Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án hình học 6 đầy đủ cả năm...

Tài liệu Giáo án hình học 6 đầy đủ cả năm

.DOC
87
135
52

Mô tả:

Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 Ngµy so¹n : 08/09/12 Ngµy gi¶ng: 14/09/12 CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG Tiết 1 §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu * Kiến thức : Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Biết được khái niệm điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. * Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu �, �. Quan xát các hình ảnh thực tế. BiÕt vÏ h×nh minh ho¹ c¸c quan hÖ: ®iÓm thuéc hoÆc kh«ng thuéc ®êng th¼ng. * Thái độ : Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ. II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh III. ChuÈn bÞ : 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy. VI. Ho¹t ®éng d¹y häc: 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng H§1: Giíi thiÖu ch¬ng vµ bµi míi (5’ ) Gv: Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như đoạn thẳng, tia, - Hs chú ý đường thẳng, góc, tam giác,.. Hình học phẳng nghiên cứu tính chất của hình phẳng. - Yêu cầu hs quan sát bức hội hoạ nổi tiếng của Héc – Banh (hoạ sĩ người Pháp) - Chúng ta sẽ nghiên cứu những hình đơn giản nhất của hình học, đó là điểm và đường thẳng. H§2: Điểm (10’ ) Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước tiên phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm, đó là 1 dấu chấm nhỏ trên trang giấy, hoặc trên bảng đen. - Vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên - Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm ? Trên hình chúng ta vừa vẽ có mấy điểm? Gv : Giới thiệu 3 điểm phân biệt, 1. Điểm Hs : Vẽ hình và đọc tên một số điểm . Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm -Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm . - Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C …để đặt tên cho điểm Vd : A - Có 3 điểm phân biệt B M - Hai điểm trùng nhau: C . A - Bất cứ hình nào cũng là tập hợp Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 trùng nhau. - Hình là tập hợp điểm. các điểm . Mỗi điểm cũng là một hình . H§3: Đường thẳng (10’ ) Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, mép bẳng,.... ? Hãy tìm hình ảnh của đường thẳng trong thực tế ? ? Làm thế nào để vẽ được 1 đường thẳng ? ? Đặt tên cho đường thẳng như thế nào ? ? Có nhận xét gì khi kéo dài đ/thẳng về hai phía? ? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó? ? Trong hình vẽ sau có những điểm nào, đường thẳng nào? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đ/thẳng đã cho. N a A M B Hs : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng . - Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học. - HS vẽ / thẳng. - Dùng chữ cái in thường đặt tên. - Hai đ/thẳng khác nhau có hai tên khác nhau. - Đ/thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Có vô số điểm thuộc nó. - Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, B, M, N, trong đó A, M nằm trên đường thẳng và N, B không nằm trên đường thẳng. 2. Đường thẳng - Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng … cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía . - VD a q p - Đặt tên cho đ/thẳng: Dùng chữ cái in thường đặt tên cho đ/thẳng. - Nhận xét: Đ/thẳng không bị giới hạn về hai phía. Gv : thông báo - Đ/thẳng là tập hợp điểm . - Đ/thẳng không bị giới hạn về hai phía. 3. Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng H§4: Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng (10’) B A d  - Điểm A thuộc đ/thẳng d, kí hiệu A d, còn gọi : điển A nằm trên d, hoặc đ/thẳng d đi qua A hoặc đ/thẳng d chứa điểm A . - Tương tự với điểm B  d. ?. Nhìn hình 5 Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 Q P N M E C a) b) C  a ; E  a c) HĐ5. Củng cố - Luyện tập (10’) - HS quan sát hình 4 - HS nêu - Bất kỳ đ/thẳng nào cũng có điểm thuộc đ/thẳng, và có điểm k thuộc đ/thẳng đó. - HS hoạt động nhóm - HS nhận xét Y/c hs quan sát hình 4. GV giới thiệu - Điểm A thuộc đường thẳng d - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A - Đường thẳng d chứa điểm A ? Nêu cách nói khác nhau về ký hiệu: A � d; B � d ? ? Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? GV treo bảng phụ hình 5, hs hoạt động nhóm. ? Các nhóm nhận xét lẫn nhau ? ? Nêu cách đặt tên cho điểm, đường thẳng. Bài 1: (Học sinh lên bảng vẽ)- Dùng Bài 1 chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. - HS hoạt động cá c a) Vẽ đường thẳng c. nhân. B b) Vẽ điểm b � c. M N Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 c) Vẽ điểm M sao cho điểm M nằm trên c. d) Vẽ điểm N sao cho c đi qua N. e) Nhận xét gì về vị trí ba điểm này. e) B, M, N cùng nằm trên c. Bài 2. - HS lên bảng p A Bài 2. Vẽ hình theo kí hiệu sau B a) A  p , b, B  q - Dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. H§6: Híng dÉn vÒ nhµ (2’ ) - Về nhà ôn lại cách vẽ và đặt tên điểm, đường thẳng. - Đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kỹ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. - Làm bài 1, 2, 3, 4, 5, 6,(sgk – 104+105) Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 15/09/12 Ngµy gi¶ng: 21/09/12 Tiết 2 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục tiêu * Kiến thức : BiÕt c¸c kh¸i niÖm ba ®iÓm th¼ng hµng, ba ®iÓm kh«ng th¼ng hµng. BiÕt kh¸i niÖm ®iÓm n»m gi÷a hai ®iÓm. * Kỹ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa. * Thái độ : Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ. II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh III. ChuÈn bÞ : 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy. VI. Ho¹t ®éng d¹y häc: 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng H§1: Kiểm tra (7’ ) Bài 1. a) Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M � b. Bài 1 Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 b) Vẽ đ/thẳng a và điểm A sao cho: M � a; A � b; A� a c) Vẽ điểm N � a và N � b. d) Hình vẽ có gì đặc biệt. Hs: Nhận xét. Gv: Nhận xét, cho điểm. Gv: Ta thấy 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. Ta nói M, N, A thẳng hàng. Vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng, cách vẽ như thế nào?  Vào bài b M N A a - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A. - Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đ/thẳng b H§2: Điểm (10’ ) ? Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng ? ? Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng ? ? Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ta làm ntn ? Yêu cầu hs vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. ? Để nhận biết được 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta làm thế nào? ? Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc 1 đ/thẳng không? Vì sao? ? Nhiều điểm không cùng thuộc 1 đường thẳng không ? Vì sao? ĐVĐ. Giữa 3 điểm thẳng hàng có mối quan hệ với nhau như thế nào ? - Khi 3 điểm cùng nằm trên 1đ/thẳng - Khi 3 điểm k cùng nằm trên một đ/thẳng. - HS nêu 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? - Ba điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A C D - HS lên bảng vẽ - Ba điểm A, B, C không cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta nói hình - Dùng thước thẳng chúng không thẳng hàng. để kiểm tra. C A B - Một đ/thẳng chứa vô số điểm thuộc nó, nên có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đ/thẳng. - Một đ/thẳng có vô số điểm k thuộc nó nên có nhiều điểm k thuộc đ/thẳng. H§3: Đường thẳng (10’ ) Yêu cầu hs đọc bài ? Kể từ trái qua phải vị trí các điểm như thế nào với nhau? ? Trên hình có mấy điểm được biểu diễn, có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? ? Nêu nhận xét ? 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Hs trả lời - Có 3 điểm được C D A biểu diễn, có 1 điểm - B, C nằm cùng phía với A nằm giữa hai điểm - A, C nằm cùng phía với B còn lại. - A, B nằm khác phía với C Nhận xét. Trong ba điểm thẳng - HS nhận xét hàng, có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. ? Nếu nói điểm E nằm giữa hai điểm - Ba điểm thẳng M, N thì 3 điểm này có thẳng hàng hàng Chú ý: Nếu biết một điểm nằm không? giữa hai điểm còn lại thì 3 điểm đó GV. Không có khái niệm nằm giữa thẳng hàng. khi 3 điểm không thẳng hàng. HĐ4. Củng cố - Luyện tập (15’) Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 - HS … ? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng, 3 - Cùng phía, khác điểm không thẳng hàng? ? Ba điểm thẳng hàng có mối quan hệ phía, nằm giữa với nhau như thế nào? Bài 8 (SGK-106) Y/c hs hoạt động cá nhân A B C M Bài 10 (SGK-106) Bài 8 (SGK-106) - Ba điểm A, M, N thẳng hàng - Ba điểm A, B, C k thẳng hàng Bài 10 (SGK-106) N - Vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng - Ba điểm E, C, D thẳng hàng sao cho - HS 1 - HS 2 điểm E nằm giữa hai điểm C, D. - Ba điểm T, Q, R không thẳng hàng - HS 3 M N P C E D T R R H§6: Híng dÉn vÒ nhµ (3’ ) - Về nhà ôn lại cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kỹ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. - Làm bài 110; 11; 12; 13; 14;,(sgk – 107) - Đọc trước bài “ Đường thẳng đi qua hai điểm”. Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 21/09/12 Ngµy gi¶ng: 28/09/12 Tiết 3 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục tiêu * Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm. BiÕt c¸c kh¸i niÖm hai ®êng th¼ng trïng nhau, c¾t nhau, song song. * Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. * Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh III. ChuÈn bÞ : 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy. VI. Ho¹t ®éng d¹y häc: 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng H§1: Kiểm tra (7’ ) ? Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? - HS Trả lời Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu - HS vẽ đường thẳng đi qua A. đường thẳng đi qua A? Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 ? Hỏi thêm: Cho B (B � A) vẽ đường thẳng đi qua A và A B B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? - Đường thẳng vẽ thêm chính là đường thẳng đi qua hai - Có vô số các đường thẳng đi qua A. điểm. Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, còn có A B cách khác để gọi tên đường thẳng hay không chúng ta cùng nghiên cứu tiết học hôm nay. - Có 1 đ/ thẳng đi qua A và B H§2: Điểm (10’ ) Yêu cầu hs đọc cách vẽ đường thẳng trong sgk ? Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như thế nào ? - HS đọc bài Một hs lên bảng, cả lớp vẽ vào vở. - HS vẽ ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A, B ? ? Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ? ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q? ? Cho hai điểm E, F. Vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó, số đường thẳng vẽ được? - Chỉ 1 đ/thẳng - HS nêu các vẽ - HS vẽ 1. Vẽ đường thẳng Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như sau: - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B - Dùng dấu chì vạch theo cạnh thước. A B - Nhận xét: (SGK – 108) - Chỉ 1 đ/thẳng - Vô số đ/thẳng qua E và F H§3: Tên đường thẳng (8’ ) Yêu cầu hs đọc mục 2 (SGK – 108) - HS đọc bài trong 3ph ? Cho biết cách đặt tên của đường - HS trả lời thẳng như thế nào? 2. Tên đường thẳng C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA) C2: Dùng 1 chữ cái in thường. C3: Dùng hai chữ cái in thường. C1. Làm ?. hình 18 hs thảo luận trong bàn - HS thảo luận Đại diện trả lời ? Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ AB, AC . Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? ? Dựa vào sgk hãy cho biết đường thẳng AB, AC có vị trí như thế nào với nhau ? Chúng có mấy điểm chung ? Có sảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung không? -HS vẽ, hai đường thẳng có chung nhau điểm A. - 2 đ/thẳng cắt nhau, có 1 điểm chung - Hai đường thẳng trùng nhau A C2. a C3. x B y ?. Đường thẳng: AC, BA, BC, CA. Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 ? Có thể sảy ra trường hợp hai đường - Hai đường thẳng thẳng không có điểm chung nào song song. không? GV. Vậy với hai đ/thẳng có thể sảy ra vị trí hai đ/thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song. H§4: Đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song(10’ ) ? Khi nào thì hai đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song ? - HS trả lời Giới thiệu: Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. ? Hai đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì nó ở vị trí tương đối nào? - HS theo dõi SGK-109 Hai đ/thẳng trùng nhau, vì qua 2 điểm phân biệt chỉ có 1 đ/thẳng. 3. Đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song - Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại giao điểm A (có 1 điểm chung). C A B - Hai đường thẳng a và b trùng nhau (có vô số điểm chung) a - Hai đường thẳng song song (không b Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 có điểm chung) x y z t Chú ý; (SGK – 109) HĐ5. Củng cố - Luyện tập (8’) ? Có mấy cách đặt tên cho đường - Hs: Trả lời. thẳng, đó là những cách nào? ? Có mấy vị trí của hai đường thẳng, - Hs: Trả lời. đó là những vị trí nào? ? Qua hai điểm vẽ được mấy đường thẳng? ? Quan sát thước thẳng, em có nhận - Hai lề thước là xét gì? hình ảnh hai Vậy ta có cách vẽ hai đường thẳng đường thẳng song song song bằng thước thẳng. song. Bài 15(SGK-109) - Có một đường thẳng đi qua hai Y/c hs làm bài 15, 16,17 (SGK-109) - HS 1 điểm A và B. Bài 16(SGK-109) Bài 15 HS đứng tại chỗ trả lời a) Chỉ có một đường thẳng đi qua hai - HS 2 điểm. Bài16 HS đứng tại chỗ trả lời b) Dùng thước thẳng Và lấy VD minh họa cho ý b Bài 17 (SGK-109) Bài 17 hs lên bảng thực hiện - HS 3 B A C D - Y/c hs nhận xét - HS nhận xét Có 6 đường thẳng: AB ; AC ; AD ; BC; BD; DC H§6: Híng dÉn vÒ nhµ (2’ ) - Về nhà ôn lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt và cách đặt tên cho đường thẳng, ôn lại vị trí của hai đường thẳng. - Làm bài 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21(SGK – 109,110) - Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. - Đọc kỹ bài thực hành (SGK – 110). - Tiết sau thực hành ngoài trời. Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 29/09/12 Ngµy gi¶ng: 05/10/12 Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 Tiết 4 N¨m häc 2012- 2013 §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu * Kiến thức : Học sinh biết trồng cây thẳng hàng * Kỹ năng: Học sinh biết đặt các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên các khái niệm 3 điểm thẳng hàng. Biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi. * Thái độ : Làm quen với cách tổ chức công việc thực hành. II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh III. ChuÈn bÞ : 1. Giáo viên : Chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi dây mềm (15m). 2. Học sinh : Đọc trước bài, chuẩn bị dụng cụ thực hành, biên bản thực hành. VI. Ho¹t ®éng d¹y häc: 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng H§1: Giới thiệu bài thực hành (3’ ) - Kiểm tra dụng cụ thực hành. Gv: Để chúng ta có thể áp dụng kiến thức hình học vào thực tế một cách linh hoạt thì trong tiết học này chúng ta cùng thực hành trồng cây thẳng hàng. H§2: Nhiệm vụ (5’ ) GV Nêu nhiệm vụ - Nhắc lại nhiệm vụ phải làm. - Cả lớp ghi bài. 1. Nhiệm vụ a) Trồng các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàngvới 2 cây A và B đã có ở đầu lề đường. H§3: Cách làm (33’ ) - HS cùng đọc Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta mục 3 (sgk – 108) sẽ tiến hành như thế nào? và quan sát kỹ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 GV Làm trước lớp mẫu cho hs xem - HS chú ý quan sát Y/c Học sinh thực hành theo nhóm. - HS thực hiện theo nhóm Quan sát các nhóm hs thực hành, - NT phân công nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết. nhiệm vụ cho từng thành viên Yêu cầu các nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: - Thực hành và 2. Cách làm B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai diểm A và B. B2: Hs 1 đứng ở gần vị trí điểm A. Hs 2 đứng ở vị trí điểm C ( điểm C áng chừng nằm giữa điểm A và B. B3: Hs1 ngắm và ra hiệu cho hs2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C. Sao cho hs1 thấy cọc tiêu A lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C.Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 1. Chuẩn bị thực hành: (kiểm tra từng hoàn thiện biên cá nhân) bản để nộp. 2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3. Kết quả thực hành: (nhóm tự đánh giá) HĐ4. Củng cố (2’) - Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - Tập chung hs và nhận xét toàn lớp. - Thu biên bản thực hành để chấm điểm. H§5: Híng dÉn vÒ nhµ (2’ ) - Xem lại nội dung thực hành. - Đọc trước bài mới: “ Tia ”. Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 05/10/12 Ngµy gi¶ng: 12/10/12 Tiết 5 §5. TIA I. Mục tiêu * Kiến thức: BiÕt c¸c kh¸i niÖm tia, ®o¹n th¼ng. BiÕt c¸c kh¸i niÖm hai tia ®èi nhau, hai tia trïng nhau. Học sinh biết định nghĩa và mô tả tia bằng cách khác nhau. * Kỹ năng: BiÕt vÏ mét tia. NhËn biÕt ®îc mét tia trong h×nh vÏ Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 * Thái độ : Rèn luyện sự cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, phát biểu chính xác các mệnh đề toán học. II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh III. ChuÈn bÞ : 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy. VI. Ho¹t ®éng d¹y häc: 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy Nội dung ghi bảng H§1: Giíi thiÖu ch¬ng vµ bµi míi (5’ ) Gv: Hình vẽ trên có đặc điểm gì khác với đường thẳng? Gv: Hình vẽ trên còn được gọi là Tia, vậy thế nào là tia, Hs: Hình vẽ trên bị giới hạn về một vẽ, cách gọi, cách đặt tên tia như thế nào? Chúng ta cùng phía, còn đường thẳng thì không bị nghiên cứu bài hôm nay. giới hạn về hai phía. H§2: Điểm (10’ ) Vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy. - Vẽ điểm 0 trên đường thẳng xy. - Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng này là một tia gốc O. ? Hay dùng phấn màu tô đậm phần đường thẳng Oy ? ? Hình gồm điểm O và phần đường thẳng vừa vẽ gọi là gì? ? Thế nào là một tia gốc O ? ? Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: Hình tạo bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O Được gọi là một .... Giới thiệu: Tia Ox, tia Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía. Treo bảng phụ: Đọc tên các tia trên hình? m y O x 1.Tia gốc O Vẽ theo Gv vào vở. x O y * Định nghĩa: (sgk – 111) - HS vÏ - Gọi là tia gốc O - HS tr¶ lêi - Tia gốc O - Tia Ox, Oy, Om. - Hai tia này cùng chung nhau gốc O, và hai tia tạo - Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox) - Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy) Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 ? Hai tia Ox, Oy trên hình có gì đặc nên một đường biệt ? thẳng. Gv Hai tia như vậy là hai tia đối nhau H§3: Hai tia đối nhau (10’ ) Quan xát và cho biết đặc điểm của hai tia Ox, Oy nói trên ? - Trả lời. ? Đọc nhận xét trong sgk. ? Hai tia Ox và Om trên hình có phải Không vì không là hai tia đối nhau không? thoả mãn điều kiện 2. ? Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ - Vẽ: từng tia trên hình? m B 2. Hai tia đối nhau - Hai tia chung gốc. - Hai tia tạo thành một đường thẳng. � gọi là hai tia đối nhau. * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. ?1. Trªn ®êng th¼ng xy lÊy hai ®iÓm A vµ B. A x n ? Trên đ/thẳng xy lấy hai điểm A, B. ? Tại sao hai tia Ax và By không phải - Không vì không thoả mãn điều là hai tia đối nhau? ? Trên hình 28 có các tia đối nhau kiện 1 nào? y B a) Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì hai tia không chung gốc. b) Các tia đối nhau: Ax và Ay Bx và By. H§4: Hai tia trùng nhau (8’ ) 3. Hai tia trùng nhau Quan xát Gv vẽ - Dùng phấn màu xanh để vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. - Các nét phấn trùng nhau � Hai tia trùng nhau. ? Quan xát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax và AB? A B Hai tia AB và Ax trùng nhau. - Chung gốc. - Tia này nằm trên tia kia. AB và Ay; Bxx và BA. * Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt. ?2. Trªn h×nh 30. y ? Tìm hai tia trùng nhau trên hình 28? Hoạt động nhóm. Giới thiệu hai tia phân biệt. Treo bảng phụ ?2. x B O x A a) Tia OB Trùng với tia Oy. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì hai tia không tạo nên đ/thẳng xy. HĐ5. Củng cố - Luyện tập (10’) ? Tia khác với đường thẳng như thế - Đ/thẳng không giới hạn về hai phía, còn tia giới hạn về nào? một phía. ? Hai tia có thể xảy ra những vị trí - Trùng nhau, phân biệt. nào? - Chung gốc. Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 ? Thế nào là hai tia đối nhau? Bài 22 (SGK – 113) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ....... c) nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - Hai tia ........ đối nhau. - Hai tia CA và ....... trùng nhau - Hai tia BA và BC ........ - Tạo thành một đường thẳng. Bài 22 (SGK – 113) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a) tia Hs: Hoạt động b) Hai tia đối nhau Rx, Ry. nhóm c) - “AB và AC”. - “CB” - “ đối nhau” - Hs trả lời theo nhóm và nhận xét Bài 23. (SGK-113) Bài 23. (SGK-113) Gv vẽ hình và y/c hs làm bài ? Vì sao các tia đó trùng nhau ? ? Vì sao hai tia đó đối nhau ? - Hs vẽ hình và làm bài - Vì chung gốc - Vì chúng tạo thành 1 đ/thẳng ? Nhận xét ? Bài 25 (SGK-113) Y/c hs đọc kĩ bài và mỗi em lên bảng thực hiện 1 ý, các hs khác thực hiện vào vở ? Nhận xét ? ? Tia khác đường thẳng ntn ? - 3 hs lên bảng a M N Q a) Các tia trùng nhau: - MN, MP, MQ - NP, NQ b) Các tia đối nhau: NM và MP c) Tia gốc P đối nhau: PQ và PM Bài 25 (SGK-113) Cho hai điểm A và B, hãy vẽ: a) Đ/ thẳng AB A - Hs nhận xét - Đ/thẳng k giới hạn về hai phía, tia giới hạn về 1 phía. P B b) Tia AB A B c) Tia BA A B H§6: Híng dÉn vÒ nhµ (2’ ) - Nắm vững ba khái niệm Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Làm bài tập 23, 24 (SGK – 113) - Tiết sau luyện tập. Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 12/10/12 Ngµy gi¶ng: 19/10/12 Tiết 6 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Kiến thức : BiÕt c¸c kh¸i niÖm tia, ®o¹n th¼ng. BiÕt c¸c kh¸i niÖm hai tia ®èi nhau, hai tia trïng nhau. Học sinh biết định nghĩa và mô tả tia bằng cách khác nhau. * Kỹ năng: BiÕt vÏ mét tia. NhËn biÕt ®îc mét tia trong h×nh vÏ * Thái độ : Rèn luyện sự cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, phát biểu chính xác các mệnh đề toán học. II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 III. ChuÈn bÞ : 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy, bảng nhóm VI. Ho¹t ®éng d¹y häc: 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy Nội dung ghi bảng H§1: Kiểm tra (5’ ) Bài 1. a) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy. b) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại. c) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Bài 1: x O y - Hai tia chung gốc: Tia Ox; Oy. - Hai tia đối nhau là hai tia Ox và Oy. Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo nên một đường thẳng. H§2: Luyện tập (33’ ) Bài 26 (SGK-113) Vẽ tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Hỏi: a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A hay nằm khác phía ? b) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hay điểm B nằm giữa hai điểm A và M Bài 29 (SGK-114) Cho hai tia đối nhau AB và AC. a) Gọi M là 1 điểm thuộc tia AB. Trong 3 điểm M, A, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? b) Gọi N là 1 điểm thuộc tia AC. Trong 3 điểm N, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Dạng 1. Luyện bài tập về nhận biết khái niệm - Một hs lên bảng, Bài 26 (SGK-113) Vẽ tia AB. Lấy cả lớp thực hiện điểm M thuộc tia AB. vào vở. M A B a) B và M nằm cùng phía với điểm A b) B nằm giữa hai điểm A và M Bài 29 (SGK-114) C N A B M a) Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại b) Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại Dạng 2: Bài luyện tập sử dụng Y/c hs hoạt động nhóm bài ngôn ngữ. Bài 27 và bài 30 Bài 27 (SGK-113) - Hs hoạt động a) điểm A Y/c các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau nhóm b) A Bài 32. - Hs nhận xét Bài 30 (SGK-114) a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối Nếu điểm O nằm trên đ/thẳng xy thì nhau. a) hai tia Ox và Oy b) Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên b) đường thẳng thì đối nhau. Bài 32: c) Hai tia Ox và Oy tạo thành đường a) Sai. thẳng xy thì đối nhau. b) Đúng. d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng c) Đúng. Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 xy thì trùng nhau. d) Sai Dạng 3: Bài tập luyện vẽ hình Bài 28 (SGK-113) Bài 28 (SGK-113) y/c 1 hs lên bảng trình bày các hs khác làm vào vở ? Nhận xét - Hs thực hiện - Hs nhận xét Bài 31 (SGK-114) Lấy 3 điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC. a) Vẽ tia Ax cắt đ/thẳng BC tại điểm M nằm giữa B và C. b) Vẽ tia Ay cắt đ/thẳng BC tại điểm N không nằm giữa B và C - Hs thực hiện - Hs nhận xét x N M O y a) Tia ON là tia đối của tia OM b) Điểm O nằm giữa hai điểm còn lại Bài 31 (SGK-114) Lấy 3 điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC B A M x C N Bài thêm Vẽ ba điểm k thẳng hàng A, B, C a) Vẽ ba tia AB, AC, BC. b) Vẽ các tia đối nhau: AB và AD, AC và AE. c) Lấy M � tia AC, vẽ tia BM ? Thế nào là một tia gốc O? ? Thế nào là hai tia đối nhau? y Bài thêm E A B D M C Hs: Tia gốc O là hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chi ra bởi O. Hs: Hai tia chung gốc và tạo nên một đường thẳng. H§3: Híng dÉn vÒ nhµ (2’ ) - Nắm vững ba khái niệm Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Làm bài tập 24, 26, 28 (sbt – 99) - Đọc trước bài “đoạn thẳng”. Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 18/10/12 Ngµy gi¶ng: 26/10/12 Tiết 7 §6. ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu * Kiến thức : BiÕt c¸c kh¸i ®o¹n th¼ng. * Kỹ năng: Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng mét ®o¹n th¼ng trong h×nh vÏ, đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. * Thái độ : Vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh III. ChuÈn bÞ : 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy. VI. Ho¹t ®éng d¹y häc: Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy Nội dung ghi bảng H§1: Kiểm tra (5’ ) ? Vẽ hai điểm A, B. Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A B A, B. Dùng phấn vạch theo thước từ A đến B, ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm, đó là những điểm - Hình này gồm vô số điểm, gồm hai nào? điểm A, B và những điểm nằm giữa ĐVĐ: Hình 1 khác gì so với đường thẳng và tia? Hình 1 A và B. chính là đoạn thẳng AB, vậy đoạn thẳng AB được định nghĩa như thế nào ? H§2: Đoạn thẳng AB là gì (14’ ) Giới thiệu và vẽ lại hình 1 ? Vậy đoạn thẳng AB được định nghĩa như thế nào? - Hs vẽ hình - Hai hs trả lời. Giới thiệu cách đọc. - Hs đọc theo Treo bảng phụ Bài 33 (sgk – 115) Hoạt động nhóm. Bài 1: - Cho hai điểm A, B - Vẽ đoạn thẳng AB Lấy C bất kì thuộc đoạn thẳng AB. ? Trên hình có mấy đoạn thẳng? Đó là những đoạn thẳng nào? ? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng chứa nó? ? Hãy rút ra nhận xét. Lên bảng vẽ. - Hs trả lời 1. Đoạn thẳng AB là gì? A B * Định nghĩa: (SGK – 115) Đọc là: - Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA) - Hai điểm A, B là hai đầu mút của đoạn thẳng. Bài tập 33 (sgk – 115) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a) “R, S”; “R, S”; “R, S”. b) Hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S. Bài 1: (bài 34) A C B Trên hình có các đoạn thẳng: AC, CB, AB - Đoạn thẳng là một phần của đ/thẳng chứa nó. * Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần - Hs nhận xét. của đường thẳng chứa nó. H§3: Đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng (14’ ) ? Đường thẳng cắt nhau có mấy điểm 2. Đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt chung? - 1 điểm chung tia, cắt đoạn thẳng. ? Đường thẳng song song có mấy H33: AB � CD = {O} điểm chung? - không có điểm GV. Vị trí của đ/thẳng căn cứ vào số chung Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 B C I điểm chung và nếu có 1 điểm chung thì nó sảy ra vị trí cắt nhau, chúng ta - Quan xát và đã được học đ/thẳng, đoạn thẳng, tia. nhận dạng từng vị Chúng ta sẽ tìm hiểu một số vị trí xảy trí xảy ra ra giữa chúng. Treo bảng phụ H33, H34, H35. ? Nhận dạng và mô tả từng trường hợp trong hình vẽ? D A H34: AB � Ox = {A} A K x O B H35:AB � xy = {A} A H y x B Cho häc sinh quan s¸t c¸c b¶ng phô vµ m« t¶ c¸c trêng hîp c¾t nhau trong b¶ng phô sau: O B C C a N a A B D A O O B x O A x B A D A B x B A A B x O H§4: Củng cố - Luyện tập (10’ ) Củng cố: ? Nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB Treo bảng phụ bài tập 35 (SGK-116) Gọi M là một điểm bất kỳ trên đoạn thẳng AB, điểm M nằm ở đâu? Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau. a) Điểm M phải trùng với điểm A. b) Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B. c) Điểm M phải trùng với điểm B. d) Điểm M hoặc trùng A, hoặc nằm giữa A và B, hoặc trùng với điểm B. Bài 36(SGK-116) y/c hs đọc bài và vẽ hình 36 Nêu định nghĩa. Bài 35 (SGK-116) Hs: Chọn câu trả Đáp án: a) Sai. lời đúng trên bảng b) Sai. phụ. c) Sai. d) Đúng. Bài 36(SGK-116) B a A ? Đ/thẳng a có đi qua mút của C a) Đ/thẳng a k đi qua mút của Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 đoạn thẳng nào. đoạn thẳng nào không ? b) Đ/thẳng a cắt những đoạn ? Đ/thẳng a cắt những đoạn thẳng nào ? thẳng: AB và AC. ? Đ/thẳng a không cắt đoạn thẳng c) Đ/thẳng a không cắt đoạn nào ? thẳng BC H§5: Híng dÉn vÒ nhµ (2’ ) - Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng. - Luyện vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đ/thẳng. - Làm bài tập 37, 38, 39 (sgk – 116). Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 26/10/12 Ngµy gi¶ng: 02/11/12 Tiết 8 §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu * Kiến thức : BiÕt kh¸i niÖm ®é dµi ®o¹n th¼ng. * Kỹ năng: BiÕt dïng thíc ®o ®é dµi ®Ó ®o ®o¹n th¼ng. BiÕt vÏ mét ®o¹n th¼ng cã ®é dµi cho tríc. Biết so sánh hai đoạn thẳng. * Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo. II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh III. ChuÈn bÞ : 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy. VI. Ho¹t ®éng d¹y häc: 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2012- 2013 H§1: Kiểm tra – ĐVĐ (7’ ) ? Đoạn thẳng AB là gì ? vẽ hình Hs - Bài tập 37(SGK – 116) minh họa. Đoạn thẳng AB là B ? Chữa bài tập 37(sgk – 116) hình gồm điểm A, x K - Ta đã biết đoạn thẳng AB là gì, điểm B và tất cả các A biết vẽ đoạn thẳng AB. Mỗi một điểm nằm giữa A đoạn thẳng có một độ dài xác định, và B. C vậy độ dài đoạn thẳng là gì? Cách đo dộ dài đoạn thẳng như thế nào? - Vẽ một đoạn thẳng và đặt tên rồi đo đoạn thẳng đó. ? Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu. ? Hãy nêu cách đo? ? Hãy đọc kết quả đo của hai bạn trên bảng. ? Đọc kết quả đo đoạn thẳng ở trong vở ? ? Muốn biết một đoạn thẳng có độ dài là bao nhiêu thì chúng ta phải đo đoạn thẳng. Vậy chúng ta đo bằng dụng cụ gì và đo như thế nào ? - Giới thiệu một số loại thước: Thước cuộn, thước gấp, thước xích. ? Có nhận xét gì về số đo độ dài? - Giới thiệu các cách nói khác nhau của độ dài đoạn thẳng AB. Hs làm Bài 40 (SGK-119) Đo dụng cụ học tập. ? Bút chì và thước kẻ của em vật nào dài hơn ?  So sánh đoạn thẳng H§2: Đo đoạn thẳng (13’) H§3: So sánh hai đoạn thẳng (10’ )Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. 1. Đo đoạn thẳng a) Dụng cụ - Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng. b) Cách đo: (sgk-117) * Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. Bài 40 (SGK-119) - Viết kết quả. - Trả lời. - Đọc kết quả. - Hs đọc kết quả trong vở
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan