Giáo án lớp 4
TUẦN 14 (Từ ngày 30/11 – 4/12/2009)
Hai
30/11
Ba
01/12
Tư
02/12
Năm
03/12
Sáu
04/12
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần
Chú Đất Nung
Chia một tổng cho một số
Một số cách làm sạch nước
Biết ơn thầy giáo, cô giáo
TLV
Toán
Chính tả
Lịch sử
Thế nào là miêu tả?
Chia cho số có một chữ số
Nghe- viết : Chiếc áo búp bê
Nhà Trần thành lập
Tập đọc
LT& C
Toán
Địa lý
Kĩ thuật
Chú Đất Nung(tt)
Luyện tập về câu hỏi
Luyện tập
HĐSX của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Thêu móc xích (Tiết 2)
LT& C
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Chia một số cho một tích
Bảo vệ nguồn nước
Vẽ theo mẫu: Mẫu có 2 đồ vât
Toán
TLV
Kể chuyện
Âm nhạc
Chia một tích cho một số
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vạt
Búp bê của ai?
Ôn tập hai bài hát:Trên ngựa ta phi nhanh,
Khăn ...
Sinh hoạt cuối tuần
HĐTT
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tập đọc:Tiết 27
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
CHÚ ĐẤT NUNG
I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết nhấn giọng những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị
sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)
Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh,
làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài Văn hay chữ
tốt và TLCH1, 2
2. Bài mới:
* GT chủ điểm và bài đọc
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa chủ
điểm Tiếng sáo diều
- Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các
em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ.
Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em
sẽ được làm quen với các nhân vật đồ
chơi trong truyện Chú Đất Nung.
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- HS quan sát và mô tả.
- Lắng nghe
- 2 lượt : HS1: Từ đầu ... chăn trâu
HS2: TT ... lọ thủy tinh
HS3: Đoạn còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn
- 2 em đọc
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân
biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi - Lắng nghe
tả, gợi cảm.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- 1 em đọc, lớp trao đổi trả lời.
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
Chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
chúa ngồi trong lầu son và chú bé
Đất
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác Chàng kị sĩ và nàng công chúa được
nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp
nhau ?
Trung thu - Chú bé Đất là do cu
Chắt tự nặn bằng đất sét.
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả
lời.
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
với nhau như thế nào ?
Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất
đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên
cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi
với nhau.
- HS đọc thầm và trả lời.
- Yêu cầu đọc thầm đoạn còn lại và
TLCH :
Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước
và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và
gặp ông Hòn Rấm.
Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú muốn được xông pha, làm việc
Đất Nung ?
có ích.
Phải rèn luyện trong thử thách con
+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng người mới trở thành cứng rắn, hữu
cho điều gì ?
ích.
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- 4 em đọc phân vai.
- Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù
dẫn giọng đọc phù hợp.
hợp từng vai.
- Nhóm 3 em luyện đọc phân vai.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân
vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất
Nung"
- 3 nhóm thi đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
trở thành người khỏe mạnh, làm
được nhiều việc có ích, đã dám nung
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại
mình trong lửa đỏ.
- Lắng nghe
- Nhận xét
- CB bài 29 (luyện đọc phân vai)
Toán:Tiết 66
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết chia một tổng cho một số.
-Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- Làm BT 1, 2
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- 2 em lên bảng.
- Gọi HS lên bảng giải bài 2 (dòng 1)
- 1em làm bài.
- 1HS làm Bài 3
2. Bài mới :
HĐ1: GVHDHS nhận biết tính chất một tổng chia
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
cho 1 số
- Viết lên bảng 2 biểu thức
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- 1 em đọc.
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
- 1 em lên bảng viết bằng
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
phấn màu.
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như Nếu các số hạng đều chia
thế nào ?
hết cho số chia thì ta có
- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
thể chia từng số hạng cho
số chia rồi cộng các kết
HĐ2: Luyện tập
quả lại với nhau.
Bài 1a :
- Yêu cầu HS tự làm VT bằng 2 cách
- HS làm VT,2 em lên
- GV kết luận, ghi điểm.
bảng.
Bài 1b:
- Lớp nhận xét.
- Gọi 1 em đọc mẫu
- GV phân tích mẫu :
- 1 em đọc.
C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
- HS quan sát mẫu và tự
Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính
làm VT, 2 em lên bảng.
C2:
12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
- Lớp nhận xét, củng cố
=
32 : 4 = 8
tính chất chia 1 tổng cho 1
Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
số.
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu tính chất chia 1 - 1 em đọc, cả lớp theo dõi
hiệu cho 1 số
SGK.
- HS làm VT, 2 em lên
- GV kết luận.
bảng
Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi )
-1 em nêu tính chất chia 1
- Gọi 1 em đọc đề
hiệu cho 1 số.
- Gợi ý HS nêu các bước giải
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc.
C1:-Tìm số nhóm mỗi lớp
- Yêu cầu HS giải cả 2 cách
-Tìm số nhóm 2 lớp có
- Kết luận, ghi điểm
C2:-Tính tổng số HS
3. Dặn dò:
-Tính tổng số nhóm
- Nhận xét -CB:Bài 67
HS
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
Khoa học:Tiết 27
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số cách làm sạch nước: Lọc, khử trùng, đun sôi,…
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
II.ĐỒ DÙNG:
- Hình trang 56, 57 SGK
- Phiếu học tập
- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế bién từ chai nước suối)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ?
- Tác hại đ/v con người khi nguồn nước bị
nhiễm bẩn ?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước
- Hỏi : Kể ra một số cách làm sạch nước mà
gia đình hoặc địa phương bạn sử
dụng ?
- Giảng : Có 3 cách làm sạch nước
Lọc bằng giấy bọc,bông ..hoặc bằng cát, than
Khử trùng nước : pha vào nước những chất
khử trùng như nước gia-ven
Đun sôi để giết bớt vi khuẩn
HĐ2: Thực hành lọc nước
- Chia nhóm 4 em và HD các nhóm làm thực
hành và thảo luận theo các bước trong SGK
trang 56
- KL: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn
giản là :
Than củi hấp thụ các mùi lạ và màu trong
nước.
Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hòa
tan.
HĐ3: Tìm hiểu quy trình SX nước sạch
- Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong
SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập
(như SGV)
Hoạt động của HS
- 2 em trả lời.
- HS thảo luận trả lời.
- Lắng nghe
- 3 em nhắc lại.
- HS thực hành theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày SP
nước đã được lọc và kết quả
thảo luận :
Nước sau khi lọc chưa thể dùng
ngay được vì chưa làm chết
được các vi khuẩn gây bệnh có
trong nước.
- Nhóm 4 em thảo luận và ghi
vào phiếu học tập.
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày
theo đúng thứ tự dây chuyền
SX nước sạch.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi
nước uống
- Hỏi :
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên - HS thảo luận trả lời
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
đã uống ngay được chưa ? Tại sao ?
+ Muốn có nước uống được ta phải làm gì ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Bạn cần biết
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 28
Phải đun sôi trước khi uống để
diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ
các chất độc còn tồn tại trong
nước.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Đạo đức:Tiết 14
BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO
I.MỤC TIÊU:
- Biết Công lao của các thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
- HS khá giỏi nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng biết ơn đối với thầy cô giáo
đã dạy và đang dạy mình
II.ĐỒ DÙNG:
-Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Kể những việc em nên làm để thể hiện
lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Cả lớp cùng hát bài Cháu yêu bà.
2. Bài mới:
HĐ1: Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống.
- Hỏi :
+ Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong
tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân
nói ?
+ Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì
sao ?
- KL: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều
điều hay, điều tốt. Các em phải kính
trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
HĐ2: HĐ nhóm đôi (Bài 1 SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Hoạt động của HS
- 2 em trả lời.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 - 5 em trình bày.
- 3 - 5 em trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Tranh 1, 2, 4 : Đúng
Tranh 3 : Sai
HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài 2)
- Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi - Từng nhóm nhận băng giấy, thảo
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
nhóm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm
trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những
việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô
giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu
hiện lòng biết ơn thầy cô.
- GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc
nên làm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Dặn : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ
đề bài học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ...
ca ngợi công lao thầy cô
TLV:Tiết 27
luận và ghi những việc nên làm.
- Từng nhóm dán băng chữ vào
một trong hai cột ("Biết ơn" hay
"Không biết ơn") và các tờ giấy ghi
các việc nên làm nhóm đã thảo
luận.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là miêu tả
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục 3)
bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong
bài thơ Mưa
II.ĐỒDÙNG:
- Bút dạ và phiếu khổ to viết ND bài 2/ I
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em kể câu chuyện theo 1 trong
4 đề tài đã nêu ở tiết trước
- Cho biết câu chuyện bạn kể được mở
đầu và kết thúc theo cách nào ?
2. Bài mới:
* GT bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu "Thế nào là miêu tả ?"
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Gọi HS phát biểu ý kiến
Bài 2:
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 em
- HDHS hiểu đúng câu văn : "Một làn
gió..., những chiếc lá (lá sòi đỏ, lá cơm
nguội vàng) ..."
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc câu hỏi
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 2 em kể.
- HS dưới lớp TLCH.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
Các sự vật được miêu tả : cây sòi cây cơm nguội - lạch nước
- HĐ trong nhóm trao đổi và hoàn
thành phiếu bài tập
- Dán phiếu lên bảng
- Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng
- 1 em đọc.
Giáo án lớp 4
- Nhóm 2 em thảo luận và phát biểu
- KL :Quan sát bằng nhiều giác quan.
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS nêu ghi nhớ và yêu cầu đọc
thuộc lòng
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu
- Yêu cầu tự viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS trình bày bài viết
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
+ Thế nào là miêu tả ?
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 28
Toán:Tiết 67
- 2 em cùng bàn thảo luận, trả lời.
Quan sát bằng mắt và bằng tai
- 3 em nêu.
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung
để trả lời.
"Đó là ... mái lầu son"
- 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc bài
Mưa
Sấm rền vang rồi bỗng nhiên "đúng
đùng, đoàng đoàng" tưởng như sấm
đang ở ngoài sân, cất tiếng cười
khanh khách.
- Tự làm bài
- 3 - 5 em trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
(chia hết, chia có dư)
- Làm BT 1 (cột 1,2), BT2
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1 và bài 2
- Nêu tính chất nhân 1 tổng (1 hiệu) cho 1 số - 2 em lên bảng.
- 1 số em nêu.
2. Bài mới :
HĐ1: GT phép chia hết
- GV nêu phép chia : 128 472 : 6 = ?
- 1 em đọc phép chia
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính
- Gọi 1 em nêu cách tính (tính từ trái sang
128 472
6
phải)
08
21 412
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
24
07
12
- Gọi 5 em lần lượt đứng lên làm miệng từng
0
bước, GV ghi bảng.
- HS làm miệng theo thứ tự :
- Gọi 1 em trình bày lại cả phép chia.
chia, nhân, trừ nhẩm.
HĐ2: GT phép chia có dư
- 1 em trình bày.
- GV nêu : 230 859 : 5 = ?
- Gọi HS đặt tính và nêu cách tính
-1 em đọc.
- Gọi 1 số em nhắc lại quy trình chia
-1 em lên bảng đặt tính và thực
+ Lưu ý : số dư < số chia
hiện.
230 859
5
30
46 171
08
35
HĐ3: Luyện tập
09
Bài 1a :
4
- Cho HS làm BC
92 719, 76 242
- HS làm BC, lần lượt 2 em lên
- GV kết luận.
bảng.
Bài 1b:
- Lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS tự làm VBT
52 911 (dư 2)
95 181 (dư 3)
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
Bài 2 :
- HS nhận xét.
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý HS nêu cách tính
- 1 em đọc.
- Gọi HS nhận xét
- 1 em lên bảng, HS làm vT.
3. Dặn dò:
128 610 : 6 = 21 435 (l)
- Nhận xét
- CB : Bài 68
- Lắng nghe
Chính tả:Tiết 14
Nghe - viết:CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I.MỤC ĐÍCH,YÊU CÂU:
1. HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn
2. Làm đúng các bài tập 2 a/b, BT 3 a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn
II.ĐỒ DÙNG:
- Bút dạ và 3 phiếu khổ lớn
- 2 bảng phụ viết đoạn văn bài 2a
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần phim truyện, cái kim, tiết kiệm,
im/ iêm để 2 bạn viết lên bảng, cả lớp viết tìm kiếm, kim tiêm ...
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
Vn
2. Bài mới :
* GT bài: GT mục đích, yêu cầu của bài
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê".
+ Nội dung đoạn văn nói gì ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT
riêng và các từ ngữ dễ viết sai
+ Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ
phiên âm
- Đọc cho HS viết BC, gọi 1 em lên bảng
viết
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi
- Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ
biến
HĐ2: HD làm bài tập
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn
- Giải thích : cái Mỹ
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài
- Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi Ai
nhanh ai đúng hơn ?
- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
- Theo dõi SGK
Tả chiếc áo búp bê xinh xắn.
Một bạn nhỏ đã may áo cho búp
bê của mình với biết bao tình
cảm yêu thương.
bé Ly, chị Khánh
phong phanh, tấc xa tanh, bao
thuốc, mép áo, khuy bấm, hạt
cườm, đính dọc, nhỏ xíu...
tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm,
nhỏ xíu
- HS viết VT.
- HS nghe và soát lỗi.
- 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi.
- HS sửa lỗi.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Thảo luận nhóm
- Mỗi đội cử 4 em thi đua ai
đúng hơn, nhanh hơn trên bảng
phụ.
- Đại diện 2 đội đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
xinh xinh, xóm, xúm xít, màu
xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ,
xinh, sợ.
Bài 3b:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 em đọc.
+ Em hiểu thế nào là tính từ ?
- 1 em nêu.
- Yêu cầu nhóm 2 em làm bài, phát phiếu - 2 em cùng bàn thảo luận, làm
cho 3 nhóm
bài.
- Dán phiếu lên bảng
- GV kết luận, ghi điểm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Dặn chuẩn bị bài 15
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
Lịch sử:Tiết 14
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần , kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn
là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỷ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226 Lý Chiêu
Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà trần được thành lập.
+ Nhà trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long , tên nước vẫn là Đại Việt.
- HS khá giỏi biết những việc làm của nhà Trần nhằm cũng cố xây dựng đất
nước, chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến
khích nông dân sản xuất
II.ĐỒ DÙNG:
- Phiếu học tập cho HS
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông
Như Nguyệt ?
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược ?
2. Bài mới:
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SG Kvà trả lời :
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Gọi 1 số em trả lời
- GV kết luận, tóm tắt lại.
Hoạt động của HS
- 2 em trả lời
-HS đọc thầm trang 37 và trả lời :
Nhà Lý suy yếu phải dựa vào
nhà Trần. Lý Chiêu Hoàng lên
ngôi mới 7 tuổi. Họ Trần tìm cách
để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh
rồi nhường ngôi cho chồng
(1226). Nhà Trần ra đời.
HĐ2: Làm việc cá nhân
- Phát phiếu BT, yêu cầu đọc SGK rồi điền - HS tự đọc SGK và hoàn thành
phiếu BT.
dấu (x) vào ô trống :
+ Đứng đầu nhà nước là vua. ?
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. ?
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền
sứ. ?
+ Đặt chuông trước cung điện để ND đến
đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu
xin. ?
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu,
huyện, xã. ?
+ Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào - Sau khi làm bài, vài em trình
quân đội, thời bình thì SX, khi có chiến bày những chính sách về tổ chức
nhà nước được nhà Trần thực
tranh thì tham gia chiến đấu. ?
hiện.
3. Củng cố, dặn dò:
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét
- CB: Học Ghi nhớ bài cũ và CB bài 13
Tập đọc:Tiết 28
- 3 em đọc.
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
CHÚ ĐẤT NUNG (tt)
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật
- Hiểu ND : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người
hữu ích , cứu sống được người khác (trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK)
II.ĐỒDÙNG
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài Chú Đất Nung -2 em lên bảng.
(phần 1) và TLCH 3, 4 SGK
2. Bài mới:
* GT bài: Phần tiếp theo hôm nay sẽ giúp - Lắng nghe
các em biết được số phận của hai người
bột trôi dạt ra sao ? Đất Nung đã thực sự
đổi khác, trở thành một người hữu ích
như thế nào ?
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi mỗi lượt 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. - 2 lượt :HS1: Từ đầu ... công chúa
HS2: TT ... chạy trốn
Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt hơi
HS3: Còn lại
- 1 em đọc.
- Gọi HS đọc chú giải
- 2 em cùng bàn luyện đọc.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : chuyển giọng linh hoạt, - Lắng nghe
đọc phân biệt lời các nhân vật.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu đọc "từ đầu đến nhũn cả chân
tay" và TLCH :
Lão chuột cạy nắp lọ tha nàng
+ Kể lại tai nạn của hai người bột ?
công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi
tìm cũng bị lừa vào cống. Hai
người gặp nhau và cùng chạy trốn,
chẳng may bị lật thuyền rơi xuống
nước nhũn cả chân tay.
- Yêu cầu đọc đoạn còn lại và TLCH:
Nhảy xuống nước vớt họ lên phơi
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người nắng cho se bột lại
bột bị nạn ?
Đất Nung đã được nung trong lửa,
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống
nước cứu hai người bột ?
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất
Nung có ý nghĩa gì ?
+ Đặt tên khác cho truyện ?
+ Nội dung chính của bài là gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.
chịu được nắng mưa.
Cần phải rèn luyện mới cứng rắn,
chịu được thử thách, khó khăn,
sống có ích.
Hãy tôi luyện trong lửa đỏ
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Muốn trở thành một người có ích
phải biết rèn luyện, không sợ gian
khổ, khó khăn.
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc truyện theo vai
- 4 em đọc.
- Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc
đúng.
- GT đoạn cần luyện đọc
- Nhóm 4 em luyện đọc "Hai người
bột tỉnh ra ... trong lọ thủy tinh mà"
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp theo - 3 nhóm thi đọc.
nhóm 4 em
- Nhận xét
- KL và cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
Đừng sợ gian nan thử thách
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều Muốn thành một người cứng rắn,
gì ?
mạnh mẽ, có ích phải dám chịu thử
thác, gian nan
- Lắng nghe
- Nhận xét
- CB bài 29
LT&C:Tiết 27
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu BT1 ; nhận biết 1 số từ nghi
vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi
II.ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ lớn viết sẵn lời giải BT1
- Bảng phụ viết sẵn 3 câu hỏi của BT3
- 3 tờ giấy khổ lớn để HS làm BT4
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- 2 em tiếp nối trả lời.
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD
- Cho VD 1 câu hỏi em dùng để tự hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung.
mình
2. Bài mới:
*GT bài:Bài học hôm nay giúp các em - Lắng nghe
tiếp tục luyện tập về câu hỏi,phân biệt
câu hỏi với những câu không phải là câu
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
hỏi.
* HD luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu tự làm bài
- HS tự làm VT.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- 4 em trình bày.
- GV dán lời giải BT1 lên bảng và kết - Lớp nhận xét.
luận.
a) Hăng hái và khỏe nhất là ai ?
b) Trước giờ học, chúng em thường
làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở
Bài 2:
đâu ?
- Gọi HS đọc yêu cầu. Thảo luận nhóm - 1 em đọc. Thảo luận nhóm đôi
đôi
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi 2 em lên bảng.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Lớp nhận xét.
- Gọi 1 số em trình bày
- 3 - 4 em trình bày.
Ai là lớp trưởng ?
Cái gì trong cặp cậu thế ?
Ở nhà, cậu hay làm gì ? ...
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc BT3
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 1 em lên bảng dùng phấn màu gạch
chân các từ nghi vấn trong bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét
- Lớp nhận xét.
- KL lời giải đúng :
+có phải ... không ?
+phải không ?
?à?
Bài 4:
- 1 em đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 em đọc.
- Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3 - 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm
- Yêu cầu tự làm bài
VBT.
- Nhận xét bài trên bảng
- Gọi HS nhận xét
- 2 em trình bày VBT.
- Gọi vài em trình bày
Có phải em học lớp 1 không ?
Em học lớp 1 phải không ?
Em học lớp 1 à ?
Bài 5:
- 1 em đọc.
- Gọi 1 em đọc BT5
- 2 em cùng bàn trao đổi.
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận, trả lời
Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì
- Gọi HS phát biểu
chúng không phải dùng để hỏi về
- KL : 5b : nêu ý kiến của người nói
điều mà mình chưa biết.
5c, e : nêu ý kiến đề nghị
3. Dặn dò:
- Lắng nghe
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 28
LUYỆN TẬP
Toán:Tiết 68
I.MỤC TIEU:
- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
- Thực hiện quy tắc chia 1 tổng (hoặc 1 hiệu) cho 1 số- Làm BT 1,2(a), 4(a)
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải lại bài 2, 3 SGK
2. Luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm VT
a) 9 642
b) 39 939
8 557 (dư 4)
29 757 (dư 1)
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu nêu các cách giải bài toán tìm 2 số
khi biết tổng và hiệu
- Yêu cầu HS giải 1 trong 2 bài
- Gọi HS nhận xét
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
-HS làm VT, 4 em yếu lên bảng.
-Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- 2 em nêu.
số lớn = (tổng + hiệu) : 2
số bé = (tổng - hiệu) : 2
-HS làm VT, 2 em cùng lên
bảng giải 2 bài.
a) 12 017 và 30 489
b) 26 304 và 111 591
Bài 4:
- Yêu cầu HS nêu cách chia 1 tổng (1 hiệu) - 2 em nêu.
cho 1 số
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm VT
15 423 - 55 297
- Lớp nhận xét.
- Kết luận lời giải đúng
3. Dặn dò:
- Lắng nghe
- Nhận xét
- CB : Bài 69
Địa lí:Tiết 14
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI
DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ
+ Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ ở Hà Nội tháng lạnh 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C , từ đó biết
đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
HS khá giỏi : giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng bắc bộ: Đất
phù sa màu mở, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
+ Nêu thứ tự các công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- B¶n ®å n«ng nghiÖp VN
- Tranh ¶nh vÒ trång trät, ch¨n nu«i ë ®ång b»ng B¾c Bé
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của
người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ?
- Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc
Bộ ?
2. Bài mới:
a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết
để TLCH :
+ ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở
thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
HĐ1: Làm việc cá nhân
Phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi
dào, người dân có kinh nghiệm
trồng lúa
HĐ2: Làm việc cả lớp
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh, nêu tên các cây Ngô, khoai, cây ăn quả ...
Nuôi gia súc, gia cầm ...
trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ
HĐ3: HĐ nhóm
b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
- Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK thảo
luận :
+ Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu Kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ
thường giảm nhanh
tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi Thuận lợi:trồng thêm cây vụ đông
(khoai tây, su hào, xà lách...)
và khó khăn gì cho SX nông nghiệp ?
Khó khăn : rét quá thì lúa và 1 số
cây bị chết.
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở Khoai tây,và rốt,bắp cải,cà chua...
ĐB Bắc Bộ ?
- Giải thích thêm về ảnh hưởng của gió - Đại diện nhóm trình bày kết
mùa Đông Bắc đ/v thời tiết và khí hậu ĐB quả.
Bắc Bộ
3. Củng cố, dặn dò:
- 2 em đọc SGK.
- Nêu Ghi nhớ
- Lắng nghe
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 14
Kĩ thuật:Tiết 14
Bïi ThÞ HiÕu
THÊU MÓC XÍCH (tiÕt2)
Giáo án lớp 4
I. MỤC TIÊU:
Giống tiết 1
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, bải khác màu có
kích thước đủ lớn(chiều dại mũi thêu khoảng 2cm) và một số sản phẩm được
thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm.
+ Len, chỉ thêu khác màu vải.
+ Kim khâu len và kim thêu.
+ Phấn gạch, thước,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
HS1+2: Nêu qui trình thêu móc xích ?
GV nhận xét, đánh giá
- HS nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động 1: HS thực hành thêu móc
xích.
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và
-2-3 HS ®äc
thực hiện các bước thêu móc xích
( thêu 2 - 3 mũi)
- GV nhận xét và cũng cố kỷ thuật thêu
móc xích theo các bước.
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường
vạch dấu.
+ Thêu từ phải sang trái.
(H) Nêu một số lưu ý khi thực hiện
+ Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng
thêu móc xích ?
cách tạo thành vòng chỉ qua đường
dấu (có thể dùng ngón cái cua tay
trái giữ vong chỉ). Tiếp theo, xuống
kim tại điểm phía trong và ngay sát
đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên
kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa
xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên
vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được
mũi thêu móc xích.
+ Lên kim, xuông kim đúng vào các
điểm trên đường vạch dấu.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng
quá.
+ Kết thúc đường thêu móc xích bằng
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
- HS thực hành thêu móc xích.
Hoạt động 2: GV đánh giá kết quả
thực hành của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật.
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối
vào nhau như chuỗi mắc xích và tương
đối bằng nhau.
+ Đường thêu phẳng, không bị dúm.
+ Thời gian đúng qui định.
3. Củng cố, dặn dò:
(H) Nêu qui trình thêu móc xích ?.
Nhận xét tiết học - Tuyên dương.
Chuẩn bị bài sau: Cắt khâu sản phẩm
tự chọn.
LT&C:Tiết 28
cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu
để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút
kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải.
Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu
cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim qua
vòng chỉ để nút chỉ giống như cách
kết thúc đường khâu đột.
+ Có thể sử dụng khung thêu để thêu
cho phẳng.
- HS thực hành
- Dựa vào các tiêu chí trên HS đánh
giá sản phẩm của mình và của bạn
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi, bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện
thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong
những tình huống cụ thể
II.ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết ND bài 1/ III
- Các tình huống của BT2 viết vào các thăm
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em, mỗi em đặt 1 câu hỏi và 1 - 3 em cùng lên bảng.
câu có từ nghi vấn nhưng không phải
là câu hỏi.
- 2 em trả lời.
- Câu hỏi dùng để làm gì ?
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
2. Bài mới:
* GT bài: Nêu MĐ - YC của tiết dạy
- Lắng nghe
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
-Gọi 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ông - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm, dùng bút
Hòn Rấm và cu Đất.Tìm câu hỏi trong chì gạch chân dưới câu hỏi.
đoạn văn
- Gọi HS đọc câu hỏi
Sao chú mày nhát thế ?
Nung ấy à ? Chứ sao ?
Bài 2:
- Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và TLCH - 2 em cùng bàn đọc lại các câu hỏi,
- Gọi HS phát biểu
trả lời
Sao chú mày nhát thế ?:Dùng để chê
cu Đất
Chứ sao ? :Khẳng định đất nung được
Bài 3:
trong lửa
- Yêu cầu đọc nội dung
- 1 em đọc.
- Yêu cầu trao đổi, trả lời
- 2 em cùng bàn trao đổi.
- Gọi HS trả lời, bổ sung
Câu hỏi không dùng để hỏi mà yêu
cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
+ Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi Tỏ thái độ khen, chê, khẳng định, phủ
còn dùng để làm gì ?
định hay yêu cầu, đề nghị
HĐ2 : Nêu Ghi nhớ
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- 4 em nối tiếp đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS suy nghĩ, làm bài.
- Gọi 4 em lên bảng làm bài
- Các em viết mục đích của mỗi câu
- Gọi HS bổ sung đến khi có câu trả lời hỏi bên cạnh từng câu.
chính xác
a : yêu cầu
b, c : chê trách
- Kết luận lời giải đúng
d : nhờ cậy giúp đỡ
Bài 2:
- Chia nhóm 4 em. Yêu cầu nhóm - Chia nhóm và nhận tình huống
trưởng lên bốc thăm tình huống
- Yêu cầu HĐ trong nhóm
- 1 em đọc tình huống, các HS khác
suy nghĩ, tìm câu hỏi.
- Gọi đại diện mỗi nhóm phát biểu
- Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất
- Nhận xét, KL câu hỏi đúng
a.Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt
chúng mình nói chuyện được không ?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ thế ?
c. Sao mình lú lẫn thế nhỉ ?
d. Chơi diều cũng thích chứ ?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- 1 em đọc.
Bïi ThÞ HiÕu
Giáo án lớp 4
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS phát biểu
- Nhận xét, tuyên dương
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 29
Toán:Tiết 69
- Suy nghĩ tình huống
- Đọc tình huống của mình
a. Giờ ra chơi, bạn Tuấn ngồi ôn bài...
- Lắng nghe
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia một số cho một tích
- Làm BT 1,2
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 4 SGK
2. Bài mới :
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của 3 biểu
thức
- GV ghi 3 BT lên bảng :
24 : (3 x 2)
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
- Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức
rồi so sánh
- HDHS ghi :
24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
- HD phát biểu như SGK
HĐ2: Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu giải bằng 3 cách
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc 3 BT
24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
Các giá trị đó bằng nhau.
-2em phát biểu, lớp đọc thầm SGK
- 1 em đọc.
- HS tự làm VT, 3 em lên bảng.
50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
Bài 2 :
- 1 em đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu
- HS làm VT, 3 em cùng lên bảng.
- Yêu cầu mỗi em làm 1 phép tính
80 : 40 = 80 : (10 x 4)
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng và bổ
= 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2
sung các cách tính khác
Hoặc:80:40 = 80 : (8 x 5)
= 80 : 8 : 5 = 10:5 = 2
3. Dặn dò:
- Lắng nghe
- Nhận xét
- CB : Bài 70
Khoa học:Tiết 28
I.MỤC TIÊU:
Bïi ThÞ HiÕu
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
- Xem thêm -