Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án sinh học 9 bài adn...

Tài liệu Giáo án sinh học 9 bài adn

.PDF
5
505
133

Mô tả:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí GIÁO ÁN SINH HỌC 9 Bài 15: ADN A. MỤC TIÊU. I. Kiến thức: - Học sinh phân tích được thành phần hoá học của ADN đặc biệt là tính đặc thù và hình dạng của nó. - Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oatsơn và F. Crick. II. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. III. Thái độ: Đam mê khoa học say mê nghiên cứu. B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, ứng xử giao tiếp trong nhóm. - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. I. Phương pháp: Động não, vấn đáp, tìm – tòi, trực quan, dạy học nhóm, vấn – đáp. II. Phương tiện: - Tranh phóng to hình 15 SGK. - Mô hình phân tử ADN. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Khám phá: Yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc hoá học và chức năng của NST.ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hoá học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử. 2. Kết nối: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Cấu tạo hoá học của phântửADN I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN - Nêu cấu tạo hoá học của ADN? O, N và P. -Tại sao nói phân tử ADN là đại phân tử? + Kích thước đạt hàng trăm micromet và khối lượng đạt hàng chục triệu đvC. - HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu được - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin đoạn 1, câu trả lời, rút ra kết luận. 2, 3 - SGK để trả lời câu hỏi: + ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, + Vì ADN do nhiều đơn phân cấu tạo nên, gồm 4 loại: A (adênin), T (timin), G - Vì sao nói ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa (guanin), X (xitozin). phân? Kết luận: - Sau khi HS thu nhận thông tin trả lời, GV kết luận và giảng giải rõ thêm về các đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN: Mỗi nuclêôtit gồm 3 thành phần (nhóm photphat, đường pentozo C5H10O4, bazo nitric thuộc hai nhóm purin (A,G) kt lớn, pirimidin nhóm có kt nhỏ T và X. - ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. - ADN thuộc loại đại phân tử và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X). - GV giải thích vì sao gọi 4 loại nu (vì các nu - Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả chỉ khác nhau ở thành phần bazo nitric nên tên lời. gọi mỗi loại bằng chính tên của bazo nitric). + Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành - Yêu cầu HS đọc thông tin đoạn 4, và quan sát. phần các loại nuclêôtit. H 15 và cho HS quan sát 1 số đoạn ADN khác + Các sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit nhau ở bảng phụ, thảo luận nhóm và trả lời. tạo nên tính đa dạng. Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? - GV nhấn mạnh: cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại nuclêôtit khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả → nhóm khác nghe và nhận xét. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí - GV nhận xét và kết luận bằng ví dụ cho HS dễ hiểu. → Số lượng , thành phần, trật tự sắp xếp các Kết luận. nucleotit( tính đặc thù) - Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đặc → Sự sắp xếp khác nhau đó đã tạo ra vô số loại thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp phân tử ADN( tính đa dạng). xếp của các loại nuclêôtit. Trình tự sắp xếp -GV cho HS đọc thông tin cuối SGK tr.45 và khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính kết luận tính đa dạng và đặc thù của các loài đa dạng của ADN. sinh vật chính là nhờ tính đa dạng và đặc thù - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở của ADN ; phát triển cho tính đa dạng và đặc thù của + Hàm lượng ADN thay đổi liên quan tới cơ chế sinh vật. tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp của NST diễn ra trong các quá trình phân bào và thụ tinh. II. Cấu trúc không gian của phân tử AND Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của - HS đọc mục “Em có biết”. phân tử ADN - HS ghi nhớ thông tin. - GV cho HS đọc mục “Em có biết”. - HS quan sát hình, đọc thông tin và ghi nhớ - GV: giới thiệu tiểu sử 2 nhà khoa học phát kiến thức. minh ra cấu trúc của ADN. - GV cho HS quan sát cấu trúc không gian của phân tử ADN. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 15 → Thảo luận nhóm thực hiện: + Phiếu học tập: - Gồm mấy mạch? - HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo. → Yêu cầu trả lời được: - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn song song và ngược chiều nhau theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi chu kỳ xoắn dài 34 Ao(angtơron) gồm - Chiều dài một chu kỳ xoắn? Số lượng 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron. nucleotit? - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A -T; G-X theo nguyên tắc bổ sung. + Lệnh ▼SGK tr.46 : - Chiều xoắn. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí - Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp? - GV giảng giải thêm về sự liên kết với nhau thành từng cặp: A-T; G-X. + HS vận dụng nguyên tắc bổ sung để xác định mạch còn lại. Kích thước A,G lớn hơn T, X. - Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 đoạn mạch của ADN như sau: (GV tự viết lên bảng) hãy xác định trình tự các nuclêôtit ở mạch còn lại? - HS trả lời dựa vào thông tin SGK - GV yêu cầu tiếp: - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự sắp xếp các nucleotit của mạch - GV đưa ví dụ về tỉ số (A+T) / (G+X) trong các đơn này có thể suy ra trình tự sắp xếp các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho nucleotit của mạch đơn kia. loài. + Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN: - Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung? A = T; G = X  A+ G = T + X GV yêu cầu HS đọc kết luận chung (A+ G): (T + X) = 1. * Kết luận chung: SGK tr.46 3. Củng cố - Cấu tạo hoá học của phân tử AND? - Cấu trúc không gian của phân tử AND? 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Câu 5, 6 trang 48: Không yêu câu HS trả lời. - Học bài và trả lời câu hỏi, làm bài tập 4 vào vở bài tập. - Làm bài tập sau: Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600. Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN. Đáp án: Theo NTBS: A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí → A1 + A2 = T1 + T 2 = A = T = 450; G = X = 900. Tổng số nuclêôtit là: A+G +T+X = N Chiều dài của ADN là: N/2x 3, 4. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan