GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
ĐỊA LÝ VIỆT NAM ( T T )
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Ngày 15– 8 – 2010
Tiết 1 - Bài 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I.
Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Biết được nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc kinh đông nhất , các dân tộc nước ta có tinh
thần đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc .
2. Kỹ năng :
Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc
3. Thái độ :
Có tinh thần tôn trọng sự đoàn kết các dân tộc .
II.
Phương tiện dạy học :
+Bản đồ dân cư Việt Nam .
+ Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ 6’ (nêu một số quy định về việc học môn địa lý )
3. Bài mới
1’
Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc với truyền thống yêu nước chống ngoại
xâm và xây dựng Tổ Quốc.
TG Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
15’ HĐ1
1.Các dân tộc ở
HS thảo luận :
Việt Nam
+ Nước ta có bao nhiêu
dân tộc ?
+ Có 54 Dân tộc
Nước ta có 54 dân tộc
+Trình bày nét khái quát
về các dân tộc Việt Nam ? + Dân tộc kinh có kinh
Mỗi dân tộc có những
nghiệm thâm canh lúa
nét văn hóa, ngôn
nước , các nghề thủ công
ngữ, trang phụcvà
Dân tộc ít người thì trồng phong tục tập quán
cây công nghiệp cây ăn
riêng .
quả chăn nuôi và thủ công
….
? QSH1 Dân tộc kinh
Dân tộc kinh chiếm tỉ
chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Dân tộc kinh chiếm tỉ lệ
lệ 86 % dân số cả
86 % dân số cả nước
nước
Kể tên một số sản phẩm
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 1
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
thủ công tiêu biểu của dân
tộc ít người mà em biết ?
+ Dệt vải thổ cẩm .
+ Đan mây, tre , trúc .
+ Dệt vải thổ cẩm .
+ Đan mây,tre, trúc
HS QS H 1. 2 Nhận xét
lớp học vùng cao ?
GV : Trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ Quốc,
cộng đồng các dân tộc
Việt Nam đều có sự bình
đẳng và doàn kết lẫn nhau
GV Chứng minh
15’
HĐ2:
? Dựa vào vốn hiểu biết và
bản đồ dân cư cho biết dân
tộc Việt Nam phân bố chủ
yếu ở đâu ?
HS trình bày trên bản đồ
HĐ nhóm trình bày theo
bản kê .
II.. Phân bố các
dân tộc
1.Dân tộc kinh
Người kinh tập trung ở
đồng bằng , trung du và
duyên hải .
2. Các dân tộc ít
người :
Vốn hiểu biết và sách giáo
khoa cho biết sự phân bố
của các dân tộc ít người ? TD,MNBB : Tày, nùng,
Chủ yếu sống ở Miền
Thái, Mường, Giao, Mông núi ,Trung Du chiếm
Tây nguyên: Êđê, Gia rai, 13,8 % cả nước
Cơ ho.
+Nam TB và Nam bộ:
Chăm, hoa, khơ me.
? Hiện nay tình hình phân
bố các dân tộc như thế nào Một số dân tộc ít người từ
?
Miền núi phía Bắc vào
Tây Nguyên hoặc định cư
ở những vùng thấp hơn .
Một số dân tộc ít
người từ Miền núi
phía Bắc vào Tây
Nguyên hoặc định
cư ở những vùng thấp
hơn .
Do Đảng và Nhà Nước
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 2
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
? Nguyên nhân chủ yếu
dẫn đén sự thay đổi ?
Có những chính sách phát
triển kinh tế miền núi .
Do Đảng và Nhà
Nước
Có những chính sách
phát triển kinh tế miền
núi .
4.Củng cố : 5’
Hãy trình bày trên bản đồ tình hình phân bố các dân tộc nước ta ?
Làm bìa tập 3 trang 6 SGK .
5.Dặn dò : 2’
Học bài trả lời câu hỏi trong SGK bằng lược đồ trong SGK
Chuẩn bị bài mới :
Tìm hiểu tình hình dân số và sự gia tăng dân số , nguyên nhân , hậu quả của việc gia
tăng dân số nước ta ?
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 3
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
Ngày 16-8-2010
Tiết 2 - Bài 2
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :
+ Biết được dân số nước ta năm 2002 .
+ Tình hình gai tăng dân số , nguyên nhân và hậu quả .
+ Biết xu hướng và sự thay đổi cơ cấu dân số , nguyên nhân của sự tahy đổi
2.Kỹ năng :
+ Rèn luyện , phân tích bản thống kê và một số biểu đồ dân số .
3.Thái độ :
+ Giúp HS hiểu biết về quy mô gia điình hợp lý .
II.Phương tiện dạy học :
+ Biểu đồ biến đổi dân số nước ta .
+ Tranh về hậu quả tăng dân số
III.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định : 1’
2.Kiểm tra bài cũ 6’
+ Tình hình phân bố các dân tộc trên lãnh thổ nước ta như thế nào ?
3.Bài mới
1’( Giới thiệu )
TG Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
7’ HĐ1: HS dựa SGK trả lời
1.Dân số :
? Dân số nước ta bao nhiêu
đứng thứ mấy so thế giới và
khu vực ĐNÁ ?
DSố 83 triệu (2002)
DSố 83 triệu (2002)
Đứng thứ 14 Thế giới
Đứng thứ 14 Thế
Thứ 2 ĐNÁ Diện tích 54 giới
Thứ 2 ĐNÁ
? Em có nhận xét gì thứ hạng
DT & DS của VN so các
nước trên thế giới ?
Diện tích thuộc loại
trung bình, dân số thuộc Dân số thuộc loại
loại đông trên thế giới
đông trên thế giới
12’ HĐ2 HS QSát trên biểu đồ
? Nhận xét về tình hình dân
số nước ta qua các năm ?
Giai đoạn nào tăng nhanh ?
Tăng chậm ?
? Nhận xét tỉ lệ tăng qua các
năm ?
Cấn Văn Thắm
2. Gia tăng dân số
Dân số nước ta tăng
nhanh liên tục .
+ Nhanh 1954-1999
+ Chậm 1999- 2003
+ Tăng nhanh từ 1954 –
Từ những năm 50
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 4
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
1960, sau đó giảm, giảm
nhất 1979-2003
? Nguyên nhân của sự thay
đổi đó ?
Do thực hiện chính sách
KHSĐ
? Vì sao tỉ lệ tăng dân số tự
nhiên giảm nhưng dân số vẫn
tăng nhanh ?
Vì số dân đông, số người
trong độ tuổi sinh đẻ
nhiều .
? Dân số đông tăng nhanh
gây ra hậu quả gì?
+ Kinh tế không đáp
ứng kịp nhu cầu đời
sống
- Việc làm, trường học,
? Giảm tỉ lệ tăng dân số tự
bệnh viện, môi trường ô
Nhiên đem lại lợi ích gì ?
nhiễm ….
của thế kỉ XX nước
ta có hiện tượng
bùng nổ dân số .
Nhưng thực hiện tốt
chính sách KHHGĐ
Nên tỉ lệ tăng dân số
tự nhiên có xu
hướng giảm dần
HS QSát H 2.1
Đời sống được nâng cao
? Xác định các vùng có tỉ lệ
gia tăng DS tự nhiên cao nhất
. Các vùng cao hơn cả nước ?
? So sánh tỉ lệ tăng dân số
nông thôn & thành thị ,
Đồng bằng & miền núi
+ Cao I : Tây Nguyên
+ Thấp I : ĐBS Hồng
+ Cao hơn cả nước :
Tây Bắc , BTB, Tây
Nguyên
+ Nông thôn cao hơn
thành thị , miền núi cao
hơn đồng bằng
10’ HĐ3 : HS QSát bảng 2.2
3. Kết cấu dân số :
Nhận xét :
Nhóm 1: Tỉ lệ 2 nhóm dân số
Nam giảm 4,4%
năm nữ thời kỳ 1979-1999 ? N1: 0 tuổi
Nhóm 2: Cơ cấu dân số theo
Nữ giảm 4,6 %
tuổi của nước ta 1979-1999
Nam tăng 4,6%
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 5
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
Nhóm 2 báo cáo
GV Tuổi 0-14 từ 42,5%(79)
Xuống 33,5% (99) Vẫn còn
cao
+ Cho biết kết cấu dân số
nước ta thuộc loại nào ?
Có thuận lợi và khó khăn
gì ?
Hiện nay tỉ số giới tính củ
nước ta như thế nào ?
Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào
đâu ?
15-59 tuổi
Nữ tăng 3,4 %
Năm tăng 0,5 %
60 tuổi
Nữ tăng 0,5 %
+ Kể cả 3 độ tuổi
+ Nam tăng 0,7 %
+ Nữ giảm 0,7 %
Nhóm 2 báo cáo :
0-14 tuổi: 42,5 %
Giảm 33,5 %
15-59 tuổi 50,4 %
Giảm 58,4 %
> 60 t 7,1% tăng 8,2%
+ Kết cấu dân số trẻ
+ Thuận lợi: Nguồn lao
động dồi dào giá rẻ .
+ Khó khăn: Việc làm, y
tế, văn hóa, giáo dục, ô
nhiểm môi trường, tài
nguyên cạn kiệt.
Nam có xu hướng tăng
dần .
Phụ thuộc vào hiện tượng
chuyển cư
Cơ cấu dân số theo
độ tuổi nước ta đang
có sự thay đổi, tỷ lệ
trẻ em giảm , tỷ lệ
trong độ tuổi lao
động và ngoài lao
động tăng .
Tỷ lệ giới tính đang
có sự thay đổi
4.Củng cố : 6’
Trình bày tình hình gia tăng dân số nước ta ? Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm
nhưng dân số vẫn tăng nhanh ?
Cơ cấu theo độ tuổi của nước ta thay đổi như thế nào ?
5 .Dặn dò : 2’
+ Học bài cũ qua H 2.1 và 2.2 SGK
+ Vẽ biểu đồ
+ Soạn bài mới : Phân bố dân cư phụ thuộc vào điều kiện gì ?
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 6
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
Ngày 21 – 8 – 2010
Tiết 3 - Bài 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :
+ Biết được mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta
+ biết các loại hình quần cư nông thôn, thành thị cà các đô thị hóa nước ta
2.Kỹ năng :
+ Rèn luyện , phân tích lựoc đồ phân bố dân cư .
3.Thái độ :
+ Giúp HS hiểu biết và bảo vệ môi trường , chấp hành chính sách pháp luật nhà nước
II.Phương tiện dạy học :
+ Bảng phân bố dân cư và đô thị VN
+ Bảng thống kê về mật độ dân số
III.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định : 1’
2.Kiểm tra bài cũ 6’
Dựa vào bảng 2.1 vẽ biểu đồ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kỳ 1979- 1999 ?
Cơ cấu dân số nước ta thay đổi theo độ tuổ như thế nào ? Cơ cấu có thuận lợi và khó
khăn gì ?
3.Bài mới
1’( Giới thiệu )
TG Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
13’ HĐ1.
1.Mật độ dân số và
? Dựa vào SGK cho biết
phân bố dân cư
mật độ dân số nước ta ntn? VN 1989=195n/km2
a. Mật độ dân số :
1999=232n/km2
VN có mật độ dân
2003=246n/km2
số cao trên TG và
? Vì sao mật độ dân số
ngày càng tăng
nước ta lại tăng nhanh ?
VN có tỉ lệ gia tăng dân
số hàng năm cao.
b. Phân bố dân cư:
? QS H3.1 Em có nhận xét
gì về tình hình phân bố dân
cư nước ta ?
Nơi đông dân và thưa
thớt ?
Phân bố không đều
Phân bố không đều
+ Đông ở đồng bằng ven + Đông ở đồng bằng
biển và thành phố
ven biển và thành
+ Thưa : rừng núi,cao
phố
nguyên .
+ Thưa : rừng
núi,cao nguyên .
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 7
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
? Tìm trên hình 3.1 đọc tên
khu vực có mật độ cao nất
đến thấp nhất ?
? TPHCM và Hà Nội có
mật độ dân số là bao
Vì giao thông và điều
nhiêu?
kiện sinh sống thuận lợi
? Vì sao mật độ dan số
nước ta có sự chênh lệch ?
74 % dân số ở nông thôn
? Tình hình phân bố dân cư 26 % dân số ở thành phố
giữa nông thôn và thành thị
như tthế nào ?
Vì VN có nền kinh tế nông
? Tại sao nong thôn có tỉ lệ nghiệp
dân số cao?
Vì giao thông và
điều kiện sinh sống
thuận lợi
74 % dân số ở nông
thôn
26 % dân số ở thành
phố
Chuyển: Sự phân bố dân
cư ở thành thị và nông thôn
đã hình thành các loại quần
cư …Tiếp tục nghiên cứu
10’ HĐ2: Dựa SGK
? Quần cư nông thôn có
đặc điểm gì ?
+ Về nhà ở ?
+ Về sản xuất ?
? Trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa
quần cư nông thôn có sự
thay đổi ntn ?
? Nêu đặc điểm quần cư
thành thị ?
+ Nhà ở ?
Cấn Văn Thắm
+ Nhà ở thôn xóm, làng
bản trải rộng theo không
gian
+ Hoật đông kinh tế chủ
yếu là nông, lâm, ngư
nghiệp
2.Các loại quần cư
a. Quần cư nông
thôn
+ Nhà ở thôn xóm,
làng bản trải rộng
theo không gian
+ Hoật đông kinh tế
chủ yếu là nông,
lâm, ngư nghiệp
+ Có nhiều thay đổi trong
quá trình đô thị hóa đất
+ Có nhiều thay đổi
nước
trong quá trình đô
thị hóa đất nước
b. Quần cư thành
thị :
Mật độ dân số cao, nhà
Mật độ dân số cao,
cao, biệt thự, nhà vườn
nhà cao, biệt thự,
+ Chủ yếu công, thương
nhà vườn
và dịch vụ
+ Chủ yếu công,
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 8
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
+ Hoạt động kinh tế ?
? Nhận xét phân bố các đô
thị và giải thích ?
8’
thương và dịch vụ
Quy mô vừa và nhỏ phân
bố khí hậu mát, giao
thông thuận lợi có nguồn
nguyên liệu, nhiên liệu.
HĐ 3 : Dựa bảng 3.1 sgk
? Nhận xét về dân thành thị + Tăng liên tục nhưng
và tỉ lệ dân số cả nước từ
không đều giữa các giai
1985-2003 ?
đoạn
+Giai đoạn nào có tốc độ
tăng nhanh nhất ?
? Sự thay đổi tỉ lệ dân
thành thị đã phản ảnh quá
trình đô thị hóa nước ta
diển ra ntn?
+ Nhanh 1995-2000
+ Tỉ lệ dân đô thị còn
thấp năm 2003 = 25,8%
+ Quá trình đô thị hóa
ngày càng phát triển
Chủ yếu vừa và nhỏ trình
độ còn chưa cao
Quy mô vừa và nhỏ
tập trung ở đồng
bằng và ven biển
3.Đô thị hóa :
+ Tăng liên tục
nhưng không đều
giữa các giai đoạn
+ Nhanh 1995-2000
+ Tỉ lệ dân đô thị
còn thấp năm 2003
= 25,8%
+ Quá trình đô thị
hóa ngày càng phát
triển
Chủ yếu vừa và
nhỏ trình độ còn
chưa cao
4. Củng cố : 5’
Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta và giải thích ?
Làm bài tập 3 Nêu đặc điểm và chức năng 2 loại hình cư trú ntn?
5. Dặn dò : 2’
Học và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa ( bằng H 3.1 và 3.2 )
Soạn bài :
+ Nguồn lao động có mặt mạnh mặt yếu nào ?
+ Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta ?
Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 9
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
22-8-2010
Tiết 4 - Bài 4
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM .
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :
+ Biết được đặc điểm nguồn lao động và vấn đề sử dụng nguồn lao động
nước ta
+ biết về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân
dân ta
2.Kỹ năng :
+ Rèn luyện , phân tích biểu đồ và bản số liệu
3.Thái độ :
+ Giúp HS hiểu biết chất lượng cuộc sống là vô cùng quan trọng
II.Phương tiện dạy học :
+ Biểu đồ cơ cấu lao động
+ Tranh ảnh nâng cao chất lượng cuộc sống
III.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định : 1’
2.Kiểm tra bài cũ 6’
Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích ?
3.Bài mới
1’ Giới thiệu )
TG Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
I.Nguồn lao động
9’ HĐ1. Tìm hiểu đặc điểm
và sử dụng nguồn
nguồn lao động VN ?
lao động :
PTích H 4.1
1.Nguồn lao động
? Nhận xét về nguồn lao
động và tốc độ tăng trưởng
lao động nước ta ?
+ Rất dồi dào
+ Rất dồi dào
+ Tăng nhanh hơn
? H4.1 Nhận xét về sự phân + Tăng nhanh hơn 1
1 triệu lao động /
bó lực lượng lao động giữa triệu lao động / năm
năm
thành thị và nông thôn ?
giải thích ?
Phân bố chủ yếu ở nông Phân bố chủ yếu ở
thôn ( 75,8 % )
nông thôn (75,8 %)
? Nguồn lao động nước ta
Vì Nước ta Công nghiệp, Vì Nước ta Công
có mặt mạnhvà hạn chế
dịch vụ chậm phát triển nghiệp, dịch vụ
nào ?
chậm phát triển
Để nâng cao chất lượng lao
động cần có giải pháp gì ?
Mạnh: Năng động, có
Mạnh: Năng động,
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 10
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
kinh nghiệm trong sản
xuất, nông, lâm, ngư,thủ
công có khả năng tiếp
thu KHKT cao .
Hạn chế: Thể lực, trình
độ chưa đồng đều, chưa
dào tạo chiếm 78,8%
Giải pháp: Nâng cao
thể lực, đào tạo chuyên
môn .
8’
7’
HĐ2: QS H4.2 và SGK
? Tình hình sử dụng lao
động : Số lao động có việc
làm ?
Cơ cấu sử dụng lao động
nước ta có sự chuyển dịch
như thế nào ?
+ Số lao động có việc
làm ngày càng tăng .
1991=30,1 triệu người
2003=41,3 triệu người
+ Cơ cấu: Chủ yếu
nông, lâm, ngư có xu
hướng giảm ; tỉ lệ lao
động công – xây dựng,
dịch vụ tăng .
HĐ3: Thảo luận nhóm:
? Tại sao việc làm lại vấn
đề cấp bách nước ta?
? Để giải quyết vấn đề việc
làm cần có biện pháp gì ?
+Nước ta nhiều lao
động thiếu việc làm, đặc
biệt ở nông thôn, thất
nghiệp 22,3% ,Thành
thị 6 %
có kinh nghiệm
trong sản xuất,
nông, lâm, ngư,thủ
công có khả năng
tiếp thu KHKT cao
Hạn chế: Thể lực,
trình độ chưa đồng
đều, chưa dào tạo
chiếm 78,8%
Giải pháp: Nâng
cao thể lực, đào tạo
chuyên môn .
2. Sử dụng LĐộng:
+ Số lao động có
việc làm ngày càng
tăng :
+1991=30,1 triệu
người
+2003=41,3 triệu
người
+ Cơ cấu: Chủ yếu
nông, lâm, ngư có
xu hướng giảm ; tỉ
lệ lao động công –
xây dựng, dịch vụ
tăng .
II. Vấn đề việc làm
Giải quyết việc làm
không những là
vấn đề kinh tế mà
góp phần giữ vững
an ninh xã hội, ổn
định chính trị .
+ Phân bố lại lao
+ Phân bố lại lao động, động, dân cư giữa
dân cư giữa các vùng
các vùng
+ Đa dạng hóa các hoạt + Đa dạng hóa các
động kinh tế ở nông thôn hoạt động kinh tế ở
+ Phát triển CN- DVụ ở nông thôn
các đô thị
+ Phát triển CNCấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 11
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
+ Đa dạng hóa các loại
hình đào tạo, đẩy mạnh
hướng nghiệp dạy nghề,
giới thiệu việc làm
6’
HĐ4: Cả lớp thảo luận
? Dựa SGK em hãy cho biết
chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta ngày nay ntn ?
? Được thể hiện trong cộng
đồng dân cư ntn?
+ Chất lượng cuộc sống
Ngày càng nâng cao ,về
mọi mặt như: tuổi thọ,
thu nhập, người biết
chữ….
+ Còn chênh lệch giữa
các vùng , các tầng lớp
dân cư trong xã hội
DVụ ở các đô thị
+ Đa dạng hóa các
loại hình đào tạo,
đẩy mạnh hướng
nghiệp dạy nghề,
giới thiệu việc làm
III. Chất lượng
cuộc sống :
+ Chất lượng cuộc
sống
Ngày càng nâng
cao ,về mọi mặt
+ Còn chênh lệch
giữa các vùng , các
tầng lớp dân cư
trong xã hội
4Củng cố: 5’
+Nêu đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động của nước ta hiện nay?
+Vì sao giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt nước ta hiện nay?
+Chất lượng cuộc sống của ta hiện nay và biện pháp giải quyết ?
5.Dặn dò : 2’
+ Học bài cũ dựa vào H 4.1 và 4.2
+ Học bài và hoàn thành bài tập 3 SGK
Soạn bài :
Phân tích 2 tháp tuổi theo câu hỏi SGK
Chuẩn bị giấy khổ lớn bút lông
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 12
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
Tiết 5 - Bài 5
Ngày 28 – 8 – 2010
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP TUỔI
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :
+ Biết được cách phân tích và so sánh tháp dân số
+ Nắm sự thay đổi và xu hướng thay dổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ( già)
+ Thấy mối quan hệ gia tăng dân số với cơ cấu dân số và sự phát triển kinh
tế xã hội
2.Kỹ năng :
+ Rèn luyện , phân tích tháp tuổi ,nhận xét tháp tuổi qua hình dạng
3.Thái độ :
+ Giúp HS hiểu biết chất lượng cuộc sống là vô cùng quan trọng
II.Phương tiện dạy học :
+ Biểu đồ tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999
III.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định : 1’
2.Kiểm tra bài cũ 5’
Vì sao giải quyết việc làm là vấn đề gây gắt ở nước ta ? Nêu giải pháp ?
3.Bài mới
1’ Giới thiệu )
TG Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
4’ HĐ1: GV cho HS nhắc lại
kiến thức cơ bản .
*Cách tính tỉ lệ dân số phụ
thuộc : Dân số ngoài độ
tuổi lao động X 100 Rồi
chia cho DS trong độ tuổi
lao Đ
10’ HĐ2: Thảo luận nhóm và
ghi vào bản tổng hợp .
Hình dạng
Cấn Văn Thắm
Tháp a (năm 1989)
Tháp b (năm 1999)
Đáy rộng, đỉnh nhọn
Đáy rộng,đỉnh nhọn.Độ
càng xuống chân càng Tuổi 0-4 thu hẹp bất
mở rộng to
thường
A so với b đáy tháp mở rộng hơn, sườn thấp thu
hẹp
Hơn, đỉnh tháp nhọn hơn. Tháp a trẻ hơn tháp b
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 13
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
Cơ cấu dân
số theo độ
tuổi
Trên độ tuổi
lao động
Trong độ tuổi
lao động
Trẻ em
Cơ cấu dân Nam
số theo giới Nữ
tính
Tỉ lệ dân số
phụ thuộc
TG HĐ Thầy
9’ HĐ3 :
? So sánh 2 tháp tuổi
theo độ tuổi ?
? So sánh 2 tháp tuổi
theo giới tính ?
? So sánh Tỉ lệ dân số
phụ thuộc ?
Cấn Văn Thắm
7,2 %
8,1 %
53,8 %
58,4 %
39%
33,5 %
48,7 %
51,3 %
49,2 %
50,8 %
86 %
71 %
HĐ Trò
* Cả 2 tháp tuổi đều có
độ tuổi dưới và trong
lao động còn cao .Vậy
cơ cấu dân số nước ta
thuộc loại trẻ
* Độ tuổi dưới lao
động 1989 nhièu hơn
1999
* Độ tuổi lao động và
trên lao động 1999
nhiều hơn năm 1989 .
* Từ 1989 đến 1999 Cơ
cấu theo độ tuổi nước
ta có xu hướng ngày
càng già đi
* Tháp tuổi a có sự
chênh lệch nam – nữ
lớn hơn so với tháp tuổi
b.
* do đó hình dạng tháp
tuổi b cân đối hơn tháp
tuổi a
* Tháp tuổi a có tỉ lệ
dân số phụ thuộc cap
hơn nhiều so tháp tuổi
b
* Đáy tháp a mở rộng
Nội dung cơ bản
1.So sánh cơ cấu dân
số theo độ tuổi :
Cả 2 tháp tuổi đều có
độ tuổi dưới và trong
lao động còn cao .Vậy
cơ cấu dân số nước ta
thuộc loại trẻ
* Độ tuổi dưới lao động
1989 nhièu hơn 1999
* Độ tuổi lao động và
trên lao động 1999
nhiều hơn năm 1989 .
* Từ 1989 đến 1999 Cơ
cấu theo độ tuổi nước
ta có xu hướng ngày
càng già đi
* Tháp tuổi a có sự
chênh lệch nam – nữ
lớn hơn so với tháp tuổi
b.
* do đó hình dạng tháp
tuổi b cân đối hơn tháp
tuổi a
* Tháp tuổi a có tỉ lệ
dân số phụ thuộc cap
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 14
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
hơn ( số trẻ em) nhiều
hơn so tháp tuổi b
hơn nhiều so tháp tuổi
b
* Đáy tháp a mở rộng
hơn ( số trẻ em) nhiều
4’ HĐ4. Giải thích
* Nhờ kết quả vận động hơn so tháp tuổi b
Tại sao b già hơn a ?
kế hoạch hóa gia đình , 2. Giải thích:
Giới tính gần cân bằng ? ý thức về dân số ,tỉ lệ
* Nhờ kết quả vận động
sinh giảm ,b già hơn a
kế hoạch hóa gia đình ,
* Do mức sống tăng, y ý thức về dân số ,tỉ lệ
tế đảm bảo tuổi thọ
sinh giảm ,b già hơn a
tăng .
* Do mức sống tăng, y
* Chiến tranh càng lùi tế đảm bảo tuổi thọ
xa tỉ lệ giới tính càng
tăng .
cân bằng
* Chiến tranh càng lùi
xa tỉ lệ giới tính càng
5’ HĐ5:
cân bằng
3. Thuận lợi khó khăn
? Có Thuận lợi gì ?
Nguồn lao động dự trử và biện pháp khắc
dồi dào , cho xây dựng phục:
đất nước .
a. Thuận lợi:
* Khó khăn nâng cao
Nguồn lao động dự trử
? Có khó khăn gì ?
mức sống
dồi dào .
*Trẻ em đông về văn
* Khó khăn nâng cao
hóa, y tế, giáo dục, giải mức sống
quyết việc làm .
*Trẻ em đông về văn
* mất ổn định xã hội,
hóa, y tế, giáo dục, giải
tăng thất nghiệp, ô
quyết việc làm .
nhiểm môi trường .
* mất ổn định xã hội,
Thực hiện tốt pháp lệnh tăng thất nghiệp, ô
dân số , hạ tỉ suất sinh nhiểm môi trường .
? Biện pháp khắc phục? * Đẩy mạnh kinh tế xã Thực hiện tốt pháp
hội phát triển ngành
lệnh dân số , hạ tỉ suất
nghề phụ thu hút lao
sinh Đẩy mạnh các
động .
biện pháp
4.Củng cố: 4’ Trình bày cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta ?
Cơ cấu dân số theo độ tuổi có thuận lợi và khó khăn gì ?
5. Dặn dò : 2’ Phân tích và so sánh 2 tháp dân số 1989 và 1999
Đọc lược đồ 6.2 SGK .? Soạn sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế như thế nào
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 15
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
Ngày 29 – 8 – 2010
Tiết 6 - Bài 6
ĐỊA LÝ KINH TẾ
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :
+ Biết được nét cơ bản về quá trình phát triển kinh tế VN trong những năm gần đây +
Xu hướng chuyển dịch kinh tế
+ Những thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển
2.Kỹ năng :
+ Rèn luyện, phân tích biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế,vẽ biểu đồ .
3.Thái độ :
+ Giúp HS hiểu biết về kinh tế yêu quê hương đất nước
II.Phương tiện dạy học :
+ Bản đò hành chính Việt Nam
+ Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm nước ta .
III.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định : 1’
2.Kiểm tra bài cũ 5’
Phân tích và so sánh 2 tháp dân số về hình dạng cơ cấu, theo độ tuổi, tỏ lệ dân số phụ
thuộc ?
3.Bài mới
1’Giới thiệu )
TG Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
5’ HĐ1: HS đọc SGK
1.Nền kinh tế nước
? Nêu quá trình phát triển
ta trước thời kì đổi
đất nước từ 1945 đến
1945 thành lập nước
mới :
1986?
Chống Pháp
1945 thành lập nước
1954-1975 chống Mỹ
Chống Pháp, Mỹ
1975 Thống nhất đi lên
1975 Thống nhất
xây dựng CNXH
xây dựng CNXH
+Nền kinh tế khủng
+Nền kinh tế khủng
hoảng, sản xuất đình trệ hoảng, sản xuất đình
? Nguyên nhân nền kinh
trệ
tế khủng hoảng kéo dài ? Do hậu quả của chiến
Do hậu quả của
tranh , chế độ cũ để lại
chiến tranh , chế độ
cũ để lại
10’ HĐ2: HS đọc SGK
II.Nền kinh tế nước
? Chuyển dịch cơ cấu tế
ta trong thời kì đổi
được thể hiện ntn?
mới
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 16
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
? Dựa vào hình 6.1hãy
phân tích chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ngành ? Xu
hướng nầy rõ nhất ngành
nào ?
8’
HĐ3: QS H6.2
Xác định vùng kinh tế
? Nêu các trung tâm công
nghiệp mới các vùng
chuyên canh trong các
vùng kinh tế nước ta ?
? Xác định trên lược đồ
6.2 3 vùng kinh tế trọng
điểm ?
? Cơ cấu thành phần KT
nước ta có thay đổi ntn ?
Phát triển nhiều thành
phần có ý nghĩa gì ?
Cấn Văn Thắm
1. Sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế :
a. Chuyển dịch cơ cấu
ngành
Thể hiện ở 3 mặt :
* Rõ nhất là giảm
+ Tỉ trọng nông lâm ngư Nông, lâm, ngư và
nghiệp liên tục giảm .
phát triển CNXD .
+Tỉ trọng công nghiệp
Chứng tỏ nước ta
liên tục tăng.
đang chuyển từ
+Tỉ trọng ngành dịch vụ nước nông nghiệp
giữ mức cao nhất trong
sang nước công
các ngành .
nghiệp .
* Rõ nhất là giảm Nông,
lâm, ngư và phát triển
CNXD . Chứng tỏ nước
ta đang chuyển từ nước
nông nghiệp sang nước
công nghiệp .
b. Chuyển dịch cơ
cấu lãnh thổ :
* Tạo hệ thống các vùng
kinh tế
Hình thành các trung
tâm công nghiệp, dịch
vụ mới, các vùng chuyên
canh nông nghiệp, phát
triển các thành phố .
* Vùng KT trọng điểm
BBộ
* Vùng kinh tế trọng
điểm Miền Trung .
*Vùng KT trọng điểm
phía Nam .
+ Trước đây chủ yếu
nhà nước tập thể , Nay
KT nước ta có nhiều
thành phần .
* Tạo điều kiện huy
động nguồn vốn,trí lực
* Tạo hệ thống các
vùng kinh tế
Hình thành các
trung tâm công
nghiệp, dịch vụ mới,
các vùng chuyên
canh nông nghiệp,
phát triển các thành
phố
c. Chuyển dịch cơ
cấu thành phần kinh
tế
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 17
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
8’
HĐ4. Đọc SGK
?Chuyển dịch tích cực
ntn?
? Qua chuyển dịch tích
cực có những thành tựu
gì?
Chuyển dịch cơ cấu KTế
có khó khăn và thách thức
gì?
cho xây dựng , phát triển
KT- XH thúc đẩy sự
chuyển dịch cơ cấu
ngành và cơ cấu lãnh
2. Những thành tựu
thổ
và thách thức
a. Thành tựu :
+Theo hướng công
nghiệp hóa .
+ hình thành 1 số ngành
CN trọng điểm : Dầu khí
Điện, chế biến thực
phẩm, sản xuất hàng
tiêu dùng,.
+Sản xuất hàng hóa
theo hướng xuất khẩu .
* Vấn đề giải quyết việc
làm .
* Yêu cầu xóa đói giảm
nghèo .
Tránh nguy cơ cạn kiệt
tài nguyên và ô nhiểm
môi trường .
* Những bất cập trong
phát triển giáo dục, văn
hóa , y tế và những khó
khan trong quá trình hội
nhập kinh tế thế giới .
+Tốc độ tăng trưởng
KTế nhanh.
+ Cơ cấu KTế có sự
chuyển dịch tích cực
+ Có sự hội nhập
vào nền KTế khu
vực và toàn cầu .
b.Khó khăn:
* Vấn đề giải quyết
việc làm .
* Yêu cầu xóa đói
giảm nghèo .
Tránh nguy cơ cạn
kiệt tài nguyên và ô
nhiểm môi trường .
* Những bất cập
trong phát triển giáo
dục, văn hóa , y tế và
những khó khan
trong quá trình hội
nhập kinh tế thế giới
4.Củng cố : 5ph Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế nước ta
Bước vào thời kì đổi mới nền kinh tế nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu ntn?
5.Dặn dò: 2ph Học bài cũ : Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu 6.1
+ Trả lời được 2 câu hỏi trên .
Soạn : Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên và các nhân tố xã hội ?
Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 18
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Ngày 04 – 9 – 2010
Tiết : 7 Bài : 7
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
+ Hiểu được vai trò của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước ta.
+Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố trên đến sự hình thành nông nghiệp
nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hóa.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng Đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên,
- Biết ở đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
3. Thái độ:
- Giúp HS biết liên hệ với thực tế ở địa phương.
II/ Các phương tiện dạy cần thiết:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Bản đồ khí hậu Việt Nam.
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ. ( 6’) Dựa vào bản 6.1 vẽ biểu đồ hình tròn. Nêu nhận xét về cơ cấu
thành phần kinh tế ?
Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta ?
3. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài.
Nước ta có nền nông nghiệp nhiệt đới, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các điều
kiện tự nhiên. Các điều kiện kinh tế - xã hội ngày càng được cải thiện, đặc biệt là sự mở
rộng thị trường trong nước và xuất khẩu đã thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
20’
I/ Các nhân tố tự
Hoạt động 1: HS đọc SGK
nhiên:
? Các nhân tố tự nhiên nào
Đất, khí hậu, nước, sinh
ảnh hưởng đến sự phân bố
vật.
và phát triển nông nghiệp?
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
1. Tài nguyên đất:
chia nhiệm vụ:
HS hoạt động nhóm:
Có 2 loại: đất phù sa
Nhóm 1: Tài nguyên đất.
và đất feralit.
Nhóm 2: Tài nguyên khí
Là nguồn tài nguyên
hậu.
quí giá của quốc gia
Nhóm 3: Tài nguyên nước.
là tư liệu SX không
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 19
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9
Nhóm 4: Tài nguyên sinh
vật.
? Các tài nguyên có những
thuận lợi và khó khăn gì đối
với sự phát triển nông
nghiệp? Biện pháp.
N1: Báo cáo.
HS: thảo luận nhóm – 3
đại diện nhóm báo cáo.
Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Đất đa dạng.
- Có 2 loại đât: + Phù sa
+ Feralit
Đất phù sa: Thích hợp
trồng lúa, cây CN ngắn
ngày, phân bố ở đồng
GV: Kết luận: Đất là tài
bằng.
nguyên vô cùng quí giá là tư
Đất Feralit: Thích hợp
liệu sản xuất không thể thay
cây CN phân bố ở miền
thế được của ngành nông
núi, trung du.
nghiệp nên việc sử dụng tài
nguyên đất hợp lý có ý
nghĩa lớn đối với sợ phát
triển nền nông nghiệp nước
ta.
N2: Báo cáo.
? Dựa vào kiến thức đã học
lớp 8 hãy trình bày đặc
điểm, khí hậu của nước ta?
- Nguồn nhiệt ẩm phong
phú, khí hậu phân hóa từ
Bắc – Nam, theo mùa và
theo độ cao.
- Cây cối xanh tươi quanh
năm, sinh trưởng nhanh,
trồng được nhiều cây
nhiệt đới, cận nhiệt và ôn
đới.
Khó khăn: Thiên tai thiên
nhiên gây tổn thất không
nhỏ cho nông nghiệp.
N3: Báo cáo.
Tại sao thủy lợi là biện pháp
hàng đầu trong thâm canh
Cấn Văn Thắm
- Có nguồn nước phong
phú: Sông ngòi, ao hồ,
thể thay thế được
của ngành nông
nghiệp.
2. Tài nguyên khí
hậu:
- Khí hậu nhiệt đới
gió mùa ẩm, phân
hóa theo chiều B –
N, theo độ cao, theo
mùa.
Thuận lợi: Cây cối
xanh tươi quanh
năm, sinh trưởng
nhanh, trồng được
nhều loại cây từ
nhiệt đới đến cận
nhiệt đới và ôn đới.
3. Tài nguyên nước:
- Có mạng lưới sông,
ao hồ dày đặc,
nguồn nước ngầm
dồi dào.
- Thuận lợi: Cây
trồng phát triển.
KK: Lũ lụt hạn hán
gây thiệt hại mùa
nàng.
4. Tài nguyên sinh
vật:
- Sinh vật phong
phú, đa dạng là cơ
sở để thuần dưỡng
cây trồng, vật nuôi
có chất lượng tốt.
THCS Đông Sơn – Chương Mỹ - Hà Nội 20
- Xem thêm -