nhân đã học ở tiểu học. - Xem trước §5 Phép cộng và phép nhân.  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Tổ: Khoa học tự nhiên 10 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 Tuần: 02 Tiết: 06 Ngày soạn: 25/08/2013 Ngày dạy: 27/08/2013 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU : * Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó * Kỹ năng -HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh . * Thái độ: - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . II. CHUẨN BỊ - HS: xem trước bài, ôn lại phép cộng, phép nhân đã học ở tiểu học. -GV: Bảng phụ,thước kẻ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định 2.Kiểm tra 3.Tiến hành bài mới Đặt vấn đề: Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán công và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV cho hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng 25m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó ? - Nếu hình chữ nhật có chiều dài a(m) và chiều rộng (b)m ta có công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó như thế nào ? -GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK. - GV đưa bảng phụ có bài ?1 HOẠT ĐỘNG CỦA HS Chu vi hình chữ nhật (32+25) x2= 114(m) a+b=c Diện tích của hình chữ a,b :số hạng; nhật c: tổng . 32 x 15 = 800(m2) a.b = c ; HS tổng quát: a,b: thừa số ; P = (a+b).2 c : tích . S = a x b. VD : a.b = ab 4.x.y = 4xy HS : Làm bài tập ?1 ?1 ?2 - GV yêu cầu HS thực hiện ?2 NỘI DUNG 1 .Tổng và tích 2 số tự nhiên a) .........bằng không b) .........bằng không a 2013 b 5 a+b 17 a.b 60 21 0 21 0 1 48 49 48 0 15 15 0 - Bài tập áp dụng: + Kết quả bằng không. Tìm x biết (x - 34) .15 = 0. ? Em có nhận xét gì kết quả của -Vậy x - 34 = 0 tích. x = 34 (x - 34) .15 = 0 mà 15 ≠ 0 - Vậy x - 34 phải như thế nào. -Gọi HS tìm x theo x - 34 = 0 GV sử dụng bảng phụ củng cố 2. Tính chất của phép cộng và nhanh các tính chất HS nhìn vào bảng phụ phát phép nhân. biểu các tính chất thành ( Các tính chất tương tự như lời. sgk ) - Liên hệ cụ thể với bài tập ?3 HS : Vận dụng các tính VD1 : 86 +357 +14 Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Tổ: Khoa học tự nhiên 11 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 chất vào bài tập ?3 VD2 : 25.5.4.27.2 a) 46 + 17 +54 = VD3: 28.64 + 28.36 (46+54)+17 = 100+17 = 117 b) 4. 37. 25 = (4.25) . 37 - Tính chất: = 100.37 = 3700 Cộng Nhân ? Tính chất nào có liên quan đến c) 87.36+87.64 a+b = b+a a.b = b.a phép nhân và phép cộng = 87 (36+64) = 87.100 = (a+b)+c (ab)c 8700 = a+(b+c) = a(bc) a+0 = 0+a =a a.1=1.a = a a. (b + c) = ab + aac 4. Củng cố -Trở lại vấn đề đầu bài “ Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau ?” - Bài tập 26 ( tính tổng các đoạn đường ) GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ đường bộ - Bài tập 27 : ( Tính tổng bằng cách nhanh nhất có thể ). Bài 26 tr.16 (SGK) Quãng đường bộ Hà Nội – Yên Bái là: 54 + 19 +82 = 155 (km) HS1: a) 86+357+14 = (86+14)+357 = 100+357= 457 HS2: b) 72+69+20138 = (72+20138)+69 =200+69=269 HS3: c) 25.5.4.27.2=(25.4).(5.2).27 =100.10.27=27000 HS4: d) 28.64+28.36 = 28(64+36) = 28.100 =2800 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập28, 29,30/16,17 SGK -BT 30 : giải tương tự việc tìm thừa số chưa biết . -Ápdụng các tính chất của phép cộng và phép nhân làm bài tập luyện tập1 (sgk/17,18).  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ................................................................................................ Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Tổ: Khoa học tự nhiên 12 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 Tuần: 03 Tiết: 07 Ngày soạn: 01/09/2013 Ngày dạy: 03/09/2013 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : * Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ‘ * Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh. - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi. * Thái độ: Rèn tư duy linh hoạt II. CHUẨN BỊ - HS :Máy tính bỏ túi; xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luện tập - GV: +Bảng phụ,thước kẻ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định 2.Kiểm tra - Phát biểu và viết tính chất giao hoán của phép HS1: Tính chất /16sgk cộng và phép nhân dạng tổng quát . - Ápdụng vào BT 28 (sgk: tr16). 2013+11+2013+1+2+3 = 4+5+6+7+8+9 =(10+3)+(11+2)+(2013+1) = (9+4)+(8+5)+(7+6) = 39 - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết HS2: Tính chất /16 hợp của phép cộng. -Bài tập áp dụng: 81+243+19 81+243+19 = (81+19)+243 = 100+243 = 343 3.Tiến hành bài mới Đặt vấn đề: Vận dụng kiến thức đã học để làm BT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Bài 30: Tìm số tự nhiên x, biết: (x-34).15 = 0 thì (x-34) = ? x -34 = 0 a) (x – 34).15 = 0 ; Vậy x = ? x 34 x -34 = 0 18.(x –16) =18 thì (x –16)= ? x – 16 = 1 x = 34 Vậy x = ? x = 17 b) 18.(x –16) = 18 ; x – 16 = 1 x = 17 GV cho HS tự đọc phần hướng Bài 32: dẫn trong sách sau đó vận a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) dụng cách tính. = (996 + 4) + 41 Câu a: tách số 45= 41 + 4 =1 000 + 41 Câu b: tách số 37= 35 + 2 2HS lên bảng làm dưới sự = 1041 GV yêu cầu HS cho biết đã hướng dẫn của GV. b) 37 + 198 = (35+2) +198 vận dụng những tính chất nào = 35+(2+198) của phép cộng để tính nhanh. = 35+200 = 235 Bài 36: Ta Có: GV hướng dẫn HS thực 45.6 = 45.(2.3) = (45.2).3 = 90.3 hiện như SGK. = 270 45.6 = (40 + 5).6 = 40.6 + 5.6 Cho 3 HS lên bảng thự HS chú ý theo dõi. = 240 +30 = 270 hiện. a) 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 = 30.2 = 60 Các em khác làm b) 25.2013 = 25.(4.3) = (25.4).3 vào vở và theo dõi, nhận = 100.3 = 300 Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Tổ: Khoa học tự nhiên 13 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 xét bài làm của bạn. GV hướng dẫn HS thực hiện như SGK. Ap dụng tính chất: a(b – c) = a.b – a.c VD: 13.99 = 13(100 – 1) = 13.100 – 13.1 = 1300 – 13 = 201387 Gọi 2 hs lên bảng GV cho 5 HS lên bảng tính với 5 câu tương ứng. c) 20135.16 = 20135.( 8.2) = 20135.8).2 = 1000.2 = 2000 Bài 37: a) 16.19 = 16.(20 – 1) = 16.20 – 16.1 HS chú ý theo dõi. = 320 – 16 = 304 b) 46.99 = 46.(100 – 1) = 6.100 – 46.1 = 4600 – 46 = 4554 Bài 39: 142857. 2 = 285714 Các em khác làm 142857. 3 = 428571 vào vở và theo dõi, nhận 142857. 4 = 571428 xét bài làm của bạn. 142857. 5 = 714285 142857. 6 = 857142 4. Củng cố GV gọi HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. ?Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Giới thiệu phần sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, kiểm tra khả năng tính nhanh với máy phần bài tập có trong sgk . - Làm các BT còn lại - Xem mục có thể em chưa biết (sgk/18;19). - Xem trước § 6 Phép trừ và phép chia  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Tổ: Khoa học tự nhiên 14 Giáo án số học 6 Tuần: 03 Tiết: 08 Năm học: 2013 -2014 Ngày soạn: 01/09/2013 Ngày dạy: 03/09/2013 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : * Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ‘ * Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh. - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi. * Thái độ: Rèn tư duy linh hoạt II. CHUẨN BỊ - HS :Máy tính bỏ túi; xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luện tập - GV: +Bảng phụ,thước kẻ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định 2.Kiểm tra - Phát biểu và viết tính chất giao hoán của phép HS1: Tính chất /16sgk cộng và phép nhân dạng tổng quát . - Ápdụng vào BT 28 (sgk: tr16). 2013+11+2013+1+2+3 = 4+5+6+7+8+9 =(10+3)+(11+2)+(2013+1) = (9+4)+(8+5)+(7+6) = 39 - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết HS2: Tính chất /16 hợp của phép cộng. -Bài tập áp dụng: 81+243+19 81+243+19 = (81+19)+243 = 100+243 = 343 3.Tiến hành bài mới Đặt vấn đề: Vận dụng kiến thức đã học để làm BT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Bài 30: Tìm số tự nhiên x, biết: (x-34).15 = 0 thì (x-34) = ? x -34 = 0 a) (x – 34).15 = 0 ; Vậy x = ? x 34 x -34 = 0 18.(x –16) =18 thì (x –16)= ? x – 16 = 1 x = 34 Vậy x = ? x = 17 b) 18.(x –16) = 18 ; x – 16 = 1 x = 17 GV cho HS tự đọc phần hướng Bài 32: dẫn trong sách sau đó vận a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) dụng cách tính. = (996 + 4) + 41 Câu a: tách số 45= 41 + 4 =1 000 + 41 Câu b: tách số 37= 35 + 2 2HS lên bảng làm dưới sự = 1041 GV yêu cầu HS cho biết đã hướng dẫn của GV. b) 37 + 198 = (35+2) +198 vận dụng những tính chất nào = 35+(2+198) của phép cộng để tính nhanh. = 35+200 = 235 Bài 36: Ta Có: GV hướng dẫn HS thực 45.6 = 45.(2.3) = (45.2).3 = 90.3 hiện như SGK. = 270 45.6 = (40 + 5).6 = 40.6 + 5.6 Cho 3 HS lên bảng thự HS chú ý theo dõi. = 240 +30 = 270 hiện. a) 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 = 30.2 = 60 Các em khác làm b) 25.2013 = 25.(4.3) = (25.4).3 vào vở và theo dõi, nhận = 100.3 = 300 xét bài làm của bạn. c) 20135.16 = 20135.( 8.2) = Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Tổ: Khoa học tự nhiên 15 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 GV hướng dẫn HS thực hiện như SGK. Ap dụng tính chất: a(b – c) = a.b – a.c VD: 13.99 = 13(100 – 1) = 13.100 – 13.1 = 1300 – 13 = 201387 Gọi 2 hs lên bảng GV cho 5 HS lên bảng tính với 5 câu tương ứng. 20135.8).2 = 1000.2 = 2000 Bài 37: a) 16.19 = 16.(20 – 1) = 16.20 – 16.1 HS chú ý theo dõi. = 320 – 16 = 304 b) 46.99 = 46.(100 – 1) = 6.100 – 46.1 = 4600 – 46 = 4554 Bài 39: 142857. 2 = 285714 Các em khác làm 142857. 3 = 428571 vào vở và theo dõi, nhận 142857. 4 = 571428 xét bài làm của bạn. 142857. 5 = 714285 142857. 6 = 857142 4. Củng cố GV gọi HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. ?Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Giới thiệu phần sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, kiểm tra khả năng tính nhanh với máy phần bài tập có trong sgk . - Làm các BT còn lại - Xem mục có thể em chưa biết (sgk/18;19). - Xem trước § 6 Phép trừ và phép chia  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Tổ: Khoa học tự nhiên 16 Giáo án số học 6 Tuần: 03 Tiết: 09 Năm học: 2013 -2014 Ngày soạn: 07/09/2013 Ngày dạy: 09/09/2013 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I.MỤC TIÊU : * Kiến thức: - HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết qủa của phép chia là một số tự nhiên . * Kỹ năng - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. * Thái độ:- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ - HS: :xem trước bài - GV:Bảng phụ, thước kẻ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định 2.Kiểm tra 3.Tiến hành bài mới Đặt vấn đề: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên, còn phép trừ và phép chia có luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên hay không? Chúng ta cùng trả lời câu hỏi đó trong nội dung bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Phép trừ hai số tự nhiên Hãy xét xem có số tự nhiên x HS : Tìm x theo yêu cầu của GV a-b=c. nào mà: a) x= 3. (số bị trừ ) - (số trừ) = hiệu . a) 2 + x = 5 hay không ? a)không tìm được x Điều kiện để thực hiện phép trừ b) 6 + x = 5 hay không ? suy ra điều kiện để thực hiện phép là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng GV giới thiệu phép trừ và củng trừ . số trừ . cố các ký hiệu trong phép trừ . Thông qua tìm x, giới thiệu điều kiện để thực hiện phép trừ và minh họa bằng tia số .(GV - Làm bài tập ?1.(trả lời miệng) minh hoạ bằng tia số như a) a -a = 0; SGK) b) a - 0 = a * Củng cố bằng ?1 c) Điều kiện để có hiệu a - b là a b Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: a) 3. x = 2013 hay không ? b) 5. x = 2013 hay không ? Nhận xét: Ở câu a ta có phép chia 2013:3 = 4 Tìm x, thừa số chưa biết , suy ra định nghĩa phép chia hết với 2 số a,b. * Củng cố ?2 GV Giới thiệu 2 trường hợp của phép chia thực tế, suy ra HS : Tìm x theo yêu cầu của GV a) x= 4 vì 3.4 = 2013 a) Không tìm được x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 2013 Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 2. Phép chia hết và phép chia có dư a. Phép chia hết : -Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b.q b. Phép chia có dư : HS : làm bài tập ?2. - Trong phép chia có dư : a) 0 : a = 0 (a ≠ 0) Số bị chia = số chia x thương + b) a : a = 1 (a ≠ 0) số dư. c) a : 1 = a a = b.q + r ( 0 < r < b). HS : Thực hiện phép chia, suy ra - Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn điều kiện chia hết, chia có dư số chia . Tổ: Khoa học tự nhiên 17 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 phép chia có dư dạng tổng HS: Số bị chia = số chia x thương - Số chia bao giờ cũng khác 0. quát. + số dư. Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ như thế nào ? -Làm ?3. * Củng cố ?3 Số bi 600 132013 15 chia Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 4 Số dư 5 0 15 4. Củng cố -Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ. -Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N. -Nêu đk để a chia hết cho b. -Nêu đk của số chia, số dư của phép chia trong N. - Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia với BT 44. a/ x : 13 = 41 ; b/ 7x - 8 = 713. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Bài tập 41 : áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế tìm quãng đường . - Giải bài 42 tương tự với bài 41. - BT 43 áp dụng điều kiện cân bằng của đòn cân, suy ra kết quả. - Ápdụng phép chia vào BT 45. - Chuẩn bị các bài tập luyện tập (sgk/ 24;25).  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Tổ: Khoa học tự nhiên 18 Giáo án số học 6 Tuần: 03 Tiết: 10 Năm học: 2013 -2014 Ngày soạn: 08/09/2013 Ngày dạy: 10/09/2013 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu:  Kiến thức:HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.  Kỹ năng:Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.  Thái độ:Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ để ghi một số bài tập - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + HS1: cho 2 số tự nhiên a và b. khi nào ta có phép trừ: a – b = x. Ap dụng tính: a) 425 – 257; b) 652 – 46 – 46 – 46 + HS2: khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b  0). Tìm x, biết: a) 6.x – 5 = 613 b) 2013.(x – 1) = 0 3.Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: Để rèn luyện cho chúng ta vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, tìm x, giải một số bài toán thực tế thì chúng ta cùng làm một số bài tập trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV cho 2 HS lên Bài 47: bảng giải, các em khác làm 2HS lên bảng giải bài a) (x – 35) – 20130 = 0 vào vở và theo dõi, nhận xét tập. x – 35 = 20130 bài làm của bạn. x = 20130 + 35 = 155 b) 20134 + (118 – x) = 217 Sau mỗi bài GV cho HS thử 118 – x = 217 – 20134 lại (bằng cách nhẩm) xem 118 – x = 93 giá trị của x có đúng theo x = 118 – 93 = 25 yêu cầu không? GV làm mẫu VD HS chú ý theo dõi. Bài 48: GV cho 2 HS lên bảng 2 HS lên bảng, các em khác VD: 57 + 96 = (57 – 4)+(96 + 4) làm vào vở, theo dõi và nhận = 53 + 100 = 153 xét bài làm của các bạn trong a) 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) lớp. = 33 + 100 = 133 b) 46 + 29 = (46 –1) + (29 +1) GV làm mẫu. Cho 2 = 45 + 30 = 75 HS lên bảng giải, các em 2 HS lên bảng giải bài tập. Bài 49: khác làm vào vở và theo dõi, VD: 135 – 98 = (135 + 2) – (98 + 2) nhận xét bài làm của bạn. = 137 – 100 = 37 Sau mỗi bài GV cho a) 321 – 96 = (321 +4) – (96 + 4) HS thử lại (bằng cách nhẩm). =325 – 100 = 225 b) 1354 – 997=(1354+3) – (997+3) = 1357 – 1000 = 357 50 nhân với số nào để Bài 52: được 100? Vậ phải chia 14 Nhân với 2. chia 14 a) 14. 50 = (14:2)(50.2) cho số nào? cho số 2. = 7 . 100 = 700 Các câu khác GV làm Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Tổ: Khoa học tự nhiên 19 Giáo án số học 6 Năm học: 2013 -2014 tương tự. GV hướng dẫn xong, 16. 25 = (16:4)(25.4) = 4 . 100 = 400 3 HS lên bảng. b) 2100 : 50 = (2100.2)(50.2) = 4200 : 100 = 42 1400:25 = (1400.4) : (25.4) = 5600: 100 = 56 c)132 : 2013 = (20130 +2013) : 2013 = 20130 : 2013 + 2013 :2013 = 10 +1 = 11 96 : 8 = (80 + 16):8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 2013 Bài 53: GV cho HS suy nghĩ HS có thể thảo luận Ta có: 21000 : 2000 = 10 dư 1000 trong 4’. Sau đó, GV giải đáp với nhau rồi cho biết kết quả Tâm mua được nhiều nhất 10 vở vừa tìm được loại I. 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. GV cho HS thảo HS thảo luận. Bài 55: luận. Vận tốc của ôtô: 288 : 6 = 48 (km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật: 1530 : 34 = 45 (m) 4. Củng Cố Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân. Với a, b N thì (a – b) có luôn N không? 5. Dặn Dò: + Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân. + Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK) + BTVN: 47c, 50, 54 (SGK); 62, 64,76,77 (SBT). + Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Tổ: Khoa học tự nhiên 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan