Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 4 tuần 14...

Tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 14

.DOC
28
91
102

Mô tả:

Giáo án lớp 4 TUẦN 14 (Từ ngày 30/11 – 4/12/2009) Hai 30/11 Ba 01/12 Tư 02/12 Năm 03/12 Sáu 04/12 Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức Chào cờ đầu tuần Chú Đất Nung Chia một tổng cho một số Một số cách làm sạch nước Biết ơn thầy giáo, cô giáo TLV Toán Chính tả Lịch sử Thế nào là miêu tả? Chia cho số có một chữ số Nghe- viết : Chiếc áo búp bê Nhà Trần thành lập Tập đọc LT& C Toán Địa lý Kĩ thuật Chú Đất Nung(tt) Luyện tập về câu hỏi Luyện tập HĐSX của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Thêu móc xích (Tiết 2) LT& C Toán Khoa học Mĩ thuật Dùng câu hỏi vào mục đích khác Chia một số cho một tích Bảo vệ nguồn nước Vẽ theo mẫu: Mẫu có 2 đồ vât Toán TLV Kể chuyện Âm nhạc Chia một tích cho một số Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vạt Búp bê của ai? Ôn tập hai bài hát:Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn ... Sinh hoạt cuối tuần HĐTT Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tập đọc:Tiết 27 Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 CHÚ ĐẤT NUNG I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất) Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Gọi 2 em nối tiếp đọc bài Văn hay chữ tốt và TLCH1, 2 2. Bài mới: * GT chủ điểm và bài đọc - Yêu cầu quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều - Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung. HĐ1: HD luyện đọc - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn - Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng Hoạt động của HS - 2 em lên bảng. - HS quan sát và mô tả. - Lắng nghe - 2 lượt : HS1: Từ đầu ... chăn trâu HS2: TT ... lọ thủy tinh HS3: Đoạn còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn - 2 em đọc - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi - Lắng nghe tả, gợi cảm. HĐ2: Tìm hiểu bài - 1 em đọc, lớp trao đổi trả lời. - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : Chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công + Cu Chắt có những đồ chơi nào ? chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp nhau ? Trung thu - Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét. - Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH: + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời. Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 với nhau như thế nào ? Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau. - HS đọc thầm và trả lời. - Yêu cầu đọc thầm đoạn còn lại và TLCH : Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm. Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú muốn được xông pha, làm việc Đất Nung ? có ích. Phải rèn luyện trong thử thách con + Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng người mới trở thành cứng rắn, hữu cho điều gì ? ích. HĐ3: HD đọc diễn cảm - 4 em đọc phân vai. - Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù dẫn giọng đọc phù hợp. hợp từng vai. - Nhóm 3 em luyện đọc phân vai. - Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung" - 3 nhóm thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn - Câu chuyện nói lên điều gì ? trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại mình trong lửa đỏ. - Lắng nghe - Nhận xét - CB bài 29 (luyện đọc phân vai) Toán:Tiết 66 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết chia một tổng cho một số. -Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Làm BT 1, 2 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - 2 em lên bảng. - Gọi HS lên bảng giải bài 2 (dòng 1) - 1em làm bài. - 1HS làm Bài 3 2. Bài mới : HĐ1: GVHDHS nhận biết tính chất một tổng chia Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 cho 1 số - Viết lên bảng 2 biểu thức - Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức - 1 em đọc. (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có : - 1 em lên bảng viết bằng (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 phấn màu. + Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như Nếu các số hạng đều chia thế nào ? hết cho số chia thì ta có - Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết HĐ2: Luyện tập quả lại với nhau. Bài 1a : - Yêu cầu HS tự làm VT bằng 2 cách - HS làm VT,2 em lên - GV kết luận, ghi điểm. bảng. Bài 1b: - Lớp nhận xét. - Gọi 1 em đọc mẫu - GV phân tích mẫu : - 1 em đọc. C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8 - HS quan sát mẫu và tự Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính làm VT, 2 em lên bảng. C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 - Lớp nhận xét, củng cố = 32 : 4 = 8 tính chất chia 1 tổng cho 1 Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số số. Bài 2 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu tính chất chia 1 - 1 em đọc, cả lớp theo dõi hiệu cho 1 số SGK. - HS làm VT, 2 em lên - GV kết luận. bảng Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi ) -1 em nêu tính chất chia 1 - Gọi 1 em đọc đề hiệu cho 1 số. - Gợi ý HS nêu các bước giải - 2 em nhắc lại. - 1 em đọc. C1:-Tìm số nhóm mỗi lớp - Yêu cầu HS giải cả 2 cách -Tìm số nhóm 2 lớp có - Kết luận, ghi điểm C2:-Tính tổng số HS 3. Dặn dò: -Tính tổng số nhóm - Nhận xét -CB:Bài 67 HS - 2 em lên bảng. - Lớp nhận xét - Lắng nghe Khoa học:Tiết 27 Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số cách làm sạch nước: Lọc, khử trùng, đun sôi,… - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II.ĐỒ DÙNG: - Hình trang 56, 57 SGK - Phiếu học tập - Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế bién từ chai nước suối) III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ? - Tác hại đ/v con người khi nguồn nước bị nhiễm bẩn ? 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước - Hỏi : Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng ? - Giảng : Có 3 cách làm sạch nước Lọc bằng giấy bọc,bông ..hoặc bằng cát, than Khử trùng nước : pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven Đun sôi để giết bớt vi khuẩn HĐ2: Thực hành lọc nước - Chia nhóm 4 em và HD các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56 - KL: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là : Than củi hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hòa tan. HĐ3: Tìm hiểu quy trình SX nước sạch - Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập (như SGV) Hoạt động của HS - 2 em trả lời. - HS thảo luận trả lời. - Lắng nghe - 3 em nhắc lại. - HS thực hành theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày SP nước đã được lọc và kết quả thảo luận : Nước sau khi lọc chưa thể dùng ngay được vì chưa làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. - Nhóm 4 em thảo luận và ghi vào phiếu học tập. - Đại diện 3 nhóm lên trình bày theo đúng thứ tự dây chuyền SX nước sạch. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống - Hỏi : + Nước đã được làm sạch bằng các cách trên - HS thảo luận trả lời Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 đã uống ngay được chưa ? Tại sao ? + Muốn có nước uống được ta phải làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Bạn cần biết - Nhận xét - Chuẩn bị bài 28 Phải đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - 2 em đọc. - Lắng nghe Đạo đức:Tiết 14 BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO I.MỤC TIÊU: - Biết Công lao của các thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép vâng lời thầy cô giáo. - HS khá giỏi nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng biết ơn đối với thầy cô giáo đã dạy và đang dạy mình II.ĐỒ DÙNG: -Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Cả lớp cùng hát bài Cháu yêu bà. 2. Bài mới: HĐ1: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống. - Hỏi : + Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? + Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ? - KL: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. HĐ2: HĐ nhóm đôi (Bài 1 SGK) - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng. Hoạt động của HS - 2 em trả lời. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 3 - 5 em trình bày. - 3 - 5 em trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 em nhắc lại. - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi. - Đại diện 1 số nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. Tranh 1, 2, 4 : Đúng Tranh 3 : Sai HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài 2) - Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi - Từng nhóm nhận băng giấy, thảo Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 nhóm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu hiện lòng biết ơn thầy cô. - GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Ghi nhớ - Dặn : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công lao thầy cô TLV:Tiết 27 luận và ghi những việc nên làm. - Từng nhóm dán băng chữ vào một trong hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết ơn") và các tờ giấy ghi các việc nên làm nhóm đã thảo luận. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 em đọc. - Lắng nghe Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I.MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là miêu tả - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục 3) bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa II.ĐỒDÙNG: - Bút dạ và phiếu khổ to viết ND bài 2/ I III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Gọi 2 em kể câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở tiết trước - Cho biết câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào ? 2. Bài mới: * GT bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu "Thế nào là miêu tả ?" HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND - Gọi HS phát biểu ý kiến Bài 2: - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 em - HDHS hiểu đúng câu văn : "Một làn gió..., những chiếc lá (lá sòi đỏ, lá cơm nguội vàng) ..." - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc câu hỏi Bïi ThÞ HiÕu Hoạt động của HS - 2 em kể. - HS dưới lớp TLCH. - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Các sự vật được miêu tả : cây sòi cây cơm nguội - lạch nước - HĐ trong nhóm trao đổi và hoàn thành phiếu bài tập - Dán phiếu lên bảng - Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng - 1 em đọc. Giáo án lớp 4 - Nhóm 2 em thảo luận và phát biểu - KL :Quan sát bằng nhiều giác quan. HĐ2: Nêu ghi nhớ - Gọi HS nêu ghi nhớ và yêu cầu đọc thuộc lòng HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS phát biểu Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ - Gọi 1 HS giỏi làm mẫu - Yêu cầu tự viết đoạn văn miêu tả - Gọi HS trình bày bài viết - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: + Thế nào là miêu tả ? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 28 Toán:Tiết 67 - 2 em cùng bàn thảo luận, trả lời. Quan sát bằng mắt và bằng tai - 3 em nêu. - 1 em đọc. - HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để trả lời. "Đó là ... mái lầu son" - 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc bài Mưa Sấm rền vang rồi bỗng nhiên "đúng đùng, đoàng đoàng" tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách. - Tự làm bài - 3 - 5 em trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - Lắng nghe CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư) - Làm BT 1 (cột 1,2), BT2 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 và bài 2 - Nêu tính chất nhân 1 tổng (1 hiệu) cho 1 số - 2 em lên bảng. - 1 số em nêu. 2. Bài mới : HĐ1: GT phép chia hết - GV nêu phép chia : 128 472 : 6 = ? - 1 em đọc phép chia - Gọi 1 em lên bảng đặt tính - Gọi 1 em nêu cách tính (tính từ trái sang 128 472 6 phải) 08 21 412 Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 24 07 12 - Gọi 5 em lần lượt đứng lên làm miệng từng 0 bước, GV ghi bảng. - HS làm miệng theo thứ tự : - Gọi 1 em trình bày lại cả phép chia. chia, nhân, trừ nhẩm. HĐ2: GT phép chia có dư - 1 em trình bày. - GV nêu : 230 859 : 5 = ? - Gọi HS đặt tính và nêu cách tính -1 em đọc. - Gọi 1 số em nhắc lại quy trình chia -1 em lên bảng đặt tính và thực + Lưu ý : số dư < số chia hiện. 230 859 5 30 46 171 08 35 HĐ3: Luyện tập 09 Bài 1a : 4 - Cho HS làm BC 92 719, 76 242 - HS làm BC, lần lượt 2 em lên - GV kết luận. bảng. Bài 1b: - Lớp nhận xét. - Yêu cầu HS tự làm VBT 52 911 (dư 2) 95 181 (dư 3) - HS làm VT, 2 em lên bảng. Bài 2 : - HS nhận xét. - Gọi HS đọc đề - Gợi ý HS nêu cách tính - 1 em đọc. - Gọi HS nhận xét - 1 em lên bảng, HS làm vT. 3. Dặn dò: 128 610 : 6 = 21 435 (l) - Nhận xét - CB : Bài 68 - Lắng nghe Chính tả:Tiết 14 Nghe - viết:CHIẾC ÁO BÚP BÊ I.MỤC ĐÍCH,YÊU CÂU: 1. HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn 2. Làm đúng các bài tập 2 a/b, BT 3 a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn II.ĐỒ DÙNG: - Bút dạ và 3 phiếu khổ lớn - 2 bảng phụ viết đoạn văn bài 2a III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần phim truyện, cái kim, tiết kiệm, im/ iêm để 2 bạn viết lên bảng, cả lớp viết tìm kiếm, kim tiêm ... Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 Vn 2. Bài mới : * GT bài: GT mục đích, yêu cầu của bài HĐ1: HD nghe viết - GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê". + Nội dung đoạn văn nói gì ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng và các từ ngữ dễ viết sai + Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ phiên âm - Đọc cho HS viết BC, gọi 1 em lên bảng viết - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi - Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ biến HĐ2: HD làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn - Giải thích : cái Mỹ - Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài - Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng hơn ? - Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn - Gọi HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng - Theo dõi SGK Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương. bé Ly, chị Khánh phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, mép áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu... tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu - HS viết VT. - HS nghe và soát lỗi. - 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi. - HS sửa lỗi. - 1 em đọc. - 1 em đọc. - Thảo luận nhóm - Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng hơn, nhanh hơn trên bảng phụ. - Đại diện 2 đội đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ. Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 em đọc. + Em hiểu thế nào là tính từ ? - 1 em nêu. - Yêu cầu nhóm 2 em làm bài, phát phiếu - 2 em cùng bàn thảo luận, làm cho 3 nhóm bài. - Dán phiếu lên bảng - GV kết luận, ghi điểm. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. 3. Dặn dò: - Nhận xét - Lắng nghe - Dặn chuẩn bị bài 15 Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 Lịch sử:Tiết 14 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.MỤC TIÊU: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần , kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỷ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà trần được thành lập. + Nhà trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long , tên nước vẫn là Đại Việt. - HS khá giỏi biết những việc làm của nhà Trần nhằm cũng cố xây dựng đất nước, chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất II.ĐỒ DÙNG: - Phiếu học tập cho HS III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ? - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ? 2. Bài mới: HĐ1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc SG Kvà trả lời : + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Gọi 1 số em trả lời - GV kết luận, tóm tắt lại. Hoạt động của HS - 2 em trả lời -HS đọc thầm trang 37 và trả lời : Nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà Trần. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi mới 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng (1226). Nhà Trần ra đời. HĐ2: Làm việc cá nhân - Phát phiếu BT, yêu cầu đọc SGK rồi điền - HS tự đọc SGK và hoàn thành phiếu BT. dấu (x) vào ô trống : + Đứng đầu nhà nước là vua. ? + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. ? + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. ? + Đặt chuông trước cung điện để ND đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. ? + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. ? + Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào - Sau khi làm bài, vài em trình quân đội, thời bình thì SX, khi có chiến bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực tranh thì tham gia chiến đấu. ? hiện. 3. Củng cố, dặn dò: Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét - CB: Học Ghi nhớ bài cũ và CB bài 13 Tập đọc:Tiết 28 - 3 em đọc. - Lắng nghe Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 CHÚ ĐẤT NUNG (tt) I.MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật - Hiểu ND : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích , cứu sống được người khác (trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK) II.ĐỒDÙNG -Tranh minh họa bài đọc trong SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em nối tiếp đọc bài Chú Đất Nung -2 em lên bảng. (phần 1) và TLCH 3, 4 SGK 2. Bài mới: * GT bài: Phần tiếp theo hôm nay sẽ giúp - Lắng nghe các em biết được số phận của hai người bột trôi dạt ra sao ? Đất Nung đã thực sự đổi khác, trở thành một người hữu ích như thế nào ? HĐ1: HD luyện đọc - Gọi mỗi lượt 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. - 2 lượt :HS1: Từ đầu ... công chúa HS2: TT ... chạy trốn Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt hơi HS3: Còn lại - 1 em đọc. - Gọi HS đọc chú giải - 2 em cùng bàn luyện đọc. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - 2 em đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : chuyển giọng linh hoạt, - Lắng nghe đọc phân biệt lời các nhân vật. HĐ2: Tìm hiểu bài - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu đọc "từ đầu đến nhũn cả chân tay" và TLCH : Lão chuột cạy nắp lọ tha nàng + Kể lại tai nạn của hai người bột ? công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm cũng bị lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn, chẳng may bị lật thuyền rơi xuống nước nhũn cả chân tay. - Yêu cầu đọc đoạn còn lại và TLCH: Nhảy xuống nước vớt họ lên phơi + Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người nắng cho se bột lại bột bị nạn ? Đất Nung đã được nung trong lửa, Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ? + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì ? + Đặt tên khác cho truyện ? + Nội dung chính của bài là gì ? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. chịu được nắng mưa. Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, sống có ích. Hãy tôi luyện trong lửa đỏ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Muốn trở thành một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. HĐ3: HD đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc truyện theo vai - 4 em đọc. - Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - GT đoạn cần luyện đọc - Nhóm 4 em luyện đọc "Hai người bột tỉnh ra ... trong lọ thủy tinh mà" - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp theo - 3 nhóm thi đọc. nhóm 4 em - Nhận xét - KL và cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: Đừng sợ gian nan thử thách + Câu chuyện muốn nói với các em điều Muốn thành một người cứng rắn, gì ? mạnh mẽ, có ích phải dám chịu thử thác, gian nan - Lắng nghe - Nhận xét - CB bài 29 LT&C:Tiết 27 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu BT1 ; nhận biết 1 số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi II.ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ lớn viết sẵn lời giải BT1 - Bảng phụ viết sẵn 3 câu hỏi của BT3 - 3 tờ giấy khổ lớn để HS làm BT4 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - 2 em tiếp nối trả lời. - Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD - Cho VD 1 câu hỏi em dùng để tự hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung. mình 2. Bài mới: *GT bài:Bài học hôm nay giúp các em - Lắng nghe tiếp tục luyện tập về câu hỏi,phân biệt câu hỏi với những câu không phải là câu Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 hỏi. * HD luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu tự làm bài - HS tự làm VT. - Gọi HS phát biểu ý kiến - 4 em trình bày. - GV dán lời giải BT1 lên bảng và kết - Lớp nhận xét. luận. a) Hăng hái và khỏe nhất là ai ? b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở Bài 2: đâu ? - Gọi HS đọc yêu cầu. Thảo luận nhóm - 1 em đọc. Thảo luận nhóm đôi đôi - Yêu cầu tự làm bài - Gọi 2 em lên bảng. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - Lớp nhận xét. - Gọi 1 số em trình bày - 3 - 4 em trình bày. Ai là lớp trưởng ? Cái gì trong cặp cậu thế ? Ở nhà, cậu hay làm gì ? ... Bài 3: - Gọi 1 em đọc BT3 - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài - 1 em lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn trong bảng phụ. - Gọi HS nhận xét - Lớp nhận xét. - KL lời giải đúng : +có phải ... không ? +phải không ? ?à? Bài 4: - 1 em đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 em đọc. - Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3 - 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm - Yêu cầu tự làm bài VBT. - Nhận xét bài trên bảng - Gọi HS nhận xét - 2 em trình bày VBT. - Gọi vài em trình bày Có phải em học lớp 1 không ? Em học lớp 1 phải không ? Em học lớp 1 à ? Bài 5: - 1 em đọc. - Gọi 1 em đọc BT5 - 2 em cùng bàn trao đổi. - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận, trả lời Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì - Gọi HS phát biểu chúng không phải dùng để hỏi về - KL : 5b : nêu ý kiến của người nói điều mà mình chưa biết. 5c, e : nêu ý kiến đề nghị 3. Dặn dò: - Lắng nghe Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 - Nhận xét - Chuẩn bị bài 28 LUYỆN TẬP Toán:Tiết 68 I.MỤC TIEU: - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số - Thực hiện quy tắc chia 1 tổng (hoặc 1 hiệu) cho 1 số- Làm BT 1,2(a), 4(a) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Gọi 2 em giải lại bài 2, 3 SGK 2. Luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm VT a) 9 642 b) 39 939 8 557 (dư 4) 29 757 (dư 1) Bài 2 : - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu nêu các cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu - Yêu cầu HS giải 1 trong 2 bài - Gọi HS nhận xét Hoạt động của HS - 2 em lên bảng. -HS làm VT, 4 em yếu lên bảng. -Lớp nhận xét. - 1 em đọc. - 2 em nêu. số lớn = (tổng + hiệu) : 2 số bé = (tổng - hiệu) : 2 -HS làm VT, 2 em cùng lên bảng giải 2 bài. a) 12 017 và 30 489 b) 26 304 và 111 591 Bài 4: - Yêu cầu HS nêu cách chia 1 tổng (1 hiệu) - 2 em nêu. cho 1 số - HS làm VT, 2 em lên bảng. - Yêu cầu HS tự làm VT 15 423 - 55 297 - Lớp nhận xét. - Kết luận lời giải đúng 3. Dặn dò: - Lắng nghe - Nhận xét - CB : Bài 69 Địa lí:Tiết 14 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ + Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ ở Hà Nội tháng lạnh 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C , từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 HS khá giỏi : giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng bắc bộ: Đất phù sa màu mở, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. + Nêu thứ tự các công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - B¶n ®å n«ng nghiÖp VN - Tranh ¶nh vÒ trång trät, ch¨n nu«i ë ®ång b»ng B¾c Bé III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ? - Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ ? 2. Bài mới: a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước - Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết để TLCH : + ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ? Hoạt động của HS - 2 em lên bảng. HĐ1: Làm việc cá nhân Phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa HĐ2: Làm việc cả lớp - Dựa vào SGK, tranh, ảnh, nêu tên các cây Ngô, khoai, cây ăn quả ... Nuôi gia súc, gia cầm ... trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ HĐ3: HĐ nhóm b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh - Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK thảo luận : + Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu Kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ thường giảm nhanh tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi Thuận lợi:trồng thêm cây vụ đông (khoai tây, su hào, xà lách...) và khó khăn gì cho SX nông nghiệp ? Khó khăn : rét quá thì lúa và 1 số cây bị chết. + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở Khoai tây,và rốt,bắp cải,cà chua... ĐB Bắc Bộ ? - Giải thích thêm về ảnh hưởng của gió - Đại diện nhóm trình bày kết mùa Đông Bắc đ/v thời tiết và khí hậu ĐB quả. Bắc Bộ 3. Củng cố, dặn dò: - 2 em đọc SGK. - Nêu Ghi nhớ - Lắng nghe - Nhận xét - Chuẩn bị bài 14 Kĩ thuật:Tiết 14 Bïi ThÞ HiÕu THÊU MÓC XÍCH (tiÕt2) Giáo án lớp 4 I. MỤC TIÊU: Giống tiết 1 II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình thêu móc xích. - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, bải khác màu có kích thước đủ lớn(chiều dại mũi thêu khoảng 2cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn gạch, thước, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: HS1+2: Nêu qui trình thêu móc xích ? GV nhận xét, đánh giá - HS nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động 1: HS thực hành thêu móc xích. - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và -2-3 HS ®äc thực hiện các bước thêu móc xích ( thêu 2 - 3 mũi) - GV nhận xét và cũng cố kỷ thuật thêu móc xích theo các bước. + Bước 1: Vạch dấu đường thêu. + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. + Thêu từ phải sang trái. (H) Nêu một số lưu ý khi thực hiện + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng thêu móc xích ? cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu (có thể dùng ngón cái cua tay trái giữ vong chỉ). Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích. + Lên kim, xuông kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Kết thúc đường thêu móc xích bằng Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 - HS thực hành thêu móc xích. Hoạt động 2: GV đánh giá kết quả thực hành của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chí đánh giá: + Thêu đúng kĩ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Thời gian đúng qui định. 3. Củng cố, dặn dò: (H) Nêu qui trình thêu móc xích ?. Nhận xét tiết học - Tuyên dương. Chuẩn bị bài sau: Cắt khâu sản phẩm tự chọn. LT&C:Tiết 28 cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột. + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. - HS thực hành - Dựa vào các tiêu chí trên HS đánh giá sản phẩm của mình và của bạn - Lắng nghe. Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi, bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể II.ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết ND bài 1/ III - Các tình huống của BT2 viết vào các thăm III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 3 em, mỗi em đặt 1 câu hỏi và 1 - 3 em cùng lên bảng. câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - 2 em trả lời. - Câu hỏi dùng để làm gì ? Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 2. Bài mới: * GT bài: Nêu MĐ - YC của tiết dạy - Lắng nghe HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: -Gọi 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ông - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm, dùng bút Hòn Rấm và cu Đất.Tìm câu hỏi trong chì gạch chân dưới câu hỏi. đoạn văn - Gọi HS đọc câu hỏi Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy à ? Chứ sao ? Bài 2: - Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và TLCH - 2 em cùng bàn đọc lại các câu hỏi, - Gọi HS phát biểu trả lời Sao chú mày nhát thế ?:Dùng để chê cu Đất Chứ sao ? :Khẳng định đất nung được Bài 3: trong lửa - Yêu cầu đọc nội dung - 1 em đọc. - Yêu cầu trao đổi, trả lời - 2 em cùng bàn trao đổi. - Gọi HS trả lời, bổ sung Câu hỏi không dùng để hỏi mà yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. + Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi Tỏ thái độ khen, chê, khẳng định, phủ còn dùng để làm gì ? định hay yêu cầu, đề nghị HĐ2 : Nêu Ghi nhớ - Gọi HS đọc Ghi nhớ - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND - 4 em nối tiếp đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS suy nghĩ, làm bài. - Gọi 4 em lên bảng làm bài - Các em viết mục đích của mỗi câu - Gọi HS bổ sung đến khi có câu trả lời hỏi bên cạnh từng câu. chính xác a : yêu cầu b, c : chê trách - Kết luận lời giải đúng d : nhờ cậy giúp đỡ Bài 2: - Chia nhóm 4 em. Yêu cầu nhóm - Chia nhóm và nhận tình huống trưởng lên bốc thăm tình huống - Yêu cầu HĐ trong nhóm - 1 em đọc tình huống, các HS khác suy nghĩ, tìm câu hỏi. - Gọi đại diện mỗi nhóm phát biểu - Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất - Nhận xét, KL câu hỏi đúng a.Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không ? b. Sao nhà bạn sạch sẽ thế ? c. Sao mình lú lẫn thế nhỉ ? d. Chơi diều cũng thích chứ ? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 em đọc. Bïi ThÞ HiÕu Giáo án lớp 4 - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS phát biểu - Nhận xét, tuyên dương 3. Dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 29 Toán:Tiết 69 - Suy nghĩ tình huống - Đọc tình huống của mình a. Giờ ra chơi, bạn Tuấn ngồi ôn bài... - Lắng nghe CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia một số cho một tích - Làm BT 1,2 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 4 SGK 2. Bài mới : HĐ1: Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức - GV ghi 3 BT lên bảng : 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 - Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức rồi so sánh - HDHS ghi : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 - HD phát biểu như SGK HĐ2: Luyện tập Bài 1 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu giải bằng 3 cách Hoạt động của HS - 2 em lên bảng. - 1 em đọc 3 BT 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 Các giá trị đó bằng nhau. -2em phát biểu, lớp đọc thầm SGK - 1 em đọc. - HS tự làm VT, 3 em lên bảng. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 Bài 2 : - 1 em đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu - HS làm VT, 3 em cùng lên bảng. - Yêu cầu mỗi em làm 1 phép tính 80 : 40 = 80 : (10 x 4) - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng và bổ = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 sung các cách tính khác Hoặc:80:40 = 80 : (8 x 5) = 80 : 8 : 5 = 10:5 = 2 3. Dặn dò: - Lắng nghe - Nhận xét - CB : Bài 70 Khoa học:Tiết 28 I.MỤC TIÊU: Bïi ThÞ HiÕu BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan