Gi¸o ¸n líp 4
TUẦN 12 (Từ ngày 16/11 – 20/11/2009)
THỨ
NGÀY
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
Toán
16/11/09
TÊN BÀI DẠY
Tập đọc
Hai
MÔN
Nhân một số với một tổng
Khoa học
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên
Đạo đức
TLV
Ba
Toán
17/11/09
Chính tả
Lịch sử
Tập đọc
Hiếu thảo với ông bà ( tiết 1)
KÕt bµi trong bµi v¨n kÓ chuyÖn
Nh©n mét sè víi mét hiÖu
Nghe- viÕt : Ngêi chiÕn sÜ giµu nghÞ lùc
Chïa thêi Lý
Toán
VÏ trøng
MRVT: ý chÝ - NghÞ lùc
LuyÖn tËp
§ång b»ng B¾c Bé
Địa lí
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
Kĩ thuật
LT&C
khâu đột thưa
TÝnh tõ ( tiÕp theo )
Nh©n víi sè cã hai ch÷ sè
Níc cÇn cho sù sèng
LT&C
Tư
18/11/09
Năm
19/11/09
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
Toán
TLV
Sáu
20/11/09
Kể chuyện
Âm nhạc
ATGT
Sinh hoạt
Vẽ tranh.Đề tài sinh hoạt
LuyÖn tËp
KÓ chuyÖn ( kiÓm tra viÕt)
KÓ chuyÖn ®· nghe, ®· ®äc
Học hát:Bài Cò lả
An toàn khi đi trên các phương tiện...
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc:Tiết 23
Bïi ThÞ HiÕu
"VUA TÀU THỦY" BẠCH THÁI BƯỞI
Gi¸o ¸n líp 4
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha,
nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II.ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh họa ND bài học
- Bảng phụ viết ND đoạn luyện diễn cảm
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ
của bài trước và TLCH
2. Bài mới:
* GT bài : GV giới thiệu bài
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của truyện,
kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi các
câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài - giọng kể chậm
rãi ở đoạn 1, 2, nhanh hơn ở đoạn 3, đoạn
cuối đọc giọng sảng khoái.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 và TLCH :
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
Hoạt động của HS
- 3 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt (mỗi lần xuống dòng là 1
đoạn)
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy
gánh hàng rong. Được nhà họ Bạch
nhận làm con nuôi, cho ăn học
Làm thư kí cho hãng buôn, buôn ngô,
+ Trước khi mở công ty vận tải đường
buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in,
thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những việc
khai thác mỏ ...
gì ?
Có lúc mất trắng tay, không còn gì
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một
nhưng Bưởi không nản chí.
người rất có chí ?
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu đọc thầm 2 đoạn còn lại và
TLCH :
Vào lúc những con tàu của người Hoa
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải
đã độc chiếm các đường sông miền
đường thủy vào thời điểm nào ?
Bắc.
Cho người đến bến tàu diễn thuyết,
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc
kêu gọi hành khách với khẩu hiệu
cạnh tranh không ngang sức với các chủ
"Người ta phải đi tàu ta". Nhiều chủ
tàu người nước ngoài như thế nào ?
tàu người Hoa, người Pháp bán lại tàu
cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa
tàu, thuê kĩ sư trông nom.
Là người giành thắng lợi to lớn trong
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp 4
+ Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh doanh
kinh tế ?
- Giải nghĩa : người cùng thời
Nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh
thành công ?
doanh
Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị
+ Bài này có nội dung chính là gì?
lực, có ý chí vươn lên và trở thành
"vua tàu thủy"
- 2 em nhắc lại.
- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- 4 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
đọc phù hợp với ND bài.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HD đọc diễn cảm đoạn 1, 2
- 3 em đọc, HS nhận xét.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- HS tự trả lời.
+ Em học được điều gì ở Bạch Thái
Bưởi ?
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Dặn học tập kể truyện vừa học và CB
Vẽ trứng
NHÂN
Toán:Tiết 56 MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II.ĐỒ DÙNG:
- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- 2 em lên bảng.
- Gọi HS giải lại bài 2 trong SGK
2. Bài mới :
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức
- 1 em đọc 2 BT.
- Ghi 2 biểu thức lên bảng :
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
4 x 3 + 4 x 5 = 12 x 20 = 32
- Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
BT
HĐ2: Nhân 1 số với 1 tổng
- Chỉ và nêu :
- Lắng nghe
4 x (3 + 5) : nhân 1 số với 1 tổng
4 x 3 + 4 x 5 : tổng giữa các tích của số
đó với từng số hạng của tổng
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp 4
- Gợi ý HS rút ra kết luận
- GV viết công thức khái quát lên bảng :
a x (b + c) = a x b + a x c
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Treo bảng phụ, nêu cấu tạo của bảng,
HDHS tính nhẩm
- GV kết luận.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề và bài mẫu
- Yêu cầu tự làm VT, 2 em lên bảng.
Khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể
nhân số đó với từng số hạng của tổng
rồi cộng các kết quả với nhau.
- HS tự làm VT.
- 2 em làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS tự làm VT, 2 em lên bảng làm 2
cách :
500 ; 1350
Bài 3 :
- Gọi HS đọc BT3
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh, - HS tính giá trị BT, so sánh và nêu
rút ra cách nhân 1 tổng với 1 số
cách tính.
- Gọi HS nhắc lại
Muốn nhân 1 tổng với 1 số, ta có thể
nhân từng số hạng của tổng với số đó
rồi cộng 2 kết quả lại với nhau.
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- CB : Bài 57
Khoa học::Tiết 23
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC
TRONG TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay
hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 48 - 49 SGK
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Mỗi HS : giấy A4 và bút màu
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Mây được hình thành như thế nào ? Mưa
từ đâu ra ?
- Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong
tự nhiên
2. Bài mới:
HĐ1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần
hoàn của nước trong tự nhiên
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần
hoàn của nước trong tự nhiên trang 48
SGK và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ
đồ
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 2 em trả lời.
- 2 em trả lời.
- HS quan sát và trình bày :
+Các đám mây : đen, trắng
+Giọt mưa từ đám mây đen rơi
xuống
Gi¸o ¸n líp 4
- HD quan sát từ trên xuống dưới, từ trái dãy núi, từ 1 quả núi có dòng suối
sang phải
nhỏ chảy ra
+ Suối chảy ra sông, ra biển
-Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong - Lắng nghe
tự nhiên lên bảng và giảng, vừa nói vừa vẽ
lên bảng sơ đồ như SGK
- Yêu cầu HS chỉ vào sơ đồ và nói về sự - 3 em lên bảng trình bày.
bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự - HS nhận xét.
nhiên
- GV kết luận.
HĐ2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên
- Gọi HS đọc mục "Vẽ"
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tập vẽ vào giấy A4
- HS làm việc cá nhân rồi trình bày
trong nhóm đôi.
- Gọi 1 số em trình bày SP trước lớp
- HS nhận xét.
- HS dựa vào sơ đồ mô tả vòng tuần hoàn - 2 – 3 HS nêu
của nước trong tự nhiên
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tập vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của - Lắng nghe
nước, CB bài 24
Đạo đức:Tiết 12 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng :
1. Hiểu và biết được công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận
của con cháu đối với . ông bà, cha mẹ.
2. Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ trong cuộc sống.
3. Kính yêu ông bà, cha mẹ.
* Giảm tải: Giảm tình huống d/BT1/17
II.ĐỒ DÙNG:
- Đồ hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng
- Cả lớp hát đúng bài Cho con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Tại sao cần phải trung thực trong học - 2 em lên bảng.
tập ?
- Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ ?
2. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
- Cho cả lớp bắt bài hát Cho con của - Cả lớp cùng hát.
Phạm Trọng Cầu
- HS tự trả lời.
+ Bài hát nói về điều gì ?
+ Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu,
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp 4
che chở của cha mẹ đ/v mình ? Em có thể
làm gì cho ba mẹ vui ?
HĐ2: Thảo luận tiểu phẩm "Phần thưởng"
- Gọi 2 em biểu diễn tiểu phẩm Phần
thưởng
- Chất vấn HS đóng vai :
Hưng: Vì sao em lại mời "bà" ăn những
chiếc bánh mà em vừa được thưởng ?
Bà: "Bà" cảm thấy thế nào trước việc làm
của đứa cháu đ/v mình ?
- KL : Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà.
Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài tập 1 SGK)
- GV nêu yêu cầu của BT.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
b, đ : đúng
a, c : sai
HĐ4: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 SGK)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- KL về nội dung các bức tranh và khen
các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Học bài học và CB bài tập 5 - 6 SGK
- 2 em đóng vai Hưng và bà Hưng.
- Cả lớp cùng xem.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng
xử.
- Nhóm 4 em trao đổi.
- Lần lượt 4 nhóm nêu tình huống và
bày tỏ ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Các nhóm khác trao đổi.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Thứ ba,ngày 17 tháng 11 năm 2009
Đạo đức:Tiết 12
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Nhận biết được 2 cách kết bài : Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong
bài văn kể chuyện
2. Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn KC theo cách mở rộng.
II.ĐỒ DÙNG:
-Phiếu khổ lớn kẻ bảng so sánh 2 cách kết bài (bài 4/ I), viết mực đỏ đoạn thêm vào
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Nêu 2 cách mở bài trong bài văn KC
- Gọi HS đọc mở bài gián tiếp truyện Hai
bàn tay
2. Bài mới:
* GT bài:
HĐ1: Phân tích VD để rút ra bài học
- Gọi 1 em đọc BT1. 2
- Yêu cầu đọc thầm truyện Ông Trạng thả
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 2 em nêu.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm và trả lời "Thế rồi...
nước Nam ta"
Gi¸o ¸n líp 4
diều và nêu đoạn kết
- Yêu cầu đọc BT3
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
- Treo bảng có viết 2 đoạn kết bài để HS so
sánh
- Gọi HS phát biểu
- GV kết luận :
Kết bài thứ nhất : kết bài không mở rộng
Kết bài thứ hai : kết bài mở rộng
+ Em hiểu thế nào là kết bài mở rộng,
không mở rộng ?
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập
Hé3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
+ Đó là những kết bài theo cách nào ? Vì
sao em biết ?
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận lời giải đúng
- 1 em đọc (đọc cả mẫu).
- HS phát biểu, thêm vào cuối truyện
Ông Trạng thả diều một lời đánh giá.
- 1 em đọc to.
- Nhóm 2 em thảo luận
Cách viết của truyện chỉ cho biết kết
cục.
Cách kết bài ở BT3 còn có lời nhận
xét, đánh giá.
HS nêu
HS nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc BT2
- Yêu cầu tự làm bài
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn thảo luận, dùng bút
chì đánh dấu kết bài của từng truyện.
- HS vừa đọc đoạn kết vừa nêu cách
kết bài.
- Lớp nhận xét.
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS trình bày
- Sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp và cho điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 24 : KT viết
Toán:Tiết 56
- 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 5 em nối tiếp đọc từng cách mở bài,
2 em cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi.
a) Kết bài không mở rộng
b. c. d. e) Kết bài mở rộng
- 1 em đọc.
- HS làm VT.
- 5 em tình bày.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS :
-Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một số.
-Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số
với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
II.ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ kẻ BT1 SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp 4
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1
tổng với 1 số
- Gọi 2 em giải bài 1 SGK
2. Bài mới :
HĐ1: Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức
- Ghi 2 BT lên bảng :
3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5
- Cho HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh kết
quả
HĐ2: Nhân 1 số với 1 hiệu
- Lần lượt chỉ vào 2 BT và nêu :
3 x (7 - 5) : nhân 1 số với 1 hiệu
3 x 7 - 3 x 5 : hiệu giữa các tích của số đó
với số bị trừ và số trừ
- Gợi ý HS rút ra kết luận
- Viết biểu thức khái quát lên bảng :
a x (b - c) = a x b - a x c
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Treo bảng phụ lên bảng và nêu cấu tạo
của bảng, HDHS tính và viết vào bảng
- GV kết luận.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề
- HDHS phân tích, nêu cách giải
- Gợi ý HS giỏi giải bằng cách áp dụng tính
chất nhân 1 số với 1 hiệu
Bài 4:
- Viết 2 BT lên bảng, yêu cầu HS tính rồi
so sánh
- 2 em nêu.
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc 2 BT.
- HS tính rồi so sánh :
3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
Vậy : 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
- Lắng nghe
Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể
lần lượt nhân số đó với SBT và ST
rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
- HS đọc thầm bảng, tự làm BT.
- 2 em lên làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận.
Số quả trứng còn lại :
175 x (40 - 10) = 5 250 (quả)
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
(7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3
- HS trả lời.
- Gợi ý HS rút ra kết luận nhân một hiệu
với một số
3. Dặn dò:
- Lắng nghe
- Nhận xét
- CB : Bài 58
Chính tả:Tiết 12
Nghe - viết: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU
NGHỊ LỰC
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn : ươn/ ương
II.ĐỒ DÙNG:
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp 4
- Bút dạ và phiếu khổ lớn viết BT 2b
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng 4 câu ca dao tục - 2 em đọc và viết lên bảng.
ngữ ở BT3 tiết trước và viết lên bảng
2. Bài mới :
* GT bài: GV nêu MĐ - YC tiết học
- Lắng nghe
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc cả bài viết.
- Theo dõi SGK
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, tìm danh từ Sài Gòn, Lê Duy ứng, Bác Hồ
riêng và các từ dễ viết sai
tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5
giải thưởng, xúc động, bảo tàng
- Cho HS viết BC 1 số từ
- 1 em lên bảng, HS viết BC.
- Đọc cho HS viết bài
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS soát lỗi.
- HD chấm chéo
- Nhận xét lỗi
- Chấm vở 2 tổ
HĐ2: HD làm bài tập
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- 1 em đọc.
- Gọi HS đọc đoạn văn
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em làm VBT, phát phiếu cho 3 - Nhóm đôi thảo luận làm VBT
nhóm
bằng bút chì.
- Yêu cầu đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Các nhóm dán phiếu lên bảng rồi
đọc đoạn văn.
- KL lời giải đúng : vươn lên, chán chường, - HS nhận xét, chữa bài.
thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh
vượng
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Dặn chuẩn bị bài 13
Lịch sử:Tiết 12
CHÙA THỜI LÝ
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này,HS biết :
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý:
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật.
+ Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong nhà chùa.
- HS giỏi mô tả ngôi chùa mà em biết.
II.ĐỒ DÙNG:
- Ảnh phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà
- Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp 4
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Vì sao Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh
đô ?
2. Bài mới:
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu đọc thầm đoạn "Đạo Phật... thịnh
đạt" và TLCH :
+ Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật ?
- Giảng : Đạo Phật từ ấn Độ du nhập vào
nước ta từ thời PK phương Bắc đô hộ.
- GV đưa ra câu hỏi :
+ Vì sao nói: "Đến thời Lý, đạo Phật rất
phát triển ?"
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời
- Gọi 1 số em trình bày
- GV kết luận.
HĐ2: Làm việc cá nhân
- GV phát phiếu BT.
Điền dấu x vào x sau những ý đúng :
Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật ?
Chùa là trung tâm văn hóa của làng
xã.?
Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. ?
HĐ3: Dành cho HS khá, giỏi
- GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng
Phật A-di-đà và khẳng định chùa là 1 công
trình kiến trúc đẹp.
- Gọi 1 số em miêu tả ngôi chùa em biết
(có thể qua tranh, ảnh hoặc kể lại)
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 11
Tập đọc:Tiết 24
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- HS đọc thầm, suy nghĩ và trả lời.
Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với
cách nghĩ, lối sống của dân ta.
- HS dựa vào SGK, thảo luận đi đến
thống nhất :
Nhiều ông vua đã từng theo đạo
Phật. ND theo đạo Phật rất đông.
Kinh thành Thăng Long và các làng
xã có rất nhiều chùa.
- HS nhận xét.
- HS đọc SGK và vận dụng vốn hiểu
biết để trả lời.
- Đúng
- Đúng
- Sai
- Lắng nghe
- 3 em trình bày.
- Cả lớp bổ sung.
- 3 em đọc.
- Lắng nghe
Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2 009
VẼ TRỨNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc đungs tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đaVin-xi,Vê-rô-ki-ô)
Bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thÇy gi¸o ®äc víi giäng nhẹ nhàng, khuyªn
b¶o ©n cÇn.
Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành 1 họa sĩ
thiên tài.
II.ĐỒ DÙNG:
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp 4
- Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi ( nếu có )
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc các đoạn trong truyện "Vua
tàu thủy" Bạch Thái Bưởi, trả lời câu hỏi
1, 2
2. Bài mới:
* GT bài : GV giới thiệu bài
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu.
HĐ2: HD tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu
bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán
ngán ?
+ Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để
làm gì ?
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt : HS1: Từ đầu ... như
ý
HS2: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm và TLCH :
Suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ
rất nhiều trứng
Để biết cách quan sát sự vật một
cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ
chính xác
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:
- HS đọc thầm và TLCH :
+ Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế nào ?
Trở thành danh họa kiệt xuất, tác
phẩm được trưng bày ở các bảo
tàng lớn. Ông còn là nhà điêu
khắc, kiến trúc sư...
+ Theo em, những nguyên nhân nào khiến
Có tài bẩm sinh, gặp được thầy
Lê-ô-nác-đô trở thành họa sĩ nổi tiếng ?
giỏi và khổ luyện nhiều năm
+ Trong những nguyên nhân trên, nguyên
Sự khổ công luyện tập của ông
nhân nào là quan trọng nhất ?
+ Bài này có nội dung chính là gì?
Nhờ khô rcông rèn luyện, Lê-ô- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại
nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một
họa sĩ thiên tài.
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng
đọc hay.
- HD đọc diễn cảm đoạn "Thầy Vê-rô-ki-ô
- Nhóm 2 em luyện đọc.
bèn bảo ... như ý"
- 3 em thi đọc, HS nhận xét.
- Tổ chức thi đọc toàn bài
- 3 em đọc cả bài.
- Nhận xét, cho điểm
- HS nhận xét
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Tập kể câu chuyện và CB bài 25
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp 4
LT&C:Tiết 23
MỞ RỘNG VỐN TỪ:Ý CHÍ- NGHỊ LỰC
I.MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực
của con người.
- Bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa
( BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực( BT2); điền đúng một số từ( nói về ý chí, nghị
lực) vvào chỗ trống trong đoạn văn( BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục
ngữ theo chủ điểm đã học( BT4)
II.ĐỒ DÙNG:
- Giấy khổ lớn viết nội dung BT3
III.HO ẠT ĐỘNG D ẠY H ỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Em hiểu thế nào là tính từ ? Cho VD
- Gọi HS làm lại BT 2 SGK
2. Bài mới:
* GT bài:
HĐ1: HD làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1
- Yêu cầu nhóm đôi trao đổi làm bài,
phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Chốt lời giải đúng, cho HS chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 2 em nối tiếp đọc BT2
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu
- GV chốt ý và giúp HS hiểu thêm các
nghĩa khác :
a. kiên trì
b. kiên cố
c. Có tình cảm chân tình, sâu sắc : chí
tình, chí nghĩa
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn, làm bài
cá nhân.
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4:
- Gọi HS đọc BT4 (đọc cả chú thích)
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 2 em trả lời.
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận làm VT hoặc
phiếu BT.
- Dán phiếu lên bảng và trình bày
- HS nhận xét.
chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí
công
ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ, phát biểu.
- HS nhận xét, kết luận : dòng b
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm, tự làm vở tập, đọc đoạn
văn.
- HS nhận xét.
nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn,
quyết chí, nguyện vọng
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Nhóm 4 em thảo luận làm bài.
Gi¸o ¸n líp 4
- Yêu cầu nhóm 4 em đọc thầm 3 câu
tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ
trong mỗi câu
- Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày và
HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn HS học thuộc 3 câu tục ngữ và
CB bài 24
Toán:Tiết 58
a) Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan,
vất vả giúp con người vững vàng, cứng
cỏi.
b) Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng.
Những người tay trắng làm nên sự
nghiệp càng đáng khâm phục.
c) Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn,
thành đạt
- Lắng nghe
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách
nhân một số với một tổng (hoặc hiệu)
- Thực hành tính toán, tính nhanh
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em làm lại bài 2 trong SGK
2. Bài mới :
HĐ1: Củng cố kiến thức đã học
- Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép
nhân : tính chất giao hoán, tính chất kết hợp,
nhân một tổng với 1 số, nhân một hiệu với 1
số
- Yêu cầu viết biểu thức chữ rồi phát biểu
thành lời
HĐ2: Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS nhắc lại cách nhân 1 số với 1 tổng
(hiệu)
- Yêu cầu tự làm VT, giúp các em yếu làm bài
- Gọi HS nhận xét, chấm vở 5 em
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu
+ Gợi ý : với bài 2a, chọn nhân các số tròn
chục trước ; với bài 2b, đưa về dạng nhân 1 số
với 1 hiệu (tổng)
- Gọi HS nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- HS trả lời.
- 1 số em nhắc lại.
axb=bxa
(a x b) x c = a x (b x c)
a x (b + c) = a x b + a x c
a x (b - c) = a x b - a x c
- 2 em nêu.
- HS làm VT.
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm VT.
- 1 số em trình bày miệng.
2a) 3 680, 360, 2 940
2b) 13 700, 9 400, 4 280, 10 740
- 2 em đọc.
P = (a + b) x 2
Gi¸o ¸n líp 4
- Gọi HS nêu cách tính chu vi HCN
- Muốn tính P, ta phải tìm gì trước ?
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm VT
- Gọi HS nhận xét
- Chấm vở 10 em
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- CB : Bài 59
chiều rộng
- 1 em lên bảng, HS làm VT.
180 : 2 = 90 (m)
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
- Lắng nghe
Địa lí:Tiết 12
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU:
Häc xong bµi nµy, HS biÕt :
- Tr×nh bµy 1 sè ®Æc ®iÓm cña ®ång b»ng B¾c Bé ( ®Þa h×nh, s«ng ngßi)
- Nhận biết được vÞ trÝ cña ®ång b»ng B¾c Bé trªn b¶n ®å §Þa lÝ tù nhiªn ViÖt Nam
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
- Cã ý thøc t«n träng, b¶o vÖ c¸c thµnh qu¶ lao ®éng cña con ngêi.
- HS giỏi biết dựa vào SGK mô tả ĐBBB. Nêu tác dụng của hệ thống đê ở ĐBBB.
II.ĐỒ DÙNG:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Chỉ bản đồ : dãy Hoàng Liên Sơn,
đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở
Tây Nguyên, TP Đà Lạt
- Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du
Bắc Bộ ?
2. Bài mới:
HĐ1: Cả lớp
a. HD xem lược đồ SGK và bản đồ Địa
lí tự nhiên VN
- Yêu cầu 3 HS lên bảng chỉ vị trí của
ĐB Bắc Bộ trên bản đồ
- HDHS : ĐB Bắc Bộ có dạng hình
tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy
là đường bờ biển.
+ ĐB Bắc Bộ do phù sa những sông
nào bồi đắp nên ?
+ ĐB có diện tích lớn thứ mấy trong
các đồng bằng của nước ta ?
+ Địa hình của ĐB có đặc điểm gì ?
- HD quan sát hình 2 để nhận xét
HĐ1: Cả lớp
b. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ
- Gọi HS đọc mục 2 và TLCH :
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 2 em lên chỉ bản đồ.
- 1 em trả lời.
- Quan sát lược đồ
- Xác định vị trí ĐB Bắc Bộ
Do sông Hồng và sông Thái Bình bồi
đắp
Thứ 2 sau ĐB Nam Bộ
Thấp, bằng phẳng, sông chảy ở ĐB
thường uốn lượn quanh co, nơi có màu
sẫm hơn là làng mạc của người dân
Vì có nhiều phù sa nên nước quanh
Gi¸o ¸n líp 4
+ Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng
?
- Tìm trên bản đồ sông Hồng và sông
Thái Bình
- GV mô tả sơ lược về sông Hồng.
+ Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, hồ,
ao thường như thế nào ?
HĐ3: Nhóm 4 em
* Yêu cầu thảo luận nhóm TLCH :
+ Người dân ĐB Bắc Bộ đắp đê ở ven
sông để làm gì ?
+ Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc
điểm gì ?
năm có màu đỏ ? sông Hồng
- 2 em lên chỉ bản đồ.
- Lắng nghe
Nước sông lên rất nhanh gây ngập lụt.
Ngăn lũ lụt
Cao, vững chắc, dài hàng nghìn km.
Tuy nhiên, đê làm cho phần lớn diện
tích ĐB không được bồi đắp tạo nên
nhiều vùng đất trũng.
Đào nhiều kênh, mương để tưới tiêu
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn nước cho đồng ruộng
làm gì để sử dụng nước các sông cho
SX ?
- HS trả lời.
- Tổ chức cho HS trả lời, GV chốt ý và - Các nhóm khác nhận xét.
tổng kết bài
3. Củng cố, dặn dò:
- 2 em nêu.
- Gọi HS nêu ghi nhớ
Mùa hạ mưa nhiều-nước sông dâng
- Gọi HS lên chỉ bản đồ và mô tả về nhanh - gây lũ lụt - đắp đê.
ĐB Bắc Bộ
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 12
Kĩ thuật:Tiết 12
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA
(Đã soạn ở tuần 10)
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
LT&C:Tiết 24
TÍNH TỪ(tiếp theo)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
2. Nhận biết được từ ngữ biểu thị của thị mức độ của đặc điểm, tính chất; bước
đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu
với từ tìm được.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bút dạ đỏ và vài tờ phiếu khổ lớn viết sẵn nội dung BT1/ III và BT2/ III
- Bảng phụ viết sẵn Ghi nhớ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
Gi¸o ¸n líp 4
1. Bài cũ :
- Em hiểu thế nào là "nghị lực" ?
- Cho VD 1 số từ có tiếng "chí" có nghĩa
là ý muốn bền bĩ theo đuổi một mục đích
tốt đẹp ?
2. Bài mới:
* GT bài: Tiết học này sẽ dạy các em cách
thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
HĐ1: HDHS tìm hiểu bài
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gợi ý để HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- KL : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có
thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ
ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng)
từ tính từ (trắng) đã cho.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho nhóm 2 em thảo luận trả lời
- Gọi HS nhận xét, GV chốt lại lời giải
đúng.
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời :
tính từ trắng : trung bình
từ láy trăng trắng : thấp
từ ghép trắng tinh : cao
- HS nhận xét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
-Các nhóm thảo luận, phát biểu ý
kiến.
thêm rất vào trước tính từ trắng ?
rất trắng
tạo ra phép so sánh với các từ hơn,
+ Vậy có mấy cách thể hiện mức độ của nhất,trắng hơn, trắng nhất
- 1 em trả lời.
đặc điểm, tính chất ?
- 2 em nhắc lại.
HĐ2 : Nêu Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lòng
- 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1
- Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhóm, các - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhóm 2 em trao đổi làm bài tập,
nhóm còn lại làm VT
gạch chân dưới các từ biểu thị mức
- Giúp các nhóm yếu làm bài
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi độ của đặc điểm, tính chất
- Dán phiếu lên bảng
điểm
thơm đậm và ngọt
bay đi rất xa
Hoa cà phê thơm lắm
- Gọi 2 em đọc lại đoạn văn
Trong ngà trắng ngọc
trắng ngà ngọc
đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết
hơn
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm đôi trao đổi và tìm từ. - 1 em đọc.
-HS trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu
Phát phiếu cho 2 nhóm
hoặc VBT.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp 4
- Gọi nhóm khác bổ sung
- KL từ đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đặt câu và trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 25
-2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc
các từ tìm được.
- Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có
- 1 em đọc.
- 1 số em trình bày :
Quả ớt đỏ chót.
Cột cờ cao chót vót.
Hội dua voi vui như Tết.
- Lắng nghe
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Toán:Tiết 54
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách nhân với số có hai chữ số.
-Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ lớn viết quy trình của phép nhân
III.HO ẠT ĐỘNG D ẠY H ỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải lại bài 4/ 68
- Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng (hoặc hiệu)
2. Bài mới :
HĐ1: Tìm cách tính 36 x 23
- GV viết phép tính lên bảng : 36 x 23 = ?
- Yêu cầu HS đưa phép tính này về dạng 1 số
nhân với tổng để tính
- Gọi HS nhận xét
HĐ2: GT cách đặt tính và tính
- GV vừa ghi lên bảng vừa HDHS ghi vào Vn
cách đặt tính và tính
36
23
108
36 x 3
72
36 x 2
828
108 + 720
- GT : 108 là tích riêng thứ nhất ; 72 là tích
riêng thứ hai, tích riêng thứ hai được viết lùi
sang trái 1 cột vì nó là 72 chục.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
-Cho HS trao đổi nhóm đôi. Gọi 3 HS lên
bảng.
- Gọi HS nhận xét
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- 1 số em TB - Y
- 1 em đọc phép tính.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm VT :
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108 = 828
- 3 em tiếp nối trình bày cách
tính từng tích riêng (36 x 3 và 36
x 2 chục) và tích
- 2 em nối tiếp trình bày quy
trình tính theo bảng.
- 1 số em nêu tích riêng thứ nhất,
thứ hai và cách viết tích riêng
thứ hai .
- HS trao đổi nhóm, lần lượt 3
em lên bảng.
- HS sửa bài.
Gi¸o ¸n líp 4
4 558, 1 452, 3 768, 21 318
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu tự làm bài
+ HD trình bày :
Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
a = 26 - 45 x 26 = 1 170
a = 39 - 45 x 39 = 1 755
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề và nêu cách giải
- Yêu cầu tự làm VT rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- CB : Bài 60
- 1 em đọc.
- HS làm VT, 1 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc đề.
Lấy số trang mỗi quyển có nhân
với số quyển vở
48 x 25 = 1 200 (trang)
- Lắng nghe
Khoa học::Tiết 24
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và
tạo thánh các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải chất thừa, chất độc
hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp.
II.ĐỒ DÙNG:
- Hình trang 50 - 51 SGK
- Giấy khổ lớn, băng keo, bút dạ
- Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
- Gọi HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước
trong TN một cách đơn giản rồi trình bày
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự
sống của con người, động vật và thực vật
- Yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh sưu tầm
được
- Giao việc cho từng nhóm
N1: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước
đ/v cơ thể người.
N2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước
đ/v động vật.
N3: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước
đ/v thực vật
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
Bïi ThÞ HiÕu
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- Nhóm 10 em
- Nhóm trưởng thu và nộp GV.
- Các nhóm nhận lại tư liệu,
tranh ảnh có liên quan cùng với
giấy, băng keo, bút dạ.
- Các nhóm thảo luận với các tư
liệu và nghiên cứu mục Bạn cần
biết trình bày trên giấy.
- 3 nhóm lần lượt trình bày, các
Gi¸o ¸n líp 4
- GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 50
SGK.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong SX nông
nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí
- GV nêu câu hỏi :
+ Con người còn cần nước vào những việc gì
khác ?
- GV ghi bảng.
- GV cùng HS thảo luận phân loại các nhóm ý
kiến.
Con người sử dụng nước trong SXCN
Con người sử dụng nước trong SXNN
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 25
Mĩ thuật:Tiết 12
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mỗi HS đưa ra 1 ý kiến.
- HS thảo luận và phân chúng
vào 2 nhóm.
- HS nêu ví dụ minh họa cho
từng nhóm.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
VẼ TRANH :ĐỀ TÀI SINH HOẠT
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu đề tài sinh hoạt qua những hoạt động diễn ra hàng ngày của các em (đi học,
làm việc nhà giúp gia đình,...).
- Biết cách vẽ và vẽ được tranh thê rhiện rõ nội dung đề tài sinh hoạt.
- Học sinh có ý thức tham gia vào công việc giúp đỡ gia đình.
II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên.
- Sưu tầm một số tranh, ảnh của hoạ sĩ về đề tài sinh hoạt.
- Một số tranh của học sinh về đề tài sinh hoạt gia đình.
Học sinh.
- Vở tập vẽ. Đồ dùng học tập để học bộ môn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài
- Học sinh nêu những công việc diễn ra Trả lời.
hàng ngày của các em (đi học, làm việc
nhà giúp gia đình,...).
Bïi ThÞ HiÕu
Gi¸o ¸n líp 4
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề
tài.
- Sau khi giới thiệu bài, có thể chia
nhóm để học sinh trao đổi về nội dung
đề tài.
- Treo các tranh về đề tài sinh hoạt: học
tập, lao động, ... sau đó đặt câu hỏi gợi
ý để các em quan sát, nhận xét:
+ Các bức tranh này vẽ về đề tài gì? Vì
sao em biết?
+ Em thích bức tranh nào? Vì sao?
+ Hãy kể một số hoạt động thường
ngày của em ở nhà, ở trường.
- Tóm tắt và bổ sung, nêu các hoạt
động diễn ra hàng ngày của các em
như:
+ Đi học, vui chơi sân trường...
+ Giúp đỡ gia đình: cho gà ăn, quét
nhà, trồng cây, tưới cây,...
+ Đá bóng, nhảy dây, múa hát, cắm
trại,...
- Yêu cầu học sinh chọn nội dung đề
tài.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
Gợi ý cách vẽ tranh:
- Vẽ hình ảnh chính trước (hoạt động
của con người), vẽ hình ảnh phụ sau
(cảnh vật) để nội dung rõ và phong
phú.
- Vẽ các dáng học sinh sao cho sinh
động.
- Vẽ màu tươi sáng, có đậm, có nhạt.
Hoạt động 3: Thực hành.
- Quan sát lớp đồng thời gợi ý, động
viên học sinh làm bài theo cách đã
hướng dẫn ở hoạt động 2.
- Gợi ý cụ thể đối với những học sinh
còn lúng túng về cách vẽ hình và vẽ
màu.
Bïi ThÞ HiÕu
Quan sát, nhận xét và trả lời các câu hỏi
của giáo viên theo cảm nhận của mình.
- Học sinh chọn nội dung đề tài để vẽ
tranh.
Học sinh theo dõi gợi ý cách làm bài.
Học sinh làm bài thực hành vào vở.
- Xem thêm -