Gi¸o ¸n líp4
TUẦN 13(Từ ngày 23/11-27/11)
Thứ
Môn
Chào cờ
Tên bài dạy
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao
Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Khoa học
Nước bị ô nhiễm
Đạo đức
TLV
Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (T2)
Trả bài văn kể chuyện
Hai
23/11
Ba
24/11
Toán
Nhân với số có 3 chữ số
Chính tả
Nghe-viết: Người tìm đường lên các vì sao
Lịch sử
Tập đọc
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
Văn hay chữ tốt
LT& C
MRVT: Ý chí - Nghị lực
Toán
Nhân với số có 3 chữ số (tt)
Địa lí
Tư
25/11
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Kĩ thuật
TD
Thêu móc xích
Bài 26
LT& C
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Toán
Luyện tập
Khoa học
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Mĩ thuật
Toán
Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm
Luyện tập chung
Năm
26/11
Sáu
27/11
TLV
Ôn tập văn kể chuyện
Âm nhạc
Ôn tập bài: Cò lả
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc:Tiết 25
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp4
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết
đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ
công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ
tìm đường lên các vì sao.
II.ĐỒ DÙNG:
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH 1, 2
2. Bài mới:
* GT bài: GV giới thiệu bài
Hoạt động của HS
-2
em lên bảng.
-Lắng nghe
-Xem tranh minh họa chân dung Xiôn-cốp-xki
HĐ1: HD Luyện đọc
- Đọc 2 lượt :
-Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp
HS1: Từ đầu ... bay được
sửa sai phát âm và ngắt hơi
HS2: TT ... tiết kiệm thôi
HS3: TT ... các vì sao
HS4: Còn lại
- 1 em đọc.
- Gọi HS đọc chú giải
- Quan sát
-Cho xem tranh khinh khí cầu, tên lửa
nhiều tầng, tàu vũ trụ
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- Cho nhóm luyện đọc
- 2 em đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- Lắng nghe
- GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng,
cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
HĐ2: HD tìm hiểu bài
- Nhóm 4 em đọc thầm và TLCH. Đại
- Chia lớp thành nhóm 4 em để các em tự
diện các nhóm TLCH, đối thoại trước
điều khiển nhau đọc và TLCH
lớp dưới sự HD của GV.
+ mơ ước được bay lên bầu trời
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
+sống kham khổ để dành tiền mua
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình
sách vở và dụng cụ thí nghiệm.Ông
như thế nào ?
kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành
công tên lửa nhiều tầng,trở thành
phương tiện bay tới các vì sao.
+ có ước mơ chinh phục các vì sao,
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công
có nghị lực và quyết tâm thực hiện
là gì ?
ước mơ.
- GT thêm về Xi-ôn-cốp-xki
+ Người chinh phục các vì sao, Từ
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
mơ ước bay lên bầu trời ...
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp4
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại.
+ Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôncốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu,
kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực
hiện thành công ước mơ bay lên các
vì sao.
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc đúng.
đọc "Từ đầu ... hàng trăm lần"
- 1 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- Yêu cầu luyện đọc
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn
- 3 em thi đọc.
- Kết luận, cho điểm
- HS nhận xét
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Lắng nghe
- CB : Văn hay chữ tốt
Toán:Tiết 61
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
VỚI 11
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em làm lại bài 1a, bài 3 SGK
2. Bài mới :
HĐ1: HD cách nhân nhẩm trong trường hợp
tổng 2 chữ số bé hơn 10
- GT phép nhân : 27 x 11 và yêu cầu HS đặt
tính để tính
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút
ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2
và 7) xen giữa 2 chữ số của 27"
- Cho HS làm 1 số VD
HĐ2: HD nhân nhẩm trong trường hợp tổng
hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách
trên
- Yêu cầu HS đặt tính và tính :
48
11
48
48
528
- HDHS rút ra cách nhân nhẩm
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- 1 em lên bảng tính
27
11
27
27
297
35 x 11 = 385
43 x 11 = 473 ...
- Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và
8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất
cách khác.
4 + 8 = 12
Viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1
vào 4, được 528
Gi¸o ¸n líp4
- Cho HS làm miệng 1 số ví dụ
92 x 11 = 1012
46 x 11 = 506 ...
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS làm VT rồi trình bày miệng
34 x 11 = 374 95 x 11 = 1045
- Gọi HS nhận xét
82 x 11 = 902
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề
- 1 em đọc.
- Gợi ý HS nêu các cách giải
- Có 2 cách giải
- Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em C1 : 11 x 17 = 187 (HS)
lên bảng giải 2 cách.
11 x 15 = 165 (HS)
187 + 165 = 352 (HS)
C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS)
Bài 4 :
- Gọi HS đọc BT
-1 HS đọc đề
- Yêu cầu thảo luận nhóm
- Nhóm 4 em thảo luận rồi trình
- Gọi đại diện nhóm trình bày
bày kết quả
b: đúng; a, c, d : sai
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Lắng nghe
- CB : Bài 62
Khoa học:Tiết 25
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I.MỤC TIÊU:
Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật
hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều qúa mức
cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
II.ĐỒ DÙNG:
- Dặn HS chuẩn bị theo nhóm :
chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1.Bài cũ:
Nêu vai trò của nước trong đời sống,sản xuất
và sinh hoạt.
2.Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước
trong tự nhiên
- Chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo
cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm TN.
- Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát và Thực
hành trang 52 SGK để làm TN
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- Nhóm trưởng báo cáo
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
Gi¸o ¸n líp4
- GV kiểm tra kết quả và nhận xét, khen
ngợi.
Bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù sa
+ Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc dùng rồi hoặc nước hồ ao có nhiều tảo sinh
đục hơn nước giếng, nước máy... ?
sống nên có màu xanh.
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị
ô nhiễm và nước sạch
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các
tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm
theo mẫu : màu - mùi - vị - vi sinh vật - các
chất hòa tan
-GV dùng hai chai nước vừa làm thí nghiệm
ra để giảng cho HS biết mặt dù lọc rồi
nhưngcác chất hòa tan có trong thì không thể
lọc được và các chất này có hại cho sức
khỏe,ngoài ra trong nước này còn có các vi
sinh vật nhiều quá mức cho phép để HS ra
tiêu chuẩn đánh giádễ dàng hơn.
- Yêu cầu mở SGK ra đối chiếu
- GV kết luận như mục Bạn cần biết.
+ Nước ô nhiễm là nước như thế nào ?
+ Nước sạch là nước như thế nào ?
*GV tích hợp giáo dục môi trường:
-Nước bị ô mhiễm chứa các chất hòa tan có
hại cho sức khỏe,như vậy em và gia đình đã
làm gì để bảo vệ nguồn nước?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- Dặn HS tìm hiểu về nguyên nhân gây ô
nhiễm nước ở địa phương và tác hại do
nguồn nước bị ô nhiễm gây ra
- HS tự thảo luận, không xem SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm tự đánh giá xem nhóm
mình làm đúng / sai ra sao.
- HS nhận xét, bổ sung.
+Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi,
chứa vi sinh vật nhiều qúa mức cho
phép, chứa các chất hoà tan có hại
cho sức khoẻ.
+Trong suốt, không màu, không
mùi, không vị, không chứa các vi
sinh vật hoặc các chất hoà tan có
hại cho sức khoẻ con người.
HS trả lời GV đưa ra kết luận
chung.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Đạo đức:Tiết 13
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ,CHA MẸ(tt)
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng :
1. Hiểu và biết được công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận
của con cháu đối với . ông bà, cha mẹ.
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp4
2.Biết thể hiện lòng hiếu thảo, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ trong cuộc sống.
3. Kính yêu ông bà, cha mẹ.
* Giảm tải: Giảm tình huống d/BT1/17
II.ĐỒ DÙNG:
- Đồ hóa trang để đóng vai
- Sưu tầm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tranh vẽ nói về lòng hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ ?
- Em đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ như thế nào ?
2. Bài mới:
HĐ1: Đóng vai (Bài 3)
- Chia nhóm 4 em, nhóm 1- 3 đóng vai
theo tình huống 1 và nhóm 4 - 7 đóng vai
theo tình huống 2.
- Gọi các nhóm lên đóng vai
- Gợi ý để lớp phỏng vấn HS đóng vai
cháu, ông (bà)
Hoạt động của HS
- 1 em trả lời.
- 1 số em trả lời.
- Nhóm 4 em thảo luận chuẩn bị đóng
vai.
- 2 nhóm lên đóng vai.
- Lớp phỏng vấn vai cháu về cách cư
xử và vai ông (bà) về cảm xúc khi
nhận được sự quan tâm, chăm sóc của
con cháu.
- KL : Con cháu hiếu thảo cần phải quan - Lắng nghe
tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi
ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu.
HĐ2: Bài 4
- Thảo luận nhóm đôi
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- 2 em cùng bàn trao đổi nhau.
- 3 - 5 em trình bày.
- Gọi 1 số em trình bày
- Khen các em biết hiếu thảo với ông bà, - Lắng nghe
cha mẹ và nhắc nhở các em khác học tập
HĐ3: Bài 5 - 6
- Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các - Thảo luận cả lớp
- HS tự giác trình bày.
sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
3. Dặn dò:
- Lắng nghe
- Nhận xét
- CB : Bài 7
Tập làm văn:Tiết 23
Bïi ThÞ HiÕu
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
Gi¸o ¸n líp4
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Biết rút kinh nghiệm về bài văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ rãng, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn
của GV.
* HS khá, giỏi : biết nhận xét và sửa lỗi để có những câu văn hay.
II.ĐỒ DUNG:
-Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần sửa
chung trước lớp
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Nhận xét chung bài làm của HS :
- Gọi HS đọc lại đề bài
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- GV nhận xét chung :
* Ưu điểm :
- Hiểu đề, biết kể thay lời nhân vật và mở bài theo
lối gián tiếp
- Câu văn mạch lạc, ý liên tục.
- Các sự việc chính nối kết thành cốt truyện rõ
ràng.
- 1 số em biết kể tóm lược và biểu lộ cảm xúc.
- Trình bày rõ 3 phần và bài làm ít sai chính tả.
- Các em có bài làm đúng yêu cầu, lời kể hấp dẫn,
mở bài hay : Ly, Diệu,Hiền
* Tồn tại :
- Một vài em còn nhầm lẫn đại từ nhân xưng, thiếu
tình tiết và trình bày câu hội thoại chưa đúng.
- Có vài em chưa biết kể bằng lời 1 nhân vật.
- Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS
thảo luận phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi
- Trả vở cho HS
2. HDHS chữa bài:
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao
đổi với bạn bên cạnh
- Giúp đỡ các em yếu
3. Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt :
- Gọi các em Ly,Diệu đọc đoạn văn hoặc cả bài
- Sau mỗi HS đọc, hỏi để HS tìm ra cách dùng từ,
lối diễn đạt, ý hay...
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét- Yêu cầu các em viết bài chưa đạt về
viết lại
- CB : Ôn tập văn KC
Toán:Tiết 61
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 1 em đọc.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- Nhóm 2 em
- Tổ trưởng phát vở.
- 2 em cùng bàn trao đổi
chữa bài.
- 2 em đọc.
- Lớp lắng nghe, phát biểu.
- Lắng nghe
Gi¸o ¸n líp4
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS :
-Biết cách nhân với số có ba chữ số.
-Tính được giá trị biểu thức.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- 2 em lên bảng.
- Gọi HS giải lại bài 1 trong SGK
2. Bài mới :
HĐ1: HD tìm cách tính 164 x 123
- Viết lên bảng và nêu phép tính : 164 x 123 - 1 em đọc phép tính.
- HDHS đưa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
tính
= 16 400 + 3 280 + 492
= 20 172
HĐ2: GT cách đặt tính và tính
- Giúp HS rút ra nhận xét :
. Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép - HS trả lời.
nhân và 1 phép cộng 3 số
- Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các
- HD thực hành tương tự như nhân
phép tính này trong một lần đặt tính
với số có 2 chữ số
- GV vừa chỉ vừa nói :
164
492 là tích riêng thứ nhất
x 123
328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái
492
một cột
328
164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang
164
trái 1 cột nữa
20172
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- HS lần lượt thảo luận từng bài, 3
79 608, 145 375, 665 415
em lên bảng.
- Gọi HS nhận xét
- HS nhận xét.
- HS làm vào VT.
Bài 2 :
- 1 em đọc.
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS tính Vn rồi nêu từng kết quả, GV - HS làm Vn rồi trình bày.
- Lớp nhận xét.
viết lên bảng.
- HS làm vào VT.
Bài 3:
- 1 em đọc.
- Gọi HS đọc đề
- HS nêu các cách giải
-HDHS cách giải
- HS làm VT, 1 em lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Diện tích mảnh vườn :
125 x 125 = 15 625 (m2)
Đáp số: 15 625 (m2)
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp4
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Nhắc HS yếu học thuộc bảng nhân
- CB : Bài 63
Chính tả::Tiết 13
- Lắng nghe
Nghe- viết:NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG
LÊN CÁC VÌ SAO
I.MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Ngơười tìm đơường lên
các vì sao
2. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/ n, các âm chính (âm giữa vần) i/ iê
II.ĐỒ DÙNG: - Giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 2a
- Giấy A4 để HS làm BT 3b
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả
lớp viết Vn các từ ngữ có vần ươn/ ương
2. Bài mới :
* GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm DT riêng và từ
ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết BC 1 số từ
- Đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi.
HĐ2: HD làm bài tập
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát bút dạ cho 2 nhóm các nhóm còn lại
làm VBT
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- Nhận xét, kết luận
long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ...
não nùng, năng nổ, non nớt ...
Bài 3b:
- Gọi HS đọc BT 3b
- Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ.
- GV chốt lời giải đúng.
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
vườn tược, thịnh vượng, vay mượn,
mương máng
- Theo dõi SGK
Xi-ôn-cốp-xki
mơ ước,gãy chân,rủi ro,thí nghiệm
- HS viết BC.
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- HS tự chấm bài.
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi
vào VT hoặc phiếu.
- HS nhận xét, bổ sung thêm từ.
- 1em đọc các từ trên phiếu.
- 1 em đọc.
-Nhóm 2 em trao đổi tìm từ viết vào
VT - HS nhận xét.
kim khâu
tiết kiệm
tim
- Lắng nghe
Gi¸o ¸n líp4
- Yêu cầu viết các từ mới tìm được vào sổ
tay từ ngữ
Lịch sử:Tiết 13
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075-1077)
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết :
-Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt.
-Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt.
* HS khá, giỏi:
+ Nắm được nội dung cuộc chiến của quân Đại Việt trên đất Tống.
+ Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II.ĐỒDÙNG:
- Phiếu học tập của HS
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật ?
- Vì sao dưới thời Lý, nhiều chùa được xây
dựng ?
2. Bài mới:
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SGK "Sau thất bại... rồi rút
về"
- Đặt vấn đề cho HS thảo luận :
+Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất
Tống có hai ý kiến :
Để xâm lược nhà Tống
Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà
Tống
+ Theo em, ý kiến nào đúng ? Vì sao ?
HĐ2: Làm việc cả lớp
- GV trình bày nét chính về trận chiến tại
phòng tuyến sông Như Nguyệt.
HĐ3: Thảo luận nhóm
- Đặt vấn đề :
+ Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của
cuộc kháng chiến ?
- KL:Do quân ta rất dũng cảm và Lý Thường
Kiệt là một tướng tài.
HĐ4: Làm việc cả lớp
- Hỏi :
+ Vài nét về công lao của Lý Thuờng Kiệt ?
+ Kết quả của cuộc kháng chiến ?
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- Đọc thầm
-HS thảo luận và thống nhất :
ý kiến thứ hai đúng vì : trước đó,
lợi dụng việc vua Lý lên ngôi còn
nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm
lược ; Lý Thường Kiệt cho quân
đánh sang đất Tống triệt phá
quân lương rồi kéo về nước.
- Lắng nghe và quan sát
- 2 em trình bày lại.
- Nhóm 4 em hoạt động và trình
bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- 2 em đọc.
Gi¸o ¸n líp4
- Gọi HS đọc bài học
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 12
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
VĂN HAY CHỮ TỐT
Tập đọc:Tiết 24
I.MỤC ĐÍCH,YÊUCẦU:
1.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2.Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của
Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện,
trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.
II.ĐỒ DÙNG:
- Một số vở của HS đạt giải VSCĐ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc bài Người tìm đường lên
các vì sao và TLCH
2. Bài mới:
* GT bài: Ngày xưa ở nước ta có hai người
văn hay, chữ đẹp được người đời ca tụng là
Thần Siêu và Thánh Quát. Bài đọc hôm nay
kể về sự khổ công luyện chữ của Cao Bá
Quát.
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi 3 em lần lượt đọc tiếp nối 3 đoạn, kết
hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt :
HS1: Từ đầu ... sẵn lòng
HS2: TT ... sao cho đẹp
HS3: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : giọng từ tốn, phân biệt lời
các nhân vật.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm
Chữ viết rất xấu dù bài văn của ông
kém ?
viết rất hay.
+ Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận
Ông rất vui vẻ và nói : "Tưởng
lời giúp bà cụ hàng xóm ?
việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin
sẵn lòng"
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát
Lá đơn ông viết vì chữ quá xấu,
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp4
phải ân hận ?
quan không đọc được nên thét lính
đuổi bà cụ về, không giải oan được.
+ Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi Rất ân hận và tự dằn vặt mình
về, Cao Bá Quát có cảm giác thế nào ?
- Yêu cầu đọc đoạn cuối và TLCH :
- 1 em đọc.
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ Sáng sáng, cầm que vạch lên cột
nhươ thế nào ?
nhà cho chữ cứng cáp. Mỗi tối, viết
xong mười trang vở mới đi ngủ..
- Yêu cầu đọc lướt toàn bài và TLCH 4
+ mở bài : câu đầu
+thân bài : một hôm ... khác nhau
+ kết bài : còn lại
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì,
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.
quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao
Bá Quát.
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 3 em nối tiếp đọc từng đoạn của bài
-3 em đọc,cả lớp theo dõi tìm cách
-GT đoạn văn cần luyện đọc "Thuở đi học... đọc.
sẵn lòng"
- Yêu cầu đọc phân vai
- Nhóm 3 em
- Tổ chức cho HS thi đọc
- 3 nhóm
- Nhận xét, cho điểm
- Tổ chức HS thi đọc cả bài
- 3 em thi đọc.
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Lắng nghe
- CB : Chú Đất Nung
LT&C::Tiết 23
MỞ RỘNG VỐN TỪ:Ý CHÍ-NGHỊ LỰC
I.MỤC ĐÍCH,YÊUCẦU:
1. Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
2. Bước đầu biết tìm từ(BT1), đặt câu(BT2), viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các
từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II.ĐỒ DÙNG:
-Phiếu cỡ lớn kẻ sẵn các cột a, b (BT1)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi HS làm bài tập 2
2. Bài mới:
* GT bài:
- Nêu MĐ - YC cần đạt của tiết học
* HD làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1
- Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 2 em làm bài.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận trong nhóm
Gi¸o ¸n líp4
từ. Phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi nhóm khác bổ sung
- Nhận xét, kết luận
a. quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững dạ,
kiên trì...
b. gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân,
thử thách, chông gai
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi 1 số em trình bày
VD :
+ Chúng ta phải kiên trì phấn đấu trong học
tập.
+ Muốn thành công phải trải qua khó khăn,
gian khổ.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì ?
- Dán phiếu lên bảng
- Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có
- Làm VT
- 1 em đọc.
- HS làm VT.
- 1 số em trình bày.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
Một người do có ý chí, nghị lực nên
đã vượt qua nhiều thử thách, đạt
được thành công.
+ Bằng cách nào em biết được người đó ?
+Bác hàng xóm của em,người thân
của em,em biết người đó qua đọc
báo
- Lưu ý:Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn - 1 số em đọc các câu thành ngữ, tục
văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ.
ngữ đã học hoặc đã biết.
- Giúp các em yếu tự làm bài
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào
VT.
- Gọi HS trình bày đoạn văn
- 5 em tiếp nối trình bày đoạn văn.
- Nhận xét, cho điểm
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn có
đoạn hay nhất.
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài 26
Toán:Tiết 63
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- 2 em lên bảng.
- Gọi HS giải lại bài 1a,b SGK
2. Bài mới :
HĐ1: GT cách đặt tính và tính
- Cho cả lớp đặt tính và tính, gọi 1 em lên - HS làm Vn, 1 em lên bảng
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp4
bảng.
- Cho HS nhận xét để rút ra :
Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0
Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng
này mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng
- HDHS viết phép tính dạng gọn hơn, lưu ý
viết tích 516 lùi sang bên trái hai cột so với
tích thứ nhất
HĐ2: Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS trao đổi nhóm đôi
159 515, 173 404, 264 418
- Gọi HS nhận xét
Bài 2 :
- Cho HS tự quan sát kiểm tra để phát hiện
phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và
giải thích tại sao
Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi )
- Gọi HS đọc đề
- HD phân tích đề : Muốn biết 375 con gà
ăn trong 10 ngày hết bao nhiêu kg thức ăn
ta phải biết gì trước ?
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, ghi điểm.
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- CB : Bài 64
Địa lí:Tiết13
258
203
774
000
516
52374
258
203
774
516
52374
- HS trao đổi nhóm đôi, 3 em lần
lượt lên bảng.
- HS nhận xét.
Phép tính thứ nhất : đặt tính sai
Phép tính thứ hai : đặt tính sai
Phép tính thứ ba : đúng
- 1 em đọc đề.
Ta phải biết 375 con gà trong 1
ngày ăn hết bao nhiêu kg thức ăn.
- HS làm VT, 1 em lên bảng.
104 x 375 = 39 000 (g) = 39 (kg)
39 x 10 = 390 (kg)
- Lắng nghe
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết :
- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư
tập trung đông đúc nhất cả nước.
- Dựa vào tranh ảnh để mô tả một số đặc điểm về nhà ở, trang phục và lễ hội của
người dân ở ĐB Bắc Bộ:
+ Nhà cửa được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,...
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khen xếp đen;
của nữ là váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu
vấn tóc và chít khăn mỏ quạ
* HS khá, giỏi: nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng
nhà của người dân ĐBBB: để tránh gió bão, nhà được dựng vững chắc.
II.ĐỒ DÙNG:
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp4
- Tranh, ảnh nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội
của người dân ĐB Bắc Bộ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp
nên ?
- Trình bày đặc điểm địa hình và sông
ngòi của ĐB Bắc Bộ ?
2. Bài mới:
HĐ1: Làm việc cả lớp
a.Chủ nhân của ĐB :
- Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời các
câu hỏi :
+ ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa
dân ?
+ Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu
là dân tộc nào ?
HĐ2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK,
tranh, ảnh thảo luận các câu hỏi sau :
+ Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có
đặc điểm gì ?
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh ? Vì sao có đặc điểm đó ?
Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng
- HS đọc thầm và trả lời :
Dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước
Chủ yếu là người Kinh
- HĐ nhóm 4 em, đại diện nhóm trình
bày.
Nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau
Nhà được XD chắc chắn vì hay có bão.
Nhà có cửa chính quay về hướng Nam
để tránh gió rét và đón ánh nắng vào
mùa đông, đón gió biển vào mùa hạ.
Thường có lũy tre xanh bao bọc, mỗi
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì ?
làng có đình thờ Thành hoàng...
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm người Làng có nhiều nhà hơn. Nhiều nhà xây
có mái bằng hoặc cao 2 - 3 tầng, nền lát
Kinh ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế
gạch hoa. Đồ dùng trong nhà tiện nghi
nào ?
hơn.
HĐ3: Thảo luận nhóm
b. Trang phục và lễ hội :
- Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh - Nhóm 4 em thảo luận và trình bày.
và SGK, vốn hiểu biết để thảo luận :
+ Mô tả trang phục truyền thống của Nam:quần trắng,áothe dài,khăn xếpđen.
Nữ : váy đen, áo dài tứ thân, yếm đỏ,
người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ?
lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít
khăn mỏ quạ.
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào Tổ chức vào mùa xuân và mùa thu
thời gian nào ?
+ Trong lễ hội có những HĐ gì ? Kể tên Có tổ chức tế lễ và các HĐ vui chơi,
giải trí như thi nấu cơm, đấu cờ người,
một số HĐ trong lễ hội mà em biết.
vật, chọi trâu...
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng...
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp4
người dân đồng bằng Bắc Bộ ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 13
Kĩ thuật:Tiết13
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
THÊU MÓC XÍCH ( tiết 1)
I
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thêu móc xích
-Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc
nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. đường thêu
có thể bị dúm
II.ĐỒ DÙNG:
-Tranh quy trình thêu móc xích.
-Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích
thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang
trí bằng mũi thêu móc xích.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm.
+Len, chỉ thêu khác màu vải.
+Kim khâu len và kim thêu.
+Phấn vạch, thước, kéo.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1.
Hoạt động của GV
1.Ổn định:Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích và nêu
mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS
quan sát hai mặt của đường thêu móc xích
mẫu với quan sát H.1 SGK để nêu nhận xét
và trả lời câu hỏi:
-Em hãy nhận xét đặc điểm của đường
thêu móc xích?
-GV tóm tắt :
+Mặt phải của đường thêu là những vòng
chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi
mắt xích (của sợi dây chuyền).
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS quan sát mẫu và H.1 SGK.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Gi¸o ¸n líp4
+Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ
bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi
khâu đột mau.
-Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây
chuyền là cách thêu để tạo thành những
vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi
mắt xích.
-GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc
xích và hỏi:
+Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ?
-GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang
trí hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo, ngực áo, vỏ
gối, khăn …). Thêu móc xích thường được
kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu
khác.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ
thuật.
- GV treo tranh quy trình thêu móc xích
hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK.
-Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?
-Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ
tư, thứ năm…
-GV hướng dẫn cách thêu SGK.
-GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK.
+Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì
khác so với các đường khâu, thêu đã học?
-Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc
đường thêu móc xích theo SGK.
*GV lưu ý một số điểm:
+Theo từ phải sang trái.
+Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách
đánh thành vòng chỉ qua đường dấu.
+Lên kim xuống kim đúng vào các điểm
trên đường dấu.
+Không rút chỉ chặt quá, lỏng qua.
+Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách
đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống
kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của
vải .Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu để tạo
vòng chỉvà luôn kim qua vòng chỉ để nút chỉ
.
+Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho
phẳng.
-Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu
và kết thúc đường thêu móc xích.
-GV gọi HS đọc ghi nhớ.
Bïi ThÞ HiÕu
-HS quan sát các mẫu thêu.
-HS trả lời SGK.
-HS trả lời SGK
-HS theo dõi.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
Gi¸o ¸n líp4
-GV tổ chức HS tập thêu móc xích.
-HS thực hành cá nhân.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
học tập của HS.
-Chuẩn bị tiết sau.
-Cả lớp thực hành.
LT&C:Tiết26
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn
và dấu chấm hỏi.
2.Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo
nội dung yêu cầu cho trước
II.ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1.2.3/ I
- Phiếu khổ lớn và bút dạ để làm bài/ III
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc đoạn văn viết về người có ý
chí, nghị lực (Bài 3)
2. Bài mới:
* GT bài: Hằng ngày, khi nói và viết, các em
thường dùng 4 loại câu : câu kể, câu hỏi, câu
cảm, câu cầu khiến. Bài học hôm nay giúp
các em tìm hiểu kĩ về câu hỏi.
HĐ1: HDHS làm việc để rút ra bài học
- Treo bảng phụ kẻ sẵn các cột
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
- GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ.
Bài 2. 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời
- GV ghi vào bảng.
- Em hiểu thế nào là câu hỏi ?
HĐ2 : Nêu Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HTL
Hoạt động của HS
- 2 em đọc.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
-Từng em đọc thầm Người tìm
đường lên các vì sao phát biểu
- 1 em đọc.
- 1 số em trình bày.
- 1 em đọc lại kết quả.
- 1 em trả lời, lớp bổ sung.
- 2 em đọc.
- Lớp đọc thầm và HTL.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- 1 em đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 em - HS tự làm bài.
- Dán phiếu lên bảng
- GV chốt lời giải đúng.
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp4
+ Lưu ý : có khi trong 1 câu có cả cặp từ - Lớp nhận xét, bổ sung.
nghi vấn
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên - 1 em đọc.
bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trước lớp
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhóm 2 em làm bài.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm bài.
- Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp
- 3 nhóm trình bày.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Chọn cặp hỏi đáp thành thạo, tự
nhiên nhất
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- 1 em đọc.
- Gợi ý : tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn - HS tự làm VBT và đọc câu hỏi
sách cần tìm ...
mình đã đặt
- Nhận xét, tuyên dương
3. Dặn dò:
- Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ
- 1 em đọc.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- CB : Làm hoàn thành VBT và CB bài 27
LT&C:Tiết26
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Gióp HS :
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1a,b SGK
2. Luyện tập :
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính
- Yêu cầu nhắc lại cách nhân với số có chữ số
0 ở tận cùng, có chữ số 0 ở giữa
- Kết luận, ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài 3
- Yêu cầu HS đọc thầm từng biểu thức và nêu
cách tính thuận tiện nhất
- Gọi HS trình bày
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc.
- HS làm VT, mỗi lượt gọi 3 em
thi làm bài nhanh trên bảng.
69 000 - 5688 - 139 438
- Nhận xét
- 1 em đọc.
3a : nhân 1 số với 1 tổng
142 x 12 + 142 x 18
= 142 x ( 12 + 18 )
Gi¸o ¸n líp4
- Nhận xét lời giải đúng
= 142 x 30 = 4260
3b : nhân 1 số với 1 hiệu
3c : nhân để có số tròn trăm
- 1 số em trình bày kết quả làm
Bài 4: ( HS khá,giỏi)
trên VT.
- Gọi HS đọc đề
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài, phát phiếu cho 3 - HS tự làm bài.
nhóm
- Dán phiếu lên bảng
- Gợi ý HS giải bằng nhiều cách
C1: 8 x 32 = 256 (bóng)
- Gọi HS trình bày
3500 x 256 = 896 000 (đồng)
- Nhận xét, ghi điểm
C2: 3500 x 8 = 28 000 (đồng)
28 000 x 32 = 896 000 (đồng)
Bài 5a:
- Gọi 1 em lên bảng viết công thức tính S hình S = a x b
chữ nhật và đọc quy tắc
- 1 em đọc quy tắc.
- Yêu cầu tự làm VT rồi trình bày
với a = 12cm, b = 5cm thì
S = 12 x 5 = 60 (cm2)
với a = 15m, b = 10m thì
- Gợi ý để HS nêu nhận xét
S = 15 x 10 = 150 (m2)
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Lắng nghe
- CB : Bài 65
Khoa học:Tiết 26
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,...
+ Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,...
+ Vỡ đường ống dẫn dầu,...
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.
II.ĐỒ DÙNG:
- Hình trang 54 - 55 SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- 2 em lên bảng.
- Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- Thế nào là nước sạch ?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm
nước bị ô nhiễm
- Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến - 2 em làm mẫu : Hình nào cho
H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng biết nước máy bị nhiễm bẩn ?
Bïi ThÞ HiÕu
- Xem thêm -