Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án hóa 9 học kì 2 năm học 2018 2019...

Tài liệu Giáo án hóa 9 học kì 2 năm học 2018 2019

.DOC
92
215
102

Mô tả:

Giáo án hóa 9 học kì 2 năm học 2018 2019
Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 Tiết 39 Ngày soạn: 06/01/2019 Ngày giảng :07/01/2019 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: -Học sinh hiểu axit cacbonic là axit rất yếu, không bền, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O. -Muối cacbonat có những tính chất của muối như : tác dụng với axit ,với dd muối ,với dd bazơ,ngoài ra muối cacbonat dễ nhiệt phân huỷ .Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất , đời sống. - Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat : tác dụng với axit ,với dd muối, dd kiềm. -Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat 2. Kĩ năng: - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của H2CO3, và muối cacbonat. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên: dd NaHCO3 , dd Na2CO3, dd K2CO3 , dd Ca(OH)2, dd HCl, dd CaCl2 2. Học sinh: Tìm hiểu về tính chất axit cacbonic và muối cacbonat. III. Định hướng phát triển năng lực : 1. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 2. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. IV.Tiến trình dạy học: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát Mục tiêu: Tìm hiểu về tính chất của axit cacbonic và muối cacbonnat. Sản phẩm: Dự đoán tính chất của axit cacbonic và muối cacbonnat. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - GV Giới thiệu bài Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu xong tính chất của oxit cacbon.Vậy thì axit cacbonat và muối cacbonat có tính chất và ứng dụng gì? - HS dự đoán tính chất của axit cacbonat và muối cacbonat. - GV nhận xét, bổ sung. B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2 :Axit cacbonic(H2CO3) Mục tiêu: Tìm hiểu về tính chất của axit cacbonic. Sản phẩm: Dự đoán tính chất của axit cacbonic và muối cacbonnat. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK 1.Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí : H Trong tự nhiên CO2 có ở đâu ? có tính chất vật Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2, lí gì ?-H2CO3 có tính chất hoá học nào? một phần khí CO2 tác dụng với nước tạo dd axit - 97 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 Hoạt động của giáo viên và học sinh -Viết PTHH minh hoạ HS : Nêu được trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của axit cacbonic. GV : Nhận xét bổ sung. Nội dung bài giảng cacbonic, phần lớn vẫn tồn tại dạng phân tử CO2trong khí quyển 2.Tính chất hoá học : - H2CO3 là axit yếu : dd H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt - H2CO3 là axit không bền, dễ bị phân hủy thành H2O và CO2 HOẠT ĐỘNG 3: Muối cacbonat Mục tiêu: Tìm hiểu về tính chất của muối cacbonat. Sản phẩm: Dự đoán tính chất của muối cacbonnat. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực làm thí nghiệm, thực hành.Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng GV :Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK về 1.Phân loại: 2 loại phân loại muối cacbonat - Muối cacbonat trung hoà : Không còn nguyên tố H Muối cacbonat chia làm mấy loại ? đó là H trong thành phần gốc axit : CaCO3, Na2CO3,… những loại nào ?cho ví dụ minh hoạ - Muối cacbonat axit : có nguyên tố hiđrô trong GV Nhận xét bổ sung thành phần gốc axit : NaHCO3 KHCO3,… GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK về tính 2.Tính chất : tan của muối cacbonat a. Tính tan (học SGK) GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1 SGK b.Tính chất hoá học : - Tác dụng với axit : HS Đọc thông tin và tiến hành làm thí nghiệm 1 NaHCO3 +HCl→NaCl + H2O+ CO2 theo nhóm Na2CO3 +2HCl → 2NaCl+ H2O+ CO2 HS Đại diện nhóm nêu hiện tượng và viết PTHH * Muối cacbonat tác dụng với dd axit mạnh hơn H qua thí nghiệm 1 em rút ra kết luận gì ? axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2 GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2 -Tác dụng với dd bazơ : HS Đọc thông tin và tiến hành làm thí nghiệm 2 K2CO3 + Ca(OH) 2 → CaCO3+ 2KOH theo nhóm * Một số dd muối cacbonat phản ứng với dd bazơ HS Đại diện nhóm nêu hiện tượng và viết PTHH tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới H qua thí nghiệm 2 em rút ra kết luận gì ? -Tác dụng với dd muối ( lưu ý NaHCO3 + NaOH →Na2CO3+ H2O) Na2CO3 + CaCl 2 → CaCO3+ 2NaCl GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 3 *dd muối cacbonat có thể tác dụng với một số dd HS tiến hành thí nghiệm, nêu hiện tượng,viết muối khác tạo thành 2 muối mới PTHH - Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ : HS rút ra kết luận từ thí nghiệm CaCO3  CaO+ CO2 GV giảng về tính chất bị nhiệt phân huỷ của 2NaHCO3  Na2CO3+ CO2+ H2O muối cacbonat HOẠT ĐỘNG 4: Ứng dụng. Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng của muối cacbonat. Sản phẩm: Nêu được ứng dụng của muối cacbonat . Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK. Trả lời 3.Ứng dụng : câu hỏi. - CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, đá phấn H Nêu ứng dụng của muối cacbonat trong thực , được dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi tế . măng. HS : Thực hiện nhiệm vụ -Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, thủy tinh. - 98 t0 t0 Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng . - NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất GV : Bổ sung thêm về ứng dụng 1 số muối trong bình cứu hỏa. cacbonat trong thực tế . HOẠT ĐỘNG 5: Chu trình cacbon trong tự nhiên. Mục tiêu: Tìm hiểu về chu trình của cacbon trong tự nhiên. Sản phẩm: Nêu được ứng dụng của cacbon. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK III /Chu trình cacbon trong tự nhiên : HS đọc SGK ,quan sát chu trình cacbon trong tự (SGK) nhiên trả lời câu hỏi H cho biết trong tự nhiên cacbon chuyển hoá như thế nào ? GV nhận xét bổ sung. C. LUYỆN TẬP: Mục tiêu: Luyện tập tính chất muối cacnonat Sản phẩm: Làm được bài tập lên quan đến tính chất của muối axit. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 1 và 2 HS trao đổi nhóm và làm bài tập 1 và 2 D. VẬN DỤNG TÌM TÒI Mục tiêu: Tìm hiểu về tính chất của một số muối cacnonat, chứng minh axit cacbonic yếu hơn HCl hoặc H2SO4 Sản phẩm: HS viết được PTHH minh họa cho tính chất hóa học của một số muối cacnonat . Viết được PTHH chứng tỏ H2CO3 yếu hơn HCl Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. GV yêu cầu HS làm bài tập 3 và 4 HS làm bài tập 3, 4 V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 1. Axit cacbonic Lấy ví dụ chứng tỏ H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. Viết PTHH 2.Muối Nhận biết được Hiểu được tính Vận dụng tính cacbonat muối cacbonat chất hóa học của chất hóa học của axit muối cacbonat để muối cacbonat . xác định phản Viết PTHH ứng có xảy ra hay không 3. Chu trình cacbon trong tự nhiên Câu 1: (MĐ1)Trong dãy chất sau chất nào toàn muối cacbonat axit A.NaHCO3, CaCO3, Mg(HCO3)2. B.NaHCO3, CaCO3, Na2CO3. C.NaHCO3, Mg(HCO3)2, KHCO3. D.NaHCO3, Mg(HCO3)2, CaCO3. - 99 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 Đáp án : C Câu 2: ( MĐ2)Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng: A.Ba(OH)2 và K2CO3. B.MgCO3 và HCl. C.NaCl và K2CO3. D.H2SO4 và KHCO3. Đáp án: C Câu 3: ( MĐ3) Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat. Hãy viết phương trình minh họa cho tính chất hóa học : Na2CO3 ; NaHCO3; CaCO3 Câu 4: (MĐ3) Lấy ví dụ chứng tỏ H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. Viết PTHH Gợi ý: H2CO3 yếu hơn HCl và là axit không bền vì: - Muối của H2CO3 tác dụng được với HCl . - H2CO3 là một axit yếu dễ bị phân hủy tạo H2O và CO2 PT : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 VII.Hướng dẫn tự học: - Dặn dò : Làm bài tập 1,2,3,4,5 /trang 91 - Đọc phần “em có biết “để hiểu được sự tạo thành thạch nhủ trong các hang động . -----    ----- - 100 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 Tiết 40 Ngày soạn: 08/01/2019 Ngày giảng: 09/01/2019 SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được - Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. Silic là chất bán dẫn - Silic đioxit là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh … Silic đioxit là một oxit axit. - Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra nhiều sản phẩm có nhiều ứng dụng như: đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh… 2.Kĩ năng: - Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới, biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanhke. - Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat. 3.Thái độ: Làm việc nghiêm túc, chính xác. 4.Nội dung trọng tâm: Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh. II/Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: -Tranh ảnh sản xuất đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng - Mẫu vật về: Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng ; Mẫu vật đất sét b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Hỏi đáp, làm việc cá nhân, làm việc với SGK. III. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. IV. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: H1: Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat hãy nêu tính chất hóa học của muối K2CO3 ? Viết PTHH để minh họa? -Tác dung với dung dịch axit: K2CO3 + 2HCl  2KCl + H2O + CO2 -Tác dụng với dung dịch kiềm K2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3  + 2KOH -Tác dụng với dung dịch muối: K2CO3 + CaCl 2  CaCO3  + 2NaCl H2: Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) C  (1)  CO2  (2)  CaCO3  (3)  CO2  (4)  NaHCO3  (5)  Na2CO3  C + O2 CO2  CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O  CaCO3  CaO + CO2  CO2 + NaOH  NaHCO3  NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O 2.Bài mới: A.KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát Mục tiêu: Đặt vấn đề cần tìm hiểu qua bài học. - 101 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 Sản phẩm : Học sinh nêu được những vấn đề cần tìm hiểu về Si. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một chất mới cũng có rất nhiều ứng dụng trong đời sống của chúng ta đó là Silic. Vậy thì Silic có những tính chất và ứng dụng gì? HOẠT ĐỘNG 2: Silic Mục tiêu: Tìm hiểu về trạng thái thiên nhiên , tính chất của silic. Sản phẩm : Học sinh nêu được trạng thái thiên nhiên và tính chất của silic. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng -GV yêu cầu HS nêu KHHH, NTK của Silic I/Silic: KHHH: Si NTK: 28 -GV thông báo: Trạng thái trong thiên nhiên 1.Trạng thái thiên nhiên: của silic - Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên chỉ sau nguyên tố oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ trái đất. - Trong thiên nhiên, silic chỉ tồn tại ở dạng hợp chất (cát trắng, đất sét...) 2.Tính chất: - Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có -GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2.I Sgk vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. Tinh thể + Trình bày tính chất và ứng dụng của silic ? silic nguyên chất là chất bán dẫn - HS nghiên cứu Sgk và trả lời câu hỏi. - Silic là phi kim HĐHH yếu hơn C, Cl - Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit t0 Si +O2  SiO2 HOẠT ĐỘNG 3: Silic đioxit (SiO2) Mục tiêu: Tìm hiểu về tính chất của silic đioxit. Sản phẩm : Nêu được tính chất silic đioxit. Năng lực hình thành: Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II II/Silic đioxit: (SiO2) (Sgk) và nêu câu hỏi: -Silic đioxit là oxit axit, tác dụng với kiềm và +Si là phi kim vậy SiO2 thuộc loại oxit nào?Vì oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao. sao? VD: -HS trả lời: SiO2 là oxit axit vì có axit tương SiO2 + 2NaOH  2Na2SiO3 + H2O ứng là H2SiO3 (Natri silicat) t0 +Silic đioxit có những tính chất hóa học gì ? SiO2 + CaO  CaSiO3 viết các PTHH minh họa. (Canxi silicat) -HS nêu tính chất, viết PTHH -Silic đioxit không phản ứng với nước - GV thông báo: SiO2 không phản ứng với nước HOẠT ĐỘNG 4: Sơ lược về công nghiệp silicat. Mục tiêu: Tìm hiểu về công nghiệp silicat Sản phẩm : Hiểu được nguyên liệu, các công đoạn chính của một số ngành trong công nghiệp silicat. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng - 102 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin Sgk và trả lời câu hỏi: + Công nghiệp silicat gồm những ngành nào ? - HS đọc Sgk để trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung. GV yêu cầu học sinh quan sát mẫu vật, tranh ảnh. + Hãy nêu vài sản phẩm đồ gốm đã gặp trong thực tế. HS nêu ví dụ GV yêu cầu HS quan sát H3.19 Sgk và một số tranh giới thiệu sản phẩm đồ gốm. + Nêu những nguyên liệu chính để sản xuất gốm, sứ ? HS trả lời GV: Giải thích fenpat -GV yêu cầu HS nghiên cứu Sgk trả lời các câu hỏi: +Sản xuất đồ gốm gồm những giai đoạn nào ? H: Ở nước ta có những cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ ở đâu ? HS trả lời câu hỏi, có sự nhận xét bổ sung của bạn. GV giới thiệu về xi măng -GV yêu cầu HS nghiên cứu Sgk trả lời câu hỏi: +Nêu nguyên liệu chính sản xuất xi măng ? GV thuyết trình các công đoạn chính để sản xuất xi măng. GV nêu câu hỏi: + Nêu tên một vài cơ sở sản xuất xi măng mà em biết. -HS trả lời GV giới thiệu thành phần của thủy tinh thường GV đặt câu hỏi: +Nêu nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. HS trả lời GV thuyết trình về các công đọan chính tong sản xuất thủy tinh. +Kể tên các cơ sở sản xuất thủy tinh ? HS trả lời câu hỏi GV nhận xét bổ sung III/Sơ lược về công nghiệp silicat: Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng từ những hợp chất thiên nhiên của silic và các hóa chất khác. 1.Sản xuất đồ gốm, sứ: - Đồ gốm gồm: gạch ngói, gạch chịu lửa, sành, sứ. a.Nguyên liệu chính: - Đất sét, thạch anh, fenpat b.Các công đoạn chính: - Nhào đất sét, thạch anh, fenpat với nước để tạo thành khối dẻo rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật. - Nung đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp c.Cơ sở sản xuất: (Đọc Sgk) 2.Sản xuất xi măng: - Xi măng là nguyên liệu kết dính trong xây dựng. Thành phần chính của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat. a.Nguyên liệu chính: - Đất sét, đá vôi, cát,… b.Các công đoạn chính: - Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với cát và nước thành dạng bùn. - Nung hỗn hợp trên trong lò ở nhiệt độ khoảng 1400oC -1500oC thu được clanhke rắn - Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn đó là xi măng. c.Cơ sở sản xuất: (Đọc Sgk) 3.Sản xuất thuỷ tinh: - Thành phần chính của thuỷ tinh thường gồm hỗn hợp của natri silicat (Na2SiO3) và canxi silicat (CaSiO3). a.Nguyên liệu chính: - Cát thạch anh, đá vôi, sôđa. b.Công đoạn chính: - Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo một tỉ lệ thích hợp. - Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900oC thành thuỷ tinh ở dạng nhão. - Làm nguội từ từ được thuỷ tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. c.Cơ sở sản xuất: Đọc Sgk) C. LUYỆN TẬP: Mục tiêu: Củng cố kiến thức về trạng thái thiên nhiên, tính chất, ứng dụng của Si. Sản xuất thủy tinh như thế nào ? Sản phẩm : HS nêu được trạng thái thiên nhiên, tính chất, ứng dụng của Si, sản xuất thủy tinh. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - 103 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 GV yêu cầu HS làm bài tập số 1 và 2 HS làm bài tập số 1 và 2 Câu 1: (MĐ1) Nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất, ứng dụng. Câu 2: (MĐ2) Sản xuất thủy tinh như thế nào ? D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Mục tiêu: Vận dụng lý thuyết đã học bài tập liên quan đến Si, hợp chất của Si Sản phẩm : Học sinh vận dụng lý thuyết đã học bài tập liên quan đến Si, hợp chất của Si Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. GV yêu cầu HS làm bài tập 3 , 4 HS thảo luận nhóm và làm bài tập 3, 4 GV nhận xét, bổ sung. Câu 3: (MĐ3) Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng với nhau ? Viết PTHH xảy ra (nếu có) a. SiO2 và CO2 b. SiO2 và NaOH c. SiO2 và H2SO4 d. SiO2 và H2O e. SiO2 và CaO a/ SiO2 + CO2 không xảy ra c/ SiO2 + H2SO4 không xảy ra t0 t0 b/ SiO2 + 2NaOH  2Na2SiO3 + H2O d/ SiO2 + CaO  CaSiO3 Câu 4: (MĐ 4) Khối lượng silic đioxit SiO2 được tạo thành khi đun nóng 7 gam silic trong k. khí là: a. 4 gam b. 15 gam c. 13 gam d. 12 gam V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 1. Silic HS nêu được trạng thái tự nhiên và tính chất và các ứng dụng của silic 2. Silic đioxit Hiểu được đầy Vận dụng nội dung Vận dụng tính đủ các tính chất tính chất của silic chất của Si, của silic đioxit đioxit để làm bài SiO2 để tính bằng cách viết tập viết PTHH khối lượng PTHH minh họa 3. Sơ lược về Hiểu được công công nghiệp nghiệp silicat silicat gồm những ngành nào VI. Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá: Câu 1: (MĐ1) Nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất, ứng dụng. Câu 2: (MĐ2) Sản xuất thủy tinh như thế nào ? Câu 3: (MĐ3) Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng với nhau ? Viết PTHH xảy ra (nếu có) a. SiO2 và CO2 b. SiO2 và NaOH c. SiO2 và H2SO4 d. SiO2 và H2O e. SiO2 và CaO a/ SiO2 + CO2 không xảy ra c/ SiO2 + H2SO4 không xảy ra t0 t0 b/ SiO2 + 2NaOH  2Na2SiO3 + H2O d/ SiO2 + CaO  CaSiO3 Câu 4: (MĐ 4) Khối lượng silic đioxit SiO2 được tạo thành khi đun nóng 7 gam silic trong không khí là: a. 4 gam b. 15 gam c. 13 gam d. 12 gam VII.Dặn dò: Trả lời các câu hỏi từ1 – 4 /95(Sgk) Đọc trước bài 31 (Sgk) -----    ----- - 104 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 Tiết 41 Ngày soạn: 13/01/2019 Ngày giảng: 14/01/2019 LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong chương như: - Tính chất của phi kim clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat. 2.Kĩ năng: - HS biết chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể. - Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó. 3.Thái độ: Tinh thần học tập nghiêm túc 4.Nội dung trọng tâm: - Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - HS ôn tập lại các kiến thức cơ bản trong chương III - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập *Phương pháp: Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK. III. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. IV.Hoạt động dạy và học: 1.Luyện tập: Giới thiệu bài:Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất của phi kim nói chung và một số phi kim nói riêng. Vậy, giữa các phi kim có mối liên hệ với nhau không? Các phi kim có tính chất ra sao? Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời I. Kiến thức cần nhớ câu hỏi: 1.Tính chất hoá học của phi kim + Có các chất sau: phi kim, hợp chất khí với Sơ đồ 1: O2 hiđro, oxit axit, muối. Hãy thiết lập sơ đồ Hợp chất khí  H  phi kim    oxit axit biểu diễn tính chất hóa học của phi kim ? Muối +Kim loại + Dựa vào sơ đồ hãy viết các PTHH với phi PTHH: to kim cụ thể là S ? (1) S + O2  SO2 to HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện (2) S + Fe  FeS nhóm trình bày sơ đồ. Viết các PTHH với to (3) S + H2  H2S phi kim là S, nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS viết phương trình biểu diễn những 2.Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể: a.Tính chất hoá học của clo: chuyển đổi cho sơ đồ trên. Nước clo GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập sau: Sơ đồ 2:  +H O Cho dãy chuyển đổi hóa học sau: (1) ( 2) Hiđro clorua   Cl2  Nước giaven HCl  Cl2  NaClO  +kim loại +Kim loại 2 2 - 105 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 Muối clorua FeCl3 Hãy viết các PTHH biểu diễn chuyển đổi đó. Sau đó thay tên loại chất vào chỗ công thức các chất cụ thể. HS: Thực hiện GV: Gọi một học sinh lên trình bày, học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV: Hoàn chỉnh kiến thức PTHH: s (1) H2 + Cl2  a/ 2HCl to (2) Mg + Cl2  MgCl2 (3) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (4) Cl2 + H2O  HCl + HclO b.Tính chất hoá học của cacbon và hợp chất của cacbon Sơ đồ 3: (Sgk) to GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm thực PTHH: (1) C + CO2  2CO to hiện bài tập. (2 ) C + O2  CO2 to +Cho dãy chuyển đổi sau: (3 ) 2CO + O2  2CO2 2 5 (4 ) CO + C 2CO C  2  CO2    CaCO3 (5 ) CO 2 + CaO → CaCO3 7 (6) CO 2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 1 3 4 6 CO2 CO2 + NaOH → NaHCO3 8 to (7 ) CaCO3  CaO + CO2 CO Na2CO3 (8 ) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O Viết các PTHH biểu diễn chuyển đổi đó HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Bài tập Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. GV: Gọi 1 học sinh đọc đề bài, yêu cầu HS II. Bài tập thảo luận nhóm làm bài tập. Bài 5/103(Sgk): Đại diện nhóm lên bảng giải, các nhóm khác 22, 4 0, 4(mol ) a. nFe  nhận xét, bổ sung. 56 Gọi CTPT của oxit sắt: FexOy ( x, y nguyên dương) to FexOy + yCO  xFe + yCO2 1mol ymol xmol 0, 4 mol 0,4mol x 0, 4 32 Dựa vào PT trên ta có: (56 x 16 y ). x Giải PT trên ta được: x : y = 2 : 3 Công thức oxit sắt: Fe2O3 to b. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 2mol 3mol 0,4mol 0,6mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,6mol 0,6mol GV: Gọi 1 học sinh đọc đề bài, yêu cầu HS  mCaCO3 0, 6.100 60( g ) thảo luận nhóm làm bài tập. Bài 6/103(Sgk): Đại diện nhóm lên bảng giải, các nhóm khác 69, 6 nMnO2  0,8(mol ) nhận xét, bổ sung. 87 nNaOH 0,5.4 2( mol ) - 106 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 MnO2 + 4HCl(đặc)  MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,8mol 0,8mol Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O 0,8mol 2mol  NaOH dư nNaOH 2nCl2 2.0,8 1, 6( mol ) to nNaCl nNaClO nCl2 0,8(mol ) nNaOH ( du ) 2  1, 6 0, 4( mol ) CM ( NaCl ) CM ( NaClO )  0,8 1, 6( M ) 0,5 0, 4 0,8( M ) 0,5 Bài tập thêm: Bài tập1 - Dẫn các chất khí vào dd nước vôi trong dư ●Nước vôi trong bị vẩn đục, đó là khí CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O ●Nước vôi trong không bị vẩn đục là khí CO, H2 - Đốt cháy 2 khí còn lại, dẫn sản phẩm vào nước vôi trong dư ●Nước vôi trong bị vẩn đục, khí đem đốt là CO to 2CO + O2  2CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O ●Khí còn lại là H2 Bài số 2: PTHH MgO + 2 HCl → MgCl2 + H2O (1) MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3) 10 nCaCO3  0,1( mol ) 100 nCO2 (3) nCO2 (2) nMgCO3 0,1(mol ) CMNaOH ( du )  Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất khí không màu( mỗi lọ một chất ) CO, CO2 , H2 HS làm vào vở bài tập GV gọi một học sinh làm bài tập trên bảng HS thực hiện, học sinh khác nhận xét bổ sung Bài tập 2: Cho 10,4 g hỗn hợp MgO và MgCO3 hoà tan hoàn toàn vào dd HCl. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dd Ca(OH)2 dư, thấy thu được 10 g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu - HS làm vào vở bài tập - GV gọi một học sinh làm bài tập trên bảng - HS thực hiện, học sinh khác nhận xét bổ mMgCO3 0,1.84 8, 4( g ) sung mMgO 10, 4  8, 4 2( g ) - GV nhận xét bổ sung, hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải cho gọn 2.Củng cố: GV nhắc lại nội dung chính của bài 3.Dặn dò: - Hoàn thành các bài tập 1-6 /103(Sgk) - Chuẩn bị cho bài thực hành: “Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng” Bài tập thêm: Câu 1: Từ các chất CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, HCl. Viết các PTHHcủa phản ứng điều chế khí CO2 Câu 2: Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch axit HCl 10% thu được 25,4 gam 1 muối. a/ Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp thu được. b/ Tính thể tích dung dịch HCl 10% (d = 1,0g/ml) cần dùng. -----    ----- - 107 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 Tiết 42 Ngày soạn: 15/01/2019 Ngày giảng: 16/01/2019 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. + Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối + Nhóm: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. 2.Kĩ năng: - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. 3. Thái độ: Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH. 4. Trọng tâm: Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng tuần hoàn (phóng to), ô nguyên tố phóng to, sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố. - HS ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8 *Phương pháp: Hỏi đáp, làm việc cá nhân, làm việc với SGK. III. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. IV. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: H1: Nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất, ứng dụng. KHHH: Si NTK: 28 Trạng thái thiên nhiên: - Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên chỉ sau nguyên tố oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ trái đất. - Trong thiên nhiên, silic chỉ tồn tại ở dạng hợp chất (cát trắng, đất sét...) Tính chất: - Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. Tinh thể silic nguyên chất là chất bán dẫn - Silic là phi kim HĐHH yếu hơn C, Cl - Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit to Si +O2  SiO2 H2: Sản xuất thủy tinh như thế nào ? a.Nguyên liệu chính: Cát thạch anh, đá vôi, sôđa. b.Công đoạn chính: - Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo một tỉ lệ thích hợp. - 108 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 o - Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900 C thành thuỷ tinh ở dạng nhão. - Làm nguội từ từ được thuỷ tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. 2.Bài mới: A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỌNG 1: Tình huống xuất phát Mục tiêu: Tìm hiểu sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi công trình nghiên cứu của nhà bác học Men-đê-lê-ép Năng lực hình thành : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Cách thực hiện: - GV : Cho học sinh quan sát bức ảnh của nhà bác học Nga Men-đê-lê-ép và đặt câu hỏi : Đây là nhà bác học nào? Công trình nghiên cứu lớn nhất của nhà bác học này ? - HS nêu được : Nhà bác học Nga Men-đê-lê-ép với công trình nghiên cứu là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - GV: Vậy bảng tuần hoàn hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì? Bài học hôm nay các em nghiên cứu về vấn đề đó. HOẠT ĐỌNG 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Sản phẩm : Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyển tố trong bảng tuần hoàn. Năng lực hình thành:Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I Sgk để I/Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng trả lời câu hỏi tuần hoàn: + Hiện nay các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp như thế nào ? - Cho đến nay bảng tuần hoàn có hơn một trăm HS trả lời: Theo chiều tăng dần của điện tích nguyên tố và được sắp xếp theo chiều tăng dần hạt nhân nguyên tử. của điện tích hạt nhân nguyên tử. HOẠT ĐỘNG 3: Cấu tạo bảng tuần hoàn. Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn. Sản phẩm : Nêu được cấu tạo bảng tuần hoàn. Năng lực hình thành:Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng GV giới thiệu: Bảng tuần hoàn có trên 100 II/Cấu tạo bảng tuần hoàn: nguyên tố và mỗi nguyên tố được xếp vào một 1.Ô nguyên tố: ô. - Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí GV: Yêu cầu HS quan sát ô nguyên tố trả lời hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối các câu hỏi: của nguyên tố đó. + Ô nguyên tố có đặc điểm gì giống nhau ? - Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị +Nhìn vào ô số 12 ta biết được thông tin gì về điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tố ? nguyên tử. +Cho biết thông tin về một nguyên tố khác ? - Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của + Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin gì về nguyên tố trong bảng tuần hoàn nguyên tố ? Cho ví dụ ? HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trên. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về chu kì. 2.Chu kì: GV: Yêu cầu HS quan sát nhóm I nhóm VII 3.Nhóm: của bảng tuần hoàn, đồng thời xem sơ đồ cấu - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của tạo của nguyên tử Li, Na (nhóm I) và nguyên chúng có số electron lớp ngoaì cùng bằng nhau - 109 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 tử Cl, Br (nhóm VII) để trả lời câu hỏi: và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp +Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt điểm gì giống nhau ? nhân nguyên tử. HS: Trả lời - Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp (∙ Số electron ngoài cùng như nhau 1 electron ngoài cùng của nguyên tử. ở nhóm I và 7 electron ở nhóm VII. ∙ Điện tích hạt nhân tăng từ 3+ đến 87+ ở nhóm I và từ 9+ đến 85+ ở nhóm VII) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút ra nhận xét về nhóm. HS: Thảo luận, rút ra nhận xét về nhóm. C. LUYỆN TẬP: Mục tiêu: Củng cố kiến thức về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH và cấu tạo của bảng tuần hoàn. Sản phẩm : HS nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH và cấu tạo của bảng tuần hoàn. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Cách thực hiện: Câu 1: (MĐ1) Hiện nay các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp như thế nào ? Câu 2: (MĐ2) Nhìn vào ô số 16 ta biết được thông tin gì về nguyên tố ? Câu 4: (MĐ2) Làm bài tập 3/101(Sgk) D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Mục tiêu: Vận dụng lý thuyết đã học làm bài tập mở rộng về cấu tạo bảng tuần hoàn Sản phẩm : Học sinh vận dụng lý thuyết đã học làm bài tập mở rộng về cấu tạo bảng tuần hoàn Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Cách thực hiện: Câu 3: (MĐ3) Trong một hợp chất với hiđro nguyên tố R có hóa trị IV trong đó hiđro chiếm 25% về khối lượng. Công thức của hợp chất đó là: a. PH3 b. CH4 c. SiH4 d. NH3 V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 1. Nguyên tắc HS nêu được sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 2. Cấu tạo bảng tuần hoàn nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Hiểu được đầy đủ cấu tạo bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kì, nhóm...) Vận dụng nội dung về cấu tạo bảng tuần hoàn đề làm bài tập vận dụng VI. Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá: Câu 1: (MĐ1) Hiện nay các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp như thế nào ? Câu 2: (MĐ2) Nhìn vào ô số 16 ta biết được thông tin gì về nguyên tố ? Câu 3: (MĐ3) Trong một hợp chất với hiđro nguyên tố R có hóa trị IV trong đó hiđro chiếm 25% về khối lượng. Công thức của hợp chất đó là: a. PH3 b. CH4 c. SiH4 d. NH3 Câu 4: (MĐ2) Làm bài tập 3/101(Sgk) VII.Dặn dò: - 110 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 - Về nhà làm bài tập 3,4,7/101(Sgk) - Xem trước phần III, IV/98 (Sgk) -----    ----Tiết 43 Ngày soạn: 20/01/2019 Ngày giảng: 21/01/2019 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC(tiếp theo) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được - Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì. Áp dụng với chu kì 2,3 nhóm I,VII. - Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. - Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó. 2.Kĩ năng: - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên). 3. Thái độ: Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH. 4. Trọng tâm: Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn. II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to ; Chu kì 2, 3 phóng to ; Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, trực quan, làm việc với SGK, làm việc nhóm III. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H1: Ô nguyên tố cho ta biết điều gì? Chu kỳ, nhóm? -Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó. -Chu kì cho chúng ta biết số lớp electron của nguyên tử -Nhóm cho chúng ta biết số electron lớp ngoaì cùng H2: Cho HS làm bài tập 2/101(sgk) Trả lời: X ở ô số 11, điện tích hạt nhân là 11+, có 11 electron trong nguyên tử X, có 3 lớp electron và 1 electron lớp ngoài cùng nên X ở chu kì 3 và nhóm I. Tính chất hóa học cơ bản là tính khử. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Mục tiêu: Tìm hiểu về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - 111 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 Sản phẩm : Nêu được sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng GV: Yêu cầu HS quan sát các chu kì cụ thể III/Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố sau đó rút ra quy luật biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn: chung trong một chu kì. 1.Trong một chu kì: - Yêu cầu HS quan sát chu kì 2 để trả lời câu - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử hỏi: tăng dần. + Số lượng nguyên tố. - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, + Số thứ tự của nhóm cho ta biết điều gì ? Từ đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng đó cho biết số electron lớp ngoài cùng của dần. từng nguyên tử từ Li đến Ne. Ví dụ: Xem Sgk + Tính kim loại của các nguyên tố thay đổi như thế nào ? + Tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào ? HS: Thảo luận nhóm để trả lời các ý của GV đưa ra. (∙ Có 8 nguyên tố ∙ Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Li (nhóm I) có 1e ở lớp ngoài cùng Be (nhóm II) có 2e lớp ngoài cùng... ∙ Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần (kể từ đầu đến cuối chu kì ) GV: Tương tự, yêu cầu HS quan sát chu kì 3 (theo các ý như trên ) HS: Tiếp tục quan sát chu kì 3 đưa ra các ý trả lời (Sgk) GV: Nêu câu hỏi +Qua quan sát chu kì 2,3 em có nhận xét gì về số electron ngoài cùng ? Tính kim loại, tính 2.Trong một nhóm: phi kim của các nguyên tố trong một chu kì - Số lớp electron của nguyên tử tăng dần. khi đi từ đầu đến cuối chu kì ? - Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, HS: Trả lời (từ đầu tới cuối chu kì đồng thời tính phi kim của các nguyên tố ∙ Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 giảm dần. ∙ Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, Ví dụ : Sgk tính phi kim tăng dần ) GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một nhóm. Hoạt động 2: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Mục tiêu: Tìm hiểu về ý nghĩa của bảng tuần hoàn. Sản phẩm : Nêu được ý nghĩa của bảng tuần hoàn. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. GV: Nêu câu hỏi IV/Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố +Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên hoá học: tố hóa học ? Cho ví dụ minh họa. 1.Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán HS nghiên cứu SGK , trao đổi trong nhóm và cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố trả lời câu hỏi. 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó ta GV nhận xét, bổ sung có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố. - 112 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 C. LUYỆN TẬP: Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tính chất và ý nghĩa của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Sản phẩm : HS nêu được tính chất và ý nghĩa của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Cách thực hiện: HS thảo luận nhóm làm bài tập Câu 1: (MĐ 1 và 2) Làm bài 1,5/101(Sgk) D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Mục tiêu: Vận dụng lý thuyết đã học làm bài tập mở rộng về tính chất và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. Sản phẩm : Học sinh vận dụng lý thuyết đã học về tính chất và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. Năng lực hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Cách thực hiện: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập HS thảo luận trong nhóm,có sự hỗ trợ của giáo viên. Câu 2: (MĐ3) Làm bài tâp 6/101(sgk) Câu 3: (MĐ 4) Làm bài tập 7/101(sgk) GV nhận xét, bổ sung. V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung 1. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Nhận biết MĐ1 HS nêu được sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Thông hiểu MĐ2 HS hiểu được sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (trong chu kì, nhóm...) Vận dụng MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 Vận dụng nội dung về sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đề làm bài tập vận dụng 2. Ý nghĩa của Hiểu được ý Vận dụng nội dung bảng tuần hoàn nghĩa của bảng về ý nghĩa của bảng các nguyên tố tuần hoàn tuần hoàn đề làm hoá học bài tập vận dụng VI. Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá: Câu 1: (MĐ 1 và 2) Làm bài 1,5/101(Sgk) Câu 2: (MĐ3) Làm bài tâp 6/101(sgk) *Chiều tính phi kim tăng từ: As, P, N, O, F. *Giải thích: - N, P, As cùng có 5 electron ở lớp ngoài cùng, ở nhóm V. Theo vị trí của 3 nguyên tố và quy luật biến thiên tính chất trong nhóm ta biết được tính phi kim tăng theo trật tự sau: As, P, N - F, N, O có cùng 2 lớp electron, cùng ở chu kì 2.theo vị trí trong chu kì và quy luật biến thiên tính chất kim loại, phi kim ta biết được tính phi kim tăng theo trật tự sau: N, O, F Câu 3: (MĐ 4) Làm bài tập 7/101(sgk) 1.22, 4 64( g ) a/ - M oxit A  0,35 - Đặt công thức của oxit là SxOy 50 50 - Ta có tỉ lệ: x: y = : = 1: 2 32 16 - Công thức phân tử của oxit A là: (SO2)n - Vì MA= 64 = 64n  n = 1  CTHH của A là SO2 - 113 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 b/ nSO2 0, 2(mol ) và nNaOH 0,36(mol ) nNaOH 0,36  1,8 < 2 tạo 2 muối Vì 1 < n 0, 2 SO2 PTHH: SO2 + amol PTHH: SO2 + bmol NaOH → NaHSO3 (1) amol amol 2NaOH → Na2SO3 + H2O (2) 2bmol bmol ìï a + 2b = 0,36 ìï b = 0,16 Theo PTHH và đề bài ta có hệ phương trình: ïí Giải hệ PT ta được Þ ïí ïïî a + b = 0, 2 ïïî a = 0, 04 0, 04 CM ( NaHCO3 )  0,13( M ) 0,3 0,16 CM ( Na2CO3 )  0,53( M ) 0,3 VII.Dặn dò: + Làm lại các bài tập 1-7/101(Sgk) + Đọc “Em có biết” + Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương -----    ----- - 114 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 Tiết 44 Ngày soạn: 22/01/2019 Ngày giảng: 23/01/2019 LUYỆN TẬP VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong chương như: - Cấu tạo của bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2.Kĩ năng: - Biết vận dụng bảng tuần hoàn: Cụ thể hóa ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Vận dụng qui luật sự biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể, so sánh tính kim loại , tính phi kim của một nguyên tố với những nguyên tố lân cận. Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại. 3.Thái độ: Tinh thần học tập nghiêm túc 4.Nội dung trọng tâm: - Cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - HS ôn tập lại các kiến thức cơ bản trong chương III - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập *Phương pháp: Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK. III. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. IV. Tiến trình dạy học: 1.Luyện tập: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về cấu tạo và tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Sản phẩm : Học sinh nêu được cấu tạo và tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Năng lực hình thành:Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng I. Kiến thức cần nhớ: GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cấu tạo, quy *Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: luật biến đổi, tính chất kim loại, phi kim theo a.Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kì, chu kì, theo nhóm và ý nghĩa của bảng tuần nhóm. hoàn b. Sự biên đổi tính chất của các nguyên tố - 115 - Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019 Một vài học sinh trả lời. trong bảng tuần hoàn (Trong chu kì, trong nhóm) c. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn. Hoạt động 2: Bài tập Mục tiêu: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức về cấu tạo và tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn vào làm bài tập. Sản phẩm : Học sinh vận dụng kiến thức về cấu tạo và tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn vào làm bài tập. Năng lực hình thành:Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài số 37.1 II. Bài tập: trang 40 (SBT): Dựa vào bảng tuần hoàn các Bài tập 31.7/40(sbt) nguyên tố hóa học, hãy: a/Trong chu kì, đi từ trái sang phải tính phi a/So sánh mức độ hoạt động hóa học của Si, P, kim tăng dần: Si  P  S  Cl S, Cl b/Trong chu kì, đi từ trái sang phải tính kim b/So sánh mức độ hoạt động hóa học của Na, loại giảm dần: Na  Mg  Al Mg, Al. -Yêu cầu HS nhắc lại sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong một chu kì và thảo luận nhóm để làm bài tập. -Đại diện nhóm lên bảng giải, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài tập 4/101(sgk) o Giáo viên cho học sinh đọc đề và yêu cầu của bài tập 4/101(SGK) - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4/101(SGK) - Đại diện nhóm lên bảng giải, các nhóm khác nhận xét, bổ sung PTHH: Br2 + 2K  t 2KBr o Br2 + H2  t 2HBr o Br2 + Cu  t CuBr2 Bài tập 4/103(sgk) a. Cấu tạo nguyên tử của A: GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4/103(SGK) Số hiệu nguyên tử của A là 11 cho biết: Natri ở - Đại diện nhóm lên bảng giải, các nhóm khác ô số 11, điện tích hạt nhân nguyên tử natri là nhận xét, bổ sung. 11, ở chu kỳ 3 và nhóm I - HS làm vào vở bài tập b. Tính chất hoá học đặc trưng của natri: -Nguyên tố natri ở đầu chu kỳ là kim loại mạnh, -GV gọi một học sinh khác làm tiếp bài tập trong phản ứng hóa học Natri là chất khử trên bảng mạnh. - HS thực hiện, học sinh khác nhận xét bổ sung + Tác dụng với phi kim: o - GV nhận xét bổ sung, hướng dẫn học sinh 4Na + O2  t 2Na2O cách trình bày bài giải cho gọn o 2Na + Cl2  t 2NaCl + Tác dụng với dung dịch axit: 2Na + 2HCl  2NaCl + H2 + Tác dụng với nước: Nguyên tố Na ngoài tính chất hóa học chung của kim loại còn có tính chất hóa học đặc trưng là tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.  2NaOH + H2 2Na + 2H2O + Tác dụng với dung dịch muối: Na + ddCuSO4 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 2NaOH + CuSO4  Cu(OH)2 + Na2SO4 c. So sánh tính chất hóa học của Na với các - 116 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan