Tuần:1
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1
Ngày dạy:
BÀI :1
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.(HS khá, giỏi biết về quyền và
bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
2.Kỹ năng: Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
3.Thái độ:Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp( HS
khá, giỏi biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn).
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bài hát “ Ngày đầu tiên đi học”; “ Đi đến trường” và “Em đến trường”.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’ A. Ổn định
-Yêu cầu Hs hát bài “ Ngày đầu tiên đi -Hát đồng thanh.
học”.
B. Bài mới:
2’ 1.Phần
đầu: -Giới thiệu bài, ghi tựa Em là
Khám phá
học sinh lớp Một.
-Lắng nghe. Lặp lại tựa.
12’ 2.Phần
hoạt
động: Kết nối
a)Hoạt động 1:
Bài tập 1:
Trò chơi: Vòng
tròn giới thiệu
tên
*Hướng dẫn cách chơi:
- Chia lớp thành các nhóm (6 – 10 em)
Nêu yêu cầu: Em đầu tiên giới thiệu
tên mình với các bạn và chỉ định một
bạn bất kì tiếp tục giới thiệu tên mình
và tên bạn giới thiệu trước. Tiếp tục
như vậy đến hết các bạn trong nhóm.
- Gợi ý để Hs thảo luận.
+ Trò chơi giúp em điều gì? Có bạn nào
cùng tên với em không?
+ Em thấy thế nào khi được giới thiệu
tên và được nghe các bạn giới thiệu tên.
+ Em hãy kể tên một vài bạn trong lớp
mình.
Kết luận: Mỗi người điều có một cái
tên. trẻ em cũng có quyền có họ tên.
- Giới thiệu tên cho Hs biết và cách
xưng hô khi trò chuyện với nhau.
- Nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn
bên cạnh những điều em thích (nhóm
- Theo dõi, lắng nghe,
- Thực hiện trò chơi.
- Từng nhóm đứng thành
vòng tròn.
- Thảo luận.
- Nêu ý kiến: CN.
-Vài Hs kể trước lớp.
8’
5’
đôi).
b)Hoạt động 2: - Gọi Hs giới thiệu trước lớp.
Bài tập 2.
- Hỏi: Những điều các bạn thích có
hoàn toàn giống như em không?
Kết luận: Mỗi người điều có những - Tự giới thiệu trong lớp.
điều mình thích và không thích. những
điều đó có thể giống hoặc khác giữa
người này và người khác. Chúng ta cần
phải tôn trọng những sở thích riêng của
người khác bạn khác.
Nghæ
10’ c)Hoạt động 3:
Bài tập 3: Hs
kể về ngày đầu
tiên đi học của
mình.
- Nêu yêu cầu: Em hãy kể về ngày đầu
tiên đi học của em:
+Ai chuẩn bị và đưa em đi học? Chuẩn
bị những gì?
+ Đến lớp có gì khác ở nhà?
+ Em phải làm gì để xứng đáng là Hs
lớp một?
Kết luận: Vào lớp một em sẽ có thêm
nhiều bạn mới, thầy cô mới, em sẽ học
nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và
làm toán nữa.
-Được đi học là niềm vui, là quyền lợi
của trẻ em.
-Em rất vui và tự hào vì mình là Hs lớp
Một.
-Em và các bạn cố gắng học thật giỏi,
thật ngoan.
- Chia nhóm ( 3 – 4 em)
- Kể về mình cho các bạn
trong nhóm nghe.
- Vài Hs kể trước lớp.
- Lắng nghe.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Thực hiện tốt nội quy trường
lớp.
2’
-Lắng nghe.
3. Nhận xét,
dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
Tuần:2
ĐẠO ĐỨC
Ngày dạy:
BÀI :1
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1
A. MỤC TIÊU:
-1.Kiến thức:Trẻ em có quyền có họ tên, quyền đi học.
-Có thêm nhiều bạn mới, cô giáo mới, học được nhiều điều mới lạ.
2.Kỹ năng:Biết kể chuyện theo tranh.
3.Thái độ: Giáo dục trẻ trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trang 4, 5, 6/ BTĐD
2. Học sinh: Sách bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 2
TG
Nội dung
Hoạt động của Gv
1’ A. Ổn định: Cùng Hs hát bài “ Đi tới trường”.
B. Bài mới:
1.Phần đầu: * Giới thiệu bài:
Khám phá
Ghi tựa Em là học sinh lớp Một.
2.Phần hoạt
14’ động:
a)Hoạt động
1: Bài tập 4.
- Chia nhóm, yêu cầu Hs q.sát tranh
(tr. 46) trong vở bài tập và kể
chuyện theo tranh.
- Mời vài Hs kể trước lớp.
- Kể lại chuyện ( chỉ vào tranh).
Tranh 1: Đây là bạn Mai; Năm nay
Mai 6 tuổi, vào lớp một. Cả nhà
chuẩn bị cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa mai đến trường.
trường mai thật đẹp. Cô giáo tươi
cười đó em và các bạn vàolớp.
Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo
dạy bao điều mới lạ. Rồi em sẽ biết
đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em
sẽ tự đọc được truyện, đọc báo cho
ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho
bố khi bố đi công tác xa… Mai sẽ cố
gắng học thật giỏi, thật ngoan.
Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn
mới, có bạn trai lẫn bạn gái. Giờ
Hoạt động của Hs
Hát.
- Kể trong nhóm.
- 2 – 3 em kể.
- Quan sát tranh. Lắng
nghe Gv kể.
5’
Nghæ
b)Hoạt động
2: Múa hát,
đọc thơ hoặc
vẽ tranh về
10’ chủ đề “
Trường em”.
4’
3. Nhận xét,
dặn dò.
chơi, em cùng các bạn chơi đùa thật
là vui.
Tranh 5: Về nhà, Mai kể với bố mẹ
về trường, lớp mới, về cô giáo và các
bạn. cả nhà điều vui: Mai đã là Hs
lớp một rồi.
- Mời Hs lên thực hiện.
- Hướng dẫn Hs hát hoặc hát cho Hs
nghe bài “ Em yêu trường em”
Kết luận:
- Trẻ em có quyền có họ tên, có
quyền được đi học.
- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở
thành Hs lớp một.
- Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi,
thật ngoan để xứng đáng là hs lớp
Một.
* Hướng dẫn Hs đọc câu thơ cuối
bài.
- Đọc cho Hs đọc theo.
- Gọi Hs đọc.
Năm nay em lớn lên rồi.
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò
1’
RÚT KINH NGHIỆM:
- Tự chọn: Múa hát, đọc
thơ, vẽ tranh.
- Giới thiệu, trình diễn
trước lớp.
- Hát hoặc lắng nghe.
-Đọc theo Gv.
-Đọc: CN + ĐT.
-Lắng nghe.
Tuần:3
ĐẠO ĐỨC
Bài :2 GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Neâu ñöôïc moät soá bieåu hieän cuï theå veà ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.(HS
khaù, gioûi bieát phaân bieät giöõa aên maëc goïn gaøng, saïch seõ vaø chöa goïn gaøng, saïch seõ)
2.Kỹ năng:Bieát lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
3.Thái độ: Hs biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng sạch sẽ.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập đạo đức 1 (tr. 7 -> 10).
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo “; thơ “ Con cò và con Quạ”.
- Bút chì, viết màu và lượt chải đầu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
TG
Nội dung
Hoạt động của Gv
1’ A. Ổn định:
3’ B. Kiểm tra bài Hỏi Hs
cũ
- Trẻ em có quyền gì?
- Em làm gì để xứng đáng là trẻ
em lớp một?
=> Nhận xét, tuyên dương.
C.Bài mới:
1’ 1.Phần
đầu: -Yêu câu Hs hát “ Rửa mặt như
Khám phá:
mèo”
10’
* Giới thiệu bài:
- Nêu ngắn gọn và ghi tựa: gọn
gàng, sạch sẽ.
a)Hoạt động 1:
Làm bài tập 1
- Tìm xem bạn nào có đầu tóc,
quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- Giải thích yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu Hs trình bày và giải
thích tại sao cho là bạn gọn
gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn
gàng , sạch sẽ và nên làm thế
nào thì sẽ trở thành gọn gàng,
sạch sẽ.
Kết luận: Gọn gàng, sạch sẽ là
quần áo ngay ngắn, lành lặn.
b)Hoạt động 2: Đầu tóc chải gọn gàng.
Hoạt động của Hs
-Hát.
- Cá nhân TLCH: Có
quyền có họ tên, có quyền
được đi học.
- Cố gắng học giỏi, ngoan.
-Hát.
- Lắng nghe, lập lại.
- Quan sát tranh trong vở
bài tập đạo đức 1 (tr.7).
- Lắng nghe và làm việc cá
nhân.
Trình bày.
Áo bẩn: Giặt sạch.
Áo rách: Đưa mẹ vá.
Cài nút lệch: Cài lại.
Quần ống thấp ống cao:
Sửa lại ống.
Dây giày không buộc:
Buộc lại.
Đầu tóc bù xù: chảy lại.
Bài tập 1:
8’
5’
6’
Nghæ
Yêu cầu Hs tìm và chọn ra
những bạn gọn gàng, sạch sẽ
( trong lớp học).
=> Gọi đại diện nhóm trình bày,
yêu cầu Hs trả lời: Vì sao em
cho là bạn đó gọn gàng, sạch sẽ?
=> Khen những Hs nhận xét
chính xác.
- Keát luaän: Aên maëc goïn gaøng
saïch seõ theå hieän ngöôøi coù neáp
soáng, sinh hoaït vaên hoùa, goùp
phaàn giöõ gìn veä sinh moâi
tröôøng, laøm cho moâi tröôøng
theâm ñeïp.
- Thảo luận nhóm 4.
- Nêu tên và mời bạn có
đầu tóc, quần áo gọn gàng
sạch sẽ lên trước lớp.
- Nêu nhận xét về quần áo
đầu tóc của các bạn.
- Quan sát tranh (tr.8) vở
c)Hoạt động 3: - Yêu cầu Hs chọn 1 bộ quần áo bài tập.
đi học cho bạn nữ và một bộ cho -Thảo luận theo bàn tìm tô
Bài tập 2:
màu và nối vào hình bạn
bạn nam.
- Gọi đại diện vài nhóm lên trình nam và bạn nữ.
- Vài Hs lên trình bày cả
bày.
lớp Lắng nghe, nhận xét.
Nữ: số 1, 3 hoặc 2, 8.
Nam: số 6, 8.
Kết luận: Quần áo đi học phải
phẳng phiêu, lành lặn, sạch sẽ, Lắng nghe.
gọn gàng.
Không mặc quần áo nhàu nát,
rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi,
xộc xệch đến lớp.
1’
4.Củngcố, dặn
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
dò.
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 4
ĐẠO ĐỨC
Ngày dạy:
Bài :2 GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hs hiểu được thế nào là gọn gàng, saïch sẽ. Ích lợi của việc gọn gàng
sạch sẽ.
2.Kỹ năng:Hs biết được vệ sinh cá nhân.
3.Thái độ:Giáo dục Hs biết ý thức vệ sinh cá nhân.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh, vở bài tập đạo đức, lược chải đầu.
- Bài hát: “ Rửa mặt như mèo”.
-Tranh minh hoạ trang 4, 5, 6/ BTĐD
2. Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 2
TG
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1’
3’
1’
8’
7’
5’
6’
3’
1’
A. Ổn định:
B. Kiểm tra Hỏi, gọi Hs trả lời.
bài cũ:
- Khi đi học ăn mặc thế nào là gọn gàng
sạch sẽ?
- Em đã làm gì để luôn gọn gàng, sạch
sẽ.
=> Nhận xét, tuyên dương bạn trả lời tốt.
:
* Giới thiệu bài: Nêu ngắn gọn, ghi tựa.
C. Bài mới:
Gọn gàng, sạch sẽ ( tiết 2).
1.Phần đầu:
Khám phá:
- Nêu yêu cầu để Hs thực hiện.
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
2.Phần hoạt
+ Bạn có gọn gàng sạch sẽ không?
động: Kết nối:
+ Em có muốn như bạn không?
* Hoạt động - Gọi Hs lên trình bày. Hỏi thêm?
1: Bài tập 3.
Em làm gì để được gọn gàng, sạch sẽ?
Kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn
nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8.
*Hoạt động 2:
Bài tập 4
-Nêu yêu cầu: Hs cùng bàn giúp nhau
sửa quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch
sẽ.
- Nhận xét, tuyên dương bàn nào làm tốt.
Nghæ
- Yêu cầu Hs hát “ Rửa mặt như mèo “.
*Hoạt động 3: - Hỏi: + Mèo rửa mặt có sạch không?
+ Lớp mình có ai rửa mặt giống
mèo.
+ Rửa mặt như mèo có hại gì?
Kết luận: Hằng ngày các em phải ăn ở
sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ luôn tốt.
* Hoạt động
- Giới thiệu cho Hs nghe bài thơ: “Cò và
4: Đọc thơ ở
Quạ”.
cuối bài.
D.Củngcố,
dặn dò.
- Đọc mẫu.
- Gọi Hs đọc thuộc.
Đầu tóc em chải gọn gàng.
Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu.
-Tổng kết bài
- Hát.
- Lắng nghe TLCH.
- Cả lớp nhận xét, bổ
sung
- Lắng nghe và lặp
lại tựa.
- Quan sát tranh,
TLCH. Theo nhóm
đôi.
- Vài Hs nêu trước
lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- Thực hiện theo yêu
cầu của Gv.
- Hát ĐT.
- Lắng nghe +
TLCH.
( 3 -> 6 em).
- Lắng nghe, nhận
xét.
- Nghe và đọc theo.
- Vài em đọc.
Tuần:5
ĐẠO ĐỨC
Ngày dạy:
Bài :3 GIỮ GÌN SÁCH VỞ,ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Bieát ñöôïc taùc duïng cuûa saùch vôû, ñoà duøng hoïc taäp.
2.Kỹ năng:Neâu ñöôïc lôïi ích cuûa vieäc giữ gìn sách vôû và đồ dùng học tập.
3.Thái độ: Thöïc hieän giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập cuûa baûn thaân.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Tiết 1:
- Vở bài tập 1. Đạo đức 1 + bút màu + 1 số đồ dùng dạy học như ở tr. 1
- Phóng to tranh bài tập 1 và 3 trong vở bài tập đạo đức(tr.11, 12).
Tiết 2:
- Câu chuyện: Đồ dùng để ở đâu? ( nhị hà).
- Phần thưởng (nếu có điều kiện).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
TG
1’
3’
Nội dung
A. Ổn định:
B. Kiểm tra :
Hoạt Động Của GV
Hoạt động của HS
Chuẩn bị bảng.
Hát.
Yêu cầu Hs chuẩn bị đồ dùng dạy Chuẩn bị: Vở bài tập, bút màu
học.
và 1 số đồ dùng học tập.
- Giúp Hs sắp xếp đồ dùng trên
bàn cho gọn gàng.
C. Bài mới:
1’
* Giới thiệu bài: Nêu ngắn gọn và - Lắng nghe.
ghi tựa.
- Lập lại tựa.
Giữ gìn sách vôû, đồ dùng học tập - Quan sát tranh (cá nhân).
- Tìm và tô màu đồ dùng học
(tr.1).
5’ * Hoạt động 1:
tập trong tranh (tr.11).
Bài tập 1.
Tô màu và gọi tên các đồ dùng
- Vài em nêu lên: Sách vở, caëp,
học tập trong hình.
- Nêu và giải thích yêu cầu.
bút, thước kẻ,…
- Gọi Hs gọi tên các đồ dùng học - Lớp nhận xét, bổ sung.
tập vừa tô.
- Lấy ý kiến cả lớp rồi xác định
kết quả: Đúng hay sai.
10’ * Hoạt động 2:
Bài tập 2.
Giới thiệu với bạn những đồ dùng - Giới thiệu trong nhóm ( 4 - 6).
học tập của mình.
- Vài em đại diện.
-Chia nhóm, nêu yêu cầu và gợi ý:
+ Tên đồ dùng học tập.
+ Đồ dùng đó để làm gì?
+ Cách giữ gìn đồ dùng học tập.
- Yêu cầu Hs lên trình bày.
Kết luận: Giöõ gìn saùch vôû, ñoà
duøng hoïc taäp caån thaän saïch ñeïp
laø moät vieäc laøm goùp phaàn tieát
kieäm taøi nguyeân thieân nhieân,
BVMT, laøm cho moâi tröôøng luoân
saïch ñeïp.
5’
9’
Nghæ
Đánh dấu + vào □ trong những
* Hoạt động 3: tranh vẽ hành động đúng.
- Nêu yêu cầu.
Bài tập 3:
- Gọi Hs TLCH.
+ Em đánh dấu tranh nào? Bạn
đang làm gì? Hành động đó đúng
hay sai?
+ Vì sao em cho rằng hành động
của bạn đó là đúng?
*Chốt lại: Hành động của những
bạn trong tranh 1, 2, 6 là đúng,
hành động trong các bức tranh 3,
4, 5 là sai.
Kết luận: Cần phải giữ gìn đồ
dùng học tập:
- Không làm giây bẩn, viết hay vẽ
bậy ra sách vở.
- Không xé sách, vở.
- Không dùng thước, bút, cập…để
nghịch.
- Học xong phải cất gọn gàng đồ
dùng học tập vào nơi qui định.
- Giữ gìn đồ dùng học tập giúp
các em thực hiện tốt quyền học
tập của mình.
* Hướng dẫn nối tiếp:
- Hướng dẫn Hs sửa sang lại đồ
- Nhóm lên trình bày.
- Lớp theo dõi, bổ sung.
Làm bài tập.
Mỗi em nêu 1 tranh (đúng mà
em đã đánh +) và giải thích.
- Theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Trình bày sách vở, đồ dùng
học tập.
- Theo dõi để biết cách sửa
sang, - - SẮp xếp đồ dùng học
tập.
- Lắng nghe.
dùng học tập:
2’
- Nhận xét sơ lược đồ dùng học
tập của Hs.
D.Củng cố, dặn - Về sửa sang lại đồ dùng học tập
dò.
để tiết sau thi “ Sách, vở ai đẹp
nhất”.
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần:6
ĐẠO ĐỨC
Ngày dạy:
Bài :3 GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (tt)
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp em thực hiện tốt quyền
được học của mình.
2.Kỹ năng:BIết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình.
3.Thái độ:Giáo dục Hs biết ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị bài hát “ Sách bút thân yêu” Nhạc và Lời: Bùi Đình Thảo.
2. Học sinh:
- Sách vở, bao bìa dán nhãn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 2
TG
Nội dung
1’
A.Ổn định:
1’
B. Kiểm tra :
1’
C. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuẩn bị bàn để đồ dùng học - Hát đồng thanh.
tập.
Hỏi để Hs nhắc lại lời dặn của - Nêu: Sửa sang đồ dùng
Gv ở tiết trước.
học tập. Chuẩn bị thi => (
bạn khác bổ sung).
* Giới thiệu ghi:
Giữ gìn sách vỡ, đồ dùng học tập - Lắng nghe
(t.2).
* Hoạt động 1:
18’ Thi “ Sách, vở ai
đẹp nhất ”
- Nêu yêu cầu cuộc thi và nêu
thành phần ban giám khảo: Lớp
trưởng, lớp phó học tập và lớp
phó văn thể mỹ và các tổ trưởng,
tổ phó.
- Nêu tiêu chuẩn chấm thi:
+ Có đủ sách vở, đồ dùng học
tập qui định.
+ Sách vở sạch, không bị bẩn,
quăn mép, xộc xệch.
+ Đồ dùng học tập sạch sẽ,
không bẩn, không xộc xệch,
- Thực hiện theo yêu cầu
của Gv.
- Lắng nghe và chuẩn bị.
- Sắp xếp sách, vở, đồ
dùng học tập của mình
lên trên bàn: Cặp để trong
ngăn bàn, các đồ dùng
khác để bên cạnh chồng
sách vở.
cong queo.
- Yêu cầu các tổ tiến hành thi
vòng 1.
=> Theo dõi hoạt động thêm
cách chấm.
- Yêu cầu các tổ mang sách vở
của các bạn đã chọn vào vòng 2
lên bàn đã được chuẩn bị. sau đó
tiếp tục cho BGK chấm thi vòng
2.
=> Theo dõi hỗ trợ cho BGK.
Liên hệ kiểm tra thêm các đồ
dùng học tập khác của các bạn
được chọn ở vòng 2.
- Yêu cầu BGK công bố kết quả,
phát thưởng ( nếu có).
5’
5’
3’
- Tổ trưởng, tổ phó chấm
thi trong tổ mình chọn ra
3 bạn khá nhất để thi
vòng 2.
Lớp trưởng và 2 lớp phó,
tiến hành chấm thi vòng
2.
- Hoan hô cá nhân và tổ
về nhất, nhì,…
- Lắng nghe.
* Hoạt động 2:
Kể chuyện.
- Kể: “ Đồ dùng để ở đâu ( Nhị - Suy nghĩ, TLCH.
Hà)”.
- Hướng dẫn Hs tìm hiểu
chuyện, liên hện thực tế:
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Vì sao bạn trễ học?
+ Em có bị trễ học lần nào - Lắng nghe.
không? Vì sao trễ?
Chốt lại: Sắp xếp gọn gàng, ngăn
nấp cũng là cách để giữ gìn đồ
dùng học tập bền đẹp và có lợi
cho việc học tập của chúng ta.
- Đọc theo Gv.
- Hướng dẫn Hs đọc thuộc câu - Vài Hs đọc thuộc trước
thơ cuối Bài: Đọc mẫu cho Hs lớp.
Nghæ
đọc theo.
Muốn cho sách vở đẹp
lâu.
* Hoạt động 3:
Đồ dùng bền mãi nhớ câu
giữ gìn.
Kết luận: Cần phải giữ gìn sách
vở, đồ dùng học tập giúp các em - Lắng nghe.
học tốt và thực hiện tốt quyền
được học tập của chính mình.
1’
D.Củng cố , dặn
dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hay ở lớp điều cần sấp
xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp
và giữ gìn các đồ dùng học tập
cho bền đẹp => giáo dục tính
tiếp kiệm.
- Tiết sau mang theo ảnh chụp
gia đình em.
*Rút kinh nghiệm:Củng cố , dặn dò
Tuần:7
ĐẠO ĐỨC
Ngày dạy:
BÀI :4 GIA ĐÌNH EM
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Böôùc ñaàu bieát ñöôïc Trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương
chăm sóc.(HS khaù gioûi bieát treû em coù quyeàn coù gia ñình, coù cha, meï.
2.Kỹ năng:Neâu ñöôïc nhöõng vieäc treû em caàn laøm ñeå theå hieän söï kính trọng, lễ
phép, vaâng lôøi ông bà, cha mẹ.( HS khaù, gioûi phaân bieät ñöôïc caùc haønh vi, vieäc laøm
phuø hôïp vaø chöa phuø hôïp veà kính troïng, leã pheùp, vaâng lôøi oâng baø, cha meï.
3.Thái độ:Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1; Tranh bài tập 2 phóng to ( 4 hình 4 tờ).
- Đồ dùng để đóng vai ( Bài tập 3 tr.14 trong vở bài tập).
- Tranh ảnh về gia đình và quyền có gia đình.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
TG
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1’ A. Ổn định:
Chuẩn bị dụng cụ chơi đóng vai.
- Hát đồng thanh hoặc
chuẩn bị cùng Gv.
B. Bài mới:
1.Khởi động: Hát tập thể.
- Hát ĐT.
1’
- Yêu cầu Hs hát bài” Cả nhà - Thực hiện theo yêu cầu
thương nhau”.
của Gv, lập lại tựa.
- Giới thiệu ghi tựa qua tìm hiểu bài
2.Hoạt động hát. Gia đình em ( tiết 1).
8’ (khám phá)
*Hoạt động 1: - Nêu yêu cầu và chia nhóm (4Hs).
BT 1: Kể về -Gợi ý nội dung:
gia
đình + Gia đình em có mấy người?
mình.
+ Gồm những ai? Bố mẹ em tên gì? - Kể về gia đình mình
+Anh (chị) em bao nhiêu tuổi? Học trong nhóm ( lần lượt
lớp mấy?
từng em).
- Gọi Hs kể trước lớp.
=> Gia ñình em keå ña soá chæ coù
moät ñeán hai con, ñieàu ñoù ñaõ goùp
phaàn haïn cheá gia taêng daân soá, goùp - Vài em kể: Cá nhân.
phaàn cuøng coäng ñoàng BVMT.
Chú ý: Đối với những em sống
trong gia đình không đầy đủ, nên
hướng dẫn Hs cảm thông chia sẽ
với bạn.
Kết luận: Ai cũng có một gia đình.
6’
5’
(tr.13 vở bài tập).
- Chia lớp thành 4 nhóm. Giao cho
mỗi nhóm 1 tranh yêu cầu: Quan
* Hoạt động sát kể lại nội dung tranh.
2: BT 2: Kể - Treo tranh (bài tập 2) lên gọi đại
lại nội dung diện các lớp lên trình bày kết quả
tranh
đã thảo luận.
- Chốt lại nội dung từng tranh sau
khi Hs trình bày.
Tranh 1; Bố mẹ đang hướng dẫn
con học bài.
Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu
quay ở công viên.
Tranh3:Gia đình đang sum họp bên
mâm cơm.
Tranh 4: Bạn nhỏ trong tổ bán báo
” xa mẹ” đang bán báo trên đường
phố.
- Đàm thoại.
+ Bạn nào trong tranh được sống
hạnh phúc với gia đình?
+ Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì
sao?
- Vaäy treû em phaûi coù quyeàn gì ?
Kết luận: Treû em coù quyeàn ñöôïc
cha meï yeâu thöông chaêm soùc, caùc
em thật hạnh phúc, sung sướng khi
được cùng sống với gia đình. Chúng
ta cần cảm thông, chia sẽ với các
bạn thiệt thòi, không được sống
cùng gia đình.
- Quan sát tranh theo
nhóm Gv đã chia.
- Từng nhóm cử đại diện
lên trình bày nội dung đã
thảo luận.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- TLCN của Gv.
- HS khaù, gioûi traû lôøi
- Lắng nghe.
- Cho Hs giữ 4 nhóm ( Hoạt động
2), mỗi nhóm thảo luận, phân vai
theo tình huống trong tranh ( Mỗi
Nghæ
nhóm một tranh).
- Kết luận cách ứng sử phải phù
- Thảo luận nhóm
* Hoạt động hợp trong các tình huống.
để
3: BT 3: Đóng + Hình 1: Nói “ vâng ạ ! “ Và thực
13’ vai treo tranh. hiện đúng lời mẹ dặn.
+ Hình 2: Chào bà và cha mẹ khi đi
học về.
+ Hình 3: Xin phép bà đi chơi.
+ Hình 4: Nhận quà bằng 2 tay và
nói lời cảm ơn.
- Vaäy nhöõng vieäc laøm naøo phuø
hôïp, khoâng phuø hôïp veà kính troïng
oâng, baø, cha, meï?
Kết luận: Các em phải có bổn phận
kính trọng, lễ phép và vâng lời ông
bà, cha mẹ.
-Nhận xét tiết học
D.Củng cố,
dặn dò.
1’
RÚT KINH NGHIỆM:
đóng vai.
+ Phân vai.
+ Chọn lời cho nhân vật.
- Các nhóm lần luợt lên
đóng vai.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS khaù, gioûi neâu
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Xem thêm -