KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
MÔN: MĨ THUẬT – LỚP 7 HKII
Năm học 2017 – 2018
Tiết học
19
Tên chủ đề
Chủ đề 5: Cuộc sống quanh em
20
Chủ đề 6: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam từ cuối
thế kỉ XIX đến năm 1954
21
Chủ đề 6: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam từ cuối
thế kỉ XIX đến năm 1954
22
Chủ đề 6: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam từ cuối
thế kỉ XIX đến năm 1954
Chủ đề 7: Vẽ tĩnh vật có hai vật mẫu
Chủ đề 7: Vẽ tĩnh vật có hai vật mẫu
Chủ đề 7: Vẽ tĩnh vật có hai vật mẫu
Chủ đề 8: Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu
của mĩ thuật italia thời kì Phục hưng
23
24
25
26
27
Chủ đề 8: Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu
của mĩ thuật italia thời kì Phục hưng
28
32
33
Chủ đề 8: Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu
của mĩ thuật italia thời kì Phục hưng
Chủ đề 9: Trang trí và ứng dụng trong đời
sống
Chủ đề 9: Trang trí và ứng dụng trong đời
sống
Chủ đề 9: Trang trí và ứng dụng trong đời
sống
Chủ đề 10: Giao thông
Chủ đề 10: Giao thông
34
Chủ đề 10: Giao thông
35
Chủ đề 10: Giao thông
29
30
31
Nội dung
Trưng bày và giới thiệu sản
phẩm
Tìm hiểu mĩ thuật Việt Nam
từ cuối thế kỉ XIX đến năm
1954
Mô phỏng lại một tác phẩm
mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế
kỉ XIX đến năm 1954
Trưng bày và giới thiệu sản
phẩm
Vẽ hình
Vẽ đậm nhạt
Vẽ màu
Tìm hiểu một số tác giả, tác
phẩm tiêu biểu của mĩ thuật
italia thời kì Phục hưng
Mô phỏng lại một tác phẩm
mĩ thuật italia thời kì Phục
hưng
Trưng bày và giới thiệu sản
phẩm
Tạo họa tiết trang trí
Sử dụng họa tiết trong trang
trí cơ bản
Sử dụng họa tiết trong trang
trí ứng dụng
Vẽ tranh
Tạo mô hình phương tiện giao
thông
Sắp xếp các mô hình phương
tiện thành bố cục giao thông
Trưng bày và giới thiệu sản
phẩm
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 1
CHỦ ĐỀ 5: CUỘC SỐNG QUANH EM
( 4 TIẾT)
I. Mục tiêu chung
- Kiến thức: Kí họa được một số dáng người khác nhau.
- Kĩ năng: Tạo được bố cục bức tranh thể hiện vẻ đẹp của con người, cảnh
vật trong cuộc sống từ các kí họa. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận
về sản phẩm.
- Thái độ: Biết yêu quý cuộc sống quanh mình, thêm yêu thích quy trình học
tập sáng tạo trải nghiệm.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức
1. Phương pháp
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp trực quan gợi mở.
- Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo.
2. Hình thức tổ chức
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
III. Đồ dùng và phương tiện
1. GV chuẩn bị:
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Tranh, ảnh một số bài vẽ kí họa dáng người của các họa sĩ, học sinh
+ Một số bài vẽ tranh đề tài bằng nhiều chất liệu khác nhau.
2. HS chuẩn bị:
- Sách học mĩ thuật 7 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Tranh, ảnh, tư liệu vẽ kí họa dáng người
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ…
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 2
IV. Các hoạt động dạy – học
Tiết 19
Hoạt động 4: (Tiết 4) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm
Ngày dạy
Mục tiêu
Kết quả
…………
.
GV khuyến khích HS
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Phân tích và nhận xét - Kiến thức: Giải thích, nhận xét, đánh
những cách mô phỏng tác phẩm
giá được các sản phẩm.
- Kĩ năng: Phát triển kĩ năng thuyết - Kĩ năng: Tổ chức trưng bày được sản
trình giao tiếp và chia sẻ kinh nghiệm phẩm. Nâng cao năng lực phân tích,
của quá trình thực hiện sản phẩm.
đánh giá và tự đánh giá.
- Thái độ: Lắng nghe và phản hồi tích - Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu
cực từ phần thuyết trình của các học được cảm nhận về sản phẩm.
sinh khác.
Nội
dung
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
Hoạt động của
giáo viên
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh trưng bày sản phẩm ở vị
trí thích hợp. Giới thiệu và
chia sẻ về sản phẩm cảu
mình với các bạn.
+ Nội dung, hình thức, chất
liệu của sản phẩm
+ Bố cục, hình dáng và màu
sắc
+ Cảm nhận cá nhân về sản
phẩm.
*Phát triển – mở rộng
- Quan sát, nghiên cứu và kí
họa các dáng người khác
nhau, hình dáng của đồ vật,
cảnh vât, …để làm tư liệu
cho sáng tác
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 3
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
CHỦ ĐỀ 6: SƠ LƯỢC MĨ THUẬT VIỆT NAM
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 4
TỪ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẾN NĂM 1954
( 3 TIẾT)
I. Mục tiêu chung
- Kiến thức: Biết sơ lược về mĩ thuật Việt Nam qua tìm hiểu một số tác
phẩm, tác giả tiêu biểu từ cuối thế kỉ XĨ đến năm 1954.
- Kĩ năng: Mô phỏng được tác phẩm trong giai đoạn này theo cảm nhận
riêng. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm.
- Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn, trân trọng những giá trị nghệ thuật cha
ông ta để lại.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức
1. Phương pháp
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo.
2. Hình thức tổ chức
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
III. Đồ dùng và phương tiện
1. GV chuẩn bị:
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Tranh, ảnh một số tác giả tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật giai đoạn cuối thế
kỉ XIX đến năm 1954.
+ Giấy vẽ, tranh, ảnh sưu tầm
2. HS chuẩn bị:
- Sách học mĩ thuật 7 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Tranh, ảnh, tư liệu sưu tầm về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn cuối thế kỉ XIX
đến năm 1954.
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ…
IV. Các hoạt động dạy – học
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 5
Tiết 20
Ngày dạy
Hoạt động 1: (Tiết 1) Tìm hiểu mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến
năm 1954
…………
Mục tiêu
Kết quả
GV khuyến khích HS
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Hiểu sơ lược về mĩ thuật - Kiến thức: Hiểu sơ lược về mĩ thuật
Việt Nam giai đoạn cuối thế kỉ XIX Việt Nam giai đoạn cuối thế kỉ XIX
đến năm 1954.
đến năm 1954.
- Kĩ năng: Trình bày được hiểu biết của - Kĩ năng: Trình bày được hiểu biết
bản thân về mĩ thuật Việt Nam từ cuối của bản thân về mĩ thuật Việt Nam từ
thế kỉ XIX đến năm 1954.
cuối thế kỉ XIX đến năm 1954.
- Thái độ: Biết chia sẻ, lắng nghe ý - Thái độ: Biết chia sẻ, lắng nghe ý
kiến từ các bạn khác. Tôn trọng, giữu kiến từ các bạn khác.
gìn những di sản văn hóa cha ông để
lại
Nội
dung
1.1
Tìm
hiểu
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
Hoạt động của
giáo viên
- Giáo vên yêu cầu học sinh - Trình bày phần Tư liệu học sinh
dựa vào những tài liệu đã sưu chuẩn bị của nhóm tự sưu tầm
tầm được và đọc thông tin
trong sách học mĩ thuật để
trình bày thảo luận về mĩ
thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ
XIX đến năm 1954.
+ Bối cảnh lịch sử
+ Các sự kiên mĩ thuật nổi
bật.
+ Đặc điểm về xu hướng
sáng tác.
+ Một số tác giả, tác phẩm
tiêu biểu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Đọc nội dung
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 6
đọc nội dung trong sách học trong sách học mĩ
mĩ thuật trang 44, 45, 46, 47 thuật
để tìm hiểu thêm về mĩ thuật
Việt Nam giai đoạn cuối thế
kỉ XIX đến năm 1954.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
- Thảo luận nhóm
thảo luận nhóm và trình bày
những hiểu biết sơ lược về
mĩ thuật Việt Nam giai đoạn
cuối thế kỉ XIX đến năm
1954.
- Các nhóm trình bày phần - Trình bày phần
thảo luận, các nhóm khác thảo luận
lắng nghe và đóng góp ý kiến
bổ sung để nhóm bạn hoàn
thiện.
Nhóm 1
* Bối cảnh lịch sử
- Năm 1858 thực dân Pháp
xâm lược nước ta.
- Năm 1945 cách mạng tháng
8 thành công mở ra một thời
kì lịch sử mới cho dân tộc
- Năm 1946 thực dân Pháp
xâm lược nước ta một lần
nữa.
Nhóm 2
* Các sự kiên mĩ thuật nổi
bật
Thành lập một số trường
- Trường mĩ nghệ Thủ Dầu 1
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 7
– 1901
- Trường vẽ Gia Định – 1913
- Trường Cao đẳng mĩ thuật
Đông Dương – 1925
- Triển lãm mĩ thuật đầu tiên
mừng Tết độc lập
Nhóm 3
* Đặc điểm và xu hướng
sáng tác
- Chất liệu sơn dầu
- Chất liệu sơn mài
- Kí họa phát triển mạnh là
cơ sở cho dữ liệu sáng tác
Nhóm 4
* Tác giả - tác phẩm tiêu biểu
- Họa sĩ Nguyễn Phan Chánh
( 1892 – 1984)
- Họa sĩ Tô Ngọc Vân ( 1906
– 1954)
- Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung
( 1912 – 1977)
- Nhà điêu khắc – họa sĩ Diệp
Minh châu ( 1919- 2002)
1.2
Thực
hành
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Thảo luận nhóm
thảo luận nhóm, trình bày
phần hiểu biết sơ lược về mĩ
thuật Việt Nam từ cuối thế
kỷ XIX đến năm 1954 trên
giấy A3
- Giáo viên hướng dẫn học
Giấy A3, bút dạ
- Trình bày trước
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 8
sinh trình bày phần hiểu biết lớp
của nhóm. Các nhóm khác
lắng nghe và đóng góp ý
kiến.
Tiết 21
Ngày dạy
Hoạt động 2: (Tiết 2) Mô phỏng lại một tác phẩm mĩ thuật Việt Nam từ cuối
thế kỉ XIX đến năm 1954
………….
Mục tiêu
Kết quả
GV khuyến khích HS
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Biết cách mô phỏng lại
một tác phẩm nghệ thuật yêu thích của
mĩ thuật Việt Nam giai đoạn cuối thế
kỉ XIX đến năm 1954
- Kiến thức: Nắm được cách mô
phỏng lại một tác phẩm nghệ thuật yêu
thích của mĩ thuật Việt Nam giai đoạn
giai đoạn cuối thế kỉ XIX đến năm
- Kĩ năng: Mô phỏng được tác phẩm 1954
theo cảm nhận riêng. Giới thiệu, nhận - Kĩ năng: Mô phỏng được tác phẩm
xét và nêu được cảm nhận về sản theo cảm nhận riêng. Giới thiệu, nhận
phẩm.
xét và nêu được cảm nhận về sản
- Thái độ: Có ý thức giữ gìn, học tập phẩm.
và trân trọng những giá trị nghệ thuật - Thái độ: Có ý thức giữ gìn, học tập
do tầng lớp trước để lại.
và trân trọng những giá trị nghệ thuật
do tầng lớp trước để lại.
Nội
dung
2.1
Cách
thực
hiện
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
Hoạt động của
giáo viên
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát tranh và Tranh minh học
quan sát tranh minh họa và nêu lại các bước các bước mô
nêu lại các bước mô phỏng mô phỏng
phỏng tranh
lại một tác phẩm.
- Giáo viên minh họa lên - Quan sát và lắng
bảng theo từng bước
nghe
+ Vẽ phác bố cục
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 9
+ Vẽ mảng chính, mảng phụ
+ Vẽ chi tiết để hoàn thiện
+ Vẽ màu
2.2
Thực
hành
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Mô phỏng tác Giấy vẽ,
mô phỏng lại một tác phẩm phẩm yêu thích
màu, …
mĩ thuật Việt Nam giai đoạn
cuối thế kỉ XIX đến năm
1954.
bút
2.3
Nhận
xét
- Giáo viên hướng dẫn học - Dán bài và nhận Bài vẽ của học
sinh dán bài mô phỏng lên xét bài vẽ
sinh
bảng. Yêu cầu học sinh quan
sát các bài vẽ nhận xét, đóng
góp ý kiến.
+ Nội dung tác phẩm mô
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 10
phỏng
+ Hình ảnh mô phỏng
+ Màu sắc
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh hoàn thiện tác phẩm mô - Hoàn thiện bài vẽ
phỏng.
mô phỏng
Tiết 22
Hoạt động 3: (Tiết 3) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm
Ngày dạy
Mục tiêu
Kết quả
…………..
GV khuyến khích HS
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Phân tích và nhận xét - Kiến thức: Giải thích, nhận xét, đánh
những nội dung tranh
giá được các sản phẩm.
- Kĩ năng: Phát triển kĩ năng thuyết - Kĩ năng: Tổ chức trưng bày được sản
trình giao tiếp và chia sẻ kinh nghiệm phẩm. Nâng cao năng lực phân tích,
của quá trình thực hiện sản phẩm.
đánh giá và tự đánh giá.
- Thái độ: Lắng nghe và phản hồi tích - Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu
cực từ phần thuyết trình của các học được cảm nhận về sản phẩm.
sinh khác.
Nội
dung
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
Hoạt động của
giáo viên
- Giáo viên hướng dẫn học - Trưng bày sản Sản phẩm mô
sinh trưng bày tác phẩm mô phẩm mô phỏng
phỏng của học
phỏng từ hoạt động của tiết
sinh
học trước
- Yêu cầu học sinh chia sẻ, - Chia sẻ và thảo
thảo luận về sản phẩm của luận về sản phẩm
mình, của nhóm.
* Phát triển – mở rộng
Sưu tầm tư liệu, clip về mĩ
thuât Việt Nam từ cuối thế kỉ
XIX đến năm 1954.
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 11
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
CHỦ ĐỀ 7: VẼ TĨNH VẬT CÓ HAI VẬT MẪU
( 3 TIẾT)
I. Mục tiêu chung
- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ của vật mẫu
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 12
- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều vật ẫu tương đối sát với mẫu. Giới
thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về tác phẩm
- Thái độ: Thêm yêu thích, hứng thú với quy trình học tập trải nghiệm sáng
tạo. Có ý thức học tập nghiêm túc.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức
1. Phương pháp
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp trực quan gợi mở.
- Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo.
2. Hình thức tổ chức
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
III. Đồ dùng và phương tiện
1. GV chuẩn bị:
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Một số bài vẽ theo mẫu có nhiều vật mẫu của họa sĩ và học sinh.
+ Tranh minh học các bước tiến hành
- Mẫu vẽ: lọ hoa, cốc, quả, …
2. HS chuẩn bị:
- Sách học mĩ thuật 7 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Tranh, ảnh về tĩnh vật, mẫu vẽ đơn giản…
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ…
IV. Các hoạt động dạy – học
Tiết 23
Hoạt động 1: (Tiết 1) Vẽ hình
Ngày dạy
Mục tiêu
Kết quả
…………
.
GV khuyến khích HS
Cuối hoạt động HS có khả năng
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 13
- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về
hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ của vật mẫu
- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về
hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ của vật mẫu
- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều
vật ẫu tương đối sát với mẫu. Giới
thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận
về tác phẩm
- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều
vật ẫu tương đối sát với mẫu. Giới
thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận
về tác phẩm
- Thái độ Thêm yêu thích, hứng thú với - Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm
quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. túc.
Có ý thức học tập nghiêm túc.
Nội
dung
1.1
Tìm
hiểu
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
Hoạt động của
giáo viên
- Giáo viên yêu cầu đại diện - Bày vật mẫu theo Mẫu vẽ: cố, quả,
các nhóm lên bày vật mẫu hướng dẫn ủa giáo …
của nhóm mình, các nhóm viên
khác quan sát nhận xét.
- Giáo viên hướn dẫn học - Thảo luận nhó
sinh thảo luận nhóm tìm hiểu tìm hiểu mẫu vẽ
về mẫu vẽ.
+ Đặc điểm của vật mẫu về
cấu trúc, tỉ lệ, chất liệu, đậm
nhạt, màu sắc, ..
+ Vị trí các vật mẫu
+ Khung hình chung toàn bộ
mẫu vẽ
+ Khung hình riêng của từng
vật mẫu
+ So sánh tỉ lệ chiểu ngang
của từng vật mẫu, các vật
mẫu với nhau; tỉ lệ các bộ
phận trên từng vật mẫu.
1.2
- Giáo viên yêu cầu hoc sinh - Quan sát tranh Tranh, ảnh minh
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 14
Thực
hành
quan sát tranh minh họa, nêu minh họa, nêu lại họa
lại các bước vẽ hình.
các bước vẽ
+ Vẽ phác khung hình chung.
Xác định vị trí, tỉ lệ của từng
vật mẫu để vẽ khung hình
riêng
+ Xác định tỉ lệ các bộ phận
của vật mẫu và vẽ phác hình
bằng nét thẳng
+ Vẽ chi tiết và hoàn thiện
- Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát một số cách sắp xếp
bố cục bài vẽ.
- Quan sát tranh
- Vẽ bài theo mẫu
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 15
- Lắng nghe
- Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát vật mẫu của nhóm
và vẽ bài theo hướng dẫn.
- Giáo viên lưu ý: Hình dáng
vật mẫu ở mội vị trí quan sát
có thể khác nhau. Quan sát
mẫu kĩ từ bao quát đến chi
tiết trong khi vẽ, cần so sánh
đối chiếu tỉ lệ giữa các bộ
phận của vật mẫu.
1.3
Nhận
xét
- Giáo viên hướng dẫn học - Chia sẻ về bài vẽ Bài vẽ của học
sinh chia sẻ, nhận xét về bài với các bạn
sinh
vẽ của nhau về
+ Bố cục
+ Hình dáng
+ Đặc điểm mẫu
+ Đường nét, tỉ lệ mẫu
- Giáo viên hướng dẫn học - Hoàn thiện bài
sinh hoàn thiện bài vẽ, lưu
giữu để sử dụng cho hoạt
động sau.
Tiết 24
Hoạt động 2: ( Tiết 2) Vẽ đậm nhạt)
Ngày dạy
Mục tiêu
Kết quả
………….
GV khuyến khích HS
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về - Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về
hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ, đậm nhạt của hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ của vật mẫu
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 16
vật mẫu
- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều
- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều vật ẫu tương đối sát với mẫu. Giới
vật mẫu tương đối sát với mẫu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận
thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về tác phẩm
về tác phẩm
- Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm
- Thái độ Thêm yêu thích, hứng thú với túc.
quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo.
Có ý thức học tập nghiêm túc.
Nội
dung
2.1
Tìm
hiểu
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Sắp đặt mẫu
sắp đặt mẫu như ở tiết học
trước.
Hoạt động của
giáo viên
Mẫu vẽ
- Yêu cầu học sinh thảo luận - Thảo luận nhóm
nhóm về độ đậm nhạt trên
mẫu vẽ.
+ Quan sát mẫu, nêu vị trí
đậm nhất và vị trí sáng nhất
của vật mẫu.
+ So sánh độ đậm nhạt giữa
các vật mẫu, giữa vật mẫu
với không gian xung quanh.
2.2
Thực
hành
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát hình và - Tranh vẽ của
quan sát hình 7.3 sách học mĩ thảo luận nhóm tìm học sinh
thuật và thảo luận để nhận hiểu
biết cách vẽ đậm nhạt của vật
mẫu
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 17
+ Phân mảng đậm nhạt theo
ánh sáng và bề mặt cấu trúc
của vật mẫu.
+ Vẽ phác đậm nhạt của các
mảng đậm nhất, sáng nhất,
trung gian theo mẫu.
+ Vẽ chi tiết các độ đậm nhạt
của vật mẫu và không gian
xung quanh.
- Quan sát
- Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát một số bài vẽ của
học sinh năm truốc để tham
khảo về cách vẽ đậm nhạt.
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 18
2.3
Nhận
xét
- Giáo viên hướng dẫn học - Giới thiệu về bài Bài vẽ của học
sinh chia sẻ bài vẽ của mình vẽ của mình
sinh
với các bạn
+ Độ đậm nhạt giữa các vật
mẫu
+ Không gian xung quanh
Tiết 25
Ngày dạy
………….
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh hoàn thiện bài vẽ
Hoạt động 3: (Tiết 3) Vẽ màu
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 19
Mục tiêu
Kết quả
GV khuyến khích HS
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về - Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về
hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ, đậm nhạt và hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ, đậm nhạt và
màu sắc của vật mẫu
màu sắc của vật mẫu
- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều
vật mẫu tương đối sát với mẫu. Giới
thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận
về tác phẩm
- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều
vật mẫu tương đối sát với mẫu. Giới
thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận
về tác phẩm
- Thái độ Thêm yêu thích, hứng thú với - Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm
quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. túc.
Có ý thức học tập nghiêm túc.
3.1
Thực
hành
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Sắp đặt mẫu
sắp đặt mẫu như ở tiết học vẽ
hình.
Mẫuvẽ, màu vẽ,
- Hướng dẫn học sinh nhớ lại - Nhớ lại kiến thức
kiến thức về vẽ hình và quan đã học
sát mẫu để thấy được các
mảng màu chính và thực
hành vẽ màu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát hình 7.5 để tham - Quan sát hình
khảo bài vẽ màu ở các chất
liệu khác nhau.
Mĩ thuật 7 học kì 2 - trang 20
- Xem thêm -