Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 4 đầy đủ các tuần...

Tài liệu Giáo án lớp 4 đầy đủ các tuần

.DOC
308
50
113

Mô tả:

Giáo án lớp 4 TUẦN 1 2 3 4 5 6 24/8/đến 28/8/2009 Tập dọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Toán Ôn tập các số đến 100 000 Khoa học Con người cần gì để sống Đạo đức Trung thực trong học tập Tập làm văn Thế nào là kể chuyện Toán Ôn tập (tt) chính tả Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Lịch sử Môn Lịch sử và Địa lý Tập đọc Mẹ ốm Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng Toán Ôn tập(tt) Địa lý Làm quen với bản đồ Kĩ thuật Vật liệu,dụng cụ cắt, khâu, thêu Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiểng Toán Biểu thức có chứa một chữ Khoa học Trao đổi chất ở người Mĩ thuật Vẽ trang trí :Màu sắc và cách pha màu Toán Luyện tập Tập làm văn Nhân vật trong truyện Kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể Âm nhạc Ôn tập 3 bài hát và ký hiệu ghi nhạc ở lớp 3 An toàn giao thông Biển báo hiệu giao thông đường bộ Sinh hoạt lớp Thứ 2,ngày 24/8/2009 Tập đọc : Tiết 1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU(TT) MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách tõng nh©n vËt (Nhµ Trß - DÕ MÌn). -Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu và xoá bỏ áp bức, bất công. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ minh họa nội dung bài . - Bảng phụ viết đoạn lời nói của Nhà Trò và Dế Mèn. ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu và xoá bỏ áp bức, bất công. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bùi Thị Hiếu 1 Giáo án lớp 4 Hoạt động của GV 1. Mở đầu: - GT khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc 4/ HKI - Yêu cầu HS mở mục lục SGKvà đọc tên các chủ điểm. 2. Bài mới: * GT chủ điểm, bài đọc - GT chủ điểm "Thương người như thể thương thân" - GT tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu kí" (Tô Hoài) HĐ1: Luyện đọc - Gọi lượt 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn. - Gọi HS đọc giải nghĩa từ. - Nhóm 2 em luyện đọc. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài - Truyện có những nhân vật chính nào ? - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời: Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - Đọc thầm đoạn 3 và trả lời: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn cuối và trả lời: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Yêu cầu đọc lướt cả bài, nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích ? - Đoạn văn ca ngợi Dế Mèn là nhân vật như thế nào ? - GV ghi bảng, 2 em nhắc lại. HĐ3: Đọc diễn cảm - Gọi 4 em nối tiếp đọc hết cả bài. - Sau mỗi đoạn, HD thêm cách đọc. - HD đọc diễn cảm lời của 2 nhân vật. Bùi Thị Hiếu Hoạt động của HS - Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to. - HS nghe - xem tranh. - HS xem tranh SGK. - Đọc 2 lượt . - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm . - 2 em cùng bàn . - 2 em đọc. - HS theo dõi SGK. - Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn nhện. - Đang gục đầu ngồi khóc bên tảng đá cuội. - Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. - Trước đây, mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả thì chết. Nhà Trò ốm yếu không kiếm đủ ăn và trả nợ. Bọn nhện đánh Nhà Trò, chặn đường doạ ăn thịt. - Lời nói: Em đừng sợ ... kẻ yếu. - Cử chỉ: xoè hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. - HS nêu theo suy nghĩ của mình. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công. - HS nhận xét, chữa cách đọc cho đúng. 2 Giáo án lớp 4 + GV đọc mẫu. + Nhóm 4 em luyện đọc. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - 2 em trả lời. - Nhận xét tiết học, nhắc HS tìm đọc tác - Lắng nghe. phẩm. - CB: Mẹ ốm Toán : Tiết1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Giúp HS ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100 000 - Biết phân tích cấu tạo số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vẽ sẵn bài 2 lên bảng III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài : - Trong chương trình Toán 3, các em học đến số nào ? - GT bài học hôm nay. 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập cách đọc, viết số và các hàng - GV viết số 83 251 lên bảng, yêu cầu HS đọc, nêu rõ chữ số của từng hàng. - Tiến hành tương tự với các số: 83 001 80 201 - 80 001 - Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. - Yêu cầu cho VD: + Số tròn chục + Số tròn trăm + Số tròn nghìn ... HĐ2: Luyện tập Bài 1: ( N/2) - Yêu cầu HS đọc thầm đề, nêu quy luật viết số trong từng dãy số. - Gọi 2 em lên bảng - HD cả lớp chữa bài Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài - HDHS đổi chéo vở kiểm tra Bùi Thị Hiếu Hoạt động của HS - Lắng nghe - HS trả lời. - HS trung bình - 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục - HS khá - TB a) Dãy số tròn chục nghìn b) Dãy số tròn nghìn - 2 em làm trên bảng. - HS tự làm . 3 Giáo án lớp 4 Bài 3: ( Cả nhóm) - HS lờn bảng làm bài - Yêu cầu HS phân tích cách làm và làm bài. - Gọi HS lên bảng - Lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - CB: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Khoa học : Tiết 1 CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 4, 5 SGK - Phiếu học tập - Bộ phiếu dùng cho trò chơi : "Cuộc hành trình đến hành tinh khác" III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - GT nội dung chương trình môn Khoa học - Lắng nghe - HD phương pháp học môn Khoa học 2. Bài mới: * GT bài - Ghi đề HĐ1: Động não - GV hỏi : - Hoạt động cả lớp + Kể ra những thứ các em cần dùng hàng - Một số em trả lời ngày để duy trì sự sống của mình Điều kiện vật chất : thức ăn, nước uống, quần áo, sách vở,... Điều kiện tinh thần, VH-XH : tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, vui - GV kết luận, ghi bảng. chơi, giải trí,... HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK - Chia nhóm 4 em và phát phiếu học tập - Hoạt động nhóm 4 như SGV cho mỗi nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét - Đại diện 1 nhóm trình bày. Các nhóm - Yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi trong khác nhận xét, bổ sung. SGK : - HS thảo luận và trả lời. + Như mọi sinh vật khác, con người cần gì cần thức ăn, nước, không khí, ánh để duy trì sự sống của mình ? sáng, nhiệt độ,... + Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao của con người còn cần những gì ? thông,... các điều kiện về tinh thần, văn Bùi Thị Hiếu 4 Giáo án lớp 4 - GV kết luận. HĐ3: Trò chơi "Cuộc hành trình đến hành tinh khác" - Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu nội dung gồm những thứ "cần có" để duy trì sự sống và những thứ các em "muốn có" - GV HD cách chơi : + Chọn 10 thứ cần mang theo + Chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo - Tổ chức HS chơi trò chơi - HD các nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Trao đổi chất ở người Đạo đức: Tiết 1 hóa, xã hội - Nhóm 8 em - Nhóm trưởng nhận bộ đồ chơi. - Nghe HD và chơi thử - Chơi vui vẻ, đoàn kết - Hoạt động cả lớp - Lắng nghe TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS có khả năng : 1. Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 2. Biết trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. 3. Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập * Giảm tải : - Sửa lại ghi nhớ : "Trung thực trong học tập là không gian dối, giả dối... - Thay ý c) câu 2 : Trung thực trong học tập là không bao giờ cho bạn xem bài. II. CHUẨN BỊ : - Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu : - Giới thiệu chương trình môn Đạo đức - Lắng nghe 2. Bài mới: * GT bài - Ghi đề lên bảng HĐ1: Xử lí tình huống (trang 3 SGK) - Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình - HS xem tranh, đọc nội dung. huống - Nhóm 2 em thảo luận và đại Bùi Thị Hiếu 5 Giáo án lớp 4 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời : + Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào ? + Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao ? - GV kết luận. - Gọi HS đọc Ghi nhớ (có sửa đổi) HĐ2: Làm bài tập 1 SGK - GV nêu BT. - Tổ chức HS thảo luận - GV kết luận : việc làm (c) là đúng, việc làm (a), (b), (d) là thiếu trung thực. HĐ3: Làm BT 2 SGK - GV nêu các yêu cầu BT2, HS lựa chọn và đứng vào 3 vị trí : tán thành, không tán thành, phân vân. - Yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại Ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - Dặn CB: Bài tập 4, 6/ 4 SGK TLV : Tiết 1 diện một số nhóm trình bày. - Lớp bổ sung. - 3 em đọc. - HS làm việc cá nhân. - 2 em trình bày, cả lớp trao đổi ý kiến. - HS bày tỏ ý kiến. - 3 em thảo luận, trình bày. - 2 em đọc. Thứ ba ,ngày 25/8/2009 THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. 2. Bước đầu biết kể lại câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện "Sự tích hồ Ba Bể" - 1 số phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV 1. Mở đầu : - GV nêu yêu cầu và cách học môn TLV. 2. Bài mới: * GT bài: - Vào bài trực tiếp, ghi đề lên bảng HĐ1: Nhận xét a) Yêu cầu HS đọc đề 1 - Gọi 1 HS giỏi kể lại chuyện "Sự tích hồ Ba Bể" - Phát phiếu BT cho các nhóm a1) Bà lão ăn xin, mẹ con bà nông dân, bà Bùi Thị Hiếu Hoạt động của HS - Nghe - Mở SGK - Đọc thầm rồi đọc to - 1 em kể, cả lớp nghe - Nhóm 4 em thảo luận, làm phiếu BT. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp 6 Giáo án lớp 4 con dự lễ hội a2) - Bà lão ăn xin  không ai cho - Bà gặp mẹ con bà ND  cho ăn, ngủ nhờ - Đêm khuya  thành con giao long - Sáng sớm bà ra đi  cho mẹ con bà ND gói tro và 2 mảnh trấu - Nước lụt dâng cao  2 mẹ con bà ND cứu người a3) Ca ngợi con người giàu lòng nhân ái. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. + GV treo bảng phụ ghi các sự việc chính lên bảng b) Yêu cầu đọc thầm bài 2 và trả lời + Gợi ý: - Bài văn có nhân vật nào ? - Bài văn có sự kiện nào xảy ra ? - Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?  Đây là văn tả cảnh c) Theo em, thế nào là kể chuyện ? HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu cho VD HĐ3: Luyện tập Bài 1: (Cả nhóm) - Yêu cầu đọc đề, làm bài nhận xét, bổ sung - Gọi 1 số em nhắc lại. - HS đọc thầm, 1 em đọc to. Không có nhân vật Không có sự kiện Vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp - HS trả lời dựa vào kết quả BT2. - 3 em đọc - HS trả lời - Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to. - Nhóm 2 em kể cho nhau nghe. - 1 số em thi kể trước lớp. - Sau khi kể, cả lớp nhận xét, bổ sung. + Lưu ý: Chuyện có 2 nhân vật Nói lên sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng thiết thực của em Em ở ngôi thứ nhất khi kể Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề rồi nối tiếp nhau phát biểu - HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện  Quan tâm, giúp đỡ nhau là nếp sống 3. Củng cố, dặn dò: đẹp - Nhận xét - Học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài sau Toán : Tiết 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000(TT) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân( chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100000. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Bùi Thị Hiếu 7 Giáo án lớp 4 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra bài tập2 (2 HS làm bài) - HS mở vở để trên bàn. 2. Bài mới: HĐ1: Luyện tính nhẩm - Tổ chức "Chính tả toán" - HS tính nhẩm, ghi vào BC. + Sáu nghìn cộng ba nghìn + 9000, 3000, 1000, 8000 + Chín nghìn chia ba - HS tự đánh giá. + Tám nghìn trừ bảy nghìn + Hai nghìn nhân bốn - Nhận xét chung. HĐ2: Luyện tập Bài 1: ( Cả nhóm ) - Gọi 1 số HS làm miệng - 2 em làm miệng. Bài 2: (N/2) - Yêu cầu HS làm vở tập, gọi 1 số em lên - HS làm VT bảng - 4 HS lên bảng Bài 3: - Gọi 1 em so sánh 2 số: - 2 số đều có 5 chữ số, hàng chục 97 321 < 97 400 nghìn và hàng nghìn giống nhau, - Nêu 2 cách so sánh hàng trăm có 3 < 4, nờn 97 321< 97 - Yêu cầu HS làm VT. 400 Bài 4b: ( N/4) - HS làm VT, 2 em lên bảng. - HS thảo luận nhúm - Cỏc nhúm trỡnh bày 3. Củng cố, dặn dò: - Cỏc nhúm nhận xột - Nhận xét - CB: Ôn tập các số đến 100 000 ( tt ) - Lắng nghe - Nhắc nhở việc học bảng nhân chia Kể chuyện : Tiết1 Nghe- viết:DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài TĐ "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"( không mắc quá 5 lỗi trong bài ). 2. Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm vần an/ang dễ lẫn lộn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi bài tập 2b III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: Bùi Thị Hiếu 8 Giáo án lớp 4 - Kiểm tra đồ dùng: bút chì, thước, bảng con. - HD cách học chính tả 2. Bài mới: * GT bài - Nghe viết đúng chính tả 1 đoạn của bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" - Làm BT phân biệt an/ang HĐ1: HD nghe - viết - GV đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm tên riêng cần viết hoa và từ ngữ mình dễ viết sai. - Nhóm 2 em KT chéo. - Mở SGK - Theo dõi SGK + Nhà Trò , Dế Mèn + cỏ xước, tảng đá cuội, gầy yếu, ngắn chùn chùn - Đọc cho HS viết BC: tảng đá cuội, ngắn - HS viết BC, 1 em lên bảng viết. chùn chùn. - HDHS ghi tên bài vào giữa dòng, sau khi xuống dòng nhớ viết hoa và lùi vào 1 ô. - Đọc cho HS viết (2 lượt) - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lại bài. - HD đổi vở soát lỗi - HS đổi vở soát lỗi. - Chấm vở 7 em, nhận xét. - HS chữa lỗi. HĐ2: Luyện tập ( Bài 2b) - Cho HS đọc thầm yêu cầu đề, 1 em đọc đề trên bảng phụ. - 1 em đọc đề. - HS tự làm vở + Cho tiếp sức điền từ trên bảng phụ - ngan, dàn, ngang, giang, mang - Đại diện 3 đội đọc đoạn văn. - 3 đội thi tiếp sức điền từ, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: chéo. - GV nhận xét tiết học. - CB: Phân biệt s/x Tập đọc : Tiết 2 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ I. MỤC TIÊU : - Biết môn Lịch Sử và Địa Lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công laocủa ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ đầu Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch Sử và Địa Lý gúp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Bùi Thị Hiếu Hoạt động của HS 9 Giáo án lớp 4 1. Mở đầu : - Giới thiệu chương trình phân môn Lịch sử 2. Bài mới: * GT bài - Ghi đề lên bảng HĐ1: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. - Gọi HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí của tỉnh Quảng Nam - Lắng nghe - Lắng nghe - 2 em xác định vị trí nước ta. - 2 em xác định vị trí tỉnh Quảng Nam trên bản đồ. HĐ2: Làm việc nhóm - Hoạt động nhóm 4 em. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh về cảnh sinh - Các nhóm làm việc, một số hoạt của 1 dân tộc, yêu cầu HS tìm hiểu và mô nhóm trình bày trước lớp. tả bức tranh đó. - GV kết luận như SGV. HĐ3: Làm việc cả lớp - GV đặt vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như - HS phát biểu : ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn Trưng Trắc Trưng Nhị năm dựng nước và giữ nước. Em có thể kể được Trần Hưng Đạo ... một sự việc để chứng minh điều đó ? - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Ghi nhớ - 2 em đọc. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - CB : Làm quen với bản đồ Tập đọc:Tiết 3 Thứ tư,ngày 26/8/2009 MẸ ỐM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, bước đầu biết biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 3. Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ trong bài thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một cơi trầu( nếu cú) - Bảng phụ ghi khổ thơ cần HD đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Bùi Thị Hiếu Hoạt động của HS 10 Giáo án lớp 4 1. KT bài cũ: - Gọi 2 em đọc và TLCH. 2. Bài mới: * GT bài - GT nhà thơ Trần Đăng Khoa để vào bài HĐ1: Luyện đọc - Gọi mỗi lượt 7 em nối tiếp đọc 7 khổ thơ - Kết hợp sửa lỗi phát âm, HD nghỉ hơi 1 số câu Lá trầu / khô ... Truyện Kiều / gấp lại ... Cánh màn / khép ... Ruộng vườn / vắng mẹ ... Nắng trong trái chín / ... - Giúp HS hiểu các từ khó GT cái cơi trầu - Luyện đọc theo nhóm - Gọi 1 em đọc cả bài - GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 em đọc 2 khổ đầu và hỏi: + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ? "Lá trầu ... sớm trưa" + Em hiểu ý nghĩa của cụm từ "lặn trong đời mẹ" như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3, trả lời: + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? - Yêu cầu đọc thầm cả bài, trả lời: + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - Đọc, trả lời - Mở SGK - 2 lượt - 3 em đọc trước lớp, HS theo dõi SGK. - 1 em đọc chú giải, cả lớp theo dõi SGK. - Nhóm 4 em - 1 em đọc. - Nhìn SGK - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Mẹ bạn nhỏ bị ốm: không ăn trầu, đọc Truyện Kiều, làm lụng được. + HS giỏi - HS đọc thầm, trả lời : + Mẹ ơi, cô bác ... mang thuốc vào. + Bạn nhỏ xót thương mẹ : Nắng mưa ... chưa tan Cả đời ... tập đi Vì con ... nếp nhăn + Mong mẹ chóng khoẻ : Con mong ... dần dần + Không quản ngại làm mọi điều để mẹ vui : Mẹ vui ... múa ca + Mẹ có ý nghĩa to lớn : Mẹ là ... của con + Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự + Vậy bài thơ muốn nói điều gì với các em? hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ - Kết hợp giảng vào chủ điểm : Thương đối với người mẹ bị ốm. người trước hết là người ruột thịt Bùi Thị Hiếu 11 Giáo án lớp 4 - Ghi ý nghĩa lên bảng HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL - 3 em nhắc lại. - Gọi 6 em nối tiếp đọc cả bài thơ (em cuối đọc 2 khổ) - 6 em đọc - HDHS tìm giọng đọc đúng + Khổ 1, 2 : trầm buồn + Khổ 3 : lo lắng + Khổ 4, 5 : vui - GV đọc diễn cảm khổ thơ 3, 4. + Khổ 6, 7 : thiết tha - Nhóm 2 em luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng. - Nhóm thi đọc diễn cảm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm và thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng cá nhân 3. Củng cố, dặn dò: - Thơ lục bát - Bài thơ viết theo thể thơ nào ? - HS tự suy nghĩ. - Trong bài thơ, em thích khổ nào nhất ? Vì sao ? - Nhận xét - Nghe - CB : Học thuộc bài thơ, đọc bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)" LT&C:Tiết 1 CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU : 1. Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt. 2. Điền được các bộ phận cấu tạo cña từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu. II. ĐỒ DÙNG : - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV 1. Mở đầu : - GV nói về tác dụng của phân môn Luyện từ và câu. 2. Bài mới: * GT bài : - Tiết học hôm nay giúp các em nắm được các bộ phận cấu tạo của một tiếng. HĐ1: Nhận xét - GV ghi câu thơ lên bảng, yêu cầu HS đọc thầm, đếm số tiếng có trong câu tục ngữ. - Yêu cầu đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu Bùi Thị Hiếu Hoạt động của HS - Nghe - Nghe - HS đọc thầm, đếm tiếng. 14 tiếng - HS đọc thầm, ghi bảng con. bờ - âu - bâu - huyền - bầu 12 Giáo án lớp 4 - GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ : Tiếng Âm đầu Vần Thanh bầu b âu huyền - Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ? - Gọi 1 em trả lời - Yêu cầu HS làm bài 4 VBT và rút ra nhận xét - GV kết luận như SGK. HĐ2: Ghi nhớ - Yêu cầu đọc thầm ghi nhớ - GV chỉ vào sơ đồ giải thích thêm. HĐ3: Luyện tập Bài 1 : (N/2) - Gọi HS đọc đề - Gọi 1 số em lên bảng chữa bài Mỗi nhóm phân tích 2 tiếng. Bài 2:( Dành cho học sinh khỏ giỏi) - Gọi HS đọc đề - Cho HS thảo luận nhóm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Học thuộc phần Ghi nhớ và chuẩn bị : Luyện tập cấu tạo của tiếng. Toán : Tiết 3 - Quan sát 3 bộ phận : Âm đầu, vần, thanh. - Nhóm 2 em thảo luận. - 1 em trả lời và chỉ vào sơ đồ. - 1 em làm bảng lớp. Chỉ có tiếng ơi không có âm đầu. - 3 em nhắc lại. - 4 em đọc Ghi nhớ. - 1 em đọc đề. - HS tự làm vở - 1 em đọc đề. - Nhóm 2 em thảo luận, trả lời. - Theo dõi ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000(TT) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Gọi 1 em làm miệng bài 1 - 4 em lên bảng làm bài 2a - Nhận xét chung 2. Bài mới: HĐ1: Củng cố cách tính giá trị biểu thức và tìm x - Yêu cầu HS đọc thầm đề bài 3/SGK và nhắc lại cách tính giá trị biểu thức - Gọi HS yếu nhắc lại nhiều lần Bùi Thị Hiếu Hoạt động của HS - 1 em làm miệng - 4 em lên bảng - Cả lớp chữa bài - Biểu thức chỉ có cộng - trừ hoặc nhân - chia. - Biểu thức có cả cộng - trừ - nhân chia - Biểu thức có ngoặc đơn 13 Giáo án lớp 4 HĐ2: Luyện tập Bài 1: - HS tính nhẩm Bài 2: ( N/2) - Cho HS thảo luận N/2 - HD cả lớp nhận xét Bài 3: ( N/4 ) - HS thảo luận - Đại diện nhóm trính bày 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại các cách tính giá trị biểu thức - CB : Biểu thức có chứa 1 chữ LS&ĐL : Tiết 2 - 4 em tính nhẩm - Nhóm 2 em - 4 HS làm bài - Các nhóm thảo luận - Các nhóm HS nhận xét - HS nghe LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết : - Định nghĩa đơn giản về bản đồ - Một số yếu tố của bản đồ : tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì ? - Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí, các em cần làm gì ? 2. Bài mới : * GT bài - Ghi đề lên bảng A. Bản đồ : HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam,...) và yêu cầu HS đọc tên các bản đồ. - Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng. - Lớp nhận xét. - 1 số em đọc tên bản đồ. - HS trả lời. Bản đồ thế giới : thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất. Bản đồ châu lục : thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất - các châu lục. Bản đồ Việt Nam : thể hiện 1 bộ phận nhỏ - GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam. nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Bùi Thị Hiếu 14 Giáo án lớp 4 Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. HĐ2: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình - Đọc SGK và trả lời câu hỏi : + Ngày nay, muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào ? B. Một số yếu tố của bản đồ HĐ3: Làm việc nhóm 4 em - Yêu cầu đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận + Trên bản đồ cho ta biết điều gì ? + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc - Nam - Đông Tây như thế nào ? + Chỉ các hướng Bắc - Nam - Đông Tây trên bản đồ địa lí tự nhiên VN + Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ? - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Ghi nhớ - Bản đồ được dùng để làm gì ? - Nhận xét tiết học - Dặn CB : Làm quen với bản đồ (TT) : TLV: Tiết 1 - HS quan sát, chỉ vị trí. - HS trả lời. Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh. - Nhóm 4 em thảo luận, đại diện nhóm trình bày. cho ta biết tên của khu vực và những thông tin chủ yếu Bắc trên - Nam dưới - Đông phải - Tây trái - HS chỉ bản đồ H3. Các kí hiệu : biên giới quốc gia, thủ đô, thành phố,... Kí hiệu bản đồ thể hiện các đối tượng Lịch sử hoặc Địa lí trên bản đồ. - 3 em đọc. - HS khá - giỏi trả lời. - Lắng nghe VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 1) I.MỤC TIÊU - Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, phấn may. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : - KT đồ dùng học tập. 3.Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu bài: SGV Nghe GV giới thiệu Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận Bùi Thị Hiếu 15 Giáo án lớp 4 xét về vật liệu khâu, thêu. * Mục tiêu: HS nhận biết những vật liệu nào thường dùng trong khâu, thêu. * Cách tiến hành : GV giới thiệu một số loại vải, chỉ *Kết luận: nội dung trong SGK. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo * Mục tiêu : HS nhận biiết đặc điểm và cách sử dụng kéo. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu một số loại kéo. - Xem thêm sách GK trang 6 * Kết luận: Mục 1 phần ghi nhớ SGK/8. Hoạt động 3:GV hướng dẫn quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. * Mục tiêu: HS nhận biết một số vật liệu và dụng cụ cắt may khác như thước may, thước dây, khung thêu, khuy cài, khuy bấm, phấn may. * Cách thức tiến hành : - GV giới thiệu vật liệu , những công dụng của nó. - HS xem SGK trang 6 -GV yêu cầu HS nhận xét -GV chốt ý * Kết luận: như SGV/16 Củng cố dặn dò - Nhắc lại một số vật liệu và dụng cụ cắt may mà em biết. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: vải trắng 15cm x 20cm. phấn vạch dấu, kéo, thước HS lắng nghe HS nhắc lại HS lắng nghe HS xem sách GK HS nêu cách bảo quản kéo HS đọc mục 1 SGK/8 HS quan sát HS nêu cách bảo quản HS nhận xét Thứ năm,ngày 27/8/2009 LT&C : Tiết2 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đó học( âm đầu, vần và thanh) - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 1 và bài tập 2 - HS khá, giỏi làm được bài tập 4, 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và vần III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Bùi Thị Hiếu 16 Giáo án lớp 4 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng phân tích cấu tạo của - 2 em lên bảng, cả lớp theo dõi. tiếng trong các câu: Ở hiền gặp lành Uống nước nhớ nguồn 2. Bài mới: * GT bài - Hỏi lại bài cũ để vào bài luyện tập - Tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu - vần thanh. - Ghi đề lên bảng - Mở SGK HĐ1: Luyện tập Bài 1: (Cỏ nhõn ) - Yêu cầu đọc đề và mẫu - Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to. - Gọi HS làm bài - 4 HS lờn bảng làm bài - Nhận xét bài làm của HS Bài 2: ( N/2) - Yêu cầu đọc đề, thảo luận nhúm đụi - 1 em đọc to, HS thảo luận - Cho HS làm BC ngoài - hoài (vần oai) Bài 3: - Yêu cầu đọc đề - Nhóm 2 em làm bài - Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng Bài 4:( Dành cho HS khỏ, giỏi ) - Qua 2 BT trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ? Bài 5:( Dành cho HS khá, giỏi ) - Yêu cầu đọc câu đố + Gợi ý: Bớt đầu : bỏ âm đầu Bỏ đuôi : bỏ âm cuối - Trong nhà, con nhỏ nhất gọi là gì ? - HS trả lời 3. Củng cố, dặn dò: - Tiếng gồm có những bộ phận nào ? Bộ phận nào không thể thiếu ? - Nhận xét - CB bài sau Toán : Tiết 4 Bùi Thị Hiếu - 1 em đọc to. - HS tự làm bài, 1 em lên bảng. choắt - thoắt xinh - nghênh choắt - thoắt : giống hoàn toàn xinh - nghênh: giống không hoàn toàn - 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn. - Cả lớp đọc thầm, 2 em đọc to. - Út - Bút - Âm đầu - vần - thanh - Vần – thanh BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ 17 Giáo án lớp 4 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Giúp HS : - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ phần ví dụ như SGK để trống cột 2, 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - 2 em lên bảng giải bài 4 - Gọi 1 số em nêu cách tìm số trừ, số chia. 2. Bài mới: HĐ1: GT biểu thức có chứa một chữ a. BT có chứa 1 chữ - Nêu VD, treo bảng phụ - GVđưa ra từng tình huống trong VD, từ cụ thể đến biểu thức 3 + a - GV ghi bảng: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ b. GT của BT có chứa 1 chữ - GV làm mẫu: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 : 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a - Yêu cầu HS làm việc với trường hợp: a = 2, a = 3 - GV nêu nhận xét. HĐ2: Luyện tập Bài 1: ( Cỏ nhõn ) - Yêu cầu đọc đề và mẫu - GV ghi mẫu lên bảng, HD cách trình bày. - HD cả lớp nhận xét Bài 2a: - Yêu cầu đọc đề, nêu cách làm - Yêu cầu tính vở nháp nêu kết quả - HD thống nhất kết quả Bài 3b: ( N/4 ) - HS thảo luận nhúm - Đại diện nhúm trỡnh bày 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - CB: Luyện tập Khoa học: Tiết 2 Bùi Thị Hiếu - 2 em lên bảng - HS trung bình - HS làm miệng. - 3 em đọc lại. - 2 em nhắc lại. - 2 em lên bảng, cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to. - HS tự làm VT, 3 em lên bảng. - 1 em đọc to. - Cả lớp thống nhất cách làm. - 2 em lần lượt trình bày miệng. - Cỏc nhúm thảo luận và trỡnh bày Giá trị của 873 - n với n = 10 là 873 – 10 = 863 - Lắng nghe TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 18 Giáo án lớp 4 I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nêu được một số biểu hiện của sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống, thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường * Giảm tải : Sửa lại câu hỏi cuối bài : Hãy trình bày sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường mà bạn vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 6, 7 SGK - Giấy khổ A4, bút vẽ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì ? 2. Bài mới: * GT bài - Ghi đề HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận: + Kể tên những gì được vẽ trong H1 SGK ? + Kể ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người ? + Phát hiện những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ ? + Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ? - Yêu cầu HS đọc đoạn đầu mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi : + Trao đổi chất là gì ? Hoạt động của HS - 2 em lên bảng. - Lớp nhận xét. - Hoạt động nhóm 2 - Nhóm 2 em thảo luận và đại diện một số nhóm trình bày từng ý. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc thầm và trả lời. Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. + Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với Con người, thực vật và động vật có con người, thực vật và động vật trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự - Hoạt động cá nhân trao đổi chất giữa cơ thể người với môi Bùi Thị Hiếu 19 Giáo án lớp 4 trường - Yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao - HS viết hoặc vẽ trên giấy A4. đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình - Gọi một số em lên bảng trình bày sản - 6 - 8 em trình bày. phẩm của mình - GV cùng cả lớp nhận xét, chọn sản - Lớp nhận xét hoặc có thể chất vấn. phẩm tốt hơn để trưng bày ở lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Dặn CB : Trao đổi chất ở người (TT) Lấy vào Khí ô-xi Thức ăn Nước Cơ thể người Thải ra Khí các-bô-nic Phân Nước tiểu, mồ hôi - Lắng nghe VẼ TRANG TRÍ : MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU I.MỤC TIÊU: - HS biết thêm cách pha các màu : Da cam, xanh lá cây, tím. - HS nhận biết được các màu bổ túc. - HS pha các màu theo hướng dẫn. II.CHUẨN BỊ : - Bảng màu và bài vẽ của học sinh năm trước III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài mới : Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bùi Thị Hiếu 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan