Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án địa lý lớp 4 cả năm full...

Tài liệu Giáo án địa lý lớp 4 cả năm full

.DOC
65
135
119

Mô tả:

Thứ……ngày……tháng.……năm…… Tuần 1 Bài : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ A .MỤC TIÊU : - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất nhất định . - Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ . HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ B .CHUẨN BỊ : - Một số loại bản đồ, thế giới, châu lục,VN . C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/.Ổn định : II/ Kiểm tra - Đồ dùng sách vở III / Bài mới 1/ Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng a / Bản đồ: Hoạt động 1 : Làm viêc cả lớp Bước 1 : - GV treo các loại bản đồ lên bảng. - Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ trên bảng - Nêu phạm vi lảnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ ? Bước 2: - GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định . Hoạt động 2 :Làm việc cá nhân Bước 1 : Quan sát hình 1 ,2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng tranh - Đọc SGK và trả lời câu hỏi sau + Ngày nay muốn vẽ được bản đồ người ta thường làm như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui - HS nhắc lại - HS quan sát . - 1 – 2 em đọc nội dung bản đồ - Bản đồ thế giới : thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất . - Bản đồ châu lục :thể hiện một bộ phận của trái đất và các châu lục . - Bản đồ VN :thể hiện nước VN - Một vài HS nhắc lại. - 1- 2 em chỉ. - Người ta thường dùng ảnh chụp nghiên cứu lại vị trí đối tượng cần thể hiện tính toán và các khoảng cách trên thực tế sau đó thu nhỏ. Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 + Tại sao vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong SGK - Vì hai bảng đồ này vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ khác lại nhỏ hơn bản đồ Đia lí tự nhiên trên tường ? nhau. ( HS khá , giỏi ) Bước 2 : - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời b / Một số yếu tố của bản đồ Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát bản - HS thảo luận trả lời câu hỏi đồ thảo luận gợi ý sau: - Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? - Cho biết khu vực thông tin thể hiện - Trên bản đồ người ta quy định như thế nào ? - Phía trên Bắc, dưới Nam, phải đông, trái Tây - ( HS khá , giỏi ) . - Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Bản đồ nhỏ hơn kích thước thực bao nhiêu. - Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? - Thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ Bước 2 : - Đại diện nhóm trình bày kết quả . - Các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét kết luận. IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Bản đồ là gì ? Kể một số yếu tố của bản đồ ? - Một vài HS nhắc lại - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 Tuần 2 Thứ……ngày……tháng.……năm…… THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CON NGƯỜI Ở MIỀN NÚI VÀ TRUNG DU Bài : DÃY HOÀNG LIÊN SƠN A .MỤC TIÊU : - Nêu được một số đạc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn . + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng thường hẹp và sâu . + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam . - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 * HS kh giỏi: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc B .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi Phan-xi-phăng C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Trên bản đồ người ta quy định như thế nào ? - GV nhận xét ghi điểm III / Bài mới 1/ Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng a / HLS - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN Hoạt động 1 : làm viêc cá nhân - GV chỉ vị trí dãy núi HLS trên bản đồ treo tường ( bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ) Bước 1 : - HS dựa vào hình 1 và mục 1 SGK trả lời câu hỏi sau : - Kể tên những dãy núi ở phía Bắc nước ta , dãy núi nào dài nhất ? - Dãy HLS nằm phía nào cảu sông Hồng và sông Đà ? - Dãy HLS dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu km? HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui - 2 – 3 HS trả lời - HS nhắc lại - HS tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1 SGK - ( HS khá , giỏi ) - Những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm ; Ngân Sơn ; Bắc Sơn ; Đông Triều - Nằm giữa Hồng và sông Đà - Chạy dài 180 km , rộng gần 30 km ; Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 - Đỉnh núi , sườn núi và thung lũng ở dãy HLS như thế nào ? Bước 2 : - GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày . Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm Bước 1: - Làm việc trong nhóm theo các câu hỏi sau + Chỉ đỉnh Phan - xi – păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó ? + Tại sao đỉnh Phan – xi - păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ? + Quan sát hình 2 tả về đỉnh núi Phan - xi - păng ? - Có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng thường hẹp và sâu . Bước 2 : - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp - Các nhòm khác sửa chữa bổ sung . - HS trình bày kết trước lớp - HS thảo luận nhóm - Cao 3143 m - Vì nó là đỉnh núi cao nhất nước ta . - ( HS khá , giỏi ) - Đỉnh nhọn quanh năm có mây mù che phủ . - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời b / Khí hậu lạnh quanh năm Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp Bước 1 : Đọc thầm mục 2 SGK - HS đọc - Cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như - Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . thế nào ? - Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1 - 2 - 3 HS lên chỉ - Dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về - ( HS khá , giỏi ) – Tháng 1 nhiệt độ xuống thấp nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ? có khí hậu lạnh , tháng 7 khí hậu mát mẽ . - Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi - Có khí hậu mát mẽ , phong cảnh đẹp thu hút tiếng ở vùng núi phía Bắc ? khánh du lịch . Bước 2 : - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV chốt nội dung bài như SGK IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Nêu một số đặc điểm về địa hình khí hậu ở - HS nêu HLS ? - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 Tuần 3 Thứ……ngày……tháng.……năm…… Bài : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN A .MỤC TIÊU : - Nêu được tên một số dân tộc ít người ờ Hoàng Liên Sơn : Thái ,Mông , Dao … - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn vá trang phục cua một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn : + Trang phục : Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may , thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sở …. + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ , tre , nứa * HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. B .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí VN - Tranh ảnh về nhà sàn , trang phục , lễ hội C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Bài “ Dãy Hoàng Liên Sơn ” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét ghi điểm cho từng hS. III / Bài mới 1/ Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng 1 / HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít người Hoạt động 1 : Làm viêc cá nhân Bước 1 : Dựa vào hiểu biết và mục 1 SGK trả lời : - Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng ? - Kể tên các dân tộc ít người ở HLS ? - Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú thấp đến cao ? - Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Bước 2: - GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu trả lời kết luận 2 / Bản làng với nhà sàn Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm Bước 1 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát -HS trả lời -2 HS nhắc lại - Dân cư ở đây thưa thớt hơn ở vùng đồng bằng . - Thái , Mông ,Dao - Thái – Dao –Mông. - Người dân thường đi bộ , đi ngựa - HS trả lời từng câu hỏi trước lớp HS dựa vào mục 2 SGk và tranh ảnh trả Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 lời : - Bản làng thường nằm ở đâu ? - Ở sườn núi hoặc thung lũng . - Bản có nhiều nhà hay ít nhà ? - Có ít nhà - Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ? - ( HS khá giỏi ) - Để tránh ẩm thấp và thú dữ. - Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước ? - ( HS khá , giỏi ) - Hiện nay nhiều nơi có Bước 2 : nhà sàn lợp ngói . GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 3 / Chợ phiên , lễ hội ,trang phục - Lớp nhận xét bổ sung Hoạt động 3: làm việc cả lớp - HS dựa vào mục 3 tranh ,ảnh về chợ Bước 1 phiên trả lời : - Nêu những hoạt động trong chợ phiên ? - ( HS khá , giỏi ) - Mua bán , trao đổi hàng hoá - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ? - Hàng thổ cẩm , măng , mộc nhĩ … - Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này ? - ( HS khá ,giỏi ) - Vì đó là những hàng hoá người dân tự làm và tự kiếm được - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS ? - Hội chơi núi mùa xuân , hội xuống đồng - Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào ?trong lễ … hội có những hoạt động gì ? - Được tổ chức vào mùa xuân ,thi hát , múa sạp , múa còn … - Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc - ( HS khá , giỏi ) Mỗi dân tộc có cách ăn hình 4,5 và 6 mặc riêng , thiêu và trang trí công phu màu Bước 2 : sắc rực rỡ . -GV nhận xét kết luận chốt lại nội dung bài học . IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư - HS trình bày sinh hoạt , trang phục , lể hội của một số dân tộc ở HLS. - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 Tuần 4 Thứ……ngày……tháng.……năm…… Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN A.MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS + Trồng trọt : trồng lúa , ngô , chè , trống rau và cây ăn quả ….trên nương rẩy , ruộng bậc thang . + Làm các nghề thủ công : dệt , thêu , đan , rèn , đúc … + Khai thác lâm sản : gỗ , mây , nứa …. - Sử dụng tranh , ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bậc thang , nghề thủ công truyền thống , khai thác khoáng sản . - Nhận biết những khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao , quanh co , thường bị sụt , lở vào mùa mưa . * HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: do địa hình dốc, người dân phải sẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khóang sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản B .CHUẨN BỊ - Bản đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về dãy núi HLS . C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Nêu các đặc điểm về dân cư , sinh hoạt của các dân tộc ở HLS ? - GV nhận xét ghi điểm III/ Bài mới 1 Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp - Hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng cây gì ? ở đâu ? + Quan sát hình 1 trả lời : - Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 –3 HS trả lời - HS nhắc lại - HS dựa và kênh chữ ở mục 1 trả lời : - Trồng lúa ,ngô , chè …. ở nương rẫy ruộng bậc thang . - Ở các sườn núi . - ( HS khá , giỏi ) - Giúp cho việc giữ nước chóng xói mòn . - Trồng lúa , ngô , chè ….. và cây ăn quả - Người dân ở HLS trồng cây gì trên ruộng bậc thang ? Hoạt động 2 :Thảo luận nhómNghề thủ công truyền thống Bước 1: - Nhóm thảo luận trả lời : + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của - Dệt , may , thêu , đan lát , rèn đúc …. một số dân tộc ở HLS? Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 + Em có nhận xét gì về màu sắc hàng thổ cẩm ? + Hàng thổ cẩm dùng để làm gì ? Bước 2 : GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Có hoa văn độc đáo màu sắc sặc sỡ bền đẹp - Khăn , mũ ,túi , thãm - Đại diện các nhóm trả lời câu hòi - Các nhóm khác bổ sung Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân Khai thác khoáng sản Bước 1 : Quan sát hình 3 và mục 3 SGK - Kể tên một số khoáng sản ở HLS ? - Ở HLS hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? - Mô tả quy trình sản xuất phân lân ? - Tại sao phải bảo vệ , giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ? - Ngoài khai thác khoáng sản người dân còn khai thác gì ? Bước 2 : - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV chốt nội dung bài như SGK IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Người dân ở HLS làm những nghề gì ? nghề nào là chính ? - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau. - Apatít , đồng , chì , kẽm … - Là apatít, đây là nguyên liệu để sản xuất phân lân . - ( HS khá , giỏi ) 2 –3 em nêu . - ( HS khá , giỏi ) - Vì khoáng sản dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp . - Khai thác gỗ , mây, tre , nứa ….mấm ,mộc nhĩ . - Một số HS trả lời các câu hỏi trên . - Vài HS đọc lại RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 Tuần 5 Thứ……ngày……tháng.……năm…… Bài : TRUNG DU BẮC BỘ A .MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ : +Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải ,xếp cạnh nhau như bát úp . - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ : +Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du . + Trống rừng được đẩy mạnh - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đối , ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi * HS khá, giỏi: Nêu được qui trình chế biến chè. B .CHUẨN BỊ - Bản đồ hành chính VN - Tranh vùng trung du bắc bộ. C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Người dân ở HLS làm những nghề gì ? nghề nào là chính ? - GV nhận xét ghi điểm III/ Bài mới 1 Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 :làm viêc cá nhân Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải - Vùng trung du là vùng núi , vùng đồi hay vùng đồng bằng ? - Các đồi ở đây như thế nào ? được sắp xếp như thế nào ? - Mô tả sơ lược vùng trung du ? HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui - 2 –3 HS trả lời - HS nhắc lại - HS quan sát tranh ảnh và SGK trả lời câu hỏi - Đây là vùng đồi . - Có đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp . -Vùng đồi đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp . - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc - ( HS khá , giỏi ) - Mang những dấu hiệu Bộ ? của đồng bằng vừa miền núi . - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Kể tên các tỉnh có vùng trung du Bắc Bộ ? Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Chè và cây ăn quả ở trung du Bước 1 : Dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK thảo luận câu hỏi sau : - Thái Nguyên , Phú thọ , Vĩnh Phúc , Bắc Giang Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? - Hình 1 ,2 cho biết những cây nào được trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? - Em biết gì về chè ở Thái Nguyên ? - Chè ở đây được trồng để làm gì ? - Trong những cây ăn quả gần đây ,ở Trung du Bắc Bộ xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? Bước 2 : - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện . - Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè ? Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - Vì sao ở vùng Trung du Bắc Bộ có những nơi đất đồi trọc ? - Để khắc phục tình trạng trên người dân nơi đây trồng những loại cây gì ? - GV liên hệ tực tế giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng . IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Hãy mô tảvùng trung du Bắc Bộ - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau. - Cây ăn quả và cây công nghiệp - Cây chè và cây vải - Chè ở đây nỗi tiếng thơm ngon. - Trồng để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu . - Chuyên trồng các loại vải - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi - HS trả lời ( HS khá ,giỏi ) - Vì rừng bị khai khác cạn kiệt , do đốt phá rừng , làm nương rẩy dể trồng trọt . - ( HS khá , giỏi ) - Người dân tích cực trồng rừng . - Vài HS mô tả lại RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 Tuần 6 Thứ……ngày……tháng.……năm…… Bài : TÂY NGUYÊN A .MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của Tây Nguyên : + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum , Đắk Lắk, Lâm Viên , Di Linh . + Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô . - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trn6 bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam : Kon Tum , Plây Ku , Đắk Lắk , Lâm Viên , Di Linh * HS khá giỏi: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. B .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên . C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? - Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ ? - GV nhận xét ghi điểm III/ Bài mới 1 Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng a / Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí VN : giới thiệu TN là vùng đất cao , rộng lớn gồm các cao nguyên cao thấp xếp tầng lên nhau . - HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 SGK . - Dựa vào bảng số liệu xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao ? Hoạt động 2 : - GV giới thiệu nội dung về 4 cao nguyên : + Cao nguyên Đắk Lắc : thấp bề mặt bằng phẳng nhiều sông suối đồng cỏ đất phì nhiêu . + Cao nguyên Kon Tum : rộng bằng phẳng có chỗ giống đồng bằng thực vật chủ yếu là cỏ . + Cao nguyên Di Linh : gồm những đồi lượn sóng phủ lớp đất đỏ ba dan . HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui - 2 – 3 HS trả lời - HS nhắc lại - HS quan sát lược đồ - 2 –3 em chỉ vào lược đồ, đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ bắc xuống nam - Đắk Lắc , Kon Tum , Di Linh , Lâm Viên . - Cả lớp lắng nghe Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 + Cao nguyên Lâm Viên : Địa hình phức tạp có nhiều núi cao , thung lũng sâu ,sông suối có khí hậu mát lạnh . b / Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - Buôn Mê Thuộc mùa mưa vào những tháng nào ?Mùa khô vào những tháng nào ? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa , là những mùa nào ? - Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên ? - ( HS khá giỏi ) - HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trả lời -Mùa mưa vào càc tháng : 5 ,6 ,7 ,8 ,9 ,10 . Mùa khô vào các tháng 1 ,2 ,3 ,4 ,10 ,11 ,12 . - Có hai mùa rỏ rệt là mùa mưa và mùa khô . - ( HS khá , giỏi ) - Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên . - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời . IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên . - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 Tuần 7 Thứ……ngày……tháng.……năm…… Bài : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN A .MỤC TIÊU : - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia rai , Ê –đê , Ba – na , Kinh … ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta . - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố , nữ thường quấn váy . - HS khá giỏi : Quan sát tranh , anh mô tả nhà rông . B .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh về nhà , buôn làng , trang phục ở Tây Nguyên . C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào? - GV nhận xét, ghi điểm III / Bài mới 1/ Giói thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? - Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? - Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui - 2 HS trả lời - 2 HS nhắc lại - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi . - Gia rai , Ê đê , Ba Na , Xơ đăng …..và một số dân tộc khác đến đây xây dựng kinh tế - Gia rai , Êđê, Ba Na , … - Các dân tộc từ nơi khác đến là : Kinh ,Tày, Nùng Mông . - ( HS khá , giỏi ) - Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt …… - Đang ra sức xây dựng vùng đất này . - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? - Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. 2 / Nhà rông ở Tây Nguyên Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì - Thường có ngôi nhà Rông đặc biệt đăc biệt ? - Để sinh hoạt tập thể hội họp , tiếp khách , - Nhà rông được dùng để làm gì? Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 - Sự to đẹp của nhà rông biểu hện cho điều gì? - Hãy mô tả nhà Rông ( quan sát tranh ảnh SGK ) - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Chứng tỏ buôn làng giàu có thịnh vượng - Là ngôi nhà to làm bằng tre , Có mái rất cao - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi - Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường mặc - Nam đóng khố , nữ thường mặc váy. như thế nào? - Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi - Vào mùa xuân hoặc sau vụ mùa thu hoạch . nào? - Lễ hội cồng chiêng , hội đua voi mùa xuân …. - Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những loại - ( HS khá , giỏi ) - Đàn tơ - rưng , đàn krông – pút , cồng , chiêng …. nhạc cụ độc đáo nào? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - HS trình bày - GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên . - Dặn HS về nhà học thuộc bài SGK và xem bài sau. - Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 Tuần 8 Bài : Thứ……ngày……tháng.……năm…… HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN A .MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : + Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su , cà phê , hồ tiêu , chè … ) trên đất ba dan . + Chăn nuôi trâu , bò trên đồng cỏ - Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi , trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên . - Quan sát hình , nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột . * HS khá, giỏi: + Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuơi trâu, bò ở Tây Nguyên. + Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt dộng sản xuất của con người: đất ba dan - trồng cây công nghiệp, đồng cỏ xanh tốt - chăn nuơi trâu, bò… B .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh và tư liệu về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Mê Thuột C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? - Nhà rông được dùng để làm gì? - GV nhận xét ghi điểm III / Bài mới 1 Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 : làm việc theo nhóm * GDBVMT : Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan vừa mang lại lợi ích chống sói mòn đất và mang lại bầu không khí trong sạch . - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc lọai cây gì? - Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây? - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 2 : làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột . Nhận xét vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột . HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 –3 HS trả lời - HS nhắc lại - HS dựa vào kênh hình và kênh chữ mục một trả lời câu hỏi - Cao su , cà phê , chè ,hồ tiêu …..Chúng thuộc loại cây công nghiệp - Cây cà phê được trồng nhiều nhất - ( HS khá , giỏi ) - Do đất màu nâu xốp phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây cà phê - Đại diện trình bày kết quả trước lớp . - HS quan sát tranh – nhận xét - Ở đây trồng rất nhiều cây càphê Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 - GV hỏi: các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? - Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì ? - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này? Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây Nguyên? - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? - Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV nhận xét chung tiết học . IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên ) - HS nêu những hiểu biết về cây cà phê - ( HS khá , giỏi ) - Là tình trạng thiếu nước và mùa khô . - Người dân phải dùng máy bơm nước ngầm để tưới cho cây . - HS dựa vào hình 1 trả lời - Con trâu , bò, voi - Con bò được nuôi nhiều - Voi được nuôi đễ chuyên chở hàng hoá ,người - HS trình bày - Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 Tuần 9 Bài : Thứ……ngày……tháng.……năm…… HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN (tt) A .MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ớ Tây Nguyên : + Sử dụng sức nước sản xuất điện + Khai thác gỗ và lâm sản . - Nêu được vai trò của rừng đối với đới sống và sản xuất : cung cấp gỗ , lâm sản , nhiều thú quý … - Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng . - Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm , nhiều loại cây , tạo thành nhiều tầng … ) , rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô ) - Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan , sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai * HS khá, giỏi: + Quan sát hình và kể các công việc cần phải làmt rong qui trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá. B .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh về nhà máy thủy điện và rừng ở TN . C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên ? - TN nuôi những con vật nào nhiều ? - GV nhận xét ghi điểm III / Bài mới 1 Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng a. Khai thác khoáng sản Hoạt động1 :Làm việc theo nhóm Quan sát hình 1 hãy + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh ? + Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? + Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y a Li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. b. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên Hoạt động 2 : làm việc nhóm đôi HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 –3 HS trả lời - HS nhắc lại - HS làm việc theo nhóm - Sông Ba, Đồng Nai , Xê xan - Các con sông chảy qua nhiều độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh . - Chạy tua bin sản xuất ra điện - HS lên chỉ - Nằm trên sông Xê Xan - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp . HS quan sát hình 6, 7 và mục 4 SGK trả lời Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 - TN có những loại rừng nào ? - Vì sao TN có những loại rừng khác nhau ? - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh . - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - Rừng ở TN có giá trị gì ? - Gỗ được dùng làm gì ? -Kể các công việc phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẫm đồ gỗ . - Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? GV nhận xét chung . IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng - Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp - Vì ở đây có hai mùa rỏ rệt . - ( HS khá , giỏi ) -Rừng rậm nhiệt đới là rừng rậm rạp cây cối chen chúc nhau Rưng khộp : là rừng rụng là vào mùa khô Quan sát hình 8 ,9 ,10 SGK trả lời - Cho nhiều sản vật nhất là gỗ - Làm nhà , đóng bàn ghế …. - Vận chuyển gỗ , xưởng cưa , xẻ gỗ và xưởng mộc - ( HS khá , giỏi ) - Do dân sống du canh du cư - HS nêu - HS trả lời - Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 Tuần 10 Thứ……ngày……tháng.……năm…… Bài : THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT A .MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt : + Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên . + Thành phố có khí hậu trong lành , mát mẽ , có nhiều phong cảnh đẹp ; nhiều rừng thông thác nước ,…. + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch . + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau , quả xứ lạnh và nhiều loài hoa . + Chỉ được vị trí của thành phố Đà lạt trên bản đồ ( lược đồ ) HS khá ,giỏi + Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa , quả , rau xứ lạnh . + xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu , giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất : nắm trên cao nguyên cao – khí hậu mát mẻ , trong lành – trồng nhiều loại hoa , quả , rau xứ lạnh, phát triển du lịch . B .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt. - Phiếu luyện tập C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì sao? - Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp ở Tây Nguyên? - GV nhận xét ghi điểm III / Bài mới 1 Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng a / Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước . Hoạt động 1 : - Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào? - Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu? - Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? - Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3. - Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt? GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời và giải thích thêm cho HS hiểu b . Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 –3 HS trả lời - HS nhắc lại - Trên cao nguyên lâm viên - Cao trên 1500 m so với mặt biển - Có khí hâu quanh năm mát lạnh - 1 -2 HS nêu Thiết kế bài dạy Địa Lí 4 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Các nhóm thảo luận theo gợi ý sau : - HS hoạt động nhóm thảo luận - Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ - ( HS khá , giỏi ) - Có không khí mát mẽ mát? , thiên nhiên đẹp nên được chọn là nơi du lịch - Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? - Khách sạn ,sân gôn , biệt thự … - Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt? - Lâm Sơn , Pa lace, công đoàn …. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Hoạt động 3 : - Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái - Có nhiều loại rau quả xứ lạnh & rau xanh? - Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt? - Bắp cải , súp lơ , cà chua dâu tây …. - Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái - ( HS khá , giỏi ) & rau xanh xứ lạnh? - Khí hậu lạnh thích hợp với các loại rau - Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? quả xứ lạnh . - GV nhận xét IV/CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Em hãy nêu những đặc điểm mà em thích về Đà - HS nêu Lạt - Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thiết kế bài dạy Địa Lí 4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan