Tuần 1
Chủ điểm : EM LÀ HỌC SINH
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Môn :Toán: tiết 1
Bài : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I./ MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
Biết đếm, đọc, viết các số đến 100, nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn
nhất, số bé nhất có một chữ số, có hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số.
- Bài tập: 1, 2, 3
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một bảng các ô vuông (bài 2 SGK).
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.
Khởi động : 1’
Bài cũ :
Bài mới :
1. Hoạt động 1 :1’ Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2 :25’ Hướng dẫn làm bài tập.
+ Bài 1 : Củng cố về số có 1 chữ số.
- GV hỏi những số nào có 1 chữ số ?
Yêu cầu HS giải phần a của bài 1 bằng miệng.
- Yêu cầu HS đọc từ bé đến lớn và ngược lại.
Hướng dẫn HS làm phần b, c vào vở.
+ Bài 2: Củng cố về số có 2 chữ số.
- Hướng dẫn HS làm miệng phần a.
- Khi chữa bài GV đưa bảng phụ kẽ sẵn bài 2a.
Yêu cầu HS lên bảng viết tiếp các số thích hợp
vào từng dòng.
Sau đó đọc từ bé đến lớn và ngược lại.
- Phần b, c HS có thể nhìn vào bảng phần a làm
tiếp.
+ Bài 3: Củng cố về số liền sau, liền trước.
GV nhắc cho HS nhớ thế nào là liền sau, liền
trước.
- GV kẻ lên bảng 3 ô vuông rồi viết số 34 ở giữa
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lần lược nêu.
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
- Nối tiếp nhau làm miệng bài 2a theo
hàng ngang đến hết.
- HS sửa bài.
- HS đọc thuộc bảng nhân 3.
1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS nhẩm – nêu kết quả.
- HS giải rồi đọc bài giải của mình để
chữa bài.
- HS đọc đồng thanh.
3. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò.
- Yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 3.
- GV Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------Tập đọc: tiết 1, 2
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ dài
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn,
thành tài.
Hiểu nghĩa câu tục ngữ: có công mài sắt, có ngày nên kim.
Hiểu nội dung của bài: Câu chuyên khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì nhẫn
nại thì làm việc gì cũng thành công.
1
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sgk Tiếng Việt 2/1, trang 4.
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh theo dõi sgk, đọc thầm theo.
- HS đọc từng câu
- Mỗi học sinh đọc một câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài.
- Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Học sinh tự phát hiện từ khó đọc
Đọc từng đoạn
- Đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2 (đọc 2
trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận vòng)
xét.
- Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài.
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm
theo nhóm.
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các
cá nhân.
nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một
đoạn trong bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh.
2.3. Tìm hiểu đoạn 1,2
- GV nêu các câu hỏi SGK.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- GV nhận xét và chốt lại.
TIẾT 2
2.4.Luyện đọc các đoạn 3,4
- GV đọc mẫu.
- 1 hs đọc mẫu, cả lớp theo dõi SGK và đọc
thầm theo.
- Đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- Hướng dẫn phát âm từ khó
- Phát hiện từ khó, đọc theo hướng dẫn của
- Đọc từng đoạn trước lớp
GV.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
2.5. Tìm hiểu các đoạn 3,4
- GV nêu câu hỏi sgk.
- HS suy nghĩ trả lời
- GV hỏi: theo em bây giờ cậu bé đã tin lời bà - Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới quay
cụ chưa? Vì sao?
về nhà và học hành chăm chỉ.
- Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện - Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết
với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học nhẫn nại và kiên trì, không được ngại khó
hành chăm chỉ.
ngại khổ…
Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Hãy đọc to lên bài tập đọc này.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
2
- Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu
chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu
chuyện này.
2.6. Luyện đọc lại truyện
GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS
3. CỦNG CỐ ,DẶN DÒ
Hỏi: em thích nhân vật nào trong truyện? Vì
sao?
Nhận xét tiết học
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- HS chọn đọc đoạn văn em yêu thích.
- 2 HS đọc lại cả bài.
--------------------------------------------Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Môn :Toán: tiết 2
Bài : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT).
I./ MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
Biết so sánh các số trong phạm vi 100
- Bài tập: 1, 2, 4, 5
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng kẻ sẵn bài tập 1 và 5 (sách giáo khoa)
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.
Khởi động : 1’
Bài cũ :
4’
Giáo viên nêu 2 số 36 và 76 gọi HS lên nêu số liền trước , liền sau.
Bài mới :
2’ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
25’ 2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài 1: Củng cố về đọc, viết phân tích số.
GV gợi ý cho HS nêu cách làm bài 1.
Treo bảng phụ gọi HS lên chữa bài với 3 yêu
cầu: Viết số, đọc số, phân tích số.
+ Bài 2: Làm như bài 1.
+ Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28.
GV ghi bảng.
Theo thứ tự từ bé đến lớn.
Từ lớn đến bé.
Gọi 2 HS lên bảng làm.
- HS mở sách giáo khoa trang 4.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm theo mẫu có sẵn.
