Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 ...

Tài liệu Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010

.DOC
43
58
52

Mô tả:

Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010 Giáo án địa lí 6 theo tiêu chuẩn kiến thức năm 2010
Trường THSC Thuận Phú Tuaàn: 20 Tieát PPCT: 20 Ngaøy soaïn: 28/12/2010 Ngaøy daïy: 04/ 1/ 2011 Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 HỌC KỲ II BÀI 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kieán thöùc: Qua baøi hoïc, hoïc sinh cần: Nêu được các khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến. 2. Kó naêng: Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật( hoặc qua ảnh màu): than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatít…… 3. Thaùi ñoä: Tích hợp giáo dục môi trường vào mục 1 và 2, ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các khoáng sản một cách hợp lý và tiết kiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức kỉ năng. 2. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, trực quan. 3. Đồ dùng dạy học: Bản đồ khoáng sản Việt Nam, mẫu vật khoáng sản. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ồn ñònh lôùp: KTSSL: 6A1……………………………………...6A1………………………………..6A3………………………..…… 6A4……………………………………….645…………………………………6A6……………………………… 2. Kieåm tra baøi củ: ( không kiểm tra) 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: GV treo bản đồ khoáng sản yêu cầu một em học sinh lên đọc tên và chỉ trên bản đồ một số khoáng sản cho cả lớp nghe và đặt câu hỏi khoáng sản là gì? Khoáng sản có lợi ích gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay. -1- Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY VAØ TROØ CH: Em hãy kể tên một số khoáng sản mà em biết? HS: Than đá, dầu mỏ, vàng, đồng, chì, kẽm…. GV: Chỉ trên bản đồ một số khoáng sản phân bố ở các tỉnh trong nước và hướng dẫn học sinh quan sát bảng chú giải. CH: Khoáng sản là gì? HS: Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. GV: Khoáng vật là vật chất trong tự nhiên có thành phần đồng nhất thường gặp dưới dạng tinh thể trong thành phần của các loại đá VD: Thạch anh…. CH: Khoáng sản phân bố ở lớp nào của TĐ? HS: Vỏ TĐ. CH: Dựa vào công dụng người ta chia ra mấy loại khoáng sản? Kể tên? HS: 3 loại, năng lượng, kim loại, phi kim loại CH: Dựa vào bảng phân loại trang 49 em hãy lấy VD và nêu công dụng của từng loại? GV: Cho hs quan sát bộ mẫu vật tất cả các loại khoáng sản. HS: + Khoáng sản năng lượng( nhiên liệu) VD: than, dầu mỏ, khí đốt. GV: Cho hs quan sát mẫu vật. + Khoáng sản kim loại: VD: Sắt, mangan, đồng, chì, kẽm… HS: Quan sát mẫu vật + Khoáng sản phi kim loại: VD: Muối mỏ, apatit, đá vôi….. GV: Cho hs quan sát mẫu vật. CH: Em hãy nêu tên một số khoáng sản có ở địa phương em( xã thuận phú) và có tại tỉnh bình phước? HS: Ở thuận phú có đá axít, tỉnh BP có cả đá axit và bôxít. GV: Chuyển ý sang mục 2 CH: Mỏ khoáng sản là gì? HS: Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản. CH: Các mỏ khoáng sản nội sinh và các mỏ -2- NOÄI DUNG 1. Các loại khoáng sản: - Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. - Dựa vào công dụng người ta chia ra 3 loại khoáng sản. + Khoáng sản năng lượng( nhiên liệu) VD: than, dầu mỏ, khí đốt. + Khoáng sản kim loại: VD: Sắt, mangan, đồng, chì, kẽm… + Khoáng sản phi kim loại: VD: Muối mỏ, apatit, đá vôi….. 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh. - Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản. - Các mỏ khoáng sản nội sinh là Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 khoáng sản ngoại sinh là gì? các mỏ được hình thành do nội HS: - Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ lực( quá trình mắcma) VD: được hình thành do nội lực đồng, chì, kẽm, thiếc, vàng, - Các mỏ khoáng sản ngoại sinh là các mỏ bạc…… được hình thành do các quá trình ngoại lực. - Các mỏ khoáng sản ngoại sinh CH: Tại sao gọi là mỏ nội sinh và mỏ ngoại là các mỏ được hình thành do sinh? các quá trình ngoại lực( phong HS: Vì mỏ nội sinh hình thành do nội lực, còn hóa, tích tụ) VD: Than, cao mỏ ngoại sinh hình thành do ngoại lực. lanh, đá vôi…… CH: Kết hợp quan sát H42 và H43 đọc tên 2 loại khoáng sản đó, gv cho học sinh quan sát mẫu vật. GV: Một số loại khoáng sản vừa có nguồn gốc nội sinh và ngoại sinh như quặng sắt…. CH: Các mỏ khoáng sản hình thành trong thời gian như thế nào? HS: Hàng vạn, hang triệu năm. CH: Cần phải khai thác và sử dụng khoáng sản - Việc khai thác và sử dụng các như thế nào? loại khoáng sản phải hợp lí và HS: Hợp lí và tiết kiệm. tiết kiệm. GV: Giáo dục hs biết tiết kiệm điện, khi học tin học, chào cờ, ra về….phải tắt quạt, điện. CH: Việc khai thác khoáng sản có ảnh hưởng gì tới môi trường? HS: Làm ô nhiễm môi trường nước, không khí…..ảnh hưởng tới sức khỏe con người khu vực xung quang, bị ung thư, phổi, mắt, da…. CH: Liên hệ tại địa phương có một số mỏ đá em thấy môi trường, cây cối xung quanh như thế nào? HS: Bụi, cây bị chặt…. 4. Củng cố và dặn dò: a. Củng cố: CH: GV: mời 3 em học sinh lên ghi lại tên các khoáng sản năng lượng, kim loại và phi kim loại? CH: Phân biệt sự khác nhau của mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh? b. Dặn dò: Học bài củ, làm bt SGK. Tập bản đồ, đọc và soạn bài 16 5. Rút kinh nghiệm và bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. -3- Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 Tuaàn: 21 Tieát PPCT: 21 Ngaøy soaïn: 04/ 1/ 2011 Ngaøy daïy: 11/ 1/ 2011 BÀI 16: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ(HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN I. MỤC TIÊU: 1. Kieán thöùc: Qua baøi hoïc, hoïc sinh cần: - Hieåu: Khái niệm đường đồng mức là gì? - Biết: đọc các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức. - Vận dụng: Đọc một số loại bản đồ thong dụng 2. Kó naêng: Đọc bản đồ( hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn. 3. Thaùi ñoä: Nghiêm túc, tự giác khi thực hành. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SGV. 2. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm. 3. Đồ dùng dạy học: H44 SGK, BĐ có các đường đồng mức( nếu có) III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ồn ñònh lôùp: KTSSL:6A1……………………………..6A1………………………… 6A3………………………..……6A4……………………………………………….645………………………… 6A6……………………………… 2. Kieåm tra baøi củ: CH: Khoáng sản là gì? Dựa vào công dụng chia ra mấy loại khoáng sản? Kể tên và cho ví dụ? Mỏ nội sinh và ngoại sinh là gì? 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Đường đồng mức là gì? Dựa vào đường đồng mức chúng ta có thể biết được điều gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài thực hành hôm nay. HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY VAØ TROØ NOÄI DUNG CH: Nhắc lại các cách biểu hiện địa hình Bài tập 1: trên bản đồ? HS: Bằng thang màu và bằng đường đồng mức. CH: Dựa vào kiến thức đã học cho biết - Đường đồng mức là những đường đồng mức là gì? đường nối các điểm có cùng một HS: Đường đồng mức là những đường độ cao. nối các điểm có cùng một độ cao. - Dựa vào đường đồng mức chúng CH: Dựa vào đường đồng mức chúng ta ta có thể biết độ cao tuyệt đối của biết được điều gì? các điểm, đặc điểm hình dạng địa -4- Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 HS: Dựa vào đường đồng mức chúng ta có thể biết độ cao tuyệt đối của các điểm, đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng. CH: Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên BĐ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình? HS: Vì nếu các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc, ngược lại….. GV: Hướng dẫn hs hoạt động nhóm. N1: Hãy xác định trên lược đồ H44 hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2? Sự chênh lệch về độ cao của 2 đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu? HS: - Tây sang đông - Sự chênh lệch: 100m N2: Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2, và các điểm B1, B2, B3. HS: A1= 900m, A2> 600m, B1= 500m, B2= 650m, B3> 500m. N3: Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2. HS: A1 đến A2: khoảng 7500m N4: Quan sát các đường đồng mức ở 2 sườn phía đông và phía tây của núi A1 cho biết sườn nào dốc hơn? HS: Sườn phía tây của núi A1 dốc hơn sườn đông vì các đường đồng mức gần sát nhau hơn. hình, độ dốc, hướng nghiêng. Bài tập 2: - Tây sang đông. - Sự chênh lệch: 100m - A1= 900m, A2> 600m, B1= 500m, B2= 650m, B3> 500m. - A1 đến A2: khoảng 7500m - Sườn phía tây của núi A1 dốc hơn sườn đông vì các đường đồng mức gần sát nhau hơn. 4. Củng cố và dặn dò: a. Củng cố: Làm bài tập trắc nghiệm, bài tập ở tập bản đồ. b. Dặn dò: Đọc và soạn bài 17. 5. Rút kinh nghiệm và bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. -5- Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tuaàn: 22 Tieát PPCT: 22 Ngaøy soaïn: 11/1/2011 Ngaøy daïy: 18/ 1/ 2011 BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kieán thöùc: Qua baøi hoïc, hoïc sinh cần: - Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần phong lớp vỏ khí, biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. - Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí : nóng, lạnh; đại dương, lục địa. 2. Kó naêng: Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí. 3. Thaùi ñoä: Tích hợp giáo dục môi trường vào mục 2: Bảo vệ môi trường, bảo vệ tầng ozon đang bị thủng do các chất thải công nghiệp…ra ngoài không khí. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức kỉ năng. 2. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, trực quan. 3. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên thế giới, H45, H46 SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ồn ñònh lôùp: KTSSL: 6A1……………………………………...6A1………………………………..6A3………………………..…… 6A4……………………………………….645…………………………………6A6……………………………… 2. Kieåm tra baøi cũ: -6- Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 CH: Đường đồng mức là gì? Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình như thế nào? Sườn phái tây và sườn phía đông của dãy núi A sườn nào dốc hơn? 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Chúng ta đang sống ở tầng nào? Nó có quan trọng không? Trong bài học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các thành phần của không khí? Các khối khí? HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY VAØ TROØ NOÄI DUNG CH: Quan sát H45 cho biết các thành phần của 1. Thành phần của không không khí? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao khí: nhiêu? * Gồm HS: Khí nitơ chiếm: 78%, khí ôxy chiếm: 21%, - Khí nitơ chiếm: 78% hơi nước và các khí khác: 1% - Khí ôxy chiếm: 21% CH: Thành phần nào chiếm tỉ lệ cao nhất? thành - Hơi nước và các khí khác: phần nào chiếm tỉ lệ thấp nhất? 1% HS: Nitơ, ôxy - Hơi nước có vai trò rất quan CH: Vai trò của hơn nước trong khí quyển? trọng, tuy lượng hơi nước HS: Hơi nước có vai trò rất quan trọng, tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lượng hơi nước chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại lại là nguồn gốc sinh ra các là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng hiện tượng khí tượng như như mây, mưa..... mây, mưa..... GV: Mời hs lên xác định hình trên bảng. GV: Chuyển ý sang mục 2 2. Cấu tạo của lớp vỏ CH: Cho biết chiều dày của khí quyển? khí( lớp khí quyển) HS: Trên 60.000km CH: Dựa vào H46 cho biết tên đỉnh núi cao nhất thế giới và độ cao là bao nhiêu? Nằm ở tầng nào? HS: Evơret- 8848m, tầng đối lưu. GV: Xung quanh TĐ có một lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển, có tác dụng điều hòa khí coac1bonic và khí o6xy trên TĐ. CH: Quan sát H46, hãy cho biết lớp vỏ khí gồm * Gồm 3 tầng: những tầng nào? HS: Gồm 3 tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, - Tầng đối lưu: các tầng cao của khí quyển. + Nằm sát mặt đất, tới độ cao GV: Mời hs lên xác định trên hình. khoảng 16km; tầng này tập CH: Tầng gần mặt đất, có độ cao trung bình đến trung tới 90% không khí. 16km là tầng gì? Đặc điểm? + Không khí chuyển động HS: Tầng đối lưu, Nằm sát mặt đất, tới độ cao theo chiều thẳng đứng. khoảng 16km; tầng này tập trung tới 90% không + Nhiệt độ giảm dần khi lên khí. Không khí chuyển động theo chiều thẳng cao( trung bình cứ lên 100m đứng. Nhiệt độ giảm dần khi lên cao( trung bình nhiệt độ giảm 0,60C) cứ lên 100m nhiệt độ giảm 0,60C) Là nơi sinh ra + Là nơi sinh ra tất cả các -7- Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 tất cả các hiện tượng khí tượng. CH: Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là tầng gì? Độ cao? Tác dụng của lớp ôdôn HS: Tầng bình lưu, khoảng 80km, lớp ôdôn, có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. CH: Lớp ôdôn hiện tại đang bị thủng vậy em có biết nguyên nhân vì sao? HS: Do con người thải các chất thải độc ra môi trường, nhất là các nhà máy CN, hiệu ứng nhà kính, cháy rừng làm cho nhiệt độ TĐ nóng lên….. GV: Hiệp định kiôtô, được ký tại Nhật Bản để nhằm giảm lượng khí thải độc hại ra môi trường, VN chúng ta cũng đã kí vào hiệp định này…. CH: Trên tầng đối lưu là tầng gì? Độ cao? Không khí ở tầng này như thế nào và có quan hệ gì với con người? HS: Các tầng cao của khí quyển, 80km trở lên, không khí ở các tầng này cực loãng và hầu như không có quan hệ trực tiếp với đời sống con người. CH: Dựa vào kiến thức đã học cho biết vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống con người trên TĐ? HS: Có vai trò cực kì quan trọng với con người, sinh vật, tự nhiên…. GV: Chuyển ý sang mục 3 CH: Nguyên nhân nào hình thành các khối khí? HS: Do vị trí hình thành( lục địa hoặc đại dương) và bề mặt tiếp xúc. CH: Quan sát bảng các khối khí trang 54 cho biết khối khí nóng và lạnh hình thành ở đâu? Tính chất của mỗi loại? HS: Các khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. CH: Căn cứ vào đâu người ta chia ra khối khí nóng và lạnh? HS: Căn cứ vào nhiệt độ. CH: Khối khí lục địa và đại dương hình thành ở đâu? Tính chất của mỗi loại? HS: Các khối khí đại dương hình thành trên các -8- hiện tượng khí tượng. - Tầng bình lưu: + Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80km. + Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Các tầng cao của khí quyển: Các tầng cao nằm trên tầng bình lưu, không khí ở các tầng này cực loãng. 3. Các khối khí: - Các khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. - Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. - Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương có độ ẩm lớn. Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 biển và đại dương có độ ẩm lớn. Các khối khí lục - Các khối khí lục địa hình địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất thành trên các vùng đất liền, tương đối khô. có tính chất tương đối khô. CH: Căn cứ vào đâu người ta chia ra khối khí lục địa và đại dương? HS: Căn cứ vào mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền. CH: Các khối khí có đứng yên một chỗ không mà chúng như thế nào? VD? HS: Không, di chuyển và làm thay đổi thời tiết của những nơi chúng đi qua, ở MB nước ta. 4. Củng cố và dặn dò: a. Củng cố: CH: Nêu các thành phần của không khí và cho biết tỉ lệ? Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Kể tên các khối khí? b. Dặn dò: Học bài củ, làm bt SGK. Tập bản đồ, đọc và soạn bài 18 5. Rút kinh nghiệm và bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tuaàn: 23 Tieát PPCT: 23 Ngaøy soaïn: 18/1/2011 Ngaøy daïy: 25/ 1/ 2011 BÀI 18: THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kieán thöùc: Qua baøi hoïc, hoïc sinh cần: - Biết nhiệt độ của không khí, nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. - Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. 2. Kó naêng: Quan sát, ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương như nhiệt độ trong một ngày qua quan sát thực tế hoặc qua bản tin dự báo thời tiết của tỉnh/ thành phố. Dựa vào bảng số liệu tính nhiệt độ trung bình trong ngày, trong tháng, trong năm của một địa phương. 3. Thaùi ñoä: Nghiêm túc, tự giác chú ý tìm hiểu và phát biểu xây dựng bài. -9- Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SGV,BT trắc nghiệm, tài liệu chuẩn kiến thức kỉ năng. 2. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, trực quan. 3. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh SGK phóng to, bảng thống kê thời tiết( nếu có) III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ồn ñònh lôùp: KTSSL: 6A1……………………………………...6A1………………………………..6A3………………………..…… 6A4……………………………………….645…………………………………6A6……………………………… 2. Kieåm tra baøi cũ: CH: Nêu các thành phần của không khí và cho biết tỉ lệ? Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Kể tên các khối khí? 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Hằng ngày các em thường được nghe dự báo thời tiết của VN hoặc của tỉnh BP về nắng, mưa, nhiệt độ, gió…Vậy thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Chúng có gì khác nhau? ….Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 18…. HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY VAØ TROØ NOÄI DUNG CH: Dựa vào sự quan sát hằng ngày em hãy cho biết 1. Thời tiết và khí hậu: thời tiết gồm những yếu tố nào? HS: Nắng, mưa, gió, nóng, lạnh… CH: Thời tiết diễn ra trong một thời gian dài hay ngắn? HS: Ngắn a. Thời tiết: là sự biểu hiện của CH: Vậy thời tiết là gì? các hiện tượng khí tượng ở một HS: Là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở địa phương trong một thời gian một địa phương trong một thời gian ngắn. ngắn. CH: Thời tiết có giống nhau ở mọi lúc, mọi nơi - Thời tiết không giống nhau ở không? Và có thay đổi không? khắp mọi nơi và luôn thay đổi. HS: Thời tiết không giống nhau ở khắp mọi nơi và luôn thay đổi. b. Khí hậu: là sự lặp đi lặp lại CH: Khí hậu là gì? VD? của tình hình thời tiết ở một địa HS: Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một phương trong thời gian dài và đã địa phương trong thời gian dài và đã trở thành quy trở thành quy luật. luật. VD: Ở MB nước ta có gió mùa đông bắc thổi từ tháng 10 năm trước đến tháng 4 năm sau. CH: Thời tiết và khí hậu có gì khác nhau? HS: Thời tiết biểu hiện trong một thời gian ngắn, còn khí hậu trong một thời gian dài và trở thành quy luật. GV: Chuyền ý sang mục 2 2. Nhiệt độ không khí và cách GV: Mời hs đọc SGK từ “ MT…..gọi là nhiệt độ của đo nhiệt độ không khí. - 10 - Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 không khí” GV: Bức xạ MT qua lớp không khí, trong không khí có chứa bụi và hơi nước nên hấp thụ phần nhỏ năng lượng nhiệt MT. Phần lớn còn lại được mặt đất hấp thụ do đó mặt đất nóng lên tỏa nhiệt vào không khí làm cho không khí nóng lên. CH: Vậy nhiệt độ không khí là gì? HS: Nhiệt độ không khí: là độ nóng, lạnh của không khí. CH: Người ta dung dụng cụ nào để đo nhiệt độ không khí? HS: Nhiệt kế CH: Người ta thường đo nhiệt độ không khí mỗi ngày ít nhất mấy lần? Thời gian của từng lần đo? HS: 3 lần(bức xạ MT yếu nhất, mạnh nhất, khi chấm dứt), 5h sáng, 13h và 21h. CH: Khi đo người ta phải để nhiệt kế ở đâu? HS: Để trong bóng râm và cách mặt đất 2m. CH: Tại sao khi đo nhiệt độ không khí người ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m. HS: Vì để đo nhiệt độ thực của không khí, nếu để nhiệt độ dưới ánh nắng MT thì nhiệt độ đo được không phải là nhiệt độ của không khí? CH: Thời gian nhiệt độ trong ngày cao nhất vào mấy giờ?( 13h) CH: Giả sử có một ngày ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ được 200c, lúc 13h được 240c và lúc 21h được 220c. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? Em hãy nêu cách tính? HS: Nhiệt độ TB ngày = tồng nhiệt độ các lần đo Số lần đo 0 = 20+24+22 = 22 c 3 GV: Chuyển ý sang mục 3 CH: Sự tăng, giảm nhiệt độ của mặt đất và mặt nước khác nhau như thế nào? HS: Ở mặt đất nhiệt độ mong nóng, nhưng cũng mau nguội. Còn nước thì nóng chậm hơn nhưng cũng lâu nguội hơn. CH: Vậy vì sao lại có sự khác biệt đó? HS: Do đặc tính hấp thu nhiệt của đất và nước khác nhau. - 11 - a. Nhiệt độ không khí: - Nhiệt độ không khí: là độ nóng, lạnh của không khí. b. Dụng cụ đo nhiệt độ không khí: Nhiệt kế c. Cách đo nhiệt độ không khí: - Khi đo nhiệt độ không khí người ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m. - Nhiệt độ TB ngày = tồng nhiệt độ các lần đo Số lần đo - Nhiệt độ TB tháng= Tổng nhiệt độ TB ngày Số ngày của tháng - Nhiệt độ TB năm= Nhiệt độ của các tháng 12 tháng 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí. - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí gồm: a. Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển. Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 GV: VD khi ta cho đất, đá ….lên đốt qua lửa thì nhanh nóng, khi bỏ ra ngoài thì nhanh nguội, ngược lại khi cho nước lên đun thì thấy lâu nóng hơn, lâu nguội hơn. CH: Sự khác biệt nhiệt độ giữa đất và nước? HS: Nhiệt độ không khí ở những miền nằm gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau. CH: Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền? HS: Vì do đặc tính hấp thu và tỏa nhiệt nhanh hoặc chậm của mặt đất và nước biển khác nhau do đó về mùa hạ trong đất liền nóng hơn so với vùng gần biển, còn mùa đông nước biển giữ được nhiệt độ lâu hơn nên ấm hơn trong đất liền. CH: Tại sao vào mùa hè người ta thường ra biển tắm và nghĩ mát? HS: Vì nước biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ, làm cho khí hậu vào mùa hạ sẽ mát mẽ, mùa đông ấm áp. GV: Chính sự khác biệt này đã sinh ra 2 loại khí hậu là khí hậu lục địa và khí hậu đại dương. CH: Nhắc lại sự hình thành của khối khí lục điạ và khối khí đại dương ở bài trước. GV: Mời hs đọc phần b CH: Dựa vào những kiến thức đã biết, hãy tính sự chênh lệch về độ cao giữa 2 địa điểm trong hình 48? HS: Sự chênh lêch về nhiệt độ giữa 2 địa điểm là 60c, ở bài trước đã học cứ lên cao 100m , thì nhiệt độ giảm đi 0,60c, ta lấy 100 x 6 : 0,6 = 1000m. CH: Càng lên cao không khí như thế nào? Vì sao? HS: Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. Vì ở mặt đất không khí dày đặc, chứa nhiều bụi và hơi nước nên hấp thu được nhiều nhiệt hơn, lên cao không khí loãng nên nhiệt độ thấp hơn. GV: Mùa đông ở vùng núi lạnh hơn đồng bằng, ngược lại mùa hè ở đồng bằng lại nóng hơn miền núi. GV: Mời hs đọc phần c CH: Quan sát H49 nhận xét nhiệt độ của vùng XĐ đến cực? HS: Nhiệt độ giảm dần từ XĐ về 2 cực. CH: Vì sao ở XĐ nhiệt độ cao hơn so với vùng cực? HS: Vì XĐ có góc chiếu tia sang MT lớn hơn, nhận được nhiều ánh sang và nhiệt… 4. Củng cố và dặn dò: - 12 - Nhiệt độ không khí ở những miền nằm gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau. b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao: Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ. Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao.( nhiệt độ giảm dần từ XĐ về 2 cực) Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 a. Củng cố: CH: Dụng cụ đo nhiệt độ không khí? Sự khác nhau giữa khí hậu và thời tiết? Sự thay đổi nhiệt độ không khí? b. Dặn dò: Học bài cũ, làm bt SGK. Tập bản đồ, đọc và soạn bài 19 5. Rút kinh nghiệm và bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tuaàn: 24 Tieát PPCT: 24 Ngaøy soaïn: 25/1/2011 Ngaøy daïy: 08/ 2/ 2011 BÀI 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: Qua baøi hoïc, hoïc sinh cần: 1. Kieán thöùc: Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên trái đất. - Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ. 2. Kó naêng: Nhận xét hình các đai khí áp và các loại gió chính. 3. Thaùi ñoä: Nghiêm túc, tự giác chú ý tìm hiểu và phát biểu xây dựng bài, vận dụng vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SGV,BT trắc nghiệm, tài liệu chuẩn kiến thức kỉ năng. 2. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, trực quan. 3. Đồ dùng dạy học: Khí áp kế(nếu có), BĐ thế giới, tranh các đai khí áp trên TĐ. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ồn ñònh lôùp: KTSSL: 6A1……………………………………...6A1………………………………..6A3………………………..…… 6A4……………………………………….645…………………………………6A6……………………………… 2. Kieåm tra baøi cũ: CH: Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Sự khác biệt giữa thời tiết và khí hậu? Nêu sự thay đổi của nhiệt độ không khí? - 13 - Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Mặc dù con người cảm thấy sức ép của không khí trên mặt đất nhưng nhờ có khí áp kế, người ta vẫn đo được khí áp trên mặt đất. Vậy khí áp là gì? Dụng cụ để đo khí áp? Gió là gì? Trong bài học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung này. HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY VAØ TROØ NOÄI DUNG CH: Không khí có trọng lượng không? Vì sao? 1. Khí áp và các đai khí áp trên GV: Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng ở TĐ. m3 ngang mực nước biển TB 1 không khí nặng 1,3kg. a. Khí áp: là sức ép của không CH: Khí áp là gì? khí lên bề mặt TĐ. HS: Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt TĐ. - Dụng cụ đo khí áp: Khí áp kế CH: Để đo được khí áp người ta dùng dụng cụ nào? - Đơn vị đo khí áp là mm thủy Các loại khí áp kế? ngân. HS: Khí áp kế, bằng kim loại, ống thủy tinh. - Khí áp kế TB = 760 mm thủy CH: Cách đo và các dụng cụ? ngân. HS: SGK trang 58 GV: Giới thiệu về khí áp(nếu có) GV: Nhỏ hơn 760mm thủy ngân là các khí áp thấp, ngược lại là khí áp cao. CH: Trên TĐ khí áp được phân bố như thế nào? b. Các đai khí áp trên bề mặt HS: Khí áp được phân bố trên TĐ thành các đai khí TĐ: áp thấp và khí áp cao từ XĐ về cực. - Khí áp được phân bố trên TĐ GV: Khí áp thấp: ( T) thành các đai khí áp thấp và khí Khí áp cao: ( C) áp cao từ XĐ về cực. CH: Các đai khí áp này có liên tục không? Vì sao? + Các đai khí áp thấp nằm ở HS: Các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ từng khu khí áp riêng biệt, vì do sự xen kẽ nhau giữa 600 Bắc và Nam. lục địa và đại dương. + Các đai khí áp cao nằm ở CH: Quan sát H50 và cho biết: khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và - Các đai khí áp thấp (T) nằm ở những vĩ độ nào? 900 Bắc và Nam( cực Bắc và - Các đai khí áp cao( C) nằm ở những vĩ độ nào? Nam) HS: + Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam. + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam( cực Bắc và Nam) GV: Chuyền ý sang mục 2 2. Gió và các hoàn lưu khí CH: Nguyên nhân sinh ra gió? quyển: HS: Không khí luôn chuyển từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp nên sinh ra gió. CH: Gió là gì? - Gió là sự chuyển động của HS: Gió là sự chuyển động của không khí từ các khu không khí từ các khu khí áp cao khí áp cao về các khu khí áp thấp. về các khu khí áp thấp. CH: Hoàn lưu khí quyển là gì? - Hoàn lưu khí quyển là sự - 14 - Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 HS: Hoàn lưu khí quyển là sự chuyển động của không chuyển động của không khí giữa khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành hệ thống các đai khí áp cao và thấp tạo gió thổi vòng tròn. thành hệ thống gió thổi vòng tròn. CH: Quan sát H51 cho biết ở 2 bên XĐ loại gió thổi - Tín phong: 0 theo 1 chiều quanh năm từ khoảng vĩ độ 30 B và N về + Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 B XĐ là gió gì? và N( các đai áp cao chí tuyến) về HS: Tín phong XĐ( đai áp thấp xích đạo) 0 CH: Vì sao gió tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ 30 + Hướng gió: ở NCB, gió có B và N về XĐ? hướng Đông Bắc; ở nửa cầu nam HS: Vì vùng XĐ có nhiệt độ quanh năm cao, không gió có hướng Đông Nam. khí nở ra bốc lên cao thành vành đai khí áp thấp XĐ, không khí nóng lê, bốc lên cao tỏa ra 2 bên đường XĐ đến vĩ độ 300 B và N 2 khối khí chìm xuống đè lên khối không khí tại chổ sinh ra 2 vành đai áp cao chí tuyến. Sự chênh lẹch về khí áp giữa vùng XĐ và các vùng vĩ độ 300 B và N về XĐ. - Gió tây ôn đới: 0 CH: Cũng từ khoảng các vĩ độ 30 B và N, loại gió + Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 B thổi quanh năm lên khoảng các vĩ độ 600 B và N, là và N( các đai áp cao chí tuyến) gió gì? lên khoảng các vĩ độ 600 B và HS: Tây ôn đới N( các đai áp thấp ôn đới) CH: Vì sao gió tây ôn đới lại thổi từ khoảng các vĩ độ + Hướng gió: ở nửa cầu bắc, gió 300 B và N lên khoảng các vĩ độ 600 B và N? có hướng tây nam, ở nửa cầu nam HS: gió tây ôn đới là gió sinh ra do sự chênh lệch khí gió có hướng tây bắc. 0 0 áp giữa vùng vĩ tuyến 30 B và N và vùng vĩ tuyến 60 - Gió đông cực: B và N là vùng khí áp thấp. + Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 B CH: Vì sao gió tín phong và gió tây ôn đới không thổi và N( cực B và N) về khoảng các thẳng theo hướng kinh tuyến mà hơi lệch về phía tay vĩ độ 600 B và N ( các đai áp thấp phải ở NCB và về phía tay trái ở NCN? ôn đới) HS: Vì do sự vận động tự quay quanh trục của TĐ. + Hướng gió: ở nửa cầu bắc, gió GV: Tín phong và gió tây ôn đới tạo thành 2 hoàn lưu có hướng Đông Bắc; ở NCN gió khí quyển quan trọng nhất trên bề mặt TĐ. có hướng Đông Nam. 4. Củng cố và dặn dò: a. Củng cố: CH: Dụng cụ để đo khí áp? Khí áp là gì? Kể tên các loại gió? Hướng của từng loại? b. Dặn dò: Học bài cũ, làm bt SGK. Tập bản đồ, đọc và soạn bài 20 5. Rút kinh nghiệm và bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. - 15 - Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 Tuaàn: 25 Tieát PPCT: 25 Ngaøy soaïn: 08/2/2011 Ngaøy daïy: 15/ 2/ 2011 BÀI 20: HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA I. MỤC TIÊU: Qua baøi hoïc, hoïc sinh cần: 1. Kieán thöùc: Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm. - Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên TĐ. 2. Kó naêng: Đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương, đọc bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới và rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới. Quan sát ghi chép lượng mưa trong một ngày, qua quan sát thực tế. 3. Thaùi ñoä: Nghiêm túc, tự giác chú ý tìm hiểu và phát biểu xây dựng bài, vận dụng vào bài và thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SGV,BT trắc nghiệm, tài liệu chuẩn kiến thức kỉ năng. 2. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, trực quan. 3. Đồ dùng dạy học: Thùng đo mưa( nếu có) BĐ phân bố lượng mưa trên TĐ. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ồn ñònh lôùp: KTSSL: 6A1……………………………………...6A1………………………………..6A3………………………..…… 6A4……………………………………….645…………………………………6A6……………………………… 2. Kieåm tra baøi cũ: CH: Khí áp là gì? Nguyên nhân sinh ra gió? Kể tên các đai khí áp trên TĐ? 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Hơi nước là một thành phần chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong không khí, nhưng nó lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng mây, mưa. Vậy hơi nước là gì? Cách tính lượng mưa như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu quan nội dung bài học hôm nay. HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY VAØ TROØ NOÄI DUNG CH: Hơi nước trong không khí do đâu mà có? 1. Hơi nước và độ ẩm của không HS: Do hiện tượng bốc hơi của nước trong các biển, khí: hồ, ao, sông ngòi….. a. Độ bảo hòa nước trong không - 16 - Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 CH: Nguồn cung cấp chính hơi nước cho khí quyển là nước ở đâu? HS: Biển và đại dương. CH: Dụng cụ để đo độ ẩm của không khí? HS: Ẩm kế CH: Thế nào là không khí đã bảo hòa hơi nước? HS: Không khí bảo hòa hơi nước khi nó chứa một lượng hơi nước tối đa. CH: Dựa vào bảng “lượng hơi nước tối đa trong không khí”, em hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi ở nhiệt độ: 100c, 200c, 300c. CH: Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào tới lượng nước của không khí? HS: Nhiệt độ không khí càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều( độ ẩm càng cao) CH: Khi nào hơi nước trong không khí sẽ bị ngưng tụ? HS: Khi không khí đã bảo hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước…. CH: Khi ngưng tụ thì sinh ra hiện tượng gì? HS: Sương, mây, mưa…. GV: Chuyển ý sang mục 2 CH: Qúa trình tạo thành mây, mưa như thế nào? HS: SGK trang 62 CH: Quan sát H52 và cho biết dụng cụ để đo lượng mưa? HS: Thùng đo mưa( vũ kế) CH: Làm thế nào để tính được lượng mưa TB ngày, TBtháng, TB năm? HS: SGK trang 62 CH: Đơn vị tính lượng mưa? HS: Milimet(mm) CH: Quan sát H53 cho biết tháng nào mưa nhiều nhất, tháng nào mưa ít nhất? Lượng mưa là bao nhiêu? HS: T9= 340mm, T2= 3mm - 17 - khí. - Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm cho không khí có độ ẩm. - Dụng cụ đo độ ẩm không khí: ẩm kế. - Không khí bảo hòa hơi nước khi nó chứa một lượng hơi nước tối đa. - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều( độ ẩm càng cao) b. Hiện tượng ngưng tụ của hơi nước. - Không khí khi đã bảo hòa, nếu vẫn được cung cấp them hơi nước hoặc bị hóa lạnh thì không khí sẽ ngưng tụ và đọng lại thành hạt nước, tạo thành mây, mưa, sương. 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên TĐ. - Qúa trình tạo thành mây, mưa: Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. a. Tính lượng mưa trung bình của một địa phương. - Để tính lượng mưa của một địa phương người ta dùng thùng đo mưa( vũ kế) - Lượng mưa TB năm = lượng mưa nhiều năm của một địa phương cộng lại : số năm. Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 GV: Hướng dẫn HS quan sát H53, về màu, cột dọc, ngang…. CH: Quan sát H54 hãy: b. Sự phân bố lượng mưa trên - Chỉ ra các khu vực có lượng mưa TB năm trên TĐ: 2.000mm, các khu vực có lượng mưa TB năm dưới - Trên TĐ, lượng mưa phân bố 200mm? không đều từ XĐ về cực. Mưa nhiều - Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên TG? nhất ở vùng XĐ, mưa ít nhất là 2 CH: VN có lượng mưa khoảng bao nhiêu? vùng cực Bắc và Nam. HS: Từ 1001- 2000 mm CH: Lượng mưa ở BP trong những năm qua và năm vừa rồi? HS: Trước đây mưa nhiều 6 tháng mùa mưa và 6 tháng mùa khô. Năm vừa qua lượng mưa giảm rất nhiều do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu chung của TG…. 4. Củng cố và dặn dò: a. Củng cố: CH: Dụng cụ để đo độ ẩm không khí? Cách tính nhiệt độ TB ngày, tháng, năm? Sự phân bố lượng mưa trên TĐ? GV hướng dẫn HS làm bt 1 b. Dặn dò: Học bài cũ, làm bt SGK. Tập bản đồ, đọc và soạn bài 21, ôn tập từ bài 15 đến 20 để tiết sau KT 15 phút. 5. Rút kinh nghiệm và bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tuaàn: 26 Tieát PPCT: 26 Ngaøy soaïn: 15/2/2011 Ngaøy daïy: 22/ 2/ 2011 BÀI 21: THỰC HÀNH - 18 - Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA I. MỤC TIÊU: Qua baøi hoïc, hoïc sinh cần: 1. Kieán thöùc: Biết một số đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa, đọc và khai thác thong tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ. 2. Kó naêng: Quan sát biểu đồ, phân tích bảng thống kê. 3. Thaùi ñoä: Nghiêm túc, tự giác chú ý tìm hiểu và phát biểu xây dựng bài, vận dụng vào bài và thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SGV,BT trắc nghiệm, tài liệu chuẩn kiến thức kỉ năng. 2. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, trực quan. 3. Đồ dùng dạy học: H55, H56, H57 phóng to( nếu có) III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ồn ñònh lôùp: KTSSL: 6A1……………………………………...6A1………………………………..6A3………………………..…… 6A4……………………………………….645…………………………………6A6……………………………… 2. Kieåm tra baøi cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1: ( 2 điểm) Dựa vào tính chất và công dụng khoáng sản được chia làm mấy nhóm? Kể tên? Câu 2: ( 4 điểm) Nêu thành phần của không khí? Vai trò của hơi nước? Câu 3: ( 4 điểm) Sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? Dụng cụ đo nhiệt độ không khí? ĐÁP ÁN Câu 1: Có 3 nhóm 0,5 điểm - Khoáng sản năng lượng 0,5 điểm - Khoáng sản kim loại 0,5 điểm - Khoáng sản phi kim loại 0,5 điểm Câu 2: - Khí nito chiếm 78% 1 điểm - Khí oxi chiếm 21% 1 điểm - Hơi nước và các khí khác chiếm 1% 1 điểm Hơi nước có vai trò rất quan trọng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa…. 1 điểm Câu 3: - Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn. 1, 5 điểm - 19 - Người soạn: Trần Thị Hà Trường THSC Thuận Phú Giáo án địa lí 6 năm học 2010- 2011 - Khí hậu là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài. - Dụng cụ: Nhiệt kế 1, 5 điểm 1 điểm 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Ở bất kỳ nơi nào trên TĐ đều có sự ảnh hưởng rất lớn của nhiệt độ và lượng mưa. Vậy khi nhìn vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa em nhận ra được những yếu tố nào? Trong bài học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY VAØ TROØ NOÄI DUNG N1: Quan sát H55 và trả lời các câu hỏi sau? Bài tập 1: - Những yếu tố nào được biểu hiện trên biểu đồ? - Nhiệt độ và lượng mưa HS: Nhiệt độ và lượng mưa - Trong thời gian bao lâu? - 1 năm( 12 tháng) HS: 1 năm( 12 tháng) - Yếu tố nào được biểu hiện theo đường? - Nhiệt độ HS: Nhiệt độ - Yếu tố nào được biểu hiện bằng hình cột? - Lượng mưa HS: Lượng mưa - Trục dọc bên trái dùng để đo đại lượng nào? - Lượng mưa HS: Lượng mưa - Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng nào? - Nhiệt độ HS: Nhiệt độ - Đơn vị để tính nhiệt độ là gì? Đơn vị để tính lượng - 0c, mm mưa là gì? HS: 0c, mm N2: Dựa vào các trục của hệ tọa độ vuông góc để Bài tập 2: xác định các đại lượng rồi ghi kết quả vào bảng. - Nhiệt độ cao nhất T7: 290C, thấp HS: - Nhiệt độ cao nhất T7: 290C, thấp nhất T12: nhất T12: 170C, chênh lệch: 120C 170C, chênh lệch: 120C - Lượng mưa: Cao nhất T8 khoảng - Lượng mưa: Cao nhất T8 khoảng 300mm, thấp 300mm, thấp nhất T12, T1 khoảng nhất T12, T1 khoảng 30mm. Lượng mưa chênh lệch 30mm. Lượng mưa chênh lệch 270mm. 270mm. N3: Từ các bảng số liệu trên, hãy nêu nhận xét về Bài tập 3: nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội? Nhiệt độ và lượng mưa có sự chênh HS: Nhiệt độ và lượng mưa có sự chênh lệch giữa lệch giữa các tháng trong năm, có các tháng trong năm, có tháng nhiệt độ cao, có tháng tháng nhiệt độ cao, có tháng nhiệt nhiệt độ thấp, có tháng lượng mưa nhiều, có tháng độ thấp, có tháng lượng mưa nhiều, lượng mưa ít, sự chênh lệch giữa tháng cao nhất và có tháng lượng mưa ít, sự chênh tháng thấp nhất tương đối lớn. lệch giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất tương đối lớn. N4: Quan sát 2 biểu đồ H56, 57 và trả lời các câu Bài tập 4: - 20 - Người soạn: Trần Thị Hà
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan