Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án sinh 9 học kì 1 năm học 2017 2018...

Tài liệu Giáo án sinh 9 học kì 1 năm học 2017 2018

.DOC
104
270
128

Mô tả:

Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 Tiết 1 Ngày soạn : 26/8/2018 Ngày dạy : 27/8/2018 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ------------------------------------------------------------ CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. 3. Thái độ: -Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. 4. Trọng tâm: Di truyền học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1.Giáo viên:Tranh phóng to H1.2 2. Học sinh: Tìm hiểu về di truyền và biến dị . Phương pháp lai phân tích. * Phương pháp: - Dùng lời. -Vấn đáp tìm tòi -PPDH hợp tác trong nhóm nhỏ III. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng thuật ngữ sinh học. - Năng lực riêng : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực hành sinh học. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 : Di truyền học Mục tiêu : Tìm hiểu về di truyền học Sản phẩm : Nêu được khái niệm về di truyền và biến dị. Năng lực hình thành : Năng lực sử dụng kiến thứ sinh học để thực hiện nhiệm vụ học tập, năng lực trình bày, năng lực tổng hợp được tài liệu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GVYêu cầu học sinh thực hiện lệnh /trang 5 (theo -HS :Thảo luận nhóm, tìm những đặc điểm nhóm ) : Liên hệ bản thân có những đặc điểm nào của bản thân giống ,khác với bố ,mẹ . Đại diện giống và khác bố mẹ?(về hình dạng,tai,mắt, mũi nhóm trình bày ,tóc ,màu mắt ,da,...) -GV:Bổ sung ,giải thích : -HS :Học sinh nêu được khái niệm hiện tượng -GV :Thế nào là hiện tượng di truyền, thế nào hiện di truyền, hiện tượng biến dị . tượng biến dị ? -HS :Bằng kiến thức thực tế ,kết hợp nghiên -GV :Bổ sung và giải thích thêm :di truyền và biến cứu thông tin ở mục I /trang 5 để trả lời ,học dị là hai hiện tượng song song gắn liền với quá sinh khác nhận xét bổ sung . trình sinh sản . -1- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 -GV :Thuyết trình về nội dung nghiên cứu của DTH -GV :Yêu cầu học sinh trình bày ý nghĩa của DTH Nội dung kiến thức: 1) Khái niệm di truyền và biến dị : - Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết. 2) Nhiệm vụ, nội dung và vai trò của DTH - DTH nghiên cứu về DT và BD của sinh vật - DTH nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - DTH có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2 : Men đen -người đặt nền móng cho DTH Mục tiêu : Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu của MenĐen Sản phẩm : Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai. Năng lực hình thành : Năng lực sử dụng kiến thứ sinh học để thực hiện nhiệm vụ học tập, năng lực trình bày, năng lực tổng hợp được tài liệu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Cho HS quan sát H1.1,giới thiệu tiểu sử của Menđen và giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX,phương pháp nghiên cứu của Menđen Quan sát và phân tích H1.2 nêu được sự tương -Yêu cầu học sinh quan sát hình H1.2 phản của từng cặp tính trạng nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai Nghiên cứu thông tin SGK ,trình bày đựơc nội -HS nghiên cứu thông tin ở mục II/trang 6 nêu dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế phương pháp nghiên cứu của Menđen . hệ lai . Bổ sung : đối tượng nghiên cứu thành công là cây đậu Hà lan Menđen có phương pháp nghiên cứu độc đáo gì? Nội dung của phương pháp đó ? -GV bổ sung nội dung thêm về nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ lai ( chú ý phân tích tới thế hệ F3) Nội dung kiến thức: 1) Tiểu sử của Grêgo Menđen (1822- 1884) 2) Phương pháp phân tích các thế hệ lai : (Dòng 1- 10 / trang 6): .Hoạt động 3 : Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản. Mục tiêu : Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH Sản phẩm :Biết được một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH Năng lực hình thành : Năng lực sử dụng kiến thức sinh học để thực hiện nhiệm vụ học tập, năng lực trình bày, năng lực nghiên cứu, năng lực vận dụng kiến thức sinh học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK Tự thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức Giáo viên giải thích rõ thêm, yêu cầu HS lấy HS nêu một số ví dụ minh hoạ ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ . HS đọc SGK để nắm được các kí hiệu cơ bản Sử dụng các kí hiệu để viết sơ đồ của phép lai ở của DTH đậu Hà lan : lai hạt vàng thuần chủng với hạt lục, ở thế hệ thứ nhất thu được toàn hạ vàng . Nội dung kiến thức: 1) Một số thuật ngữ : - Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo sinh lí của một cơ thể. -2- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 - Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. - Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. - Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. 2) Các kí hiệu cơ bản: SGK V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 1.Di truyền học Nêu được hiện tượng di truyền là gì ?Hiện tượng biến dị là gì? 2.Men đen HS nêu được nội Hiểu được thể nào -người đặt nền dung cơ bản của là cặp tính trạng móng cho DTH phương pháp phân tương phản. tích các thế hệ lai của Menđen ? 3.Một số thuật Dùng các kí hiệu ngữ và kí hiệu cơ và thuật ngữ cơ bản. bản để biểu diễn sơ đồ cho phép lai : Lai đậu Hà lan hạt vàng thuần chủng với hạt xanh . Kết quả F1 toàn hạt vàng. VI.Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá: Câu 1: Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ?(MĐ1) Câu 2: Nêu khái niệm: hiện tượng di truyền, hiện tượng biến dị ?(MĐ1) Câu 3: Em hiểu thế nào là cặp tính trạng tương phản? Cho ví dụ minh họa ( ở thực vật, động vật hoặc người) (MĐ2) Câu 4: Dùng các kí hiệu và thuật ngữ cơ bản để biểu diễn sơ đồ cho phép lai : Lai đậu Hà lan hạt vàng thuần chủng với hạt xanh . Kết quả F1 toàn hạt vàng ( MĐ3) VII.Hướng dẫn tự học : - Học bài ,trả lời câu hỏi 2,3/trang 7SGK. - Đọc mục ″Em có biết″ . -Xem bài ″lai một cặp tính trạng″ ---------- -3- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 Tiết 2 Ngày giảng : 27/8/2018 Ngày giảng: 28/8/2018 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Học sinh trình các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Học sinh phát biểu được nội dung quy luật phân li. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. - Viết sơ đồ lai một cặp tính trạng 3. Thái độ : Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. 4.Nội dung trọng tâm: Quy luật phân li. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:Tranh phóng to H2.1,2,3 2. Học sinh: Xem lại khái niệm tính trạng, cặp tính trạng tương phản, một số khái niệm và các kí hiệu cơ bản của di truyền học. * Phương pháp: - Dùng lời. -Vấn đáp tìm tòi -PPDH hợp tác trong nhóm nhỏ III. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung:Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. -Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1-3/ Trang7 SGK 3. Bài mới: Mở bài : Tìm hiểu về thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen, qua thí nghiệm Menđen rút ra được quy luật di truyền nào ? Hoạt động 1 : Thí nghiệm của của Menđen. Mục tiêu : Tìm hiểu thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Sản phẩm : Học sinh biết được tiến trình thí nghiệm, kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng. Năng lực hình thành : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 trả lời - HS quan sát tranh, trình bày cách tiến hành thí câu hỏi: nghiệm của Menđen. -H:Menđen tiến hành thí nghiệm như thế nào ? - HS nêu được thí nghiệm của Menđen. - H:Qua thí nghiệm trên, hãy cho biết kiểu hình -HS nêu được khái niệm kiểu hình. là gì ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện ▼1-1: - HS điền tỉ lệ các loại kiểu hình vào bảng 2. Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. -4- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - H: Thế nào là tính trạng trội? Thế nào là tính - HS nêu khái niệm tính trạng trội, tính trạng lặn. trạng lặn? - HS thảo luận nhóm để thực hiện lệnh. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện ▼ 12:Dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 2 và cách gọi tên các tính trạng của Menđen, hãy điền các từ hay cụm từ: đồng tính, 3 trội: 1 lặn, vào các chỗ trống trong câu sau: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 ....về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình: ... -HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời câu - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống hỏi - GV: Nhận xét, bổ sung... Nội dung kiến thức: 1) Thí nghiệm : Menđen đã tiến hành giao phấn giữa các giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản . F1 được tạo thành tiếp tục tự thụ phấn để cho ra F2 *Các khái niệm : - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. 2) Kết quả thí nghiệm : Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Hoạt động 2 : Phát biểu nội dung quy luật phân li. Mục tiêu : Tìm hiểu nội dung của quy luật phân li, ý nghĩa của quy luật phân li. Sản phẩm : Học sinh phát biểu được quy luật phân li, ý nghĩa của quy luật phân ly. Năng lực hình thành : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV thuyết trình về quan niệm các tính trạng trộn lẫn vào nhau của các nhà khoa học đương thời và quan niệm giao tử thuần khiết của Menđen -HS quan sát hình 2.3 trả lời các câu hỏi -Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử -HS nêu được F2? + Tỉ lệ các loại giao tử ở F1, tỉ lệ hợp tử ở F2 - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng? + Giải thích được vì sao ở F2 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 - GV giảng giải: khi F1 hình thành giao tử, mỗi trắng. nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra : 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. -Phát biểu nội dung quy luật phân li, ý nghĩa - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li ?Ý nghĩa của quy luật phân li. của quy luật phân li ? -GV hướng dẫn HS cách viết sơ đồ lai cho thí - HS sử dụng các kí hiệu cơ bản để lập sơ đồ nghiệm lai một cặp tính trạng lai trong lai 1 cặp tính trạng. Nội dung kiến thức: 1) Nội dung quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố dinh truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P -5- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 2)Ý nghĩa quy luật phân li : - Với tiến hóa : Góp phần giải thích nguồn gốc, sự đa dạng của sinh vật. - Với chọn giống : Các gen trội thường là gen tốt, trong chọn giống cần tập trung các gen trội quý vào cùng 1 cơ thể để tạo giống mới có giá trị kinh tế cao. V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 1.Thí nghiệm Học sinh nêu được Hiểu được thế nào của Menđen thí nghiệm lai một là tính trạng trội, cặp tính trạng. tính trạng lặn. 2.Quy luật phân Lập sơ đồ lai từ P li. đến F2 của phép lai sau : P : AA x aa VI.Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá: Câu 1: Hãy nêu thí nghiệm lai một cặp tính trạng . (MĐ1) Câu 2: Phân biệt :tính trạng trội,tính trạng lặn,cho ví dụ minh hoạ (MĐ2) Câu 3: Lập sơ đồ lai từ P đến F2 của phép lai sau : P : AA x aa Đáp án: Lâ ̣p sơ đồ lai : P : AA x aa ↓ ↓ G: A a F1 : Aa F1 x F1 : Aa x Aa ↓↓ ↓↓ G:A a A a F2 : ♀ A a ♂ A AA Aa a Aa aa VII.Hướng dẫn tự học: - Học bài ,trả lời câu hỏi 1,2/ trang 10 - Tìm hiểu lai phân tích là gì ? Trong sản xuất để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, người ta cần làm gì? ---------- -6- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 Tiết 3 Ngày soạn : 03/9/2018 Ngày giảng : 04/9/2018 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. - Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. 2.Kĩ năng : - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai. - Rèn kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng tìm kiếm thông tin và xử lý thông tin khi đọc SGK - Biết ứng dụng vào trong sản xuất 3. Thái độ : Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. 4. Nội dung trọng tâm: Khái niệm, ý nghĩa phép lai phân tích. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1.Giáo viên : Hình 3/trang 12 2.Học sinh : Tìm hiểu lai phân tích là gì ? Trong sản xuất để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, người ta cần làm gì? * Phương pháp: - Dùng lời. -Vấn đáp tìm tòi. -PPDH hợp tác trong nhóm nhỏ. III.Định hướng phát triển năng lực : -Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác. -Năng lực chuyên biệt :Năng lực sử dụng kiến thức sinh học.Năng lực nghiên cứu khoa học. IV.Tiến trình dạy học : 1.Ổn định lớp: 2.Bài mới: Mở bài : Bài học tìm hiểu về nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. Hoạt động 1: Lai phân tích. Mục tiêu : Tìm hiểu về lai phân tích Sản phẩm : HS nêu được khái niệm lai phân tích, ý nghĩa của phép lai này. Năng lực hình thành : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng kiến thức sinh học. Năng lực nghiên cứu khoa học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS nêu kết quả tỉ lệ hợp tử ở F 2 trong -Nêu được tỉ lệ hợp tử ở F2 :1AA:2Aa :1aa lai một cặp tính trạng.Từ kết quả đó hãy trình bày các khái niệm:Kiểu gen, thể đồng hợp,thể dị hợp. -HS thảo luận nhóm ,viết sơ đồ lai của hai -Yêu cầu HS đọc và thực hiện lệnh ▼3/ trang 11 trường hợp và trả lời câu hỏi cách xác định kiểu (theo nhóm ): gen của cá thể mang tính trạng trội -7- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 Hoạt động của giáo viên +Hãy xác định kết quả của những phép lai sau: P : (Hoa đỏ) AA x aa ( Hoa trắng) P : (Hoa đỏ) Aa x aa ( Hoa trắng) + Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Hoạt động của học sinh HS viết được - P : (Hoa đỏ ) AA x aa ( Hoa trắng) G: A; A a;a F1: Aa(Hoa đỏ)Aa - P : (Hoa đỏ)Aa aa(Hoa trắng) G: A;a a;a F1 : (Hoa đỏ) Aa aa ( Hoa trắng) -HS điền các cụm từ vào chỗ trống : Trội /kiểu gen/lặn /đồng hợp/dị hợp Nội dung kiến thức : a)Một số khái niệm : -Kiểu gen : Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể ( ví dụ : AA , Aa,…) -Thể đồng hợp : Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng giống nhau ( Ví dụ: AA, aa,..) -Thể dị hợp : Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng khác nhau (Ví dụ: Aa..) b)Lai phân tích : Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn . -Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp -Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp c) ý nghĩa :Xác định kiểu gen của kiểu hình trội . Kiểm tra độ thuần chủng của giống Hoạt động 2 : Ý nghĩa của tương quan trội lặn. Mục tiêu : Tìm hiểu ý nghĩa tương quan trội lặn. Sản phẩm : Nêu được ý nghĩa của tương quan trội lặn. Năng lực hình thành : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng kiến thức sinh học. Năng lực nghiên cứu khoa học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận -HS nghiên cứu thông tin ở SGK ,thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : nhóm để trả lời câu hỏi, HS nêu được: +Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên ? +Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là +Xác định tính trội nhằm mục đích gì ? phổ biến +Tính trạng trội thường là tính trạng tốt ,cần xác định tính trạng trội để tập trung nhiều gen trội quý vào 1 kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế +Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý +HS nêu được : trong chọn giống để tránh sự nghĩa gì trong sản xuất ? phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần +Để xác định giống có thuần chủng hay không cần chủng của giống –Sử dụng phép lai phân tích thực phép lai nào ? Nội dung kiến thức: Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi .Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế . V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 1. Lai phân tích Nêu được khái Muốn xác định niệm phép lai được kiểu gen phân tích. của cá thể mang tính trạng trô ̣i cần phải làm gì ? 2.Ý nghĩa tương Tương quan trô ̣i lă ̣n có ý -8- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 quan trội – lặn nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ? VI.Câu hỏi / Bài tập kiểm tra đánh giá: Câu 1: Phép lai phân tích là gì ? (MĐ1) Câu 2: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trô ̣i cần phải làm gì ?(MĐ3) Câu 3:Tương quan trô ̣i lă ̣n có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?(MĐ2) VII.Hướng dẫn tự học: -Học bài , trả lời câu hỏi 1,2/trang 13. Làm bài tập số 3 vào vở. Kẻ bảng 4 vào bảng con của nhóm -Xem bài “ Lai hai cặp tính trạng. ---------- Tiết 4 -9- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 Ngày soạn : 9/9/2018 Ngày giảng : 10/9/2018 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen. - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. -Rèn kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng tìm kiếm thông tin và xử lý thông tin khi đọc SGK 3. Thái độ: - Biết ứng dụng vào trong thực tiễn 4.Nội dung trọng tâm: Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng. Biến dị tổ hợp và ý nghĩa của biến dị tổ hợp. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1.Giáo viên :Tranh phóng to H4 2. Học sinh: Kẻ bảng 4 vào bảng con của nhóm .Xem bài “ Lai hai cặp tính trạng”. * Phương pháp: - Dùng lời. -Vấn đáp tìm tòi. -PPDH hợp tác trong nhóm nhỏ. III. Định hướng phát triển năng lực : -Năng lực chung:Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề;Năng lực tư duy; Năng lực giao tiếp ; năng lực hợp tác ; Năng lực tính toán. -Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng kiến thức sinh học; Năng lực về nghiên cứu khoa học; Năng lực về kĩ năng thực hành sinh học. IV. Tiến trình dạy học : 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:Câu 1,2,4/ Trang 13 SGK 3.Bài mới: * Mở bài : Khi lai hai cặp tính trạng, sự di truyền của các cặp tính trạng như thế nào ? Có ảnh hưởng đến nhau hay không ? Qua thí nghiệm lai hai cặp tính trạng Menđen phát hiện được quy luật gì ? Bài học giúp các em trả lời các câu hỏi trên. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen. Mục tiêu : Tìm hiểu về thí nghiệm lai hia cặp tính trạng. Sản phẩm : Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. Năng lực hình thành : -Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề;Năng lực tư duy; Năng lực giao tiếp ; năng lực hợp tác ; Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức sinh học; Năng lực về nghiên cứu khoa học; Năng lực về kĩ năng thực hành sinh học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS quan sát H.4, trình bày thí nghiệm -HS quan sát H .4 ,trình bày thí nghiệm của của Menđen. Sau đó HS thảo luận nhóm điền Menđen, thảo luận nhóm điền vào bảng 4. vào bảng 4 nội dung cho phù hợp.-HS nhận xét bổ sung và hoàn thiện đáp án. -10- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 -GV giảng giải: Tỉ lệ các tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2, chính bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. Ví dụ : 3 3 9 vàng, trơn = vàng x trơn = 4 4 16 3 1 3 vàng, nhăn= vàng x nhăn = 4 4 16 -HS điền được Kiểu hình F2 Số hạt Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn 315 101 108 Xanh, nhăn 32 Tỉ lệ KH F2 9 3 3 1 Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 Vàng/xanh3/ 1 Trơn/nhăn3/ 1 1 3 3 xanh x trơn = 4 4 16 1 1 1 xanh, nhăn= xanh x nhăn = 4 4 16 Từ đó thấy được tính trạng màu sắc và hình dạng di truyền độc lập với nhau : (3 vàng:1 xanh)(3 trơn : 1 nhăn)= 9:3:3:1 -Thông qua bảng 4,GV yêu cầu HS đọc và thực -HS thực hiện lệnh, chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. hiện lệnh▼ /trang 15 -GV nhận xét, bổ sung… Nội dung kiến thức 1)Thí nghiệm : SGK 2)Kết quả thí nghiệm : Lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó Hoạt động 2 : Biến dị tổ hợp Mục tiêu : Tìm hiểu về biến dị tổ hợp. Sản phẩm : Biết được khái niệm biến dị tổ hợp, ý nghĩa của biến dị tổ hợp. Năng lực hình thành : -Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề;Năng lực tư duy; Năng lực giao tiếp ; năng lực hợp tác ; Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng kiến thức sinh học; Năng lực về nghiên cứu khoa học; Năng lực về kĩ năng thực hành sinh học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu HS nghiên cứu kết quả thí nghiệm ở -HS nghiên cứu kết quả thí nghiệm ở F2 và trả F2 trả lời câu hỏi : KH nào ở F2 khác bố mẹ ? lời, HS nêu được: 2 kiểu hình khác với F2 là vàng, nhăn và xanh, trơn. -GV đặt câu hỏi, những kiểu hình khác với bố mẹ -HS trả lời câu hỏi, HS nêu được: gọi là biến dị tổ hợp, vậy biến dị tổ hợp là gì ? Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - H: Giải thích nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ -HS trả lời được : Do có sự phân li và tổ hợp hợp? lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P. Nội dung kiến thức: -Khái niệm : Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiê ̣n các kiểu hình khác P -Ý nghĩa : + Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa + Ở những loài sinh sản giao phối biến dị phong phú hơn những loài sinh sản vô tính vì có sự phân ly và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. xanh,trơn = V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: -11- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu Vận dụng MĐ2 MĐ3 Hiểu được thực chất sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 có Vận dụng cao MĐ4 Giải thích được vì sao Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 -Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. -Các biến dị tổ hợp Vận dụng cao MĐ4 hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? 1. Thí nghiệm của Menđen. Nội dung 2.Biến dị tổ hợp. Vận dụng MĐ3 HS nêu được biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? VI.Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá. Câu 1: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? (MĐ4) Câu 2: Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?(MĐ1) Câu 3: Thực chất sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 có: a) Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn b) Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. c) Bốn kiểu hình khác nhau d) Các biến dị tổ hợp Hãy chọn câu trả lời đúng ( MĐ2) VII.Hướng dẫn tự học: - Học bài theo nội dung câu hỏi SGK - Đọc bài “Lai hai cặp tính trạng “ - Kẻ bảng 5 vào vở ---------- Tiết 5 Ngày soạn : 10/9/2018 -12- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 Ngày giảng : 11/9/2018 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT) I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen. - Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: - HS Biết ứng dụng vào trong thực tiễn. 4. Nội dung trọng tâm: Nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1.Giáo viên :Tranh phóng to H5 2. Học sinh: Đọc bài “Lai hai cặp tính trạng “. Kẻ bảng 5 vào vở * Phương pháp: - Dùng lời. -Vấn đáp tìm tòi. -PPDH hợp tác trong nhóm nhỏ. Tranh phóng to H5 III. Định hướng phát triển năng lực : -Năng lực chung: + Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác. + Năng lực tự giải quyết vấn đề : Phân tích được tình huống trong học tập và giải quyết tình huống đó. + Năng lực sáng tạo: Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng từ đó rút ra kết luận về sự di truyền của hai cặp tính trạng. + Năng lực tính toán: Sử dụng các phép tính trong phân tích số liệu lai hai cặp tính trạng. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực sử dụng kiến thức sinh học: Kiến thức về quy luật di truyền.Vận dụng kiến thức sinh học vào tình huống thực tiễn. + Năng lực nghiên cứu khoa học:Sử dụng toán xác suất thống kê để phân tích và đánh giá dữ liệu, từ đó đề ra kết luận phù hợp. IV.Tiến trình dạy học : 1.Ổn định lớp 2.Bài mới : Hoạt động 1 : Nội dung quy luật phân ly độc lập. Mục tiêu : Tìm hiểu về quy luật phân ly độc lập. Sản phẩm : Học sinh hiểu được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen. Nội dung của quy luật phân ly độc lập. Năng lực hình thành : Kiến thức về quy luật di truyền. Sử dụng toán xác suất thống kê để phân tích và đánh giá dữ liệu, từ đó đề ra kết luận phù hợp Hoạt động của giáo viên -GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 -GV :Từ kết quả trên em rút ra kết luận gì ? Hoạt động của GV -13- Hoạt động của học sinh -HS nêu được tỉ lệ từng cặp tính trạng : Vàng : xanh ≈ 3:1; trơn : nhăn ≈ 3:1 -HS nêu được các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau . Hoạt động của HS Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 -GV bổ sung : +F2 có tỉ lệ từng cặp tính trạng 3:1 ,chứng tỏ tính trạng màu hạt do 1 gen chi phối và hạt - HS quan sát H5 trả lời câu hỏi ( HS nêu được:16 vàng trội so với hạt xanh .Tính trạng vỏ hạt trơn tổ hợp ở F2 là kết quả sự kết hợp ngẫu nhiên qua trội so với thụ tinh của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái) HS điền nội dung vào bảng 5. vỏ hạt nhăn. +F2 có tổng tỉ lệ 9:3:3:1 = 16 tổ hợp -Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H5, thảo luận nhóm trả lời: + Giải thích vì sao F2 có 16 hợp tử. + Điền nội dung phù hợp vào bảng 5. -GV nhận xét, bổ sung rút ra kết luận sự phân li độc lập của các tính trạng là nhờ sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử .Từ đó phát hiện ra quy luật phân li độc lập . Nội dung kiến thức : Nội dung quy luật phân li độc lập : Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Hoạt động 2 : Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. Mục tiêu : Tìm hiểu về ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập. Sản phẩm : Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập. Năng lực hình thành : Kiến thức về quy luật di truyền. Vận dụng kiến thức sinh học vào tình huống thực tiễn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK , HS nghiên cứu SGK trả lời (HS trả lời được : thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền hình Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dị lại thành các kiểu gen khác P) phong phú ? Giáo viên yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc ? Nội dung kiến thức:Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá . V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung 1.Quy luật phân ly độc lập 2.Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập. Nhận biết MĐ1 Nêu được nội dung của quy luật phân li độc lập. Thông hiểu MĐ2 Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa? Diễn giải được tại -14- Vận dụng MĐ3 Viết giao tử của các kiểu gen: AaBb AaBB AABB AABb Aabb Vận dụng cao MĐ4 Giải được bài tập 4/trang 19 Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính? VI.Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra , đánh giá Câu 1:( 1/trang 19): Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập ( MĐ1) Câu 2: Viết giao tử của các kiểu gen :AaBb , AaBB , AABB, AABb , aabb( MĐ3) Câu 3:( 3/trang 19): Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính? Câu 4:(4/trang 19) (MĐ4) Chọn câu d ,vì : P : Tóc xoăn ,mắt đen x Tóc thẳng ,mắt xanh AABB aabb G: AB ab F1: AaBb (tóc xoăn,mắt đen) VII. Hướng dẫn, dặn dò Chuẩn bị cho giờ sau thực hành :Mỗi nhóm tiến hành. + Gieo 1 đồng xu / 25 lần thống kê điền vào bảng 6.1 + Gieo 2 đồng xu / 25 lần thống kê điền vào bảng 6.2 Liên hệ kết quả gieo một đồng kim loại với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lại F1: Aa Liên hệ kết quả gieo hai đồng kim loại với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng, giải thích sự tương đồng đó. ---------- Tiết 6 -15- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 Ngày soạn : 10/9/2018 Ngày giảng : 12/9/2018 ( Dạy bù) Thực hành : TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: - HS biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: -Rèn kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng tìm kiếm thông tin và xử lý thông tin khi đọc SGK. 4. Nội dung trọng tâm : Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng. II.Chuẩn bị của giáo viên của học sinh : 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 3 đồng kim loại. 2. Học sinh: Mỗi nhóm tiến hành. + Gieo 1 đồng xu / 25 lần thống kê điền vào bảng 6.1 + Gieo 2 đồng xu / 25 lần thống kê điền vào bảng 6.2 Liên hệ kết quả gieo một đồng kim loại với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lại F1: Aa Liên hệ kết quả gieo hai đồng kim loại với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng, giải thích sự tương đồng đó. * Phương pháp: - Thực hành - Vấn đáp tìm tòi. - Hợp tác nhóm nhỏ. III. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực sáng tạo.Năng lực sử dụng ngôn ngữ.Năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt :Năng lực sử dụng kiến thức sinh học:Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học.Vận dụng kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Năng lực nghiên cứu khoa học:Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứ Năng lực kĩ năng thực hành sinh học:Xử lí số liệuTrình bày số liệu, qua đó giải thích tỉ lệ sinh giao tử ở F1 và tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng. IV.Tiến trình dạy và học : 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới Hoạt động 1 : Tiến hành gieo 1 đồng kim loại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GVhướng dẫn cách gieo một đồng kim loại: - HS các nhóm tiến hành gieo một đồng kim Lấy 1 đồng kim loại,cầm đứng cạnh và thả rơi tự loại ,gieo 100 lần ,tính số lần mặt sấp, ngửa do từ độ cao xác định ,thống kê kết quả vào bảng ghi vào bảng 6.1 6.1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS -16- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 - GV yêu cầu HS so sánh tỉ lệ % số lần xuất hiện mặt sấp , ngửa qua số lần gieo : 25 , 50 , 100. Liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 - GV yêu cầu HS lập sơ đồ lai một cặp tính trạng từ P đến F2 . Nêu tỉ lệ sinh giao tử ở F1. - GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, liên hệ kết quả ở bảng 6.1 với tỉ lệ sinh giao tử ở F1 - GV bổ sung :Kết quả bảng 6.1 chính là tỉ lệ sinh giao tử từ F1 , xác suất xuất hiện giao tử A và giao tử a là ngang nhau . -GV : Các em rút ra kết luận gì qua việc gieo một đồng kim loại . -HS so sánh tỉ lệ % xuất hiện mặt sấp , ngửa ở số lần gieo 25, 50 ,100. - Lập được sơ đồ . Nêu tỉ lệ sinh giao tử ở F1 - Liên hđược tỉ lệ này với tỉ lệ sinh giao - Liên hệ được tỉ lệ này với tỉ lệ sinh giao tử ở F1 HS: Thảo luận nhóm để liên hệ kết quả ở bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 HS : Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời câu hỏi của giáo viên , rút ra kết luận từ việc gieo một đồng kim loại. Nội dung kiến thức: Khi gieo một đồng kim loại , tỉ lệ xuất hiện % sấp : % ngửa ≈ 50% : 50% đúng bằng tỉ lệ sinh giao tử ở F1 trong lai một cặp tính trạng : 50% A : 50% a * Năng lực hình thành :Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học.Vận dụng kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn.Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu.Xử lí số liệu.Trình bày số liệu, qua đó giải thích tỉ lệ sinh giao tử ở F1 và tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng. Hoạt động 2 : Tiến hành gieo hai đồng kim loại Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV yêu cầu HS gieo 1 đồng kim loại và thống kê kết HS thực hiện yêu cầu của giáo viên. quả vào bảng 6.2 HS : So sánh tỉ lệ % số lần gặp mỗi mặt của Giáo viên yêu cầu HS so sánh tỉ lệ % số lần gặp mỗi đồng tiền qua số lần gieo : 25; 50,100. mặt nói trên qua 25,50,100. Liên hệ kết quả này với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng ,giải HS: Thảo luận nhóm để liên hệ kết quả ở thích sự tương đồng đó . GV : Qua việc gieo hai đồng kim loại, em rút ra kết bảng 6.2 với tỉ lệ các kiểu gen ở F2 luận gì ? GV: Qua thí nghiệm thấy được số lượng thống kê càng lớn, càng đảm bảo độ chính xác →Vì vậy ,một trong các điều kiện nghiệm đúng của các quy luật Menđen là số lượng cá thể thống kê phải đủ lớn . Nội dung kiến thức: Khi gieo một đồng kim loại , tỉ lệ xuất hiện % SS : % SN : %NN ≈ 25% : 50% : 25% đúng bằng tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng : 25% AA : 50% Aa: 25% aa * Năng lực hình thành :Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học.Vận dụng kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn.Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu.Xử lí số liệuTrình bày số liệu, qua đó giải thích tỉ lệ sinh giao tử ở F1 và tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng. VI. Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả của mỗi nhóm . - Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2. VII. Hướng dẫn tự học: - Chuẩn bị cho giờ sau làm bài tập , HS nghiên cứu các bài tập chương I/ Trang 22,23 - Xem lại bài lai một cặp tính trạng, lai hai cặp tính trạng . ---------Tiết 7 -17- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 Ngày soạn: 16/9/2018 Ngày giảng : 17/9/2018 BÀI TẬP CHƯƠNG I I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. - Thông qua bài tập HS giải thích được quy luật di truyền Menđen. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.Viết thành thạo 6 sơ đồ lai . 3.Thái độ: - HS có thái độ tích cực với môn học 4.Nội dung trọng tâm: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức về quy luật di truyền của Men đen làm bài tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Giáo viên: - Hệ thống bài tập về di truyền. 2.Học sinh: -HS nghiên cứu các bài tập chương I/ Trang 22,23 -Xem lại bài lai một cặp tính trạng, lai hai cặp tính trạng . * Phương pháp: - Dùng lời. -Vấn đáp tìm tòi. -PPDH hợp tác trong nhóm nhỏ. III. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung:Năng lực tự học;Năng lực tự giải quyết vấn đề ;Năng lực giao tiếp;Năng lực hợp tác ; Năng lựcltính toán - Năng lực chuyên biệt: +Năng lực sử dụng kiến thức sinh học: Kiến thức về quy luật di truyền Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học Sử dụng kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp 2.Bài mới: Hoạt động 1: Viết giao tử Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết giao tử - Học sinh viết giao tử từ các kiểu gen lai một cặp của các kiểu gen AA , Aa, aa tính trạng. -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết giao tử - Học sinh viết giao tử từ các kiểu gen lai hai cặp của các kiểu gen lai hai cặp tính trạng. tính trạng. Nội dung kiến thức: Viết giao tử của lai một cặp tính trạng: Kiểu gen AA  Giao tử A Kiểu gen Aa  Giao tử A , a Kiểu gen aa Giao tử a Viết giao tử của lai hai cặp tính trạng: Kiểu gen AABB  Giao tử AB Kiểu gen AAbb  Giao tử Ab Kiểu gen aaBB Giao tử aB Kiểu gen AaBB  Giao tử AB,aB Kiểu gen Aabb  Giao tử Ab,ab Kiểu gen aaBb Giao tử aB,ab -18- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 Kiểu gen aabb Giao tử ab Kiểu gen AABb Giao tử Ab,AB Kiểu gen AaBb Giao tử AB,Ab,aB,ab * Năng lực hình thành: Kiến thức về quy luật di truyền Sử dụng kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2:Cách lập sơ đồ lai. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng các kí hiệu - Học sinh lập các sơ đồ lai. đã học , cách viết giao tử đề lập các sơ đồ lai của lai một cặp tính trạng . Nội dung kiến thức: Lập được các sơ đồ lai. P : AA x aa P: AA x Aa P : AA x AA P: Aa x aa P : aa x aa P :Aa x Aa * Năng lực hình thành: Kiến thức về quy luật di truyền Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học Sử dụng kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Hoat động 3: Bài tập áp dụng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV hướng dẫn HS cách làm bài tập 1 : Vì tính -HS viết sơ đồ lai tử P đến F1 của phép lai trạng lông ngắn trội hoàn toàn nên có thể quy ước P: ( Lông ngắn) AA x aa( lông dài ) A- Lông ngắn a- lông dài Lông ngắn thuần chủng có kiểu gen :AA Lông dài có kiểu gen aa -GV Hướng dẫn học sinh cách giải dạng toán -HS xét tỉ lệ kiểu hình ở F1, từ đó xác định kiểu nghịch. Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con, gen của P xác định kiểu gen của P Từ tỉ lệ kiểu hình →số tổ hợp→ số giao tử → Kiểu gen của P GV : Hướng dẫn HS cách xác định KG ,KH ở P từ -HS xét tỉ lệ kiểu hình ở F1, từ đó xác định kiểu KG và KH ở đời con . gen của P GV : Hướng dẫn HS cách xác định KG, KH ở P từ -HS xét tỉ lệ kiểu hình ở F2, từ đó xác định kiểu KG và KH ở F2 gen của F1 , từ đó xác định kiểu gen của P Nội dung kiến thức : Bài 1: P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài , F1 toàn lông ngắn .Vì F1 đồng tính trội  chọn câu a Bài 2: F1 75% đỏ thẫm :25% xanh lục .a có tỉ lệ đỏ thẫm : xanh lục = 3:1. Theo quy luật phân li => P: Aa x Aa →Đáp án d Bài 4: Người con mắt xanh có kiểu gen aa ,nhận một giao tử a từ mẹ và nhận một giao tử a từ bố Để con sinh ra có mắt đen (A-),bố hoặc mẹ cho một giao tử a .Kiểu gen và kiểu hình của P là :  Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen(Aa).  Hoặc mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen(AA)=> b,d Bài 5: Ta có tỉ lệ KH ở F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)  P thuần chủng về 2 cặp gen  P: đỏ bầu ,dục x vàng , tròn Kiểu gen của P là : AAbb x aaBB * Năng lực hình thành: Kiến thức về quy luật di truyền -19- Giáo án sinh 9 - Năm 2018-2019Giáo án sinh Giáo 9 Năm 2016-2017 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học Sử dụng kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 1. Viết giao tử Viết giao tử của các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng. 2. Lập sơ đồ lai Lập sơ đồ lai cho phép lai từ P đến F1 cho phép lai một cặp tính trạng 3.Bài tập áp Chỉ ra được kiểu Giải được bài tập , dụng gen của thể dị hợp tìm kết quả F1 của phép lai một cặp tính trạng. VI. Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá: Câu 1: Thể dị hợp là : (MĐ1) a) AA b) Aa c) aa d) AAbb Câu 2: Viết giao tử của kiểu gen sau: a) AA b)Aa b) aaBB d) AaBb (MĐ2) Câu 3: Lập sơ đồ lai cho phép lai từ P đến F1 cho phép lai sau: a) P :Aa x Aa b) P: Aa x aa (MĐ3) Câu 4: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Lai cà chua quả đỏ thuần chủng với cà chua quả vàng, kết quả F1 là : a) Toàn quả đỏ b) Toàn quả vàng c) 1 quả đỏ : 1 quả vàng d) 3 quả đỏ : 1 quả vàng (MĐ3) VII. Hướng dẫn tự học: - Hoàn thành các bài tập. - Nghiên cứu trước bài “ Nhiễm sắc thể “ Tính đặc trưng, cấu trúc, chức năng của NST. ---------- Tiết 8 Ngày soạn : 17/9/2018 Ngày giảng : 18/9/2018 -20-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan