Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 4 tuần 15...

Tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 15

.DOC
29
129
80

Mô tả:

Gi¸o ¸n líp 4 TUẦN 15 ( Từ ngày 7/12 - 11/12/2009) THỨ Ngày Hai 7/12 Ba 8/12 Tư 9/12 Năm 10/12 Sáu 11/12 MÔN TÊN BÀI GIẢNG Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức TLV Toán Chính tả Lịch sử Tập đọc LT& câu Toán Địa lý Kĩ thuật LT&C Toán Khoa học Mĩ thuật Chào cờ đầu tuần Cánh diều tuổi thơ Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Tiết kiệm nước Bíêt ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 2) Luyện tập miêu tả đồ vật Chia cho số có hai chữ số Nghe viết : Cánh diều tuổi thơ Nhà Trần và việc đắp đê Tuổi ngựa Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo) Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ( tt) Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn Giữ phép lịch sự khi hỏi Luyện tập Làm thế nào để biết có không khí Vẽ tranh: Vẽ chân dung Toán TLV Kể chuyện Âm nhạc HĐTT Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo) Quan sát đồ vật Kể chuyện đã nghe đã đọc Học hát : dành cho địa phương tự chọn Sinh hoạt tập thể Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2 009 Tập đọc:Tiết 29 Bïi ThÞ HiÕu Gi¸o ¸n líp 4 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: 1.Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài. 2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao) Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài ) II.ĐỒ DÙNG: -Tranh minh họa bài tập đọc III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Chú Đất Nung (Phần sau), trả lời câu hỏi 2,3 SGK 2. Bài mới: * GT bài - Cho HS xem tranh minh họa SGK - GV: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sươớng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em HĐ1: HD Luyện đọc - Gọi 2 HS đọc tiếp nối đoạn 2 - GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi Hoạt động của HS - 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Quan sát, mô tả - Lắng nghe - 2 lượt : +HS1: Từ đầu ... vì sao sớm +HS2: Còn lại - 1 em đọc. - Gọi HS đọc chú giải - Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc - Yêu cầu nhóm luyện đọc - 2 em đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn - Lắng nghe giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm HĐ2: Tìm hiểu bài - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả + mềm mại nhơư cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, cánh diều? trên cánh diều có nhiều loại sáo + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác + tai và mắt quan nào? - Lớp đọc thầm. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH + Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên niềm vui lớn như thế nào? bầu trời + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những + nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung ước mơ đẹp nhươ thế nào? Bïi ThÞ HiÕu Gi¸o ¸n líp 4 khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi... + Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn + cánh diều khơi gợi những ước nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? mơ đẹp cho tuổi thơ + Nội dung chính bài này là gì? + Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng HĐ3: HD Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn - 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - HD đọc diễn cảm đoạn "Tuổi thơ...vì sao - Nhóm 2 em luyện đọc. sớm" - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 em thi đọc với nhau. - Nhận xét, cho điểm - HS nhận xét, uốn nắn 3. Củng cố, dặn dò: (H) Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui gì cho các em? - Nhận xét - HS lắng nghe - CB bài Tuổi Ngựa CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O Toán:Tiết 71 I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O II.ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết quy tắc chia - 2 giấy khổ lớn làm BT3 iII.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 SGK - Nêu tính chất chia một tích cho một số 2. Bài mới: HĐ1: Ôn một số kiến thức đã học a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.. - GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng: 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 - Gợi ý HS nêu quy tắc chia b) Chia 1 số cho 1 tích: - Tiến hành tương tự như trên: 60: (10x2) = 60 : 10 : 2 = 6:2 =3 Bïi ThÞ HiÕu Hoạt động của HS - 2 em lên bảng làm bài. - 1 số em nêu - HS làm miệng - 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc Gi¸o ¸n líp 4 HĐ2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng * Nêu phép tính: 320 : 40 = ? a) HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 - 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) tích = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 - HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 = 8 Cùng xóa chữ số 0 ỏ tận cùng của SBC và SC - HS nhắc lại để có 32:4 b) HD đặt tính và tính: - 320 40 Lưu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 0 8 320 : 40 = 8 HĐ3: Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau * Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ? - 320000 : 400 = 3200 : ( 100 x 4 ) a) Tiến hành theo cách chia một số cho một = 3200 : 100 : 4 tích: = 320 :4 - HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 : 4 = 80 ềCùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để đơợc phép chia: 320:4 - 32000 400 b) HDHS đặt tính và tính 00 80 Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 3200 : 400 = 80 - ...ta có thể cùng xóa một, hai, HĐ4: Nêu kết luận chung ba...chữ số 0 ở tận cùng của SC và - Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng các SBC, rồi chia như thường chữ số 0, ta có thể làm thế nào? - 2 HS nhắc lại - GV kết luận như SGK HĐ5: Luyện tập Bài 1: - Cho HS làm BC a) 7 b) 170 9 230 - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc BT2 - Gợi ý: + x gọi là gì? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Yêu cầu tự làm VT x = 640 x = 420 Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VT, phát Bïi ThÞ HiÕu - HS làm vào BC, 2 em lần lượt lên bảng - HS nhận xét - 1 em đọc + Thừa số chưa biết + Lấy tích chia cho thừa số đã biết - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét Gi¸o ¸n líp 4 phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét - Kết luận, ghi điểm a) 180 : 90 = 9 (toa) b) 180:30=6 (toa) 3. Củng cố, dặn dò: (H) Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số - Lắng nghe 0 ta làm như thế nào? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 72 Khoa học::Tiết 29 TIẾT KIỆM NƯỚC I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : Thực hiện tiết kiệm nước - Nêu những việc làm và không nên làm để tiết kiệm nước - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước - Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước II.ĐỒ DÙNG: - Hình trang 60, 61/ SGK - Giấy khổ lớn và bút màu cho mỗi em. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Để bảo vệ nguồn nước, bạn cùng gia đình và địa phương nên và không nên làm gì? - Nhận xét 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước: - Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH + Chỉ ra những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước? + Tại sao chúng ta cần tiết kiệm nước? Hoạt động của HS - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - Nhóm 2 em + H1,3,5: nên làm + H2,4,6: không nên làm + Tiết kiệm để người khác có nước dùng + Gia đình, trường học và địa phương em có - HS tự trả lời đủ nước dùng không? + Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa? + Liên hệ việc sử dụng nước uống và vệ sinh ở trường - Lắng nghe - Kết luận như trong SGK - Liên hệ những nơi không có nước sạch để dùng Bïi ThÞ HiÕu Gi¸o ¸n líp 4 HĐ2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Xây dựng kịch bản + Thảo luận, tìm lời thoại cho kịch bản + Phân công công việc cho tất cả các thành viên - GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Bạn cần biết - Nhận xét - Chuẩn bị bài 30 - Hoạt động nhóm 4 em - Đại diện 3 nhóm trình bày -Các nhóm khác theo dõi và góp ý hoàn thiện - 2 em đọc - Lắng nghe Đạo đức:Tiết 15 BIẾT ƠN THẦY GIÁO,CÔ GIÁO(tiết2) I.MỤC TIÊU: Giống tiết 1 II.ĐỒ DÙNG: - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán sử dụng cho HĐ2 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Thầy,cô giáo đã có công lao như thế nào đối với HS ? -HS phải có thái độ như thế nào đối với thầy, cô giáo? 2. Bài mới: * GT bài HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được(bài 4,5) - Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày 2 tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - Tổ chức cho HS phỏng vấn Hoạt động của HS - 2 em trả lời. - 2 nhóm tiếp nối lên bảng: + TP: Chúc mừng 20-11 + TP: Thăm cô giáo ốm - Lớp chất vấn các bạn sắm vai - Gọi bạn kể 1 câu chuyện về kỉ niệm của - Lắng nghe và quan sát tranh thầy cô đ/v bản thân và bạn khác trình bày 1 - Nêu cảm xúc bài vẽ về thầy cô Dưới ánh đèn - Gọi 1 số em có bài viết, thơ sưu tầm đựơc - 1 số em trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung lên trình bày - GV tuyên dương HĐ2:Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ - HS làm việc nhóm đôi - Nêu yêu cầu - Giúp các nhóm chọn đề tài, viết lời chúc - Đại diện nhóm trình bày - Lớp chọn bưu thiếp đẹp, có ý mừng Bïi ThÞ HiÕu Gi¸o ¸n líp 4 - Tuyên dương các nhóm làm bưu thiếp đẹp nghĩa nhất - KL: +Cần kính trọng, biết ơn thầy cô giáo - Lắng nghe + Chăm ngoan, học tập tốt để thể hiện lòng biết ơn 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Lắng nghe - Dặn HS gửi tặng bưu thiếp tự làm cho thầy cô giáo cũ TLV:Tiết 29 Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU: 1.HS nắm vững cấu tạo 3 phần (MB, TB, KL) của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả 2.Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời nói với lời kể 3.Luyện tập lập dàn ý một bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp. II.ĐỒ DÙNG: - Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư - Giấy khổ lớn và bút dạ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Thế nào là miêu tả? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả? - Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống 2. Bài mới: * GT bài:Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về văn miêu tả: cấu tạo bài văn, vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 2 em nối tiếp đọc nội dung và yêu cầu bài tập - Yêu cầu trao đổi theo cặp và TLCH: 1b) Tìm phần TB, MB, KB trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư Bïi ThÞ HiÕu Hoạt động của HS - 2 em nêu - 2 em đọc - Lắng nghe - 2 em đọc - Thảo luận nhóm đôi + MB: "Từ đầu ...của chú" G/thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư + TB: "tt... nó đá đó" Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe + KB: còn lại Niềm vui của đám con nít và chú Tư Gi¸o ¸n líp 4 bên chiếc xe Mở bài trực tiếp, kết bài tự nhiên 1b) ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả ntn? - Phát phiếu cho nhóm 4 em - Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào chỗ trống - Dán phiếu lên bảng - Kết luận lời giải đúng - Nhóm khác nhận xét, bổ sung + Tả bao quát: xe đẹp nhất, không có chiếc nào bằng + Tả các bộ phận có đặc điểm nổi bậc: xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai... + Tình cảm của chú Tư với chiếc xe: lau phủi sạch sẽ, chú âu yếm gọi nó là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào 1c) Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng + mắt nhìn: màu xe, hai cái vành... những giác quan nào ? + tai nghe: xe ro ro thật êm tai 1d) Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả + Chú gắn hai con bướm..một cành trong bài văn? hoa. Bao giờ dừng xe...phủi sạch sẽ. Chú âu yếm...con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ..nghe bây. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình - Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú + Chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh Tư đối với chiếc xe? diện vì nó Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, GV viết đề - 1 em đọc bài lên bảng - Gợi ý: tả cái áo em đang mặc hôm nay chứ - 3-5 em trình bày không phải cái áo em thích - GV ghi nhanh các ý chính *MB: Chiếc áo sơ mi đã cũ, em mặc đã hơn một năm *TB: Tả bao quát: + áo màu trắng + Chất vải coton, mùa đông ấm, mùa hè mát + Dáng rộng, tay không quá dài, mặc rất thoải mái Tả từng bộ phận: + Cổ cồn miền, vừa vặn + áo có một túi trước ngực, có thể cài bút vào trong Bïi ThÞ HiÕu Gi¸o ¸n líp 4 + Hàng khuy cũng màu trắng, khâu chắc chắn * Kết bài: (tình cảm đ/v cái áo) + áo đã cũ nhưng em rất thích +Cảm thấy lớn lên khi mặc nó 3. Củng cố, dặn dò: - Thế nào văn miêu tả? Muốn có bài văn - HS tự trả lời miêu tả hay cần chú ý gì? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe - Chuẩn bị bài 30 Toán:Tiết 72 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số II.ĐỒ DÙNG: - Giấy khổ lớn ghi các bước chia III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1, 2 SGK 2. Bài mới: HĐ1: Trường hợp chia hết - Giới thiệu phép chia: 672 : 21 = ? - HD đặt tính, tính từ trái sang phải - HDHS tính theo quy trình: Chia-nhân-trừ - HS ước lượng tìm thương: + 67 : 21 lấy 6 : 2 = 3 + 42 : 21 lấy 4 : 2 = 2 ... HĐ2: Trường hợp chia có dư - Giới thiệu phép chia: 779:18=? - HD tương tự như trên - HD ước lượng số thương theo 2 cách: + 77:18 lấy 7:1 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm, nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7,6,5 rồi 4 thì trừ được (số dư phải bé hơn số chia) + 77:18, ta có thể làm tròn lấy 80:20=4 ... HĐ3: Luyện tập Bài 1: - HDHS đặt tính và làm trên bảng con a) 12 b) 7 16 (dư 20) 7 (dư 5) Bài 2: Bïi ThÞ HiÕu Hoạt động của HS - 3 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. 672 21 63 32 42 42 0 - 2 em đọc lại quy trình chia trên bảng 779 72 59 54 5 18 43 - 2 em vừa chỉ vào bảng vừa trình bày quy trình chia - 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào BC - HS nhận xét, sửa sai Gi¸o ¸n líp 4 - Gọi HS đọc đề - Gợi ý: Muốn biết mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ta làm phép tính gì? - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Nhận xét, ghi điểm Bài 3: -Gọi HS đọc từng bài tập và nêu tên gọi của x - Yêu cầu HS TB nêu cách tìm TS, SC chưa biết - Yêu cầu tự làm vào VBT, 2 em lên bảng 3. Củng cố, dặn dò: (H)Khi thực hiện chia cho số có hai chữ số ta thực hiện chia theo thứ tự như thế nào? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 73 - 1 HS đọc đề bài tập - ...phép chia (240 : 15) - HS làm bài: 240:15=16 (bộ) - HS nhận xét - 2 em nối tiếp đọc - 2 em nêu - x = 21 x = 47 - Lắng nghe Nghe viết: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ Chính tả:Tiết 15 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ 2. Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài BTCT phương ngữ do GV tự soạn. II.ĐỒ DÙNG: - Một vài đồ chơi phục vụ BT2: chong chóng, búp bê, ô tô cứu hỏa... - Giấy khổ lớn để HS làm BT2 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Gọi 1 HS đọc cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: vất vả, tất cả, lấc cấc, lấc láo 2. Bài mới : * GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy HĐ1: HD nghe viết - GV đọc đoạn văn và hỏi: + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết - Đọc cho HS viết BC các từ khó - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HDHS đổi vở chấm bài Bïi ThÞ HiÕu Hoạt động của HS - 2 em lên bảng - Lắng nghe - Theo dõi SGK + mềm mại như cánh bướm + các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời - Nhóm 2 em: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng, sáo kép, vì sao... - HS viết BC. - HS viết bài - HS soát lỗi - Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi. Gi¸o ¸n líp 4 - Chấm vở 5 em, nhận xét HĐ2: HD làm bài tập chính tả Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu - Phát giấy cho nhóm 4 em, giúp các nhóm yếu - Gọi các nhóm khác bổ sung - Kết luận từ đúng - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Hoạt động nhóm - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - 2 em đọc lại phiếu: + tàu hỏa, tàu thủy, nhảy ngựa, Bài 3: nhảy dây, thả diều, điện tử... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch... - Yêu cầu HS cầm đồ chơi mang đến lớp tả hoặc - 1 HS đọc yêu cầu bài tập giới thiệu trong nhóm - Nhóm 4 em hoạt động vừa tả vừa làm động tác và giúp bạn - Gọi HS trình bày trước lớp. Có thể kết hợp cử biết cách chơi chỉ, động tác, HD các bạn chơi - 3-5 em trình bày - Lớp nhận xét, bình chọn bạn - GV kết luận miêu tả dễ hiểu, hấp dẫn nhất + Tôi muốn tả cho các bạn biết chiếc ô tô cứu hỏa mẹ mới mua cho tôi... + Tôi sẽ làm thử để các bạn biết 3. Dặn dò: cách cho xe chạy... - Nhận xét - Lắng nghe - Dặn chuẩn bị bài 16 Lịch sử:Tiết 15 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I.MỤC TIÊU: t Học xong bài này, HS biết : - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. II.ĐỒ DÙNG: - Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - 2 em trả lời - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để - HS nhận xét, bổ sung. củng cố, xây dựng đất nước? 2. Bài mới: HĐ1: Làm việc cả lớp - HS đọc thầm SGK, thảo luận: - Nêu câu hỏi thảo luận : Bïi ThÞ HiÕu Gi¸o ¸n líp 4 + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho SX + Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó nông nghiệp phát triển nhưng cũng khăn gì? có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới SX nông nghiệp + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà + HS tự trả lời em đã chứng kiến hoặc đựơc biết qua các phương tiện thông tin? - Kết luận lời giải đúng - Nhận xét, bổ sung HĐ2: Làm việc cả lớp - Nêu câu hỏi: - Trao đổi và trả lời + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? phải tham gia đắp đê. Có lúc vua HĐ3: Nhóm 2 em Trần cũng trông nom việc đắp đê - Nêu câu hỏi: - Nhóm 2 em cùng thảo luận + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế + Hệ thống đê dọc theo những con nào trong công cuộc đắp đê? sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển - Đại diện nhóm trình bày - Gọi 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét - GV kết luận bổ sung HĐ4: Nhóm 4 em - Nêu câu hỏi thảo luận: - Nhóm 4 em thảo luận. +Ở địa phương em, nhân dân làm gì để - Đại diện nhóm trình bày. chống lũ lụt? - HS nhận xét, bổ sung: Trồng rừng, củng cố đê điều, xây dựng các trạm bơm nước, chống phá 3. Củng cố, dặn dò: rừng... - Gọi 2 em đọc ghi nhớ -2 em đọc - Nhận xét - Lắng nghe - Chuẩn bị bài 14 Tập đọc:Tiết 30 Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 TUỔI NGỰA I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ. Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ - Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ . II.ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em nói tiếp đọc bài Cánh diều tuổi - 2 em lên bảng. Bïi ThÞ HiÕu Gi¸o ¸n líp 4 thơ và trả lời câu hỏi SGK 2. Bài mới: * GT bài: Các em có biết một người tuổi Ngựa là như thế nào không? Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ tuổi Ngựa trong bài thơ ước đựơc phóng ngựa đi đến những nơi nào? - HĐ1: Luyện đọc - Gọi mỗi lượt 4 HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ, GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải - Cho nhóm đôi luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm: dịu dàng, hào hứng, nhanh hơn và trải dài hơn ở khổ thơ 2,3; lắng đọng trìu mến ở 2 câu cuối bài. HĐ2: Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 và TLCH + Bạn nhỏ tuổi gì? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? - Yêu cầu đọc khổ 2 và TLCH : +Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? - Là người sinh năm Ngựa (theo âm lịch), thích đi đây đi đó - 2 lơượt - 1 em đọc. - Nhóm 2 em - 2 em đọc - Theo dõi SGK - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Tuổi Ngựa + Không chịu ở yên một chỗ, thích đi - 1 em đọc + qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá + Đi chơi khắp nơi nhưng Ngựa con vẫn + vẫn nhớ mang về cho mẹ " ngọn nhớ mẹ ntn? gió của trăm miền" - Yêu cầu đọc khổ thơ 3 và TLCH : - 1 em đọc, cả lớp trao đổi và TLCH + Điều gì hấp dẫn Ngựa con trên cánh +màu sắc trắng lóa của hoa mơ, đồng hoa? hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại - Yêu cầu đọc khổ thơ 4 và TLCH: - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì? +tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông cách biển, con vẫn nhớ đường tìm về với mẹ + Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? + dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ - Gọi HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời - 1 em đọc, TLCH (VD: Vẽ một cậu - Gợi ý HS trả lời bằng nhiều ý tưởng bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng khác nhau đầy hoa cúc dại, dõi mắt nhìn về phía xa ẩn hiện ngôi nhà ...) + Nội dung của bài thơ là gì? +Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại tượng đầy lãng mạn của cậu bé. Cậu Bïi ThÞ HiÕu Gi¸o ¸n líp 4 thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ - 4 em luyện đọc. - Giới thiệu đoạn cần luyện đọc: Khổ thơ - Luyện đọc nhóm 2 thứ 2 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Các nhóm thi đọc với nhau. - Nhận xét, cho điểm - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc - Tổ chức cho HS đọc nhẩm và thuộc lòng diễn cảm nhất. khổ thơ, bài thơ - Đọc nhẩm trong nhóm - Gọi HS đọc thuộc lòng - Nhóm 4 em đọc tiếp sức cả bài - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: (H) Cậu bé trong bài có nét tính cách gì - HS tự trả lời đáng yêu? - Nhận xét - Lắng nghe - CB bài 31 LT&C:Tiết 29 MỞ RỘNG VỐN TỪ ĐỒ CHƠI-TRÒ CHƠI I.MỤC TIÊU: 1. HS biết thêm tên một số đồ chơi,trò chơi phân biệt đựoc những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại 2.Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II.ĐỒ DÙNG: - Tranh vẽ các trò chơi, đồ chơi trong SGK - Giấy A3 để làm BT2 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Nhiều khi, người ta còn sử dụng câu hỏi vào các mục đích nào? - Gọi 3 em đặt 3 câu hỏi để thể hiện thái độ 2. Bài mới: * GT bài: Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về trò chơi, đồ chơi HĐ1: HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Treo tranh minh họa, yêu cầu HS quan sát và trả lời - Gọi HS phát biểu, bổ sung Bïi ThÞ HiÕu Hoạt động của HS - 2 em trả lời. - 3 em làm ở bảng. - Lắng nghe - HS đọc thầm, 1 em đọc to. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận - Lần lượt 6 em lên bảng chỉ vào từng tranh và trình bày Gi¸o ¸n líp 4 - Nhận xét, kết luận từng tranh đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 em - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận những từ đúng + diều, thả diều + đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao, múa sư tử, rước đèn... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HĐ nhóm, dán phiếu lên bảng - Bổ sung các từ mà bạn chưa có - Đọc lại phiếu, viết vào VBT: + bóng, quả cầu, quân cờ... + đá bóng, đá cầu, cờ tướng, bày cỗ.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm đôi - Tiếp nối phát biểu, bổ sung - HDHS nhận xét, bổ sung, GV chốt lại a) đá bóng, bắn súng, cờ tướng, lái mô lời giải đúng tô... b) búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, trồng nụ trồng hoa... thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử... b) thả diều (thú vị-khỏe), cắm trại(rèn khéo tay, thông minh)... - Chơi quá nhiều quên ăn, ngủ và bỏ học là có hại c) súng nước (làm ướt người khác), Bài 4: đấu kiếm (dễ gây thương tích)... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS phát biểu + say mê, hăng say, thú vị, say sưa, hào hứng... - 3 em đọc nối tiếp - Em thử đặt 1 câu + Bé Hoa thích chơi búp bê 3. Củng cố, dặn dò: (H) Nêu các trò chơi, đồ chơi mà em biết? (H) Những đồ chơi trò chơi nào có lợi, những đồ chơi trò chơi nào có hại? - Nhận xét - Lắng nghe - Chuẩn bị bài 30 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỨ SỐ (tiếp theo) Toán:Tiết 73 I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư ) II.ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Bïi ThÞ HiÕu Hoạt động của HS Gi¸o ¸n líp 4 1. Bài cũ : - Gọi 4 em lên bảng giải bài 1 SGK/81 - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: HĐ1: Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 8192 : 64 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: + 81: 4 lấy 8 : 6 = 1 (dư 2) + 179 : 4 lấy 17 : 6 = 2 (dư 5) + 512 : 64 lấy 51 : 6 = 8 (dư 3) HĐ2: Trường hợp có dư - Nêu phép tính: 1154 : 62 = ? - HD tương tự như trên - HD ước lượng tìm thương: + 115 : 62 lấy 11 : 6 = 1 (dư 5) + 534 : 62 lấy 53 : 6 = 8 (dư 5) HĐ3: Luyện tập Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính a) 57 b) 123 71 (dư 3) 127 (dư 2) - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề - Gợi ý: Ta thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu tự làm VBT, 1 HS lên bảng - Lưu ý cách trình bày - 4 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. 8192 64 179 128 512 512 0 64 128 1154 62 534 496 38 62 18 - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - 1HS đọc đề + Phép chia 3500 cho 12 + 3500 : 12 = 291 (dư 8) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá và thừa 8 bút - HS nhận xét Bài 3: - Gọi 2 em nối tiếp đọc 2 BT và nêu cách -2 em đọc và nêu -2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp tìm TS, SC chưa biết làm vào VBT - Yêu cầu tự làm bài - HS nhận xét a) x=24 b) x=53 3. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe - Nhận xét - Chuẩn bị bài 74 Địa lí:Tiết 15 HOẠT ĐỘNG SẢN XUUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết : - Đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công Bïi ThÞ HiÕu Gi¸o ¸n líp 4 - Trình bày một số đăc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của ngơười dân đồng bằng Bắc Bộ - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cơư với hoạt động sản xuất - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của ngơười dân * Giảm tải: - Giảm câu hỏi 2: Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm đồ gốm. - Sửa câu hỏi 3: Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ . II.ĐỒ DÙNG: - Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (sơu tầm) III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính của ĐB Bắc Bộ. - Vì sao lúa được trồng nhiều hơn ở ĐB Bắc Bộ? 2. Bài mới: * GT bài - GV vào bài trực tiếp, ghi đề lên bảng. HĐ1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống a. Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận: + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? Hoạt động của HS - 2 em lên bảng trả lời - Lắng nghe - Đại diện nhóm trình bày + Có hàng trăm nghề khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên các sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước, nhiều nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề + Khi nào một làng trở thành làng nghề? + Làng chuyên làm một loại hàng thủ Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà công như làng gốm Bát Tràng, làng dệt lụa Vạn Phúc... em biết? + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? + Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân - GV chốt lại lời giải đúng - HS nhận xét, bổ sung b. Làm việc cả lớp : - Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ gốm - Quan sát Bát Tràng - Giảng: Nguyên liệu làm gốm là một loại đất sét đặc biệt, mọi công đoạn làm gốm - Lắng nghe đều phải tuân thủ quy trình kĩ thuật nghiêm ngặt. Công đoạn quan trọng nhất là tráng men HĐ2: Chợ phiên - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo - Làm việc theo nhóm Bïi ThÞ HiÕu Gi¸o ¸n líp 4 luận: + Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ ? + Mô tả chợ theo tranh, ảnh. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét - Chuẩn bị bài 15 Kĩ thuật:Tiết 15 - Đại diện nhóm trình bày: + Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, hàng hóa phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương + Chợ đông người, trong chợ bán rau, trứng, gà, vịt... - HS nhận xét, bổ sung - 2 em đọc - Lắng nghe CẮT,KHÂU,THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I.MỤC TIÊU: -Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu thêu , qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. -Giáo dục HS yêu mến sản phẩm do mình làm ra. II.ĐỒ DÙNG: - Tranh qui trình của các bài trong chương - Mẫu khâu thêu đã học. - Dụng cụ vật liệu phục vụ cho mỗi tiết học. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Nêu qui trình khâu thường ? Gọi HS nhận xét- GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. GVnêu yêu cầu thực hành và lựa chọn sản phẩm Tuỳ khả năng và ý thích HS có thể cắt , khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như Sản phẩm tự chọn được thực hiện vận dụng những kĩ năng cắt khâu thêu đã học. GV hướng dẫn cho HS cách cắt thêu, thêu khăn tay (H) Cách thực hành cắt khâu thêu khăn tay ntn? Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. GV chốt lại câu trả lời đúng. Vải, kéo, chỉ khâu thêu - Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh 20 cm. Sau đó kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép bằng mũi khâu thường hay mũi khâu đột ( khâu ở mặt không có đường Bïi ThÞ HiÕu 1/ Cắt khâu thêu khăn tay 2/ Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút. 3/ Cắt khâu thêu sản phẩm khác như váy liền, áo cho búp bê. 4/ Gối ôm Gi¸o ¸n líp 4 (H) Nêu cách thực hành cắt, khâu, thêu, túi rút dây để đựng bút? HS trả lời- HS khác bổ sung GV chốt lại ý đúng gấp mép) Vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản như hình bông hoa, con gà con, cây đơn giản, thuyền buồm, cây nấm. Có thể thêu tên của mình vào khăn tay. Cắt mảnh vải sợi bông hoặc sợi phe hình chữ nhật có kích thước 20 x 10 cm. Gấp mép và khâu viền đường làm miệng túi trước. Sau đó vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn hoặc mũi thêu móc xích gần đường gấp mép . Cuối cùng khâu thân túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. - HS thực hành theo nhóm HĐ2:HD HS thực hành Hướng dẫn HS thực hành, HS thích sản phẩm nào thì cắt, khâu, thêu sản phẩm. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. 3. Củng cố, dặn dò: (H) Nêu cách thức thực hành cắt, khâu, thêu khăn tay ntn? (H) Nêu cách thực hành cắt, khâu thêu túi rút dây để đựng bút ntn. -HS lắng nghe GV nhận xét tiết học- Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài, thực hành khâu tốt. Chuẩn bị dụng cụ vật liệu tiết sau cắt, khâu. thêu sản phẩm tự chọn (TT) Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 LT&C:Tiết 30 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.MỤC TIÊU: 1. HS nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện ngơười khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. 2. Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG: - Giấy A3 để làm BT2 và một số giấy khổ lớn III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu tên các trò chơi, đồ chơi em - 2 em trả lời. biết. - Gọi 3 em lên bảng đặt câu có từ ngữ - 3 em lên bảng đặt câu miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. Bïi ThÞ HiÕu Gi¸o ¸n líp 4 2. Bài mới: * GT bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng: Mẹ ơi, con tuổi gì? - Gọi HS phát biểu - Kết luận: Khi muốn hỏi chuyện người khác,cần giữ phép lịch sự như thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ạ, thưa, dạ... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Phát giấy và bút dạ cho 3 em - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc thầm, 1 em đọc to. - 2em trao đổi,dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép - Lắng nghe - 1 em đọc. - HS suy nghĩ, tự làm bài - Dán phiếu lên bảng - HS nhận xét - Một số em trình bày: a)-Thưa cô,cô thích mặc áo màu gì nhất? - Thưa thầy,thầy có thích xem bóng đá không ạ? b) - Bạn có thích thả diều không? Bài 3:-Yêu cầu đọc thầm bài tập rồi trả lời - HS suy nghĩ trả lời - GV kết luận: Để giữ lịch sự, cần tránh - 2 em phát biểu và cho ví dụ minh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, họa phật ý người khác VD: Sao bạn cứ mặc mãi chiếc áo HĐ2: Ghi nhớ này vậy? - Gọi HS đọc ghi nhớ -2em đọc, cả lớp đọc thầm thuộc lòng HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập -2HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài, phát giấy cho 2 - 2 em cùng bàn trao đổi làm VBT nhóm hoặc phiếu -Gọi HS trình bày, GV và HS nhận xét, bổ - Dán phiếu lên bảng rồi trình bày sung a) Quan hệ thầy-trò: - Thầy: ân cần, trìu mến - Lu-i: lễ phép, ngoan ngoãn b) Quan hệ thù địch: - Tên sĩ quan: hách dịch Bài 2: - Cậu bé: yêu nước, dũng cảm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - 1 em đọc - Yêu cầu HS tìm các câu hỏi trong truyện - Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi - Gọi HS đọc câu hỏi SGK - Giải thích yêu cầu của đề - Lắng nghe Bïi ThÞ HiÕu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan