Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án rèn tập làm văn lớp 5...

Tài liệu Giáo án rèn tập làm văn lớp 5

.DOC
94
1036
71

Mô tả:

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 1 Luyện Tập Văn Tả Cảnh (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về xác định dàn ý bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành văn tả cảnh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 2. Trong bài thơ “Luỹ tre” của nhà thơ Nguyễn Tham khảo Công Dương có viết: Trong đoạn thơ trên, em thích nhất hình Mỗi sớm mai thức dậy ảnh: “Ngọn tre cong gọng vó / Kéo mặt trời Luỹ tre xanh rì rào lên cao”.Qua sự liên tưởng, tưởng tượng Ngọn tre cong gọng vó độc đáo của nhà thơ, các sự vật “ngọn tre”, Kéo mặt trời lên cao. “gọng vó”, “mặt trời” vốn dĩ không liên Trong đoạn thơ trên, em thích nhất hình ảnh thơ quan đến nhau bỗng trở lên gần gũi, thân nào? Vì sao em thích? thiết, và gắn bó chặt chẽ với nhau. Cảnh vật ................................................................................. như hoà quện vào nhau, tạo nên sự sống ................................................................................. động cho hình ảnh thơ. Bài 1. Đọc bài văn sau và làm theo yêu cầu : Chiều bên sông A-mong Mùa nắng, những buổi chiều miền Tây bao giờ cũng có màu xanh huyền ảo như màu của những giấc mơ. Trên những rặng núi xa, màu lá cây ban ngày đã biến đi, núi non trầm trong màu khói đá xanh thẳm. Những sườn núi ven sông A-mong chi chít những đám rẫy với nhiều màu sắc : rẫy khô chưa đốt màu vàng cháy, rẫy già vừa dọn xong màu đất đỏ ửng, lúa ba trăng dậy thì lượn sóng xanh mơn mởn bên cạnh những rẫy ngô trổ cờ màu lục tươi lấp loáng ánh nắng. Dưới chân những nương rẫy bạt ngàn như những tấm thảm màu trải dài vô tận đó, sông Among như một dòng trường ca rầm rộ đổ về đồng bằng. Nước lũ đã đục xói mặt đá những lớp sóng lô xô nối liền nhau đến mút tầm mắt, lưng sóng tròn nhẵn và đầu sóng nhọn vút đổ theo một chiều. Dọc hai bên bờ sông, loài cây rì rì mọc san sát, rậm rịt, cành và lá nhỏ nhắn như cây trúc đào, rễ toả ra ôm chặt những tảng đá vững chãi. Bây giờ đang là tháng tư, nước sông Among chảy hiền hoà, rặng cây rì rì lao xao gió nồm, lá cây lay động lấp lánh như ngàn triệu con mắt lá răm sáng trưng nắng hè, hoa rì rì năm cánh nở từng chùm đỏ ngun ngút như ở thành phố. Xác định dàn ý của bài văn trên. * Mở bài : (từ ….….….. đến …......) * Thân bài : (từ ….….….. đến …......) * Kết bài : (từ ….….….. đến …......) Đáp án: Mở bài (từ Mùa nắng đến giấc mơ) ; Thân bài : (từ Trên những rặng núi xa đến những tảng đá vững chãi) ; Kết bài : (từ Bây giờ đang là tháng tư đến đỏ ngun ngút như ở thành phố). Bài 3. Hãy viết một đoạn văn (từ 5-7 câu) tả cảnh có sử dụng các biện pháp tu từ đã học, có câu mở đầu là: “Thu đến...” ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. Tham khảo Thu đến, những chiếc lá bàng cứ đỏ dần lên theo từng nhịp bước heo may. Cây bàng lại trang điểm cho mình một bộ cánh mới. Bộ cánh đó cứ đậm dần, đậm dần lên sau từng đêm thao thức. Đến cuối thu thì nó chuyển hẳn sang màu đỏ tía. Cái màu đỏ ấy không thể thấy ở bất cứ loài cây nào. Cái màu tía kì diệu, càng nhìn càng thấy mê say. (sử dụng biện pháp nhân hoá, điệp ngữ) c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 2 Luyện Tập Văn Tả Cảnh (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về xác định dàn ý bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành văn tả cảnh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Hãy viết một đoạn văn (từ 5-7 câu) tả cảnh có sử dụng các biện pháp tu từ đã học, có câu mở đầu là: “Mùa hè sang ...” ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. Tham khảo: Mùa hè sang, cành trên cành dưới chi chít lá. Tán bàng xoè ra như một chiếc ô khổng lồ, nhiếu tầng nhiều bậc chiếm lĩnh không gian. Dưới cái ô khổng lồ màu ngọc bích ấy, không biết bao nhiêu người khách qua đường đã dừng lại nghỉ chân. Hiền lành và trầm tư, ngày qua ngày, cây bàng vẫn bền bỉ dang rộng vòng tay giúp ích cho đời. (Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá) Bài 2. Đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” Đáp án và nêu trình tự tả cảnh của bài văn (Tả từng bộ Bài văn tả theo từng bộ phận của cảnh. phận của cảnh hay tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian ?) Bài 3. Lập dàn ý một bài văn tả cảnh cánh đồng Tham khảo: Làng xóm còn chìm đắm trong màn đêm. ruộng lúa quê em. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành Bài làm lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà .............................................................................. trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lảnh ở đầu xóm. Đó đây, ánh lửa hồng .............................................................................. lanh bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng, đã .............................................................................. có bước chân người đi, tiếng nói chuyên rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm .............................................................................. trời cao xanh mênh mông. Những tia nắng đầu tiên hắt trên các vòm cây. Nắng vàng .............................................................................. lan nhanh. Bà con xã viên đã đổ ra đồng, .............................................................................. cấy mùa, gặt chiêm. Mặt trời nhô dần lên cao. ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Trên .............................................................................. các con đường nhỏ, từng đoàn xe chở lúa về sân phơi. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. ... ........................................................................... c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 3 Luyện Tập Văn Tả Cảnh (tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về xác định dàn ý bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Hoạt động học tập của học sinh - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. Bài 1. Dựa vào các câu thơ sau đây, em hãy viết Tham khảo: Đất nước ta mỗi miền đều có những vẻ đẹp riêng. Đây là ngọn núi đá thành một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê hương: sừng sững, bốn mùa lộng gió.Buổi sớm, núi lấp lánh ánh vàng của màu nắng, màu mây. Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây, Buổi chiều, núi sẫm lại như ánh khói lam chiều toả lên từ các mái bếp. Kia là dòng Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang. sông chan hoà ánh nắng. Mỗi khi có cơn Sum sê xoài biếc,cam vàng, gió nhẹ thổi qua , những gợn sóng lăn tăn lại sáng loá lên, tưởng chừng như có trăm Dừa nghiêng, cau thẳng hàng hàng nắng soi. nghìn viên ngọc trai được dát xuống mặt (Việt Nam – Lê Anh Xuân) sông. Lẩn khuất đâu đây những mái nhà cao thấp nằm nép mình bên những rặng dừa .................................................................................. xanh mát, với những trái xoài đung đưa trên lá và những trái cam mọng nước thấp .................................................................................. vòm thoáng trong vườn..... .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. Bài 2. Hãy viết một đoạn văn (khoảng 7-8 dòng) tả Gợi ý: Dựa vào các ý sau: bao quát cánh đồng. - Lúa đang vào mùa chín rộ. Bài làm - Cả cánh đồng sáng rực lên như một tấm ................................................................................. thảm vàng. ................................................................................. - Thoang thoảng đâu đây hương lúa chín. Bài 3. Em hãy viết một đoạn văn tả cánh đồng vào Tham khảo: Mới ngày nào lúa đang thì con gái, thì nay mùa lúa chín. trên cánh đồng lúa đã chín rộ. Thoạt nhìn, .................................................................................. ta chỉ thấy một màu vàng trải rộng, ngút ngát. Nhưng không hẳn như thế, từng ô, .................................................................................. từng ô, lúa chín không đều. Có thửa, lúa chín đầu bông, hạt xanh, hạt vàng như .................................................................................. mới xôi cốm thổi cùng với đỗ. Có thửa, lúa đã .................................................................................. uốn câu, hạt chắc mẩy, ngả màu vàng xuộm. Những thửa ruộng ấy đang chờ tay .................................................................................. người đến gặt. Ngay gần đó, một vài thửa ruộng vừa gặt xong còn trơ gốc rạ. Thỉnh .................................................................................. thoảng, một con chim gáy sà xuống, siêng .................................................................................. năng nhặt những hạt thóc còn vương vãi. Ở thửa ruộng phía xa, các bác nông dân đang .................................................................................. gặt lúa, tay liềm, tay hái nhanh thoăn thoắt ; tiếng cười nói vang cả cánh đồng. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 4 Luyện Tập Văn Tả Cảnh (tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về xác định dàn ý bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Dựa vào dàn ý đã viết sẵn để viết 1 đoạn văn Một cánh, hai cánh, rồi ba cánh…Một màu đỏ thắm như nhung. Điểm tô thêm cho hoa tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh là những giọt sương long lanh như hạt ngọc đọng trên những chiếc lá xanh mướt. Sương đồng, trong vườn, làng xóm. tan tạo nên muôn lạch nước nhỏ xíu nâng đỡ những chiếc lá khế vàng như con thuyền Tham khảo: trên sóng vừa được cô gió thổi tung lên rồi Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót nhẹ nhàng xoay tròn rơi xuống. trong trẻo, ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc. Lúc này, màn sương đang tan dần. Khoảnh vườn đang tỉnh giấc. Rực rỡ nhất, ngay giữa vườn một nụ hồng còn đẫm sương mai đang hé nở. Bài 2. Đồng chiêm phả nắng lên không - Tả cụ thể cảnh lúa chín: Cánh cò dẫn gió qua thung lúa vàng + Hình dáng, đặc điểm cây lúa tren cả cánh Gió nâng tiếng hát chói chang Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời. Quê em lúa đang mùa chín rộ. Nhìn cánh đồng lúa đòng (chú ý màu sắc, hình dáng của lá lúa, chín, ai cũng thấy đẹp, thấy vui. Hãy lập dàn ý bông lúa,...) phần thân bài tả cảnh cánh đồng lúa chín quê em. + Hình dáng, đặc điểm mấy ruộng lúa cạnh Gợi ý nơi em đứng (nhìn gần, các khóm lúa, bông - Tả bao quát cánh đồng lúa chín: lúa, lá lúa,...có đặc điểm như thế nào? Các + Tả bao quát phạm vi cánh đồng: rộng hay hẹp, bờ ruộng, cây cỏ ra sao?...). + Cảm xúc của em khi đó. chạy từ đâu đến đâu?... + Cảnh quan nổi bật nhất: cảnh lúa chín (màu sắc - Tả phác qua cảnh làm việc trên cánh đồng (có thể có hoặc không có phần này). mùi vị,...chủ yếu). Bài 3. Luyện viết bài văn tả cảnh theo đề bài sau : Gợi ý: Quê hương em có nhiều cảnh đẹp mà em yêu thích – Đề bài yêu cầu tả gì ? Cảnh thiên nhiên (dòng sông, cánh đồng, con đường, đầm sen,...). được tả ở vùng nào? Em hãy tả lại một trong những cảnh đẹp đó. Thời điểm nào ? Mùa nào? .................................................................................. – Cảnh thiên nhiên em miêu tả có đặc điểm .................................................................................. gì? .................................................................................. – Em có ấn tượng gì trước cảnh đó? c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 5 Luyện Tập Báo Cáo Thống Kê (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về làm báo cáo, thống kê. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Thống kê số ngày nghỉ của học sinh trong Bài làm lớp theo tổ như mẫu sau: Tổ Số học Vắng có Vắng không sinh phép phép Tổ 1 2 3 4 Số học Vắng có Vắng không sinh 8 8 9 9 phép 1 0 0 2 phép 0 0 0 0 Bài 2. Thống kê số học sinh trong lớp theo tổ Bài làm như mẫu sau: Tổ Số học sinh Nữ Nam Tổ 1 2 3 4 Số học sinh 8 8 9 9 Nữ 5 4 6 5 Nam 3 4 3 4 Bài 3. Thống kê số học sinh trong lớp theo học Bài làm lực ở tổ như mẫu sau: Tổ Học sinh Học sinh Học sinh Giỏi Khá TB Tổ 1 2 3 4 Học sinh Học sinh Học sinh Giỏi 4 3 5 6 Khá 3 3 3 2 TB 1 2 1 1 c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 6 Luyện Tập Báo Cáo Thống Kê (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về làm báo cáo, thống kê. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Thống kê số điểm Giỏi môn Toán của học sinh Bài làm trong lớp theo tổ trong tháng 9/ 2013 như mẫu sau: Tổ Số học sinh Số điểm 10 Số điểm 9 Số học Số điểm Số điểm 1 sinh 8 10 40 9 59 2 8 42 65 3 9 39 72 4 9 46 80 Tổ Bài 2. Lập bảng thống kê kết quả thi đua trong tháng của 5 thành viên ở tổ em với những nội dung sau: (Thang điểm : 100 điểm/tháng.) Số điểm đạt được ở từng mặt STT Họ và tên Chuyên cần Vệ sinh Thể dục Hoạt động Đội 1 Lê Thị Tố Uyên 30 20 30 20 2 Phạm Hà Thương 20 15 25 18 3 Nguyễn Trọng Dần 18 18 25 15 4 Nguyễn Đức Minh 30 20 25 20 5 Nguyễn Thị Bích Trang 30 15 30 20 Bài 3. Căn cứ vào kết quả thi đua ở bảng thống kê trên, Kết quả hãy xếp loại thi đua của từng cá nhân trong tổ theo các Loại tốt (80 – 100 điểm) gồm các bạn : mức độ : Tốt, Khá, Trung bình, Yếu – Kém. Nguyễn Đức Minh, Nguyễn Thị Bích – Loại Tốt (80 – 100 điểm) gồm các bạn : ........ Trang, Lê Thị Tố Uyên ; Loại khá (65 – – Loại Khá (65 – 79 điểm) gồm các bạn : ........ 79 điểm) gồm các bạn : Nguyễn Trọng – Loại Trung bình (50 – 64 điểm) gồm các bạn : ........ Dần, Phạm Hà Thương. – Loại Yếu – Kém (dưới 50 điểm) gồm các bạn : ........ c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 7 Luyện Tập Văn Tả Cảnh (tiết 6) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Viết đoạn văn tả cảnh khu nhà em ở vào buổi sáng sớm. Bài viết ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... Gợi ý a) Mở bài: giới thiệu chung về vườn cây vào buổi sáng. b) Thân bài : - Tả bao quát về vườn cây: + Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây. + Tả chi tiết (tả bộ phận). Những hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng, gió… c) Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về khu ........................................................................................... vườn. Bài 2. Đọc bài văn sau và làm theo yêu cầu ở dưới : Sông Hồng là một trong những con sông rộng và dài nhất nước ta. Lòng sông mở mênh mông, quãng chảy qua Hà Nội càng mênh mông hơn. Mỗi cánh buồm nổi trên dòng sông, nom cứ như là một con bướm nhỏ. Mặt sông không lúc nào chịu đứng yên. Khi thì sóng dội, khi thì nước xoáy, khi thì lừng lững trôi xuôi như người đi thẳng không nhìn ai. Những ngày mưa bão, lòng sông xao động, gầm thét và đen kịt lại. Lúc nắng ửng mây hồng, nước sông nhấp nháy như sao bay. Vào buổi tối không trăng, sao đậu kín trời, sao rơi đầy mặt sông như vãi tấm. Khi mọi nhà lên đèn, cả khúc sông cùng thấp tha thấp thoáng những đốm lửa và nhộn nhịp tiếng gọi, tiếng thưa. Cả tiếng cười nữa cũng râm ran trên mặt nước. Dòng sông mênh mông từng đợt sóng dồn dập, ì ập vỗ vào mạn thuyền nghe mới vui làm sao. a) Ghi lại dàn ý của bài văn trên : * Mở bài : * Thân bài : * Kết bài : b) Tác giả quan sát dòng sông bằng những giác quan nào ? c) Ghi lại câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hoá; so sánh. Đáp án - Mở bài : Sông Hồng .... dài nhất nước ta – Thân bài : Lòng sông ... râm ran trên mặt nước - Kết bài : còn lại. b) Tác giả quan sát dòng sông bằng những giác quan : thính giác, thị giác. c) Câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hoá: Mặt sông không lúc nào chịu đứng yên ; Những ngày mưa bão, lòng sông xao động, gầm thét và đen kịt lại. Bài 3. Hãy viết một đoạn văn (từ 5-7 câu) tả cảnh hoặc Tham khảo tả cây cối có sử dụng các biện pháp tu từ đã học, có Khi trời chuyển mình sang đông, cây bàng bắt đầu trút lá. Những chiếc lá bàng lay động như những ngọn lửa đỏ bập bùng câu mở đầu là: “Khi trời chuyển mình sang đông...” cháy. Rồi chỉ một cơn gió nhẹ, những ngọn lửa đỏ ấy chao liệng rồi đua nhau rớt Bài viết xuống. Chỉ qua một đêm thôi, mặt đất đã ....................................................................................... được trang điểm một tấm thảm đỏ được dệt bằng những chiếc lá bàng. Kì diệu ....................................................................................... thay những chiếc lá! Đã rụng rồi mà vẫn toát lên vẻ đẹp đến mê say. (so sánh, đảo ....................................................................................... ngữ). ....................................................................................... c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 8 Luyện Tập Văn Tả Cảnh (tiết 7) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Hãy viết một đoạn văn (từ 5-7 câu) tả cảnh hoặc tả Tham khảo cây cối có sử dụng các biện pháp tu từ đã học, có câu mở Mùa hè sang, cành trên cành dưới chi chít lá. Tán bàng xoè ra như một chiếc ô khổng lồ, nhiếu tầng nhiều bậc chiếm lĩnh đầu là: “Mùa hè sang ...” không gian. Dưới cái ô khổng lồ màu ngọc bích ấy, không biết bao nhiêu người Bài viết khách qua đường đã dừng lại nghỉ chân. ....................................................................................... Hiền lành và trầm tư, ngày qua ngày, cây bàng vẫn bền bỉ dang rộng vòng tay giúp ....................................................................................... ích cho đời. (so sánh, nhân hóa). ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... Bài 2. Đọc bài văn và làm theo yêu cầu ở dưới : Sắp đến thành phố Vinh, thành phố Đỏ bên bờ sông Lam. Thành phố mà chỉ một lỗ thủng trên mái ngói cũng đủ cho nhà thơ Phạm Tiến Duật xúc cảm nên một bài thơ đặc sắc. Những ngôi nhà một tầng kiểu cổ, mái vẩy cá ẩn mình trong mái lá xanh um, bảo cho người qua đường biết lịch sử lâu đời của thành phố nên thơ. Núi Quyết, núi Hồng, sông Lam,... những tên đó đã đi vào lịch sử, thế mà mọi cái đều đơn sơ và giản dị như chính con người tuyệt diệu ở đây. Núi không cao, không lạ, vẫn cây cỏ ấy, vẫn con đường mòn lên núi nhưng sao đẹp và nên thơ đến lạ. Buổi sáng nhìn ra cánh đồng thấy mù mịt sương. Sương mù làm nền cho bức tranh. Dãy núi xa xa, xanh trang nghiêm, có những đám mây trắng ùn lên từ dưới thung lũng. Bầu trời xanh mát và hơi chói rất xa, đằng sau dãy núi, gợi một cảm giác rất thực mà rất mơ hồ. Bên trái là hồ nước kéo dài, còn trước mặt là khúc sông toàn cát sỏi, sườn núi êm và mịn như nhung. Chính trong phong cảnh hữu tình đó, ta còn nghe thấy tiếng gà gáy trong một bụi cây, nghe chim bách thanh hót trên một tảng đá như con cóc nghếch mõm lên trời. Tất cả giống như một bài thơ cổ. Đẹp đến mê hồn ! Câu ca dao : Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. Bài 3. Lập dàn ý miêu tả cơn mưa. Bài viết ...................................................................................... ...................................................................................... Tham khảo - Tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc: + Lúc đầu: nhỏ, thưa thớt ( lẹt đẹt,...lách tách,...) + Về sau: Mau hơn, to và mạnh hơn (lộp độp,rào rào,nước chảy ồ ồ,...) Ghi lại dàn ý của bài văn trên : a) Mở bài (từ ….. đến ….); Ý chính : … b) Thân bài : Đoạn 1 : (từ ….. đến ….); Ý chính : … Đoạn 2 : (từ ….. đến ….); Ý chính : … c) Kết bài (từ ….. đến ….); Ý chính : … Đáp án a) Mở bài (từ Sắp đến thành phố Vinh đến một bài thơ đặc sắc): Giới thiệu về thành phố Vinh - Một thành phố bên bờ sông Lam. b) Thân bài : Đoạn 1 : từ Những ngôi nhà tầng kiểu cổ đến đẹp và nên thơ đến lạ: Cảnh đẹp phía trong thành phố. Đoạn 2 : từ Buổi sáng nhìn ra cánh đồng đến Đẹp đến mê hồn!: Cảnh đẹp phía ngoài thành phố. c) Kết bài : Còn lại: Suy nghĩ của tác giả về cảnh đẹp nơi đây. - Tả cây cối, con vật bầu trời trong cơn mưa: + cây cối run rẩy, rúm lại trong mưa. + Con vật chạy cuống cuồng tìm chỗ trú mưa. + Người chạy mưa. - Cảnh, vật khi mưa ngớt hạt và tạnh hẳn: (Trời rạng dần; chim chóc bay ra hót ríu rít; mặt trời ló ra; người tiếp tục làm việc...) c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 9 Luyện Tập Văn Tả Cảnh (tiết 8) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về mở bài và kết bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan