Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 5 chuẩn ktkn tuần 33...

Tài liệu Giáo án lớp 5 chuẩn ktkn tuần 33

.DOC
27
702
66

Mô tả:

Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 Thứ bảy, ngày 26 tháng 04 năm 2014 TIẾT 3: TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH - THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH A. Mục tiêu: - Thộc công thức, qui tắc tính diện tích, thể tích của các hình đã học. - Vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học B. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn hình vẽ bài học nhưng để trống công thức – Mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - HS xem trước bài ở nhà. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định lớp: - Hát II. Kiểm tra: - Gọi 1 HS chữa bảng bài 4. - 1HS chữa bảng lớp. – Cả lớp theo dõi. - GV thu và chấm 5 tập. - 5HS nộp tập.  GV nhận xét bài trên bảng và cho điểm. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) - GV nhận xét lớp. III.Bài mới: On tập - Luyện tập: 1. On tập các công thứcvà qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình: - GV treo bảng phụ. - HS theo dõi bảng. - Gắn bảng mô hình hình hộp chữ nhật có - HS quan sát và trả lời. Đúng thì lên viết chiều dài a, rộng b, cao c. bảng. + Hãy nêu công thức và qui tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật? + Sxq = (a + b) x 2 x c (Chu vi đáy nhân + Hãy nêu công thức và qui tắc tính diện chiều cao). tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? + Stp = Sxq + ( a x b) x 2 (Diện tích xung + Hãy nêu công thức và qui tắc tính thể tích quanh công diện tích 2 đáy) của hình hộp chữ nhật? + V = a x b x c (tích ba kích thước – cùng - Gắn bảng mô hình hình lập phương, yêu đơn vị đo) cầu HS nêu qui tắc và công thức tính diện + Sxq = (a x a) x 4 tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể + Stp = (a x a) x 6 tích. GV xác nhận tương tự như trên. +V= axaxa * Lưu ý: + Các số đo luôn phải cùng đơn vị đo. 2. Luyện tập: * Bài 2: GV cho HS mở SGK. - 1HS đọc yêu cầu và tóm tắt. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - GVcho HS tự làm và 1HS chữa bảng lớp - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. + Diện tích phần quét vôi ứng với phần diện tích nào của hhcn? + Có quét vôi toàn bộ mặt xung quanh không? Vì sao? + Hãy tính diện tích cần quét vôi? - GV nhận xét và cho điểm. Hỏi: Bài này đã củng cố cho tanhững kiến thức gì? * Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: + Hãy nêu cách tính thể tích các hộp? + Diện tích giấy màu cần để dán cái hộp ứng với diện tích nào của hlp? + Nêu cách tính diện tích toàn phần hlp? + Hãy nêu cách tính số đo 1 cạnh? - GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 4:( Dnh cho HSKG) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: + Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần biết gì? + Tính thời gian đầy bể bằng cách nào? + Nêu cách tính diện tích toàn phần hlp? + Hãy nêu cách tính số đo 1 cạnh? - GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất. - GV nhận xét và chữa bài. IV. Củng cố - Dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ? - Củng cố: Cách tính diện tích, thể tích. - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. Xem trước bài tiếp theo. - Cả lớp làm vào vở - HS chữa bảng lớp Giải: Diện tích xung quanh phòng học: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2). ĐS: 102,5 m2. - HS khác nhận xét. - HS nêu - HS đọc và tóm tắt đề bài, trả lời câu hỏi. - 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Giải: Thể tích các hộp hình lập phương: 10 x 10 x10 = 1000 (cm3) Diện tích giấy màu cần dùng: 10 x 10 x 6 = 600 (m2) ĐS: 144 m2. - HS khác nhận xét. - HS đọc và tóm tắt đề bài, trả lời câu hỏi. - 1 HS làm bảng lớp, HSKG làm vào vở. Giải: Thể tích bể nước: 2 x 1,5 x1 = 3 (cm3) Thời gian để vòi đầy bể: 3 : 0,5 = 6 (giờ) ĐS: 6 giờ. - HS khác nhận xét. - HS nêu - Nghe - Nghe, thực hiện TIẾT 4: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội . Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II/ Chuẩn bị : -Bảng lớp viết đề bài. - Tranh ảnh, sách, truyện, báo, tạp chí,… liên quan đến bài học. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : -2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : -Trực tiếp b. Tìm hiểu bài :  Tìm hiểu đề bài : - Gọi HS đọc đề bài kể chuyện. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ :được nghe, đã đọc, gia đình , nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em,trẻ em thực hiện bổn phận. - Phân tích : các em có thể kể câu chuyện về gia đình, nhà trường và xã hội thực hiện quyền trẻ em hoặc câu chuyện về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trưòng và xã hội. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1-2-3-4 (nội dung _ tìm câu chuyện ở đâu? _ cách KC _ thảo luận). - Gọi HS giới thiệu những câu chuyện mà mình đã chuẩn bị, khuyến khích HS kể chuyện về những người thật, vật thật , việc thật mà em được đọc qua các câu chuyện hay xem trên truyền hình.  HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Gọi HS đọc lại gợi ý 3-4, yêu cầu HS gạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể. - HS thực hành kể trong nhóm. - GV đi giúp đỡ những nhóm yếu. - Tổ chức cho HS thi kể - Gợi ý HS dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa của Hoạt động của Hs -Hát -2 hs kể -Hs nghe -2 HS nối tiếp nhau đọc to -Theo dõi. -Nghe -4 HS nối tiếp nhau đọc to, lớp theo dõi trong SGK. -HS nối tiếp nhau giới thiệu. -1 HS đọc to gợi ý 3-4 -HS cùng bạn bên cạnh KC ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -5-7 HS thi KC -HS hỏi- đáp để nói về ý nghĩa truyện Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 truyện, cảm xúc của bạn về việc làm đó - GV chọn 1 câu chuyện có ý nghĩa nhất để cả lớp cùng trao đổi - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt : nội dung, ý nghĩa của câu chuyện _ cách kể _khả năng hiểu câu chuyện. - Tổ chức cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn, bạn đặt câu hỏi thú vị 4. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe; chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện -HS cả lớp nhận xét -HS thực hiện -Hs nghe TIẾT 5: KHOA HỌC: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. Yêu cầu - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng II. Chuẩn bị Hình vẽ trong SGK trang 134, 135 / SGK, tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét - Nhóm quan sát các tranh SGK trang 134, thảo luận nội dung, ý nghĩa từng tranh kết hợp trả lời các câu hỏi - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 1 tranh - Các nhóm khác bổ sung: + Hình 1: Con người phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. + Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. + Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt. + Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện HS trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - - HS thực hiện 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Em hãy nêu những thứ môi trường cung cấp cho con người và nhận từ các hoạt động sống và sản Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 xuất của con người - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới  Hoạt động 1: Quan sát tranh - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 134/ SGK và thực hiện các yêu cầu: + Trình bày nội dung từng tranh + Em hãy cho biết con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? + Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường, …  Hoạt động 2: Thảo luận và liên hệ thực tế - Yêu cầu HS thảo luận về: + Hậu quả của việc phá rừng. + Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,…). - GV kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: + Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên. + Đất bị xói mòn. + Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong. 4. Củng cố- dặn dò - Yêu cầu HS vẽ và trưng bày các tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 quả của nó. - Nhận xét tiết học. - - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất”. TIẾT 6: TẬP ĐỌC: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM (TRÍCH) I/ Mục tiêu: – Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phối hợp với giọng đọc một văn bản luật. – Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Chuẩn bị : -Tranh minh họa bài đọc III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định : -Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh -2 hs buồm, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : -Trực tiếp -Hs nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :  Luyện đọc : - HS theo dõi - GV đọc mẫu (điều 15,16,17) - 1 HS giỏi đọc điều 21 - Gọi 1 HS giỏi đọc tiếp nối (điều 21) - Gọi HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2-3 - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật lượt) - HS giải nghĩa từ GV kết hợp uốn nắn cách đọc cho các em - Gv giải nghĩa những từ ngữ khó : quyền, - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập,…. - 2 HS đọc cả bài - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc cả bài.  Tìm hiểu bài : -GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi tìm - HS đọc lướt từng điều luật trả lời : điều 15,16,17 hiểu bài trong SGK . + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền - HS đặt tên thật ngắn gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi điều. của trẻ em Việt Nam ? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên (điều - Vài HS phát biểu ý kiến 15,16,17) Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 + Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em ? + Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. +Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện - Gv hnận xét, khen ngợi những HS liên hệ chân thành -GV ghi nội dung chính của bài  Luyện đọc lại : - GV hướng dẫn 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 4 điều luật _ đúng với giọng đọc một văn bản luật. - GV tổ chức cả lớp luyện đọc 1-2 điều luật tiêu biểu (điều 21) -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố - dặn dò : - Cho HS nhắc lại nội dung bài T.Đọc - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội - Dặn chuẩn bị bài sau. - Điều 21 - HS đọc nội dung 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. - HS đọc lại 5 bổn phận tự liên hệ bản thân, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến - 2 HS nhắc lại - HS thực hiện - HS luyện đọc điều 21 theo hướng dẫn của GV - 3 HS thi đọc diễn cảm - 2 HS nhắc lại - HS lắng nghe TIẾT 7: THỂ DỤC: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG" I/Mục tiêu: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. YC thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi"Dẫn bóng".YC tham gia chơi tương đối chủ động. II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III/Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. 250m XXXXXXXX - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. 10 lần  - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. 1-2p - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 II.Cơ bản: - Đá cầu. 14-16p Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. 2-4p Phân chia tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. 7-8p Tập theo đội hình 2 hàng ngang phat cầu cho nhau. Thi tâng cầu bằng mu bàn chân. 4-5p - Ném bóng. 14-15p Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực). - Trò chơi"Dẫn bóng". 5-6p GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1 tổ ra chơi thử, sau đó cho cả lớp cùng chơi. XXXXXXXX XXXXXXXX  X X X X X X X X  X X -------------> X X -------------> X X ------------->  III.Kết thúc: XXXXXXXX - Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát. 1-2p XXXXXXXX - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p  - GV cùng HS hệ thống bài. 1p - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu cá nhân. 1-2p TIẾT 8: SINH HOẠT TẬP THỂ SHINH HOẠT SAO Thứ hai, ngày 28 tháng 04 năm 2014 TIẾT 1: SHTT: CHÀO CỜ TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - biết tính diện tích, thể tích một số hình trong các trường hợp đơn giản. -Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học B. Chuẩn bị: - 2 bảng phụ ghi sẵn bài 1. HS xem trước bài – VBT. C. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định lớp: - Hát II. Kiểm tra bài cũ: Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - Thu và chấm nhanh 5 tập.  GV nhận xét bài trên bảng và trong vở. - GV nhận xét và cho điểm. III. Bài mới: Luyện tập: * Bài 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - GV yêu cầu HS tự làm. - GV treo bảng phụ, yêu cầu 1 số HS nối tiếp nhau điền vào bảng. + Hãy nêu cách tính diện tích xq hình lập phương? + Hãy nêu cách tính diện tích tp hình lập phương? + Hãy nêu cách tính diện tích xq hình hộp chữ nhật? + Hãy nêu cách tính diện tích tp hình hộp chữ nhật? + Hãy nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật? - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất. - GV nhận xét và chữa bài. + Vậy chiều cao của bể có thể tính bằng cách nào? Hỏi: Bài này đã củng cố cho ta những kiến thức gì? * Bài 3: ( Dnh cho HSKG) GV tiến hành tương tự bài 2. + Để so sánh được diện tích toàn phần của 2 khối hình lập phương với nhau chúng ta phải làm gì? Giải: Cách 1 Cạnh của khối gỗ: 10 : 2 = 5 (cm) Diện tích toàn phần của khối nhựa: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) - 1HS chữa bảng lớp bài 3 - Cả lớp theo dõi. - 5 HS đem tập lên chấm điểm. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) - HS đọc và nêu yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm của từng trường hợp. - HS cả lớp làm vào vở. - HS nối tiếp nhau điền kết quả vào bảng. + Diện tích một mặt nhân 4. + Diện tích một mặt nhân 6. + Chu vi đáy nhân với chiều cao. + Dtxq + 2 lần diện tích đáy. + Nhân 3 kích thước với nhau (cùng đơn vị) - HS khác nhận xét. - HS đọc và tóm tắt đề bài, trả lời câu hỏi. - 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Giải: Chiều cao của bể: 1,8 : (1,5 x 0,8) = 1,5(m) ĐS: 1,5 m. - HS khác nhận xét. - HS nêu: V = a x b x c (a và b)  c = V : (a x b) - HSKG tự làm vào vở. + Phải tính được diện tích toàn phần của 2 khối rồi mới so sánh được. Giải: Cách 2 Diện tích toàn phần hlp cạnh a là: S1= a x a x 6 Diện tích toàn phần hlp cạnh 2 x a là: S2= (2 x a) x (2 x a) x 6 = a x a x 6 x 4 = S1 Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 Diện tích toàn phần của khối gỗ: 5 x 5 x 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần khối nhựa gấp khối gỗ: 600 : 150 = 4 (lần) ĐS: 4 lần. - GV chốt IV. Củng cố - Dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ? - Củng cố: về cách tính diện tích, thể tích. - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. x4 Tức S1 gấp 4 lần S2 . - Nghe - HS nêu - Nghe - Nghe, thực hiện TIẾT 3: KHOA HỌC: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. Mục tiêu Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái II. Chuẩn bị Hình vẽ trong SGK trang 136, 137, thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Em hãy nêu hậu quả của việc phá rừng. - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới  Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 136/ SGK và trả lời các câu hỏi: + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? + Nêu một số ví dụ về sự thay đổi nhu cầu sử dụng diện tích đất. + Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đất? - GV kết luận: + Hình 1 và 2: con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét - Nhóm quan sát các tranh thảo luận nội dung, ý nghĩa từng tranh kết hợp trả lời các câu hỏi. - Các nhóm khác bổ sung Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 lên san sát. + Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở rộng giao thông, đường phố…  Hoạt động 2: Thảo luận và liên hệ thực tế - HS thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu HS thảo luận về: + Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? + Tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu… + Tác hại của rác thải với môi trường đất - GV kết luận: Việc sử dụng những chất hoá - HS nhắc lại nội dung chính của bài học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”. TIẾT 4: TOÁN(ÔN) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a)Chữ số 5 trong số 13,705 thuộc hàng nào: A. Hàng đơn vị. B. Hàng phần mười. C. Hàng phần trăm. D. Hàng phần nghìn. b) 0,5% = ... A.5 5 B. 10 5 C. 100 D. 5 1000 c) 2 m3 3 dm3 = ... m3 A.23 B. 2,3 C. 2,03 D. 2,003 Bài tập 2: Điền dấu >; < ;= a) 6,009 ...6,01 b) 11,61 ....11,589 Đáp án: a) Khoanh vào D b) Khoanh vào C c) Khoanh vào D Lời giải : a) 6,009 < 6,01 b) 11,61 > 11,589 c) 10,6 = 10,600 d) 0,350 < 0,4 c) 10,6 .....10,600 d) 0,350 ..... 0,4 Bài tập3: Lời giải: Một cửa hàng bán một chiếc cặp giá Số % còn lại sau khi giảm giá là: 65000 đồng. Nhân dịp khai giảng, cửa 100% - 12% = 88% hàng giảm giá 12%. Hỏi sau khi giảm, giá Số tiền còn lại sau khi giảm giá là: bán chiếc cặp còn lại bao nhiêu? 65 000 : 100  88 = 57200 (đồng) Đáp số: 57200 đồng Bài tập4: (HSKG) Lời giải: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một Chiều dài trên thực tế là: sân vận động hình chữ nhật chiều dài 15 1000  15 = 15000 (cm) = 15m cm, chều rộng 12 cm. Hỏi: Chiều rộng trên thực tế là: a) Chu vi sân đó bao nhiêu m? 1000  12 = 12000 (cm) = 12m b) Diện tích sân đó bao nhiêu m2 Chu vi sân đó có số m là: (15 + 12)  2 = 54 (m) Diện tích của sân đó là: 15  12 = 180 (m2) Đáp số: 54m; 180 m2 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS chuẩn bị bài sau. bài sau. TIẾT 5: TẬP ĐỌC: Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 SANG NĂM CON LÊN BẢY I/ Mục tiêu: – Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. – Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ gi tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). II/ Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ trong SGK. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Luật bảo vệ, chăm sóc và gia đình trẻ em, trả lời các câu hỏi về bài đọc 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : -Trực tiếp b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :  Luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc bài thơ - Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (2-3 lượt).GV kết hợp uốn nắn cách phát âm, cách đọc cho HS - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại cả bài - GV đọc diễn cảm bài thơ  Tìm hiểu bài : -GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK: + Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp ? -GV chốt + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên? - Gv chốt + Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ? -GV chốt lại + Bài thơ nói với các em điều gì ? Hoạt động của Hs -Hát -3hs -Hs nghe -1 HS Giỏi đọc bài thơ -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ, mỗi em 1 khổ thơ -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc -1,2 HS đọc lại cả bài -Lắng nghe -HS đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2, suy nghĩ, trả lời -HS đọc thầm lại khổ thơ 2 và 3, suy nghĩ, trả lời -HS đọc khổ thơ 3, suy nghĩ, trả lời -HS phát biểu Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - GV chốt lại -Gv Ghi bảng nội dung bài thơ lên bảng -2 HS đọc lại  Đọc diễn cảm và HTL bài thơ : -Gọi 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 -3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ theo hướng dẫn của khổ thơ dưới sự bhướng dẫn của GV. GV - 3 HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm -Hs đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ : + GV đọc mẫu -Hs luyện đọc theo cặp + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp -5 HS thi đọc diễn cảm + HS thi đọc - Tổ chức cho HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài -HS tự nhẩm HTL bài thơ thơ - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng kổh, cả bài -5 HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ thơ. 4. Củng cố - dặn dò : -Hs nêu - Cho HS nhắc lại nội dung bài thơ -Hs nghe - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau. TIẾT 6: CHÍNH TẢ : (Nghe – viết) TRONG LỜI MẸ HÁT I/ Mục tiêu: - Viết đúng bài CT; trình by đúng hình thức bi thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị : tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em _ để HS làm BT2. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định : -Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Một HS đọc cho 2-3 HS viết lên bảng lớp tên -2 hs lên bảng – lớp viết bảng con Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 các cơ quan, đơn vị ở BT2, 3 (tiết chính tả trước) 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : -Trực tiếp b. Hướng dẫn HS nghe– viết : -GV gọi HS đọc bài chính tả Trong lời mẹ hát. -hỏi : + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? + Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì ? -GV cho HS đọc thầm lại bài thơ, tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết c.tả -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được -Yêu cầu HS gấp SGK, GV đọc từng dòng thơ cho HS viết -GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi, sau đó cho HS đổi vở cho bạn bên cạnh để K.tra lỗi. -GV chấm, chữa bài từ 7-10 bài của HS -Nêu nhận xét chung c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả : Bài tập 2 : -Gọi HS đọc nội dung bài tập 2 -Hs nghe -2HS đọc, cả lớp theo dõi -Trả lời -HS tìm và nêu : ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. -HS đọc và viết vào bảng con -HS nghe GV đọc và viết -HS thực hiện rà soát lỗi -HS theo dõi -2 HS tiếp nối nhau đọc to, cả lớp theo dõi. + HS1 đọc lệnh và đoạn văn + HS2 đọc phần chú giải từ khó sau bài. -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn và trả lời câu -HS đọc thầm đoạn văn và trả lời hỏi : Đoạn văn nói điều gì ? câu hỏi -GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức -1 HS đọc to, lớp theo dõi có trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em. -GV mời 1 HS đọc lại, nhắc lại nội dung cần -1 HS nhắc lại, lớp theo dõi ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. GV mở bảng phụ đã viết nội -HS đọc thầm dung ghi nhớ – yêu cầu lớp đọc thầm. -Yêu cầu HS tự làm bài. GV phát phiếu cho 3 -HS chép lại vào vở tên các cơ quan, HS làm. tổ chức nêu trên lần lượt từng yêu cầu của B.T -Gọi những HS làm bài trên phiếu dán bài lên -HS làm bài trên phiếu trình bày kết bảng lớp, trình bày nhận xét về cách viết hoa quả. tên từng cơ quan, tổ chức ; yêu cầu cả lớp -Lớp n.xét, bổ sung nhận xét. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 -GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. ( lưu ý -Theo dõi các từ về, của là QHT không viết hoa ) 4. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. -Hs nghe - Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức trong BT2; chú ý học thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết chính tả tuần 34 . TIẾT 7: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM A. Mục tiêu: 1. Kiến thức- kỹ năng: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. 2. Thái độ:GDHS sử dụng vốn từ đúng ngữ pháp. B. Chuẩn bị:  Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT2, 3.  Ba, bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT4. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định lớp: - Hát II/ Kiểm tra bài cũ :  Kiểm tra 2 HS:  HS1 nêu tác dụng của dấu hai chấm.  HS2 tìm 2 ví dụ.  GV nhận xét, cho điểm. III/ Bài mới: 1- Giới thiệu bài mới 2- Làm BT Bài 1: (GV nhắc HS sửa lại yêu cầu bài tập) Em hiểu nghĩa của từ : trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất.  GV giao việc:  1 HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 4 dòng  Các em đọc lại nội dung BT. a, b, c, d.  Dùng bút chì đánh dấu nhân (X) lên chữ a, b, c hoặc d ở câu em cho là đúng. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015  Cho HS làm bài + trình bày kết quả.  HS làm bài.  Một vài em phát biểu về ý mình chọn.  Lớp nhận xét.  GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. Bài 2: ( nhóm bàn)  GV nhắc lại yêu cầu.  HS đọc yêu cầu của BT.  Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các  Các nhóm làm bài. nhóm + trình bày kết quả.  Đại diện nhóm lên dán trên bảng lớp.  GV nhận xét + chốt lại những từ HS tìm  Lớp nhận xét. đúng + đặt câu đúng. Bài 3: (nhóm đôi)  GV nhắc lại yêu cầu.  1 HS đọc yêu cầu của BT.   Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các  Các nhóm làm bài. nhóm.  Đại diện nhóm dán lên bảng lớp giấy làm bài của nhóm mình.  GV nhận xét + chốt lại những hình ảnh so  Lớp nhận xét. sánh đẹp các em đã tìm được. Bài 4: (nhóm bàn)  Cho HS đọc yêu cầu.  HS đọc và nêu yêu cầu.  Cho HS thảo luận nhóm bàn.  Thảo luận nhóm bàn.  Cho đại diện nhóm trình bày.  Đại diện nhóm trình bày.  Giáo viên nhận xét.  Lớp nhận xét. IV.Củng cố- Dặn dò: Hỏi: Bài học hôm nay giúp ta nắm được - 2 HS nêu những kiến thức gì ?  Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho tiết ôn tập về dấu câu (dấu ngoặc kép). Thứ ba, ngày 29 tháng 04 năm 2014 TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: - Thực hành tính diện tích, thể tích một số hình đã học. - Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 B. Chuẩn bị: HS xem trước bài – VBT. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Thu và chấm nhanh 5 tập.  GV nhận xét bài trên bảng và trong vở. - GV nhận xét và cho điểm. III. Bài mới: Luyện tập: * Bài 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - GV yêu cầu HS tự làm. * Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài. + Nửa chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu m? + Tính chiều dài của hình chữ nhật? + Tính diện tích của hình chữ nhật? + Tính số kg rau thu được trên thửa ruộng? - GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Hãy viết công thức tính dtxq hhcn? + Từ công thức đó, muốn tính chiều cao ta làm thế nào? - GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất. - GV nhận xét và chữa bài. Chốt : Công thúc tính : Chiều cao bằng DtXQ chia cho chu vi đáy. * Bài 3:( Dnh cho HSKG) GV tiến hành tương tự bài 2. + Mảnh đất có dạng hình gì? + Tỉ lệ 1 : 1000 cho biết gì? + Hãy nêu cách tính chu vi mảnh đất? + Hãy nêu cách tính diện tích mảnh đất? Giải: a/ Độ dài thật cạnh AB: Hoạt động của HS - Hát - 1HS chữa bảng lớp bài 3 - Cả lớp theo dõi. - 5 HS đem tập lên chấm điểm. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa - HS đọc và tóm tắt đề bài. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Giải: Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật: 50 x 30 = 1500 (m2) Số kg rau thu được trên thửa ruộng: 15 : 10 x 1500 = 2250 (kg) ĐS: 2250kg. - HS khác nhận xét. - HS đọc và tóm tắt đề bài, trả lời câu hỏi. - Cả lớp làm vào bảng con. Giải: Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật: (60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật: 6000 : 200 = 30 (cm) ĐS: 30cm. - HS khác nhận xét. - HS nêu lại + là một hình 5 cạnh. + kích thước mảnh đất thật gấp 1000 lần. + Cộng kích thước các cạnh. + Chia mảnh đất thành hình đã có công thức tính rồi cộng các diện tích với nhau. b/ Diện tích khu đất hình chữ nhật: 50 x 25 = 1250 (m2) Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 5 x 1000 = 5000 (cm) = 50m Độ dài thật cạnh BC và AE: 2,5 x 1000 = 2500 (cm) = 25m Độ dài thật cạnh CD: 3 x 1000 = 3000 (cm) = 30m Độ dài thật cạnh DE: 4 x 1000 = 4000 (cm) = 40m Chu vi khu đất là: 50 + 25 + 30 + 40 +25 = 170 (m) - GV nhận xét, chốt IV. Củng cố - Dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ? - Củng cố: về cách tính diện tích. - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. Diện tích khu đất tam giác vuông CDE: 30 x 40 : 2 = 600 (m2) Diện tích khu đất ABCDE: 1250 + 600 = 1850 (m2) ĐS: a/ 170m; b/ 1850 m2. - Theo dõi - HS nêu - Nghe - Nghe, thực hiện TIẾT 3: TOÁN(ÔN) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 75% = .... A. 1 2 2 B3 C. 3 4 b) 1m2 + 2 dm2 + 3 cm2 = ....m2 D. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Đáp án: a) Khoanh vào C 5 50 b) Khoanh vào A Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan