Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
Ngày soạn: 16/08/2014
Ngày giảng: 18/08/2014
Tiết 1:
TÔI ĐI HỌC
- Thanh Tịnh -
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống bản thân.
3. Thái độ:
- Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè, trường lớp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bài soạn, TLTK
- HS: SGK, soạn bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG
I. T×m hiÓu chung:
GV : Gọi học sinh đọc.
1. Đọc:
HS: Đọc
GV: nhận xét cách đọc, giọng đọc của học
sinh.
H: Em hãy nêu những nét sơ lược về nhà 2. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911-1988) là bút danh
văn Thanh Tịnh?
GV: Thanh Tịnh (1911-1988) là bút danh của Trần Văn Ninh, quê ở tỉnh Thừa
của Trần Văn Ninh, quê ở tỉnh Thừa Thiên – Huế
Thiên – Huế, có gần 50 năm cầm bút sáng - Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất
tác. Sự nghiệp văn học của ông đa dạng,
phong phú. Thơ văn ông đậm chất trử tình trữ tình, đằm thắm, êm dịu.
đằm thắm, giàu cảm xúc êm dịu, trong
trẻo. Nổi bật nhất có thể kể là tác phẩm
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
Quê mẹ (truyện ngắn, 1941), Ngậm ngùi
tìm trầm (truyện ngắn, 1943), đi giữa mùa
sen (truyện thơ. 1973)...
3. Tác phẩm:
H: Trình bày xuất xứ của tác phẩm?
- Rút từ tập “Quê mẹ” (1941)
H: Em hãy nêu những nét chung về truyện
ngắn Tôi đi học?
HS: Truyện mang đậm màu sắc ký và
mang tính chất tự truyện. Truyện được kết
cấu theo dòng hổi tưởng của nhân vật Tôi.
Đó là tâm trạng bì ngỡ mà thiêng liêng,
mới mẻ mà sâu sắc của nhân vật Tôi trong
4. Tõ khã: SGK.
ngày đầu tiên đi học.
5. Bố cục: 4 đoạn
H: Trình bày bố cục của văn bản? Nội
dung từng đoạn?
HS:
- Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn rã”: Những
biến chuyển của đất trời cuối thu và hình
ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ
lần đầu tiên tới trường gợi cho cho Tôi
nhớ lại mình cùng những kỷ niệm trong
sáng.
- Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn núi”:
Cảm nhận của Tôi trên con đường cùng
mẹ tới trường.
- Đoạn 3: tiếp theo “....được nghỉ cả
ngày”: - Cảm nhận của Tôi lúc ở sân
trường.
- Đoạn 4: phần còn lại: Cảm nhận của Tôi II. Phân tích:
trong lớp học.
1. Cảm nhận của Tôi trên con đường
Gọi hs đọc đoạn 1-2
H: Thời gian và không gian của ngày đầu cùng mẹ tới trường.
tiên tới trừơng được Tôi nhớ lại cụ thể - Thời gian: Buổi sáng cuối thu.
như thế nào?
- Không gian: Trên con đường làng
dài và hẹp.
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
H: Vì sao thời gian và không gian ấy lại
trở thành những kỷ niệm sâu sắc trong
lòng tác giả?
HS: Trả lời
GV nhấn mạnh: Vì đó là thời điểm và nơi
chốn quen thuộc gần gũi, gắn liền với tuổi
thơ của tác giả. Đấy cũng là thời điểm đặc
biệt của Tôi, lần đầu tiên được cắp sách
đễn trường.
H: Em hãy giải thích vì sao nhân vật Tôi
lại có cảm giác thấy lạ trong buổi đầu
tiên đến trường mặc dù trên con đường
ấy, Tôi quen đi lại lắm lần?
HS: Bởi vì tình cảm và nhận thức của cậu
bé lần đầu tiên tới trường đã có sự chuyển
biến mạnh mẽ. Đấy là cảm giác tự thấy
mình như đã lớn lên, vì thế mà thấy con ®êng làng không còn dài và rộng như
trước... và Tôi giờ đây không lội qua sông
- Ghì thật chặt hai quyển vở mới trên
thả diều và không ra đồng nô đùa nữa. Tôi
tay, muốn thử sức tự cầm bút, thước...
đã lớn.
H: Chi tiết nào thể hiện từ đây, người
học trò nhỏ sẽ cố gắng học hành quyết
tâm và chăm chỉ ?
HS: Trả lời
H: Thông qua những cảm nhận của bản
thân trên con đường làng đến trường
nhân vật Tôi đã tự bộc lộ đức tính gì của
mình?
HS: Nhân vật “tôi” đã thể hiện rõ lòng
yêu mái trường tuổi thơ, yêu bạn bè, cảnh
vật quê hương, và đặc biệt là ý chí học
H: Trong câu văn “Ý nghĩ thoáng qua
trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây
lướt ngang ngọn núi”, tác giả sử dụng
nghệ thuật gì và phân tích ý nghÜa ®ã?
HS: Trả lời
GV nhấn mạnh: C©u văn sử dụng phép so
sánh. So sánh một hiện tượng vô hình với
một hiện tượng thiên nhiên hữu hình đẹp
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
đẽ. Chính hình ảnh này đã cho ngêi đọc
thấy kỷ niệm của Tôi ngày đầu tiên đi học
thật cao đẹp và sâu sắc. Và qua hình ảnh
này tác giả đề cao sự học hành với con
người.
GV: Chúng ta vừa tìm hiểu xong cảm
nhận của nhân vật " tôi" trên con đường
cùng mẹ tới trường. Vậy cảm nhận của
nhân vật tôi trên sân trường và trong học
lớp như thế nào tiết học hôm sau chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp ở tiết học hôm sau.
HẾT TIẾT 1
4. Củng cố:
- Đọc lại truyện và nắm bắt nội dung.
- Tóm tắt lại tác phẩm
- Nhân vật " tôi" có cảm nhận như thế nào khi cùng mẹ từ nhà đến trường?
5. Dặn dò:
- Tiếp tục tìm hiểu diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” và những nét đặc sắc về
nghệ thuật của truyện.
- Chuẩn bị bài tiÕt 2
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------&--------------Ngày soạn: 16 /08/2014
Ngày giảng: 19/08/2014
Tiết 2:
TÔI ĐI HỌC ( Tiếp)
- Thanh Tịnh -
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi
bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống bản thân.
3. Thái độ:
- Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè, trường lớp.
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bài soạn, TLTK
- HS: SGK, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài soạn ở nhà của học sinh.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
Gọi hs đọc đoạn 3
H: Em hãy tìm những hình ảnh chi tiết
chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác
bỡ ngỡ của nhân vật khi đứng giữa sân
trường?
NỘI DUNG
II. Ph©n tÝch văn bản:
2. Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường.
- Ngôi trường vừa xinh xắn, vừa oai
nghiêm … lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
- Cảm thấy mình chơ vơ … những cậu
bé vụng về, lúng túng như tôi cả.
- Các cậu cũng đang run run theo nhịp
bước …
H: Ngôi trường Mỹ Lý hiện lên trong => Ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn.
mắt Tôi trước và sau khi đi học có
những gì khác nhau?
HS: Sự nhận thức có phần khác nhau về
ngôi trường Mỹ Lý thể hiện rõ sự thay
đổi trong tình cảm và nhận thức của Tôi.
H: Điều đó thể hiện điều gì ở người
=> Trang nghiêm, thành kính của người
học trò này?
học trò, tác giả đề cao tri thức khẳng
định vị trí quan trọng của trường học
GV nhấn mạnh: Từ tâm trạng háo hức,
hăm hở trên đường tới trường chuyển
tâm trạng lo sợ vẩn vơ, rồi bỡ ngỡ ngập
ngừng, e sợ … và rồi không còn cảm
giác rụt rè nữa -> là sự chuyển biến rất
hợp qui luật tâm lí trẻ.
H: Hình ảnh ông đốc được Tôi nhớ lại
như thế nào? Qua chi tiết ấy, chúng ta
cảm thấy tình cảm của người học trò
như thế nào đối với ông đốc?
HS: Trả lời
H: Tìm những chi tiết thể hiện tâm
3. Cảm nhận của Tôi trong lớp học.
trang của tôi trong lớp học?
- Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn, xếp hàng
thể hiện sự lớn lên của mình khi đi học.
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
- Thấy một mùi hương lạ, tường lạ và
hay hay, nhìn bàn ghế chỗ ngồi như là
của mình => Cảm giác ấy thể hiện tình
cảm trong sáng hồn nhiên
- Khi nhìn con chim vỗ cánh bay lên và
thèm thuồng, tâm trạng buồn từ giã tuổi
ấu thơ vô tư, hồn nhiên để bắt đầu “lớn
H: Khi tả các học trò nhỏ lần dầu tiên lên” trong nhận thức của mình.
tới trường, tác gủa đã dùng hình ảnh so => Thể hiện tâm hồn giàu cảm xúc với
sánh gì, và điều ấy có ý nghĩa gì?
tuổi thơ, tình yêu đối với quê hương,
HS: Tác giả so sánh như “con chim non trường lớp và quá khứ của nhà văn
đứng bên bờ tổ,”. => Thể hiện khát
Thanh Tịnh.
vọng bay bỗng của tuổi trẻ trước việc
học.
H: Những cảm giác trong sáng” nảy nở
của Tôi trong ngày đầu tiên đi học đối
với trường lớp, thầy cô, bạn bè đã thể
hiện điều gì trong tâm hồn Tôi? Từ đó,
chúng ta cảm thấy được điều gì trong
tâm hồn nhà văn?
H: Dßng ch÷ "T«i ®i häc" kÕt thóc
truyÖn cã ý nghÜa g×?
HS: KÕt thóc rÊt tù nhiªn, bÊt ngê nh
khÐp l¹i bµi v¨n vµ më ra 1 thÕ giíi míi.
C¶ bµi v¨n lµ mét ký øc håi tëng, lµ mét
thÕ giíi dÇy t©m tr¹ng nh÷ng kØ niÖm
ngät ngµo cña tuæi Êu th¬ ®îc chuyÓn
ho¸ thµnh c¶m gi¸c bay bæng, l·ng m¹n,
lung linh vµ t¬i t¾n s¾c mµu, 1 kÝ øc
®¸ng yªu tng bõng, rén r·, lÊp l¸nh chÊt
th¬ khÐp l¹i trang v¨n mµ ngêi ®äc vÉn
c¶m thÊy båi håi sao xuyÕn “ngµy ®Çu
tiªn ®i häc” ®· mãi lùi xa nhng 2 tiÕng
tùu trêng vÉn thæn thøc kh«ng ngu«i
trong lßng ngêi ®äc.
Gọi hs đọc đoạn cuối
H: Th¸i ®é vµ cö chØ cña ngêi lín ®èi
víi c¸c em?
4. Th¸i ®é, cö chØ cña ngêi lín ®èi víi
c¸c em häc sinh lÇn ®Çu tiªn ®i häc:
- Phô huynh: ChuÈn bÞ chu ®¸o, tham gia
H: Điều đó có ý nghĩa gì?
buæi lÔ trang träng.
- ¤ng ®èc: bao dung, giµu t×nh yªu th¬ng
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
=> Tr¸ch nhiÖm, tÊm lßng cña gia ®×nh,
nhµ trêng ®èi víi thÕ hÖ t¬ng lai. §ã lµ
m«i trêng gd Êm ¸p, lµ nguån nu«I dìng
H: Nhận xét đặc sắc nghệ thuật của c¸c em trëng thµnh.
truyện ngắn này?
III. Tổng kết:
1. NghÖ thuËt:
- Truyện ngắn được bố cục theo dòng
hồi tưởng, cảm nhận của nhân vật Tôi
theo trình tự thời gian .
- Sự kết hợp hài hòa giữa kể, miêu tả,
bộc lộ tâm trạng cảm xúc.
- Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và
cách so sánh giàu sức gợi cảm của tác
giả .
=>Toàn bộ truyện toát lên chất trữ tình
H/s ®äc ghi nhí.
thiết tha, êm dịu.
2. Néi dung:
- Ghi nhớ sgk/9
4.Củng cố:
nhắc lại nội dung của truyện .
5. Híng dÉn häc ë nhµ:
- §äc l¹i v¨n b¶n viÕt vÒ chñ ®Ò gia ®×nh vµ nhµ trêng ®· häc
- Ghi l¹i nh÷ng Ên tîng, c¶m xóc cña b¶n th©n vÒ mét ngµy tùu trêng mµ em nhí nhÊt.
- soạn bài cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ .
+ Tìm hiểu Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
+ Xem bài tập trong SGK
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
---------------&---------------
Ngày soạn: 21/08/2014
Ngày giảng: 23/08/2014
Tiết 3: TÍNH
Giáo án ngữ văn 8
THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Chủ đề của văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản nói, viết thống nhất về chủ đề.
3 .Thái độ:
- Hs cã th¸i ®é häc tËp ®óng ®¾n néi dung cña bµi häc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bài soạn, bảng phụ
- HS: SGK, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Thế nào là nghĩa của từ ?
b. Thế nào là từ có nghĩa rộng? Từ có nghĩa hẹp?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG
GV: Gọi hs đọc ngữ liệu trong sgk
I. Chủ đề của văn bản:
1.Ví dụ: SGK
2. NhËn xÐt:
H: Qua văn bản “Tôi đi học”, tác giả - Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với
nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong tâm trạng hồi hợp, bỡ ngỡ.
thời thơ ấu của mình?
H: Sự hồi tưởng ấy gợi những ấn tượng - Tác giả thấy lòng rộn rã, bâng khuâng
như đang được sống lại những ngày tuổi
gì trong lòng tác giả?
thơ trong sáng ấy.
H: Văn bản có đề cập đến vấn đề nào - Văn bản xoay quanh việc kể lại những kỉ
niệm về ngày đầu tiên đi học với nhiều
khác không?
tâm trạng khác nhau.
H: Đối tượng chính được đề cập trong - Tâm trạng của nhân vật tôi.
văn bản là gì?
GV : Văn bản chỉ tập trung đề cập đến
đối tượng và các vấn đề liên quan đến
tâm trạng của tác giả trong ngày tựu
trường đầu tiên. Đó chính là chủ đề của
văn bản.
H: Vậy chủ đề là gì? chủ đề của văn
bản là gì?
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
HS:
- Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính
mà văn bản biểu đạt.
- Chủ đề của văn bản còn là vấn đề chủ
yếu, tư tưởng xuyên suốt văn bản.
3. Kết luận 1: SGK
GV: Gọi hs đọc ghi nhớ 1
II.Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản:
1. Ví dụ:
H: Căn cứ vào đâu em biết văn bản Tôi 2. Nhận xét:
đi học” nói lên những kỉ niệm của tác - Nhan đề : Tôi đi học
- Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi
giả về buæi đầu tiên đến trường?
GV gợi ý: Chú ý nhan đề, các từ ngữ, tựu trường đầu tiên trong đời.
các câu trong văn bản viết về những kỉ
niệm lần đầu tiên đên trường.
HS: Trả lời
- Văn bản Tôi đi học tập trung tô đậm
H: Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tậm
'”Cảm giác trong sáng'' nảy nở trong lòng''
trạng đó in sâu trong lòng nhân vật
nhân vật ''tôi'' ở buổi đến trường đầu tiên
''tôi'' suốt cuộc đời?
trong đời bằng nhiều chi tiết nghệ thuật
khác nhau
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hằng năm cứ vào cuối thu... lòng tôi lại
nao nức những niệm mơn man của buổi
tựu trường
+ Tôi quên thế nào đươc những cảm giác
trong sáng âý.
+ Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi
đã bắt đầu thấy nặng.
+ Tôi bặm tay ghì thật chặt nhưng một
quyển vở cũng xệch ra và chênh đầu chúi
xuống đất
.
H: Từ việc phân tích trên, hãy cho biết
thế nào là tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.
HS:
+ Văn bản có đối tưọng xác định, có
tính mạch lạc.
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
+ Nhan đề
+ Quan hệ giữa các phần của văn bản
+ Các câu, các từ ngữ tập trung biểu 3. Kết luận 2: SGK
hiện chủ đề
GV: Gọi hs đọc ghi nhớ 2
III. Luyện tập:
Bài tập 1
GV yêu cầu hs đọc bài tập 1
a. Nhan đề của văn bản : “ Rừng cọ quê
Chia nhóm:
tôi”
Nhóm 1: câu a
- Phần thứ nhất của văn bản : Miêu tả rừng
Nhóm 2: câu b
cọ quê tôi
Nhóm 3: câu c
- Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi
Cử đai diện lên trình bày.
thơ của tôi
- Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người
dân quê tôi
Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện chủ
đề:
- chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê
tôi rừng cọ trập trùng
- Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi
trường tôi học cũng khụất trong rừng cọ
Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ.
- Cuộc sống quê tôi gẳn bó với rừng cọ
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao. .
b. các ý lớn :
- Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi
- Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi
Các ý này rất rành mạch , theo một trình tự
hợp lý : Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ
đến sự gắn bó của con người đối với rừng
cọ, từ bản thân nhà văn đến những người
dân quê hương. Chính vì vậy mà việc thay
đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài văn
không còn mạch lạc
c. Hai câu trong bài trực tiếp nói tới tình
cảm đó
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao. .
Chứng minh : sự gắn bó giữa rừng cọ với
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
Bt2 GV cho HS thảo luận nhóm trả lời.
Bt3 tương tự.
người dân sông Thao được thể hiện trong
toàn bài : từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc
sống của người dân
- Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp
như sông Thao quê tôi)
- Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ
từ đời sống tinh thần đến vật chất .
Bài tập 2: Câu B và D
Bài tập 3:
Có những ý lạc chủ đề (c), (g)
- Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do
cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập
trung vào chủ đề (b), (e).
Sau đây là một phương án có thể chấp
nhận được :
a. Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ
núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường,
lòng lại náo nức, rộn rã, xốn xang.
b. Cảm thấy con đường thường ''đi lại lắm
lần'' tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật
thay đổi.
4. Củng cố:
a. Chủ đề là gì? chủ đề của văn bản là gì?
b. Hãy cho biết thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
5. Dặn dò:
- Nắm vững thế nào là tính thống chất về chủ để của văn bản, tác dụng của tính thống
nhất này .
- Làm các bài tập Trong SBT
- Chuẩn bị bài mới : “Trong lòng mẹ.”
+ Tìm hiểu về tác giả Nguyên Hồng
+ Những chi tiết thể hiện tính cách Bà Cô
+ Hình ảnh bé Hồng
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
---------------&---------------
Ngày soạn: 21 /08/2014
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Ngày giảng: 23/08/2014
Tiết 4:
Năm học 2014 - 2015
TRONG LÒNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân
vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô
héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ:
- Đồng cảm với nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bài soạn, SGV, TLTK
- HS: SGK, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Phân tích dòng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện ngắn
“Tôi đi học”
b. Nét đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm. “Tôi đi học” là gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
I. T×m hiÓu chung:
1. Đọc:
2.Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả:
- Nguyên Hồng (1918-1982)
- Quê ở Nam Định, sống trong một xóm
lao động nghèo ë H¶I Phßng.
b. Tác phẩm:
“Trong lòng mẹ” trích trong tập
“Những ngày thơ ấu” (1938) .Tác phẩm
gồm 9 chương, "Trong lòng mẹ" là
chương 4 .
c. Thể loại:
- Hồi kí là một thể của kí, ở đó người
viết kể lại những chuyện, những điều
chính mình đã trải qua, đã chứng kiến.
- PTBĐ: Tù sù vµ biÓu c¶m
3. Bố cục: chia làm hai phần
- Phần 1: “từ đầu đến ... và mày cũng
còn phải có họ, có hàng, người ta hỏi
đến chứ?” : Tâm trạng của bé Hồng
trước khi gặp mẹ
- Phần 2 “đoạn còn lại”: Tâm trạng của
bé Hồng khi gặp được mẹ
II. Ph©n tÝch văn bản
1. Hoàn cảnh của bé Hồng:
- Mồ côi cha.
- Mẹ nghèo túng đi tha hương cầu thực.
- Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà
người cô ruột. Chúng không được
thương yêu lại còn bị hắt hủi, xúc phạm.
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
=> Mồ côi cha, sống xa mẹ, cô độc, đau
khổ, đáng thương, luôn khao khát tình
thương của mẹ.
2. Nhân vật người cô :
- Thái độ: Cười hỏi
- Giọng điệu: Rất ngọt
- Nhìn chằm chặp,vỗ vai khuyên bảo.
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2014 - 2015
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
=> Người đàn bà lạnh lùng, độc ác,
thâm hiểm. hạng người sống tàn nhẫn,
khô héo cá tình máu mủ ruột rà.
GV: Híng dÉn ®äc: Giäng chËm, tinh
c¶m, chó ý c¸c t ng÷, hinh ¶nh thÓ
hiÖn c¶m xóc thay ®æi cña nh©n vËt
t«i.
GV: ®äc mÉu - Gäi hs ®ä c- nhËn xÐt
GV: Gọi hs đọc chú thích *
H: Nªu nh÷ng hiÓu biÕt cña em vª t¸c
gi¶ ?
HS: Nguyên Hồng (1918-1982), quê ở
Nam Định , sống trong một xóm lao
động nghèo .- Nguyên Hồng được coi
là nhà văn của những người lao động
cùng khæ.
H: Nªu xuÊt xø cña v¨n b¶n ?
H: V¨n b¶n thuéc thÓ lo¹i nµo? Ph¬ng
thøc biÓu ®¹t chÝnh lµ g×?
H: V¨n b¶n cã thÓ chia lµm mÊy
phÇn ? Em h·y nªu néi dung chÝnh
c¶u tõng phÇn?
GV: Cho hs đọc thầm phát hiện chi tiết
để trả lời câu hỏi.
H: Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc
biệt?
HS:
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
- Cha mÊt sím mÑ ph¶i ®i tha h¬ng
cÇu thùc
- Mẹ do nghèo túng phải bá con để đi
tha hương cầu thực.
- Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà
người cô ruột. Chúng không được
thương yêu lại còn bị hắt hủi, xúc
ph¹m.
H: Hoµn c¶nh ®ã gîi cho em suy nghÜ
vµ t×nh c¶m g×?
GV: Hoàn cảnh của bé Hồng rất đáng
thương, tội nghiệp, em không có tình
thương vì thế em luôn khao khát được
tình thương từ mọi người đặc biệt là từ
người mẹ của mình.
H: Mở đầu đoạn trích, người cô bé
Hồng đã hỏi Hồng những gì?
HS: Hồng! Mày có muốn vào Thanh
Hóa ...không?
H: Thái độ của người cô như thế nào?
H: Người cô hỏi với giọng điệu như
thế nào?
H: Hãy phân tích ý đồ câu hỏi đó của
người cô?
HS: Trả lời
GV nhấn mạnh: Giọng điệu vừa cay
nghiệt vừa ngoa ngoắt. Điều đáng chú
ý ở đây bà cô cười hỏi chứ không lo
lắng hay nghiêm nghị hỏi lại càng
không âu yếm hỏi. Rõ ràng trong lời
nói đó chứa đựng sự giả dối, mỉa mai
thậm chí ác độc.
H: Ngoài thái độ cười hỏi ra người cô
còn thể hiện hành động nào nữa?
H: Bé Hồng cảm nhận được điều gì
trong lời nói đó?
HS: Bé Hồng đã nhận ra những ý
nghĩ cay độc và trong giọng nói và trên
nét mặt khi cười rất kịch của cô.
H: BÐ Hång ®· tr¶ lêi ngêi c« nh thÕ
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
nµo ?
HS: Không! Cháu không muốn vào.
Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
H: Trước câu trả lời thông minh dứt
khoát của bé Hồng, bà cô có thái độ
như thế nào?
HS: Trước câu trả lời thông minh dứt
khoát của bé Hồng, bà cô không chịu
buông tha, giọng vẫn “ngọt”:"Sao lại
không vào? Mợ mày phát tài lắm, có
như dạo trước đâu?"
GV: Với giọng vẫn “ngọt” bình thản,
hai mắt long lanh chằm chặp nhìn, bà
cứ muốn kéo chú bé vào trò chơi độc
ác mà bà đã dàn tính sẵn, mặc chú bé
bà tiếp tục “tấn công” với cử chỉ vỗ
vai: Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy
cho tỉền tàu. Vào mà bắt mợ mày may
vá sắm sửa cho và thăm em bé chứ.
H: Trong những lời lẽ của người cô,
theo em chỗ nào thể hiện sự cay độc
nhất? Vì sao?
HS: Thể hiện sự cay độc nhất trong lời
nói của cô là “thăm em bé chứ “
=> châm chọc, nhục mạ
H: Trạng thái của bé Hồng lúc này
như thế nào? Còn bà cô?
HS: Trả lời
GV nhấn mạnh: Đến đây, bé Hồng
phẩn uất, nức nở, nước mắt ròng ròng
rớt xuống hai bên mép rồi chan hòa
đầm đìa ở cằm và ở cổ. Rồi cười dài
trong tiếng khóc, hỏi lại. Bà cô vẫn
tươi cười kể chuyện, miêu tả tỉ mỉ hình
dáng người mẹ bé Hồng với vẻ thích
thú: tình cảnh túng quẫn, ăn vận rách
rưới, người gầy rạc.
H: Trước lời miêu tả tỉ mỉ hình dáng
người mẹ bé Hồng với vẻ thích thú, cổ
họng bé Hồng nghẹn ứ khóc không ra
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Năm học 2014 - 2015
tiếng thì thái độ bà cô như thế nào?
HS: Bà hạ giọng tỏ sự ngậm ngùi
thương xót người đã khuất. Thực chất
bà thay đổi đấu pháp tấn công đánh
miếng đòn cuối cùng.
H: Từ việc phân tích này ta có thể rút
ra kết luận gì về người cô?
GV nhấn mạnh: Cô là người đại diện
cho cái đạo lý bất nhân của xã hội
phong kiến đã vùi dập biết bao số
phận phụ nữ
4. Củng cố:
- Hoàn cảnh bé Hồng có gì đặc biệt?
- Phân tích hình ảnh bà cô?
5. Dặn dò:
- §äc mét vµi ®o¹n v¨n ng¾n trong ®o¹n trÝch , hiÓu t¸c dông cña mét vµi chi tiÕt miªu
t¶ vµ biÓu c¶m trong ®o¹n v¨n.
- Ghi l¹i mét trong nh÷ng kØ niÖm cña b¶n th©n víi ngêi th©n.
- So¹n tiÕt 2 cña bµi.
+ Hình ảnh Bé Hồng?
+ Ý nghĩa văn bản?
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------&---------------
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
Trường THCS Sơn Trạch
Ngày soạn: 23/08/2014
Ngày giảng:25/08/2014
Tiết 5:
Năm học 2014 - 2015
TRONG LÒNG MẸ (t2)
(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân
vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô
héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ:
- Đồng cảm với nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bài soạn, SGV, TLTK
- HS: SGK, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài soạn của học sinh
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG
H: Thử phân tích những ý nghĩ của chú II-Ph©n tÝch văn bản (Tiếp theo)
bé khi trả lời người cô?
2. Nhân vật chú bé Hồng:
GV: Mới đầu, nghe cô gợi ý thăm mẹ, a. Khi trả lời người cô:
chú nhận ra ngay những ý nghĩa cay độc
trong giọng nói và trên nét mặt của cô.
H: Vậy Sau lời hỏi thứ hai của người cô - Chú cúi đầu không đáp và sau đó trả
bé Hồng thể hịên ra sao?
lời dứt khoát. Điều đó cho thấy bé Hồng
rất thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm
và yêu thương kính trọng mẹ.
- Sau lời hỏi thứ hai của người cô, lòng
chú bé thắt lại, khóe mắt đã cay cay.
Người cô mỉa mai, nhục mạ thì chú bé
không còn nén nỗi phẩn uất, cười dài
trong tiếng khóc để hỏi lại cô.
Giáo án ngữ văn 8
GV Trần Văn Anh
- Xem thêm -