Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
TiÕt 1 - Bµi 1
Ngµy so¹n:12/8/2013
Ngµy day:17/8/2013
PhÇn I: Trång trät
ChươngI - ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bµi 1 - VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
i. môC Ti£u
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
II. ChuÈn bÞ
1. Gi¸o viªn:
- Nghiªn cøu néi dung trong Sgk vµ Stk
- Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng.
- Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới.
- Tham kh¶o thªm c¸c tµi liÖu phôc vô cho bµi d¹y
2. Häc sinh:
- §äc néi dung trong Sgk
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
- T×m hiÓu thùc tÕ vÒ nhiÖm vô vµ vai trß cña trång trät
III. TiÕn tr×nh d¹y häc.
1. æn định
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu vai trß cña
trång trät
Gv yªu cÇu hs tr¶ lêi c¸c c©u hái:
? Hãy kể tên một số loại cây lương thực,
thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa
phương em.
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai,
sắn..
- Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà
rốt...
- Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà
phê, cao su....
GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu
cầu hs quan sát.
?Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kinh
tế?
HS: Trả lời, GV: Kết luận.
Ho¹t ®éng 2: T×m hiÓu nhiÖm vô cña
trång trät
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ ở sgk
? Dựa vào vai trò của trồng trọt. Hãy xác
định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
Hs trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ
của trồng trọt.
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
Néi dung
I. Vai trò của trồng trọt.
- Cung cấp lương thực, thùc phÈm
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
- Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn và có
dự trữ.
- Trồng rau, đậu… làm thức ăn cho người.
- Trồng mía cung cấp cho nhà máy
đường…
- Trồng cây đặc sản: cà phê, chè…
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần
sử dụng những biện pháp gì?
GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng SGK.
Trêng THCS Phï Hãa
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt,
cần sử dụng những biện pháp gì?
+ Tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ.
+ Áp dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến.
GV: Kết luận
3. Củng cố
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
Hoạt động 2: Khái niệm về đất trồng.(13p)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
GV: Giới thiệu: Đất là tài nguyên thiên
IV.Khái niệm về đất trồng.
nhiên quý giá của Quốc gia…
1.Đất trồng là gì?
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK
và đặt câu hỏi.
- Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất
trồng không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp
của trái đất thực vật sinh sống được…
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của
vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có
thể sinh sống và sản xuất ra sản
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình phẩm.
vẽ: Vai trò của đất đối với cây trồng.
2.Vai trò của đất trồng:
- Trồng cây trong môi trường đất và môi
trường nước có điểm gì giống và khác
nhau?
HS: Trả lời.
HS khác: Nhận xét – BS.
GV: - Ngoài đất, nước ra cây trồng còn
sống ở môi trường nào nữa?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế - Đất trồng là môi trường cung cấp
nào đối với cây trồng?
nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây
HS: Trả lời.
và giữ cho cây không bị đổ.
HS khác: nhận xét – BS.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
Hoạt động 3. Thành phần của đất trồng. (12p)
GV: Giới thiệu sơ đồ: Thành phần của đất
trồng.
V. Thành phần của đất trồng:
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
HS: Trả lời
- Đất trồng gồm:
HS khác: NX – BS.
+ Phần khí
GV: Chốt lại.
+ Phần rắn
Chất hữu cơ
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu TT SGK.
+ Phần lỏng
Chất vô cơ
HS: Đọc thông tin.
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong
SGK.
HS: Thảo luận theo nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác nx – bs.
GV: Chốt lại KL bằng cách treo bảng phụ.
4. Củng cố:(2p)
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
5. Dặn dò:(3p)
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài: Một số tính chất chính của đất trồng.
- Tìm hiểu: Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
E .Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
Ngày soạn :12/8/2012
Tiết 2- Tuần 1:
Mét sè tÝnh chÊt cña ®Êt trång
A. Mục tiêu bài dạy: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua đất
kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì
nhiêu của đất.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp.
