Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
VĂN BẢN:
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tuần:1-Tiết PPCT:1)
“Lê Anh Trà”
Ngày soạn:10/8/2014
Ngày dạy:18/8/2014
Lớp:9a4,9a5
A .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2.Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, lối sống.
3.Thái độ:
-Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đọc văn bản, giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo, những tư liệu về Bác.
- Học sinh: Đọc văn bản, xem bài trước, soạn bài trước.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Kiểm tra kiến thức cũ:
-Kiểm tra bài soạn của học sinh.
2.Giảng kiến thức mới:
“Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”
“Bác Hồ” - Hai tiếng ấy thật gần gũi và thân thương đối với mỗi người dân Việt Nam. Đối với chúng
ta, Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà Người còn là một danh nhân
văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nỗi bật trong phong cách Hồ Chí Minh, phong cách đó như
thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản phong cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:Đọc văn bản – Tìm hiểu chú I .Giới thiệu chung:
thích
1.Tác giả: Lê Anh Trà- viện trưởng
- Huớng dẫn đọc: Đọc chậm rãi, rõ ràng, diễn
viện văn hoá Việt Nam.
cảm, ngắt ý và nhấn giọng ở từng luận điểm.
- Giáo viên đọc mẫu văn bản.
2.Tác phẩm: Văn bản nhật dụng.
- Gọi 2 học sinh đọc lại văn bản.
Nhận xét cách đọc của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích: Giải
thích thêm các từ: phong cách, văn hoá, di
dưỡng tinh thần.
1
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
? Cho biết tác giả và thể loại của văn bản?
- Tác giả: Lê Anh Trà.
- Tác phẩm: Văn bản nghị luận – Nội dung đề
cập đến một vấn đề mang tính thời sự xã hội
chìa khoá của tương lai.
- Giáo viên diễn giải thêm: Bài “Phong cách
Hồ Chí Minh” thuộc chủ đề viết về sự hội nhập
với thế giới và bảo vệ văn hoá bản sắc dân tộc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
?Qua nội dung của văn bản, em thấy vẻ đẹp
trong phong cách Hồ Chí Minh được thể hiện
qua những khía cạnh nào?
-Vốn tri thức rất uyên thâm của Bác.
- Lối sống của Bác.
? Hãy phân đoạn văn bản theo các luận điểm
trên?
- Đoạn 1: Trong cuộc đời…rất hiện đại.
- Đoạn 2: Lần đầu tiên…đến hết.
Gọi học sinh đọc lại đoạn 1: Vốn tri thức uyên
thâm của Bác.
? Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí
Minh sâu rộng như thế nào?
-Bác tiếp xúc nhiều nền văn hoá phương Đông
với phương Tây (Châu Á, châu Âu, châu Phi,
Châu Mĩ…).
? Người đã làm thế nào đẻ có được vốn kiến
thức sâu rộng ấy?
- Bác nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn
ngữ (Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài
như: Anh, Nga, Pháp, Phi líp pin…).
? Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của
Bác là gì?
- Chọn lọc tinh hoa, không ảnh hưởng thụ
động.
? Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá tế giới trên nền
tảng cái gốc văn hoá dân tộc đã hình thành ở
Bác một nhân cách, một lối sống như thế nào?
-Rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng
đồng thời rất mới, rất hiện đại.
Giáo viên bình thêm: Sự hiểu biết của Bác sâu
rộng, tiếp thu văn hoá nước ngoài một cách chủ
động sáng tạo mà có chọn lọc. Bác không chỉ
2
II. Tìm hiểu văn bản:
A/Nội dung:
1.Vốn tri thức văn hoá sâu rộng của
Bác:
- Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước
trên thế giới.
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng
ngoại quốc.
- Làm nhiếu nghề.
- Đến đâu cũng học hỏi tìm tòi
- Tiếp thu ác hay ,cái đẹp đồng thời
phê phán những tiêu cực.
- Chọn lọc tinh hoa văn hoá nước
ngoài, không chịu ảnh hưởng một cách
thụ động.
- Ảnh hưởng quốc tế nhào nặn với cái
gốc văn hoá dân tộc không gì lay
chuyển được.
Một nhân cách rất Việt Nam, một
lối sống rất bình dị.
Vốn tri thức văn hoá cúa Bác có sự
kết hợp hài hoà thống nhất giữa dân tộc
và nhân loại.
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
hiểu biết mà còn hoà nhập với môi trường văn
hoá thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hoá
dân tộc. Đúng như nhà thơ Bằng Việt đã viết:
“Một con người gồm Kim, Cổ, Tây, Đông
Giàu quốc tế, đậm Việt Nam từng nét”
3:Củng cố bài giảng.
- Cần phải hoà nhập với khu vực và quốc tế nhưng cũng phải cần bảo vệ và phát huy bản
sắc dân tộc.
VĂN BẢN:
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tuần:1-Tiết PPCT:2)
“Lê Anh Trà”
Ngày soạn:10/8/2014
Ngày dạy:18/8/2014 Lớp:9a4,9a5
A .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2.Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, lối sống.
3.Thái độ:
-Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
2.Giảng kiến thức mới:
Giúp các em nhận thức được thế nào là lối sống cá nhân, văn hoá trong cách ăn
mặc, nói năng…
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 2: Lối sống của
Bác?
? Lối sống của Bác được thể hiện như thế nào?
(Lối sống rất giản dị).
? Tìm những chi tiết thể hiện lối sống giản dị
của Bác?
3
II. Tìm hiểu văn bản:
A/Nội dung:
2.Lối sống của Bác:
- Nơi ở và làm việc: Nhà sàn bằng
gỗ, vẻn vẹn vài phòng, đồ đạc mộc
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
-Gợi ý: Nơi ở và làm việc, trang phục, ăn mạc , đơn sơ.
uống…
? Vì sao có thể nói, lối sống của Bác là sự kết
hợp giữa giản dị và thanh cao?
- Gợi ý: Đây không phải là lối sống khắc khổ
hay theo lối nhà tu hành, cũng không phải là
cách tự thần thánh hoá.
Cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
Hoạt động 3: Nhận xét nghệ thuật bài văn
? Để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật
nào?
- Kết hợp giữa kể và bình luận: Có thể nói…
cổ tích.
- Gọi học sinh tìm dẫn chứng trong văn bản.
Cho học sinh thảo luận trrong 5 phút
? Cảm nhận của em về những điểm đã tạo nên
vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
* Giáo viên chốt lại những ý học sinh vừa thảo
luận: Qua những điều đã phân tích chúng ta thấy
vẻ đẹp trong phong cách của Bác là sự kết hợp
hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và
tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa vĩ đại và giản
dị.
* Cho học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa
trang 5.
- Trang phục giản dị: Bộ quần áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ
- Ăn uống đạm bạc:cá kho,rau luộc,dưa
ghém,cà muối, cháo hoa.
Lối sống của Bác là nét đẹp trong
sự giản dị vừa thanh cao, vừa bình dị
nhưng lại rất vĩ đại.
B.Ý nghĩa:
Trong thời kì hội nhập, cần phải hoà
nhập với khu vực và quốc tế nhưng
Hoạt động 4: Ý nghĩa của việc học tập rèn cũng phải cần bảo vệ và phát huy bản
sắc dân tộc.
luyện theo phong cách Hồ Chí Minh
? Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp trong phong cách
Hồ Chí Minh, mỗi học sinh chúng ta cần học tập C. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể và bình.
và rèn luyện như thế nào?
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Cần phải hoà nhập với khu vực và quốc tế
- Sử dụng nghệ thuật đối lập.
nhưng cũng phải cần bảo vệ và phát huy bản sắc
dân tộc.
Giáo viên giáo dục tư tưởng học sinh: Giúp
các em nhận thức được thế nào là lối sống cá
nhân văn hoá trong cách ăn mặc, nói năng…
3:Củng cố bài giảng.
- Luyện tập: Đại diện mổi tổ kể lại câu chuyện sưu tầm được hoặc trình bày tranh ảnh
tìm được ghi nhận về lối sống giản dị mà cao đẹp của chủ tịch Hồ Chí Minh.
4:Hướng dẫn học tập ở nhà:
4
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
-Học thuộc ghi nhớ (Sách giáo khoa trang 5). Đọc và trả lời các câu hỏi bài “Các
phương châm hội thoại”.
D/Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
TÊN BÀI:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI(Tuần:1-Tiết PPCT:3)
Ngày soạn:12-8-2014
Ngày dạy:20-8-2014 Lớp:9a4,9a5
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất và dụng các phương châm về
lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3.Thái độ:
-Sử dụng tốt các phương châm hội thoại .
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
C.TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Kiểm tra kiến thức cũ
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về I. Phương châm về lượng:
lượng
Ví dụ1 : ( sách giáo khoa.)
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
đoạn đối thoại 1 trang 7 sách giáo khoa.
Không nên nói ít hơn những gì mà
? Khi An hỏi: “Học bơi ở đâu?” mà Ba trả
lời “Ở dưới nước” thì câu trả lời có mang giao tiếp đòi hỏi.
đầy đủ nội dung mà An cần biết không?
- Học sinh trả lời và giải thích rõ.
? Bơi nghĩa là gì? Di chuyển trong nước
Ví dụ 2: (sách giáo khoa).
hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
? Nếu nói mà không có nội dung như thế
thì có thể coi đây là một câu nói bình Trong giao tiếp không nên nói nhiều
thường đuợc không?
hơn những gì cần nói.
5
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên chốt lại: câu trả lời của Ba
không mang nội dung mà An cần biết. Điều
mà An muốn biết là một địa điểm cụ thể nài
đó như hồ bơi, sông biển… Nói mà không có
nội dung là một hiện tượng không bình
thường trong giao tiếp, vì câu nói ra trong
giao tiếp bao giờ cũng truyền tải một nội dung
nào đó?
?Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
Bước 2: Cho học sinh đọc truyện cười
“Lợn cưới áo mới”
? Vì sao truyện này lại gây cười?
- Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều
hơn rất nhiều những gì cần nói.
- Lẽ ra anh “Lợn cưới” chỉ cần hỏi “Bác có
thấy con lợn nào chạy qua đây không?” và
anh “Áo mới” chỉ cần trả lời: “(Nãy giờ) tôi
chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả”.
? Như vậy ,cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi
giao tiếp?
- Qua 2 ví dụ trên, các em rút ra được yêu
cầu gì cần tuân thủ khi giao tiếp?
-Giáo viên hệ thống lại kiến thức sau khi
học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc ghi nhớ trang 9 sách
giáo khoa.
Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 9
II. Phương châm về chất:
Ví dụ: Trang 8, 9 sách giáo khoa.
Trong giao tiếp, không nên nói
những điều mà mình không tin là đúng
sự thật.
Ví dụ: Không biết chắc 1 tuần nữa lới sẽ
tổ chức cắm trại mà lại thông bào với
các bạn: Ttuần sau lớp sẽ cắm trại”.
Đừng nói những điều mà mình
không có bằng chứng xác thực.
Ghi nhớ:( Sách giáo khoa )
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về
chất
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
hoặc kể lại truyện cười “Quả bí khổng lồ”.
? Truyện cười này nhằm phê phán điều gì?
- Phê phán tính nói khoác.
? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?
- Thảo luận: 3 phút
+ Cho học sinh nêu ví dụ những tình
huống nói không có bằng chứng xác thực
trong giao tiếp hàng ngày.
+ Ví dụ: Không biết chắc 1 tuần nữa lới sẽ
tổ chức cắm trại mà lại thông bào với các bạn:
Ttuần sau lớp sẽ cắm trại”.
6
III. Luyện tập:
- Bài tập 1 trang 10.
a) Thừa cụm từ : nuôi ở nhà.Bởi bì từ
gia súc đã hàm chứa là vật nuôi ở nhà.
b) Thừa cụm từ :có hai cánh vì tất cả các
loài chim đều có hai cánh.
Bài tập 2 :trang 10,11
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
Giáo viên chốt lại: Trong giao tiếp, đừng
nói những điều mà mình không có bằng
chứng xác thực.
Bước 3: So sánh để làm rõ sự khác nhau
giữa yêu cầu được nêu ra ở bước 1và bước 2.
Không nên nói những gì trái với điều mà ta
nghĩ.
- Không nên nói những gì mà mình
không có cơ sở để xác định là đúng.
Nếu tính xác thực điều đó chưa được
kiểm chứng thì thêm một trong các cụm từ:
hình như, dường như, tôi nghĩ là…vào điều
mình nói…
Giáo viên hệ thống lại kiến thức và cho
học sinh đọc ghi nhớ.
a)Nói có sách mách có chứng.
b) Nói dối.
c) Nói mò.
d) Nói nhăng nói cuội.
e) Nói trạng.
=> Các thành ngữ này đều chỉ những
cách nói không tuân thủ hoặc vi phạm
phương châm về chất.
Bài tập 3:trang 11.
Với câu hỏi ”Rồi có nuôi được không”
Người nói đã không tuân thủ phương
châm về lượng.( hỏi một điều rất thừa).
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập
-Bài tập 4,5 trang 10,11
3:Củng cố bài giảng:
- Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Học thuộc ghi nhớ
4.Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Làm bài tập 4, 5 trang 11.
- Chuẩn bị bài: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuỵết minh”.
D/Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
TÊN BÀI:
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH (Tuần:1-Tiết PPCT:4 )
Ngày soạn:15-8-2014
Ngày dạy: 22-8-2014 Lớp:9a4, 9a5
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2.Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
7
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
3.Thái độ:
-Luyện tập thường xuyên để vận dụng tốt các văn bản thuyết minh.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Ôn lại kiến thức đã họ về văn bản thuyết minh ở lớp 8.
C. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Kiểm tra kiến thức cũ:
-Xem bài trong lúc ôn tập.
2.Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức đã học về văn I. Kết hợp thuyết minh với lập luận
trong bài văn thuyết minh:
bản thuyết minh
? Năm lớp 8. Các em đã học kiểu văn bản 1. Ôn tập:
thuyết minh và đã tận dụng để viết những bài
a. Văn bản thuyết minh:
thuyết minh về các đối tượng nào?
b. Lập luận: Là các biện pháp nêu
- Học sinh nhắc lại những đề tài để thuyết luận cứ để rút ra kết luận, là cách suy
minh.
luận từ cái đã biết đến cái chưa biết.
? Vậy văn bản thuyết minh là gì?
- Học sinh nhắc lại kiến thức cũ.
2. Đọc văn bản: “Hạ Long Đá và
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông Nước”.
dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống nhằm cung
cấp những tri thức về các hiện tượng, sự vật trong
tữ nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày, giải
thích, giới thiệu.
? Như thế, văn bản thuyết minh viết ra nhằm
mục đích gì?
- Cung cấp tri thức xác thực, hữu ích cho con
người.
? Hãy kể các phương pháp thuyết minh đã học?
- Định nghĩa, giải thích, liệt kê, số liệu, so a. Luận điểm:
sánh, phân tích, phân loại…
“Chính Nước làm cho Đá sống
Hoạt động 2: Đọc và nhận xét kiểu văn bản dậy… có tri giác và có tâm hồn”.
thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật
b. Các luận cứ:
Bước 1: Cho học sinh thay nhau đọc văn
- Nước tạo nên sự di chuyển và di
bản: “Hạ long – Đá và nước.
chuyển theo mọi cách.
Bước 2: Bài văn thuết minh vấn đề gì?
- Tuỳ theo gốc độ và tốc độ di
- Thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long
chuyển của ta trên mặt nước.
? Vấn đề có sự trừu tượng không? Có dễ dàng
- Tuỳ theo hướng ánh sàng rọi vào
8
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
thuyết minh không?
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhấn mạnh: Đá và nước là những
vật cụ thể quen thuộc có thể nhìn thấy ở mọi nơi.
Nhưng để cảm nhận biết được vẻ đẹp kì lạ của đá
và nước trong cảnh quan thiên nhiên của vùng
vịnh Hạ Long cần phải có sự cảm nhận và tưởng
tượng của người thuyết minh cho nên vấn đề
thuyết minh trong bài văn này là một vấn đề trừu
tượng, không dễ dàng thuyết minh.
? Các em có thể nêu một số hiện tượng trừu
tượng khác?
- Chẳng hạn như lối sống, tính cách, nét văn
hoá, bản sắc dân tộc, lí tưởng…
- Giáo viên chuyển: Đối vời những vấn đề
trừu tượng như nét đẹp văn hoá, bản sắc dân tộc,
lí tưởng, lối sống… chúng ta có thể chỉ sử dụng
những phương pháp thuyết minh thường dùng:
định nghĩa, số liệu, liệt kê… để thuyết được
không hay phải kết hợp phương pháp lập luận
nào? Để tăng sức thuyết phục của bài thuyết
minh? Khảo sát văn bản Ha Long - Đá và nước
Bước 3: Kết cấu bài văn gồm mấy phần?
? Nêu vấn đề thuyết minh được nêu ra trong
phần mở bài như thế nào?
- Ngắn gọn, trực tiếp: Sự kì lạ của Hạ Long là
vô tận.
? Đối với vấn đề này, nếu như chỉ dùng phương
pháp liệt kê như Hạ Long có nhiều nước, nhiều
đảo, nhiều hang động lạ lùng… thì đã nêu được
sự kì lạ của Hạ Long chưa?
- Chưa thể nêu được sự kì lạ của Hạ Long.Vì
người đọc chưa thể nào cảm nhận và hình dung
được vẻ đẹp khác biệt kì lạ của Hạ Long với
những nơi khác.
? Tác giả cảm nhận sự kì lạ ở đây là gì? Chỉ ra
câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long?
-Sự kì lạ của Ha Long ở đây là do tài thông
minh của tạo hoá đã biết dùng chất liệu hay nhất
cho cuộc sáng tạo của mình.
- Cho học sinh đọc thân bài.
? Tác giả đã sử dụng các biện pháp tưởng
tượng, liên tưởng như thế nào để giới thiệu sự kì
lạ của Hạ Long?
9
chúng.
C. Kết luận:
- Trên thế gian này chẳng có gì là
vô tri cả.
- Thiên nhiên bao giờ cũng thông
minh, tạo nên thế giới bằng những
nghịch lí đến lạ lùng
Giải thích nước tạo nên sự di chuyển.
- Liệt kê hàng loạt cách di
chuyển…
- Miêu tả, so sánh, tưởng tượng vẻ
đẹp của đá dưới ánh
Trong bài thuyết minh này, tác giả đã
phát huy sức tưởng tượng phong phú
của mình.Nhưng vai trò của lập luận
rất rõ. Bằng các hình ảnh so sánh,
tưởng tượng… tác giả đã phân tích,
chứng minh, giải thích sự lì lạ của Hạ
Long.
- Như vậy khi thuyết minh một vấn
đề trừu tượng ngoài các phương pháp
thuyết minh thường dùng, người ta
còn kết hợp với lập luận trong bài văn
thuyết minh.
* Ghi nhớ (sách giáo khoa trang
13).
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a) Các phương pháp thuyết minh
được sử dụng:
- Định nghĩa.
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
-Để thuyết minh được điều kì lạ của Hạ Long,
- Phân loại.
tg đã băt đầu giải thích vai trò của nước.
- Số liệu.
? Tìm những luận cứ. Giải thích vì sao Nước đã
- Liệt kê.
làm cho Đá sống dậy, tạo nê sự kì lạ của Hạ
b) Các biện pháp nghệ thuật:
Long?
- Nhân hoá.
? Để làm sáng tỏ các luận cứ, tác giả đã sử
- Tình tiết.
dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
c) Tác dụng: Gây hứng thú cho
- Giải thích nước tạo nên sự di chuyển.
các bạn nhỏ.
- Liệt kê hàng loạt cách di chuyển…
- Miêu tả, so sánh, tưởng tượng vẻ đẹp của đá 2. Bài tập 2: Biện pháp nghệ thuật:
Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối
dưới ánh sáng…
câu chuyện.
3.Củng cố bài giảng:
-Nêu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
4.Hướng dẩn học tập ở nhà.
- Học thuộc ghi nhớ trang 13.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh”.
- Chuẩn bị trước:
+ Đề 1: Trình bày vấn đề tự học
+ Đề 2: Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái quạt, cái bút, cái kéo, cái nón.
D/Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
TÊN BÀI:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH(Tuần:1-Tiết PPCT:5)
Ngày Soạn:15-8-2014
Ngày Dạy:23-8-2014: Lớp:9a4,9a5
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng( cái quạt, cái bút, cái kéo….).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2.Kĩ năng.
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn bài chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh( có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
3. Thái độ:
10
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
-Biết vận dụng tốt các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
B.CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
-Học sinh: Lập dàn ý để trình bày vấn đề tự học hoặc cái bút, chiếc nón.
C.TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra khiến thức cũ:
-Để bài viết được sinh động hẫp dẫn,người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ
thuật gì trong văn bản thuyết minh.
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giáo viên kiểm tra việc chuẩn Đề: Thuyết minh cái bút
bị ở nhà của học sinh
Dàn ý
- Chia lớp thành 4 nhóm (Mỗi tổ một nhóm).
Mỗi nhóm lập dàn ý cho một trong 4 đề thuyết
minh các đồ dùng: Cái quạt, cái bút, cái kéo,
chiếc nón…
- Yêu cầu học sinh: Lập dàn ý chi tiết của bài
thuyết minh và sử dụng biện pháp nghệ thuật làm
cho bài viết sinh động, vui tươi.
Hoạt động 2: Trình bày và thảo luận
Bước 1: Cho một số học sinh ở mỗi nhóm
trình bày dàn ý chi tiết, cách sử dụng biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Đọc đoạn
mở bài.
Bước 2: Tổ chức học sinh cả lớp thảo luận
nhận xét bổ sung, sửa chữa dàn ý của các bạn vừa
trình bày.
Hoạt động 3: Trình bày và thảo luận một đề
khác (Ví dụ: cây bút)
Bước 1: Cho một số học sinh thuộc nhóm
chuẩn bị đề này trình bày.
Bước 2: Tổ chức cho học sinh cả lớp góp ý,
bổ sung sửa chữa các dàn ý chi tiết đã được trình
bày.Có thể trình bày thêm các dàn ý cho hai đề
bài cái kéo và cái quạt. Cuối cùng giáo viên nhận
xét chung về cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
như thế nào? Đạt hiểu quả ra sao và hướng dẫn
cách làm cho học sinh.
3. Củng cố bài giảng:
11
I. Mở bài:
- Giới thiệu về cây bút hoặc cây bút
tự giới thiệu về mình (dùng phép
nhân hoá).
II. Thân bài:
- Cây bút tự tả hình dáng bên ngoài:
vỏ bút, nắp bút, ngòi bút, màu bút…
- Giới thiệu các hoạt động phục vụ
con người (Viết chữ, vẽ các hình
khối…).
- Cây bút nói về quan hệ của mình
với những người sử dụng…lợi
ích,tác dụng của cây bút,sự quan tâm
của người sử dụng đối với cây bút.
III. Kết bài: Cảm nghĩ của em.
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
- Đọc thêm “Họ nhà kim”
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Đọc và soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”.
- Sưu tầm những bài viết về nguy cơ chiến tranh và cuộc đấu tranh bảo vệ hoà bình.
D/Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
TÊN BÀI:
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (Tuần:2-Tiết PPCT:6)
( Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két)
Ngày soạn:20-8-2014
Ngày dạy:25-8-2014 :Lớp:9a4,9a5
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hòa bình của nhân loại.
3.Thái độ:
-Nhận thức đúng giá trị của hòa bình.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Đọc văn bản, soạn bài.
C. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- Bác đã làm những gì để có vối tri thức uyên thâm?
- Phong cách Hồ Chí Minh được biểu hiện như thế nào ?
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:Đọc văn bản – Tìm hiểu chú
thích
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả: Gacxia Mac-Ket sinh
- Huớng dẫn đọc: Đọc chính xác, rõ ràng để 1928, là tác giả của nhiều tiểu thuyết
làm rõ luận điểm, luận cứ.
và tập truyện ngắn Mac-Ket được nhận
-Gọi học sinh đọc: Nhận xét cách đọc.
? Nêu tên tác giả?
giải thưởng Nô-Ben về văn học 1982.
- Gacxia Macket: Đọc tiểu sử tác giả.
12
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
? Văn bản này thuộc loại văn bản gì?
- Văn bản nhật dụng.
? UNICEF nghĩa là gì?
? Hãy nêu luận đề của văn bản?
-Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
? Hệ thống luận điểm của văn bản được trình
bày như thế nào?
- Chiến tranh hạt nhân là một hiểm họa
khủng khiếp đang đe dọa loài người và sự sống
trên trái đất.
- Đấu tranh để loại bỏ nguy cơ chiến tranh là
nhiệm vụ cấp bách của tòan thể nhân loại.
? Luận điểm trên được triển khai qua các
luận cứ nào?
- Kho vũ khí hạt nhân có khả năng hủy diệt
trái đất và hành tinh.
- Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống con người.
- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí của
loài người, ngược lại lí trí của tự nhiên, phản
lại sự tiến hóa.
- Ngăn chặn cuộn chiến tranh hạt nhân, đấu
tranh cho thế giới hòa bình là nhiệm vụ của tất
cả chúng ta.
2.Tác phẩm: Văn bản nhật dụng.
II.Tìm hiểu văn bản:
A/Nội dung
1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- Nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy,
không phải một lần mà là mười hai
lần, mọi dấu vết của sự sống trên trái
đất.
- Tiêu diệt tất cả các hành tinh đang
xoay quanh mặt trời, cộng thêm bốn
hành tinh nữa và phá hủy thế thăng
bằng của hệ mặt trời.
Hoạt động 2: Phân tích các luận cứ
? Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa loài
người và tòan bộ sự sống trên trái đất đã được
tác giả chỉ rõ ra như thế nào?
? Bằng cách lập luận như thế mà tác giả làm
cho người đọc hiểu rõ nguy cơ khủng khiếp ấy?
- Cách lập luận là vào đề trực tiếp, dùng
chứng cứ rõ ràng, xác thực đã thu người đọc và
gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng
của vấn đề.
? Bằng những chứng cứ và lập luận ra sao,
tác giả đả chỉ rõ sự tốn kém và tính chất vô lý
của cuộc chạy đua vũ trang?
- Tác giả đã đưa ra hàng loạt dẫn chứng với
những so sánh thật thuyết phục trong các lĩnh
vực xã hội, y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục.
? Nghệ thuật lập luận như thế nào?
- Đơn giản mà có sức thuyết phục cao, so
sánh trên nhiều lĩnh vực, những con số là con
số biết nói.
? Nhà văn Gac-Xia Mac-Ket đã cảnh báo
13
2.Cuộc chạy đua vũ trang:
- Mất đi khả năng sống tốt đẹp hơn.
-Y tế: Giá 10 chiếc tàu sân bay đủ
để thực hiện chương trình phòng bệnh
trong 14 năm, bảo vệ cho 1tỉ người
khỏi bệnh sốt rét, cứu 14 triệu trẻ em.
- Tiếp tế thực phẩm: đủ trả tiền nông
cụ trong 4 năm.
- Lĩnh vực giáo dục: 2 chiếc tàu
ngầm đủ tiền xóa nạn mù chữ cho thế
giới.
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
điều gì về chiến tranh hạt nhân?
? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã đưa ra
lập luận như sao?
- Lập luận chặt chẽ khi vạch rõ tác hại của
chiến tranh. Nếu chiến tranh hạt nhân nổ ra sẻ
đẩy lùi sự tiến hóa.Tiêu hủy mọi thành quả của
quá trình tiến hóa sự sống.
3:Cũng cố bài giảng:
-Nếu chiến tranh hạt nhân nổ ra sẻ đẩy lùi sự tiến hóa.Tiêu hủy mọi thành quả của quá
trình tiến hóa sự sống.
TÊN BÀI:
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (Tuần:2-Tiết PPCT:7)
( Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két)
Ngày soạn:20-8-2014
Ngày dạy:25-8-2014 :Lớp:9a4,9a5
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hòa bình của nhân loại.
3.Thái độ:
-Nhận thức đúng giá trị của hòa bình.
C. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
2.Giảng kiến thức mới:
- Chiến tranh hạt nhân là một hiểm họa khủng khiếp đang đe dọa loài người và sự sống
trên trái đất.
- Đấu tranh để loại bỏ nguy cơ chiến tranh là nhiệm vụ cấp bách của tòan thể nhân
loại.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Cho học sinh thảo luận theo nhóm (3 phút) II.Tìm hiểu văn bản:
? Câu hỏi: Nêu suy nghĩ của em về lời cảnh
A/Nội dung
báo của nhà văn?
- Chiến tranh là tội ác, sự huỷ diệt, phi lí…
3.Tác hại của chiến tranh hạt nhân:
? Trước những tai hoạ do chiến tranh gây ra,
- Tiêu diệt nhân loại.
tác giả đã gây ra lời đề nghị gì? Nêu ý nghĩa?
- Tiêu hủy mọi sự sống trên trái đất.
- Ý nghĩa: Nhà văn muốn nhận mạnh nhân
14
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
loại cần giử gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ lên
án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào
thảm hoạ hạt nhân.
? Vì sao văn bản lại được mang tên là “Đấu
tranh cho thế giới hoà bình”?
- Đây là luận đề, chủ đích của thông điệp mà
tác giả muốn gởi đến mọi người.
Hoạt động 3: Tổng kết
Chạy đua vũ trang là đi ngược lại
lý trí “Tự nhiên”. Phản tiến hóa tự
nhiên.
4.Nhiệm vụ đấu tranh chống chiến
tranh:
- Mở ra nhà băng lưu trữ trí nhớ có
thể tồn tại sau tai họa hạt nhân.
- Kêu gọi làm cho cuộc sống tốt đẹp
? Dựa vào tình hình chiến tranh trên thế giới, hơn.
em có suy nghĩ gì về bài văn?
B.Ý nghĩa
- Học sinh phát biểu.
? Nội dung mà tác giả muốn chuyển đến Đấu tranh cho một thế giới hòa
chúng ta là gì?
bình,ngăn chặn và xóa bỏ nguy cơ
- Học sinh đọc ghi nhớ đoạn 1.
chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ cấp
? Bài viết đã sử dụng những cách thức diễn thiết và cấp bách của toàn thể nhân
đạt nào?
loại.
- Học sinh đọc ghi nhớ đoạn 2
C. Nghệ thuật:
- Nhiều dẫn chứng từ đời sống và các
lỉnh vực khoa học có liên quan,nhiều
số liệu so sánh rất cụ thể .lập luận chặt
chẽ, cách nói thông minh,không khô
khan mà đầy cảm xúc.
IV.Luyện tập:
- Làm bài tập 2: Phát biểu cảm nghĩ
của em sau khi học bài “Đấu tranh cho
một thế giới hòa bình”của nhà
văn:Gacxia - Macket.
3:Cũng cố bài giảng:
- Làm bài tập 2.
4.Hướng dẫn học tập về nhà:
+Học thuộc ghi nhớ
+Soạn bài: “Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ
em”.
D/Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
TÊN BÀI:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI(Tuần:2-Tiết PPCT:8)
(Tiếp theo)
Ngày Soạn: 20-8-2014
Ngày Dạy: 27-8-2014:Lớp:9a4,9a5
15
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự
trong giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách
thức và phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3.Thái độ:
-Tôn trọng người nói khi giao tiếp
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Xem bài trước, trả lời câu hỏi.
C. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- Thế nào là phương châm về lượng? Cho ví dụ.
- Thế nào là phương châm về chất? Cho ví dụ
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm quan I. Tìm hiểu bài:
hệ
1. Phương châm quan hệ:
? Thành ngữ: “Ông nói gà, bà nói vịt” dùng để “Ông nói gà. Bà nói vịt”.
chỉ tình huống hội thoại như thế nào?
-Thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội Nói lạc đề, không khớp nhau
thoại trong đó mỗi người nói một đằng, không Nói đúng đề tài,tránh nói lac đề.
khớp nhau, không hiểu nhau.
? Em thử tìm những thành ngữ có nghĩa tương Tìm những thành ngữ:
tự?
- Ông nói một đằng, bà nói một nẻo. - Ông nói một đằng, bà nói một nẻo.
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
- Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
? Vậy điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những
tình huống như vậy?
Ghi nhớ 1 sách giáo khoa.
- Nếu xuất hiện những tình huống hội thoại
như vậy thì con người sẽ không giao tiếp với
nhau được và những hoạt động của xã hội sẻ trở
2. Phương châm cách thức:
nên rối loạn.
? Như vậy trong giao tiếp chúng ta cần nói như “Dây cà ra dây muống”
thế nào?
Nói dài dòng
- Nói đúng đề tài, tránh lạc đề.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
16
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
Hoạt động 2:
“Lúng búng như ngậm hột thị”
? Thành ngữ: “Dây cà ra dây muống”, “Lúng
búng như ngậm hột thị” dùng để chỉ những cách
nói như thế nào”?
- Thành ngữ 1: Dùng để chỉ cách nói dài
dòng, rườm rà.
- Thành ngữ 2: Dùng để chỉ cách nói ấp úng,
không thành lời không rành mạch.
? Nhận xét xem cách nói ấy ảnh hưởng ra sao
trong giao tiếp?
- Cách nói ấy làm cho ngưới nghe khó tiếp
nhận hoăc tiếp nhận không đúng nội dung, khiến
cho giao tiếp không đạt kết quả mong muốn.
? Qua đó em có thể rút ra điều gì về giao tiếp?
- Nói ngắn gon rành mạch.
- Cho hs đọc lại truyện cười “Mất rồi”.
? Vì sao ông khách lại có sự hiểu lầm như vậy?
- Vì cậu bé trả lời quá ngắn gọn với khách,
thiếu từ xưng hô, không có chủ ngữ nên gây ra
hiểu lầm.
? Theo em cậu bé phải trả lời như thế nào?
Cho học sinh thảo luận:
- Phải trả lời rõ ràng, cụ thể, có lời xưng hô, có
chủ ngữ.
Ví dụ:
- Thưa bác, bố cháu không có ở nhà. Hoặc:
- Thưa bác, bố cháu về quê có để lại mãnh giấy
dặn dò nhung cháu làm cháy mất rồi.
? Như vậy ,qua câu chuyện có thể thấy trong
giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì?
- Cho học sinh đọc ghi nhớ 2.
Nói mơ hồ,cần nói rõ ràng
Cần nói ngắn gọn rành mạch.
Tránh nói mơ hồ không rõ ràng.
Ghi nhớ 2: (sách giáo khoa trang 22.)
3. Phương châm lịch sự:
Ví dụ: Sách giáo khoa.
Tuy cả hai người đều không có của
cải tiền bạc nhưng cả hai đều cảm
nhận được tình cảm mà người kia đã
dành cho mình. Cậu bé không hề tỏ ra
khinh miệt, xa lánh, lời nói hết sức
chân thành, thể hiện sự tôn trọng và
quan tâm đến người khác.
Phải tôn trọng người khác, lời nói
tế nhị lịch sự.
Ghi nhớ 3 (sách giáo khoa.)
II .Luyện tập:
Bài tập 1, 2, 3 trang 23.
- Bài tập 1: Lời khuyên qua các câu
tục ngữ, ca dao
a. Thái độ quý mến, lịch sự hơn mâm
Hoạt động 3: Cho học sinh đọc truyện cao cổ đầy.
“Người ăn xin”
b. Lời nói nhả nhặn lịch sự không
? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong câu tốn kém mà đem lại hiệu lớn.
c. Không nên nói nặng lời với nhau.
chuyện đều cãm thấy như mình đã nhận được từ
người kia một cái gì?
- Bài tập 2: Một số biện pháp tu từ có
liên quan đến phương châm lịch sự là:
? Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
Nói giảm nói tránh.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Bài tập 3:
Hoạt động 4: Luyện tập
a.Nói mát. (LS)
. - Bài tập 3:
b.Nói hớt. (LS)
c.Nói móc. (LS)
A.Nói mát. (LS)
d.Nói leo. (LS)
B.Nói hớt. (LS)
17
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
C.Nói móc. (LS)
D.Nói leo. (LS)
Nói ra đầu ra đũa. (CT)
e.Nói ra đầu ra đũa. (CT)
4.Cũng cố bài giảng:
-Nêu khái niệm phương châm quan hệ?Cho ví dụ..
-Khái niệm phương châm cách thức?Nêu ví dụ...
5.Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Làm bài tập 4, 5 trang 23, 24.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài “Thuyết minh kết hợp miêu tả”.
D/Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
TÊN BÀI:
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH (Tuần:2-Tiết PPCT:9)
Ngày Soạn: 22-8-2014
Ngày Dạy:29-8-2014
Lớp: 9a4,9a5
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.: Làm cho đối tượng thuyết minh
hiện lên cụ thể , gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật ,gây ấn tượng.
- Vai trò miêu tả trong văn bản thuyết minh: Phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên
hình ảnh cụ thể của đối tượng thuyết minh.
2.Kĩ năng.
- Quan sát các hiện tượng, sự vật.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
3.Thái độ:
-Biết vận dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Xem bài trước, trả lời câu hỏi.
C.TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- Trong giao tiếp, để đem lại hiệu quả cao, ta cần phải tuân thủ điều gì? Cho ví dụ?
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu văn bản
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn
18
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
* Bước 1: Gọi 2 học sinh đọc văn bản. Các
em còn lại theo dõi.
* Bước 2:
? Qua tựa đề của văn bản,hảy cho biết bài
văn thuyết minh vấn đề gì?
- Cây chuối trong đời sống Việt Nam
* Bước 3:
? Bài văn có mấy đoạn? ( 3 đoạn)
? Bài văn thuyết minh những mặt nào của cây
chuối? Câu văn nào là câu văn thuyết minh
trong đoạn?
- Đoạn 1: Đi khắp…núi rừng…cháu lũ.
- Đoạn 2: Người phụ nữ… bánh chuối.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
+Các loại chuối.
+Cách dùng, cách nấu, cách thờ.
? Trong bài thuyết minh, bài văn sẽ nêu lên
những điều gì?
? Thuyết minh cái gì? Nó như thế nào? Tác
dụng?
- Cây chuối là thức ăn thực dụng từ thân đến
lá, hoa quả.
- Giới thiệu cây chuối - công dụng.
+ Chuối chin để ăn, chuối xanh chế biến
thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
bản thuyết minh:
1. Bài văn:
- Cây chuối trong đời sống Việt
Nam.
- Bài văn thuyết minh về cây chuối
trong đời sống Việt Nam.
Phải trình bày đúng khách quan
đặc điểm của đối tượng.
2. Phân đoạn:
- Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối.
- Đoạn 2: ích lợi của cây chuối.
- Đoạn 3: ích lợi của qua chuối.
+ Các loại chuối.
+ Cách dùng.
Thuyết minh đối tượng như thế
nào? Ích lợi?
3. Những câu miêu tả:
- Đi khắp Việt Nam…núi rừng
- Chả là gốc chuối tròn…mặt đất
- Có một loại chuối…vỏ trứng
cuốc.
Hoạt động 2: Chỉ ra những câu văn có
- Mỗi cây chuối…buồng chuối.
tính miêu tả
- Có buồng chuối…gốc cây.
? Bài văn thuyết minh về cây chuối đã kết hợp Thuyết minh kết hợp yếu tố miêu
với yếu tố nào? Tác dụng?
tả.
- Làm cho bài viết sinh động.
- Yếu tố miêu tả.
Ghi nhớ sách giáo khoa trang 25.
? Hãy tìm một số câu miêu tả tiêu biểu trong II.Luyện tập:
bài văn?
Bài tập 1:
- Đi khắp Viêt Nam…núi rừng.
a… To tròn, màu xanh bóng.
- Chả là gốc chuối trón như…dưới mặt đất.
b... Màu xanh, có đường sóng ở giữa.
- Có buồng chuối …cả nghìn quả…
? Những câu văn miâu tả trên có tác dụng gì? c… Màu vàng nâu khô úa.
- Làm rõ hơn về hình ảnh công dung của cây d… Tròn dài màu vàng khi chín.
đ… Nhiều quả nải buồng.
chuối.
? Trong bài thuyết minh, yếu tố thuyết minh e… Bắp chuối hình thoi, màu đỏ,
và yếu tố miêu tả yếu tố nào chủ yếu? Tại sao? nhiều bẹ ghép lại bên trong mỗi bẹ có
- Yếu tố thuyết minh là chủ yếu còn yếu tố những nãi chuối nhỏ.
miêu tả chỉ nhằm mục đích gợi lên hình ảnh cụ f…Nõn chuối màu xanh nhạt, cuộn
thể để thuyết minh về vấn đề tri thức, khách tròn lại rất mềm, dáng thẳng đứng…
19
Giaùo aùn Ngöõ Vaên 9
Tröôøng THCS An Bình
quan, khoa học.
Rút ra ghi nhớ.
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Nêu câu hỏi khái quát
? Trong bài viết thuyết minh, người viết phải
trình bày thế nào?
? Khi viết bài thuyết minh về một đối tượng,
bài viết phải cho biết điều gì?
? Thuyết minh có thể kết hợp với yếu tố nào?
Tại sao?
* Luyện tập: Cho học sinh thảo luận để chon
chi tiết.
- Bài tập 1: Bổ sung kết hợp với yếu tố miêu
tả các chi tiết thuyết minh. a.Thân cây chuối
có hình dáng( to tròn…)
b. Lá chuối tươi…
c. Lá chuối khô…
d. Quả chuối…
đ. bắp chưối…
e. nõn chuối…
- Bài tập 2: Đọc và tìm những câu miêu tả
Văn bản: Trò chơi ngày xuân
Bài tập 2:
-Tách là loại chén uống nước của Tây,
nó có tai.Chén của ta không có tai.
Bài tập 3:
Tìm một số câu miêu tả tiêu biểu
trong bài văn .
-Những nhóm quan họ nam nữtrong
trang phục dân tộc đi tìm nhau trong
ngày hội,mời nhau xơi trầu và nhận
lời hát kết nghĩa giữa các làng.
- Lân được trang trí công phu,râu ngũ
sắc, lông mày bạc,mặt lộ to ,thân hình
có các họa tiết đẹp.
-Những tham gia chia làm hai
phe,đứng thành một hàng đối
nhau,cùng nắm sợi dây thừng,dây
chãohay một cây sào tre hoặc người
đứng sau ôm lưng người đứng trước…
được ,thua.
3.Cũng cố bài giảng:
- Tìm những câu văn miêu tả
4.Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài “Luyên tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyêt minh.
D/Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
TÊN BÀI:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH (Tuần:2-Tiết PPCT:10)
Ngày Soạn:22-8-2014
Ngày Dạy:29-8-2014 Lớp 9a4,9a5.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Viết đoạn văn , bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
20
- Xem thêm -