3. Giáo dục: Ý thức yêu lao động, bảo vệ, duy trì độ phì nhiêu của đất.
B. Phương pháp: Nghiên cứu tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C.Chuẩn bị của GV – HS:
GV: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH.
HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
D.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy d¹y
Líp
7
SÜ sè
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
Câu hỏi 1: Nêu nhiệm vụ của trồng trọt?
Đáp án: - Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn và có dự trữ.
- Trồng rau, đậu… làm thức ăn cho người.
- Trồng mía cung cấp cho nhà máy đường…
- Trồng cây đặc sản: cà phê, chè…
Câu hỏi2: Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
Đáp án: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và
giữ cho cây không bị đổ.
3. Bài mới.
*Đặt vấn đề: (2p) Đất trồng gồm có những thành phần cơ giới nào? Vì sao đất có
khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu.
*Triển khai bài:
Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? (8p)
Hoạt động của GV và HS
GV: Yêu cầu hs nhắc lại:
- Phần rắn của đất được hình thành từ những
thành phần nào?
HS: Trả lời
Nội dung
I. Thành phần cơ giới của đất là
gì?
- Phần rắn của đất được hình
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
GV: Thành phần cơ giới đất là gì?
HS: Trả lời.
HS khác: Nx – bs.
GV: Chốt lại.
Trêng THCS Phï Hãa
thành từ thành phần vô cơ và hữu
cơ.
+ Phần vô cơ gồm các hạt: cát,
limon, sét.
- Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon,
và sét trong đất tạo nên thành
phần cơ giới của đất.
Hoạt động 2: Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? (10p)
GV: Giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn hs
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm
cách thử độ pH của đất.
của đất?
GV: - Để biết được độ chua hay kiềm của đất
ta phải làm như thế nào?
- Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi
là đất chua, đất kiềm và trung tính?
HS: Trả lời.
HS khác: Nx – bs.
GV: kết luận.
- Độ chua, kiềm của đất được đo
bằng độ pH.
- Độ pH dao động trong phạm vi
từ 0 đến 14.
- Căn cứ vào độ pH mà người ta
GV: Xác định độ chua, kiềm của đất nhằm
chia đất thành đất chua, đất kiềm
mục đích gì?
và đất trung tính.
HS: Trả lời.
GV: Giải thích rõ.
Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.(8p)
GV: Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất
III.Khả năng giữ nước và chất dinh
dinh dưỡng?
dưỡng của đất.
- Em hãy so sánh khả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng của các loại đất khác
nhau?
HS: Thảo luận theo nhóm:
Trả lời, hoàn thành bảng SGK.
HS: đại diện các nhóm trả lời.
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
HS: Các nhóm khác: Nx - bổ sung.
GV: KL.
Trêng THCS Phï Hãa
- Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất
mùn, đất giữ được nước và chất dinh
dưỡng
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
Hoạt động 4: Độ phì nhiêu của đất là gì?(8p)
GV: Yêu cầu hs đọc TT SGK.
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Muốn cây trồng có năng suất cao
cần có các điều kiện nào?
HS: Trả lời.
GV: kl
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
-Độ phì nhiêu của đất là khả năng của
đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh
dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời
không chứa chất có hại cho cây.
4. Củng cố: (2p)
- Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính?
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
5. Hướng dẫn về nhà:(3p)
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước Bài 6 ( SGK). Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất.
-Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em.
E .Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................
Tiết 12- TuÇn 6 :
Bµi 8:THỰC HÀNH - NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI
PHÂN BÓN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG
A. Mục tiêu bµi d¹y: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
- Biết được một số loại thuốc hoá học ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa.
2.Kỹ năng:
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích
- Biết đọc các nhãn thuốc ( độ độc của thuốc, tên thuốc…).
3.Th¸i ®é: Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
B.Chuẩn bị :
1.GV:- Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm nước,
sữa.
- Tranh vẽ nhãn hiệu và nồng độ của thuốc, làm thử thí nghiệm
2.HS: Đọc bài 13 SGK, chuẩn bị mẫu vật thực hành.
C. Phương pháp: Thực hành, hoạt động nhóm.
D. Tiến trình lên lớp::
1. Ổn định tổ chức ( 1 P)
Líp
Ngày dạy
SÜ sè
7
2.Kiểm tra bài cũ:(2p)
- Kiểm tra dụng cụ thực hành.
3.. Bài mới.
* Đặt vấn đề(2p)
Giới thiệu mục tiêu, qui tắc an toàn lao động, quy trình thực hành.
Hoạt động 1. Tổ chức thực hành.(5p)
Hoạt động của GV và HS
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
tranh vẽ , kí hiệu thuốc...
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh,
kẹp gắp, thìa, diêm, nước...
GV: Chia nhóm thực hành và mẫu phân bón
GV: Phân công và giao nhiệm vụ cho các
nhóm phân biệt được các dạng thuốc và đọc
nhãn hiệu của thuốc
Nội dung
.
Hoạt động 2.Quy trình thực hành.(32p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát.
1.Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và
HS: Quan sát
nhóm ít hoặc không hoà tan.
GV: quan sát nhắc nhở học sinh những - Bước 1: Lấy một lượng phân bón
thao tác khó.
bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm
- Bước 2: Cho 10-15 ml nước sạch vào
và lắc mạnh trong 1 phút
- Bước 3. Để lắng. quan sát mức độ
GV:- Cho đáp án để học sinh tự đánh
hoà tan
giá kết quả theo mẫu của mình.
+ Nếu thấy hoà tan: phân đạm, kali
+ Không hoặc ít hoà tan: phân lân và
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
GV:- Bước1: Giáo viên thao tác mẫu
học sinh quan sát.
- Bước2: Giáo viên quan sát nhắc nhở
học sinh những thao tác khó.
HS: THực hành
GV:- Cho đáp án để học sinh tự đánh
giá kết quả theo mẫu của mình.
Trêng THCS Phï Hãa
vôi
2. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà
tan: phân đạm và phân kali.
3. Phân biệt nhóm phân bón ít hoặc
không hoà tan: phân lân và vôi
4. Củng cố. (3p)
-GV: Nhận xét sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, an toàn vệ sinh lao động, kết quả thực
hành.
-GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn bị quy
trình thực hành
-HS: Thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh
- Các nhóm tự đánh giá dựa trên kết quả quan sát ghi vào bảng nộp, mẫu thuốc,màu
sắc, nhãn hiệu thuốc.
- Ghi kết quả vào vở theo mẫu
5. Híng dÉn vÒ nhµ:
(2p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và ôn lại bài đã học, tiết sau ôn tập
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- GV: Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi khó
E. Rót kinh nghiÖm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
Ngày soạn : 18/8/2012
Tiết 3-Tuần2
Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.
Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
1. Giáo dục: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ, vấn đáp tìm tòi.
C.Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây...
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
D.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy d¹y
Líp
7
SÜ sè
2. Kiểm tra bài cũ:(3p)
Câu hỏi 1:Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
Đáp án: Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất mùn, đất giữ được nước và chất dinh
dưỡng
Câu hỏi 2:Độ phì nhiêu của đất là gì?
Đáp án:Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh
dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây.
3. . Bài mới:
* Đặt vấn đề: (2p) Môi trường đất có vai trò rất quan trọng đối với đời sống
con người. Dân số tăng cao nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngay càng
nhiều. Cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất.
* Triển khai bài:
Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?(16p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày
1.Vì sao phải sử dụng đất hợp
càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn ... lí?
- Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
HS: trả lời
GV: Kl
- Do nhu cầu lương thực, thực
phẩm ngày càng tăng mà diện
tích đất trồng có hạn vì vậy phải
Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các sử dụng đất trồng hợp lí.
biện pháp sử dụng đất
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng điền mục
đích của các biện pháp sử dụng đất vào vở.
HS: Hoàn thành bảng
GV: Gọi đại diện hs trả lời
GV: Chốt lại.
Mục đích sử dụng đất:
- Không để đất trống, tăng sản
lượng, sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh
tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt,
cho năng suất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất (18p)
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở
nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn... II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ
GV: Cho hs qs tranh: Cày sâu bừa kĩ kết hợp
đất.
bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, trồng
xen cây...
Y/c hs ghi nội dung trả lời câu hỏi vào vở theo
mẫu bảng.
- Mục đích của các biện pháp đó là gì?
- Biện pháp đó được dùng cho loại đất
- Tăng bề dày lớp đất canh tác
nào?
(tầng đất mỏng, nghèo dinh
HS: Quan sát, thảo luận theo nhóm hoàn thành dưỡng )
bài tập.
- Hạn chế dòng nước chảy, hạn
HS: Đại diện các nhóm trả lời
chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc,
HS: Các nhóm khác nx –bs.
đồi núi)
GV: Treo kq ở bảng phụ.
- Tăng độ che phủ, chống xói
mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất)
- Không xới đất phèn, hoà tan
chất phèn trong nước, tạo môi
trường yếm khí, tháo nước phèn
thay thế bằng nước ngọt. ( đất
phèn).
GV: Ở địa phương em cải tạo đất bằng phương - Khử chua, áp dụng đối với đất
pháp nào?
chua.
HS: trả lời
GV: Kết luận.
4. Củng cố: (2p)
Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất?
- Vì sao phải cải tạo đất?
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
5. Hướng dẫn về nhà:(3p)
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
- Chuẩn bị mẫu vật tiết sau thực hành: Lấy 3 mẫu đất khác nhau ( bằng nắm
tay) đất phải khô(hơi ẩm) sạch cỏ, đá...đựng trong túi nilon. Ghi rõ mẫu đất số...ngày
lấy, nơi lấy, người lấy mẫu.
E .Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
Ngày soạn : 18/8/2012
Tiết 4-Tuần 2
Bài 7:
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân
bón đối với đất, cây trồng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Giáo dục: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang
dại để làm phân bón.
B. Phương pháp. Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C. Chuẩn bị:
- GV: Một số loại phân bón thường dùng, tranh vẽ: tác dụng của phân bón.
- HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
D.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy d¹y
Líp
SÜ sè
2.Kiểm tra bài cũ:(3p)
Câu hỏi: Nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất?
Đáp án:
- Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng )
- Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi)
- Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất)
- Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo
nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (2p)
Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Câu
tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. để hiểu
rỏ hơn chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1: Phân bón là gì?(25p)
Hoạt động của GV và HS
GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK sau đó
nêu câu hỏi.
- Phân bón là gì? Phân bón gồm những
loại nào?
HS: Trả lời.
HS khác: Bổ sung
GV: Kết luận
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
Nội dung kiến thức
1.Phân bón là gì?
- Phân bón là “thức ăn” do con
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
người bổ sung cho cây trồng.
GV: Yêu cầu hs nhắc lại các nhóm phân
bón.
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu hs kể tên một số loại phân
hữu cơ, vô cơ,vi sinh mà em biết?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu hs làm bài tập.
Hãy sắp xếp 12 loại phân bón nêu trong
SGK vào các nhóm phân tương ứng.
HS: Hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời
HS: Trả lời
HS: các nhóm khác NX – Bs
GV: Kết luận, giải thích rỏ.
- Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ,
phân hoá học và phân vi sinh.
+ Phân hữu cơ:
- Phân xanh, phân chuồng, phân rác,
than bùn, khô dầu ...
+ Phân hoá học:
- Phân NPK, phân vi lượng...
+ Phân vi sinh:
- Phân có chứa vi sinh vật chuyển
hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá
lân...
Hoạt động 2.Tác dụng của phân bón.(12p)
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh
II. Tác dụng của phân bón.
phóng to hình 6 SGK và trả lời câu hỏi.
- Phân bón có ảnh hưởng như thế nào
tới đất, năng suất cây trồng và chất
lượng nông sản?
HS: Trả lời
HS khác: Bổ sung.
GV: Kết luận
- Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu hơn,
có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng
phát triển, sinh trưởng tốt cho năng suất
GV: Giải thích mối liên quan giữa phân cao, chất lượng tốt.
bón, năng suất, chất lượng nông sản, độ
phì nhiêu của đất.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu
bón quá nhiều, sai chủng loại, năng suất
không tăng- mà giảm.
4.Củng cố.(2p)
- GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữư cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử
dụng?
5. Hướng dẫn về nhà:(3p)
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước bài 9 SGK, tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản các loại phân
bón. và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
E .Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
Ngày soạn : 24 / 8/2012
Tiết 5 – Tuần3
Bài 9 :CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN
BÓN THÔNG THƯỜNG
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân
bón thông thường.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, quan sát.
3. Giáo dục: Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường khi
sử dụng.
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi - thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân
D. Tiến trình lên lớp::
1. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy d¹y
Líp
SÜ sè
2.Kiểm tra bài cũ: (4p)
Câu hỏi: Phân bón là gì? Phân bón gồm những loại nào?
Đáp án: - Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng.
- Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân hoá học và phân vi sinh.
3. Bài mới:
*Đặt vấn đề: (2p) Chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng
trong nông nghiệp. Hôm nay chúng ta học cách sử dụng các loại phân bón đó, sao
cho có thể thu được năng suất cao, tiết kiệm được phân bón.
*Triển khai bài:
Hoạt động 1. Cách bón phân (15p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc TT SGK.
I.Cách bón phân:
GV:Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta
chia làm mấy cách bón phân?
- Thế nào là bón lót? Thế nào là bón thúc?
Mục đích của việc bón phân?
HS: Trả lời.
- Căn cứ vào thời kì bón:
HS khác: Nhận xét, bổ sung.
+ Bón lót: Là bón phân vào đất
GV: Kl
trước khi gieo trồng, nhằm cung
cấp chất dinh dưỡng cho cây con
ngay khi mới mọc, mới bén rễ.
+ Bón thúc: Là bón phân trong thời
gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
cây sinh trưởng và phát triển tốt.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ
SGK- phân biệt cách bón phân và thảo luận
theo nhóm
- Quan sát các cách bón phân hãy cho biết
tên của các cách bón phân. Hãy chọn các
câu dưới đây để nêu ưu nhược điểm của
từng cách bón và ghi vào vở bài tập.
HS: Thảo luận nhóm -trả lời
HS: Các nhóm khác NX – Bs
GV: Rút ra kết luận.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách bón
phân trực tiếp vào đất…
- Bón theo hốc, theo h àng:
+ Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, cần
dụng cụ đơn giản.
+ Nhược điểm: Phân bón ít bị
chuyển thành chất khó tan do hạn
chế tiếp xúc với đất.
- Bón vãi:
+ Ưu điểm: dễ thực hiện, cần dụng
cụ đơn giản.
+ Nhược điểm: Phân bón ít bị
chuyển thành chất khó tan do hạn
chế tiếp xúc với đất.
- Phun trên lá:
+ ưu điểm: Cây dễ sử dụng, Phân
bón không bị chuyển thành chất
khó tan do không tiếp xúc với đất.
tiết kiệm phân bón
+ Nhược điểm: Có dụng cụ máy
móc phức tạp.
Hoạt động 2. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường(9p)
GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi
bón phân vào đất…
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân
hữu cơ là gì?
HS: Trả lời
GV: Với những đặc điểm trên phân hữu
cơ dùng để bón lót hay bón thúc.
II.Cách sử dụng các loại phân bón
thông thường.
- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng
để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón
lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót
Hoạt đông 3.Bảo quản các loại phân bón thông thường.(8p)
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu
câu hỏi.
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
III.Bảo quản các loại phân bón thông
thường
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại
phân với nhau?
HS: Trả lời
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín
đống phân ủ?
HS: Trả lời.
Trêng THCS Phï Hãa
- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng
phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân
giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi
trường- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất
lượng phân.
4. Củng cố:(2p)
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có mấy cách bón phân?
- Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào?
5.hướng dẫn về nhà:(3p)
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Về nhà đọc và xem trước bài: Vai trò của giống và
phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
E .Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
Ngày soạn : 24 / 8/2012
Tiết 6 – Tuần 3
Bài 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
A. Mục tiêu bài day:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh cần hiểu được vai trò của giống cây trồng
và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất
ở địa phương.
B. Phương pháp:Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm nhỏ, vấn đáp tìm tòi, trực quan.
C.Chuẩn bị :
1. GV: Tranh vẽ minh hoạ: Vai trò của giống cây trồng, phương pháp lai, phương
pháp chọn lọc, phương pháp nuôi cấy mô.
2. HS: Tìm hiểu vai trò giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy d¹y
Líp
7
SÜ sè
2. Kiểm tra bài cũ:(3p)
Câu hỏi:Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc?
Đáp án:
+ Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng
cho cây con ngay khi mới mọc, mới bén rễ.
+ Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh
trưởng và phát triển tốt.
+ Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
3. Bài mới.
* Đặt vấn đề.(2p) Trong hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, giống cây
trồng chiếm vị trí hàng đầu. Phân bón, thuốc trừ sâu…là những thứ cần thiết nhưng
không phải là yếu tố trước tiêncủa hoạt động trồng trọt. Không có giống cây trồng
làkhông có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp chúng ta hiểu rỏ vai trò của giống cây
trồng trong trồng trọt.
*Triển khai bài.
Hoạt động 1. Vai trò của giống cây trồng(15p).
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Treo tranh.yêu cầu học sinh quan sát
I.Vai trò của giống cây trồng tốt:
hình 11: Vai trò của giống cây trồng, sau đó
thảo luận nhóm:
- Thay giống cũ bằng giống mới năng suất
cao có tác dụng gì?
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 7
Trêng THCS Phï Hãa
- Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng
gì đến các vụ gieo trồng trong năm?
- Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh
hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Đến các nhóm hướng dẫn thêm
HS: Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm
khác NX – BS
GV: Theo em giống cây trồng có vai trò
như thế nào trong trồng trọt?
HS: Trả lời
GV: Kết luận.
- Giống tốt làm tăng năng suất, chất
lượng nông sản, tăng vụ,thay đổi cơ
cấu cây trồng.
Hoạt động 2.Tiêu chí của giống cây tốt.(9p)
GV: Có nhiều tiêu chí để đánh giá một
II.Tiêu chí của giống cây tốt.
giống tốt. Theo em một giống tót cần đạt
tiêu chí nào sau đây?
HS: Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt.
HS: Trả lời
GV: Giảng giải giống có năng suất cao,
- Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí
năng suất ổn định.
hậu, đất đai và trình độ canh tác của
địa phương.
- Có chất lượng tốt
- Có năng suất cao và ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh.
Hoạt động 3. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.(15p)
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ:
III.Phương pháp chọn tạo giống
phương pháp lai, phương pháp chọn lọc,
cây trồng
phương pháp gây đột biến.
- Ở địa phương em có những phương pháp
chọn tạo giống cây trồng nào?
HS: Trả lời.
1. Phương pháp chọn lọc
2. Phương pháp lai
GV: Thế nào là phương pháp chọn lọc,
3. Phương pháp gây đột biến
phương pháp lai?
4. phương pháp nuôi cấy mô( Giảm
HS: Trả lời
tải không dạy)
HS khác nhận xét bổ sung, giáo viên nhận
xét đưa ra kết luận.
GV: Giảng giải phương pháp đột biến
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc : 2013-2014
- Xem thêm -