- Làm bài vào phiếu.
- Lên bảng chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
- Tự làm bài vào vở. Học sinh giải thích
bài làm của mình.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở.
- Đọc bài làm của mình.
+ Bài 5: GV treo bảng phụ hướng dẫn HS làm.
- HS lên bảng điền.
5’ 3. Họat động 3 : Củng cố dặn dò.
- Lớp theo dõi và sau đó làm vào vở.
- Nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------------Chính tả -tiết 1
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
Chép lại chính xác bài chính tả (SGK) Mỗi ngày mài một ít… có ngày cháu thành tài.
Trính bày đúng hai câu văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm được các bài tập 2, 3, 4
3
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3.
III. CÁ C HO ẠT ĐỘNG D ẠY – H ỌC CH Ủ Y ẾU
MỞ ĐẦU
DẠY – HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài
Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
Đọc đoạn văn cần chép.
Đọc thầm theo giáo viên.
Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
2 đến 3 HS đọc bài
Hỏi: Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào?
Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Đoạn chép là lời của ai nói với ai?
Lời bà cụ nói cậu bé.
Bà cụ nói gì với cậu bé?
Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn nại,
kiên trì thì việc gì cũng thành công.
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Đoạn văn có hai câu.
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Cuối mỗi đoạn có dấu chấm (.).
Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào?
Viết hoa chữ cái đầu tiên.
c) Hướng dẫn viết từ khó
Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con.
Viết các từ: mài, ngày, cháu, sắt
d) Chép bài
Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh
Nhìn bảng, chép bài.
e) Soát lỗi
Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi. Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số
Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho học lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.
sinh soát lỗi.
g) Chấm bài
Thu và chấm 10 -– 15 bài. Nhận xét về nội
dung, chữ viết, cách trình bày của học sinh.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k?
Gọi học sinh đọc đề bài.
Nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu học sinh tự làm bài.
3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng,
nhanh. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Khi nào ta viết là k?
viết k khi đúng sau nó là các nguyên âm e,
Khi nào ta viết là c?
ê, i. viết là c trước các nguyên âm còn lại.
Bài 3: Điền các chữ cái vào bảng.
Đọc yêu cầu của bài.
Hướng dẫn cách làm bài: Đọc tên chữ cái ở cột
3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái
tương ứng.
Gọi một học sinh làm mẫu.
Đọc á – viết ă
Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo 2 đến 3 học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp
dõi chỉnh sửa cho học sinh.
làm bài vào bảng con.
Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê.
cái trong bài.
Đọc: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
Xóa dần bảng cho học sinh học thuộc từng phần
bảng chữ cái.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Giáo viên nhận xét tiết học.
4
--------------------------------------------------------
Môn :Đạo đức : tiét 1
Bài : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.
I./ MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, HS có khả năng.
+ Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ
+ Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
+ Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
+ Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phiếu giao việc ở hoạt động 1, 2 tiết 1.
Phiếu 3 màu dùng cho hoạt động 1 tiết.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : 1’
Bài cũ :
Bài mới :
2’
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
10’ 2. Họat động 2 : Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu : Học sinh có ý kiến riêng và biết bày
tỏ ý kiến trước các hành động.
Cách tiến hành :
- GV chia nhóm giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về - Các nhóm thảo luận theo tình huống giáo
việc làm ở một tình huống.
viên đưa ra.
- Treo bảng phụ ghi sẵn tình huống.
- GV theo dõi các nhóm khác tranh luận.
GV kết luận chung. (sách giáo viên)
15’ 3. Họat động 3 : Xử lý tình huống.
Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù
hợp trong từng tình huống cụ thể.
Cách tiến hành :
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Ghi sẵn các tình huống trên bảng phụ.
- Theo dõi nhận xét.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh nhắc lại.
- Các nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp
và chuẩn bị đóng vai.
- Từng nhóm lên đóng vai.
- Các nhóm khác tranh luận bổ sung.
- Kết luận chung. (sách giáo viên)
5’ 4. Họat động 4 : Giờ nào việc nấy.
Mục tiêu : Giúp HS biết công việc cụ thể cần
làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt
đúng giờ.
Cách tiến hành :
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
Nhóm 1: Buổi sáng.
- HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm 2: Buổi trưa. . .
Giáo viên kết luận .
3’
5. Họat động 5 : củng cố – dặn dò
HS đọc câu “Giờ nào việc nấy”.
Nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------5
Thứ tư ngày 25 tháng8 năm 2010
Tập đọc:tiết 3
BÀI: TỰ THUẬT
I.
MỤC TIÊU:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các phần,
giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
Nắm được những thông tin chính về học sinh trong bài. bước đầu có khái niệm về một bản tự
thuật (lí lịch) trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính.
Thành phố / Tỉnh Quận / Huyện Phường / Xã
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra 2 học sinh.
Học sinh 1: Đọc đoạn 1, 2 Học sinh 2: Đọc
bài Có công mài sắt có ngày nên kim và tìm đoạn 2, 3
những từ ngữ cho thấy cậu bé rất lười biếng.
Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
Mở sách giáo khoa trang 7.
Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Theo doi và đọc thầm theo.
Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
Mỗi học sinh đọc một câu. Đọc từ đầu cho
đến hết bài.
Hướng dẫn phát âm từ khó.
Học sinh phát âm theo hướng dẫn của giáo
viên
Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc theo nhóm, thi đọc
Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
Giáo viên nêu câu hỏi sách giáo khoa.
Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
Chuyển hoạt động: Chúng ta đã hiểu thế nào là Chia nhóm: Tự thuật trong nhóm.
Tự thuật. Bây giờ hãy Tự thuật về bản thân Mỗi nhóm cử 2 đại diện, một người thi Tự
mình cho các bạn cùng biết.
thuật về mình, một người thi thuật lại về một
Đặt câu hỏi chia nhỏ bài Tự thuật theo từng bạn trong nhóm của mình.
mục để gợi ý cho học sinh. (Em tên là gì? Quê
em ở đâu?...)
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà viết một bảng Tự thuật
và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------
Môn :Toán: tiết 3
Bài : SỐ HẠNG TỔNG.
I./ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Biết số hạnh, tổng
6
Biết thực hiện phép cộng các số hạng có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100
Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
-Bài tập : 1, 2, 3
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.
Khởi động : 1’
Bài cũ :
Bài mới :
1. Hoạt động 1 :10’ Giới thiệu số hạng và tổng.
- GV viết lên bảng phép cộng:
35 + 24 = 59
- GV chỉ vào từng số của phép cộng và nêu trong
phép cộng này 35 gọi là số hạng, 24 gọi là số hạng –
ghi lên bảng.
- GV giới thiệu tiếp 59 gọi là tổng ? ghi bảng.
- GV viết phép cộng trên theo cột dọc.
Đưa thêm phép cộng khác:
63 + 15 = 78
GV nói thêm 35 cộng 24 cũng là một tổng.
2.Hoạt động 2 : 20’ Thực hành
+ Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
Nhắc cho HS cách làm.
- Treo bảng phụ gọi HS lên chữa bài.
+ Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
Bài này các em thực hiện mấy bước ?
Theo dõi nhắc nhở các em đặt tính cho đúng,
tính từ phải sang trái.
+ Bài 3:
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu 1 HS lên bảng giải.
3. Họat động 3 : 3’-Tổ chức trò chơi “Thi đua
viết phép cộng và tính tổng nhanh”.
GV nêu: Viết phép cộng có các số hạng bằng
24 rồi tính tổng. Ai làm xong trước GV và cả
lớp hoan nghênh.
2’ 4. Củng cố – dặn dò: 2’
- HS đọc: Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn
bằng năm mươi chín.
- HS theo dõi và nêu lại.
59 gọi là tổng.
- HS nêu tên gọi của từng thành phần
trong bài.
- HS nêu từng tên gọi của các thành phần
trong phép cộng này.
- Đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS làm bài vào phiếu.
- Lớp theo dõi chữa bài.
Nêu yêu cầu.
- 2 bước: đặt tính và tính.
- Làm bài vào vở.
- HS đọc thầm đề toán.
- HS tóm tắc miệng rồi giải vào vở.
Bài giải:
Số xe đạp 2 buổi cửa hàng bán được là:
12 + 20 = 32 (xe đạp)
- HS viết nhanh rồi tính tổng nhanh.
24 + 24 = 48
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép cộng sau.
- Nhận xét giờ học
-----------------------------------------------------------
Môn :Tự nhiên – xã hội
Bài 1 :CƠ QUAN VẬN ĐỘNG.
I./ MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, HS có khả năng.
- Biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
7
- Năng vận động sẽ giúp cho cơ phát triển tốt.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh vẽ cơ quan vận động.
- Vở bài tập tự nhiên xã hội.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : 1’
Bài cũ :
Bài mới :
10’
1. Hoạt động 1 : làm một số cử động.
Cách tiến hành :
+ Bước 1: Cho HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4
trong SGK trang 4 và làm động tác như bạn nhỏ
đã làm.
+ Bước 2: GV cho cả lớp đứng tại chỗ thực hiện
động tác: giơ tay, quay cổ. . .
- Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận
nào của cơ thể được cử động.
GV kết luận : (sách giáo viên)
10’ 2. Họat động 2 : Quan sát để nhận biết các
cơ quan vận động.
Cách tiến hành :
+ Bước 1:
GV hướng dẫn HS thực hành tự nắn bàn tay, cổ
tay, cánh tay của mình.
- Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
+ Bước 2:
- Cho HS thực hiện cử động ngón tay, bàn tay,
cổ tay, cánh tay.
- Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được.
+ Bước 3:
- Cho HS quan sát hình 5, 6 trong SGK trang 5.
chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể.
- GV kết luận.
7’ 3. Họat động 3 : Trò chơi “Vật tay”.
Cách tiến hành :
+ Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
+ Bước 2: 2 HS chơi mẫu.
+ Bước 3: Tổ chức cho học sinh chơi theo nhóm
3 – 2 bạn chơi và 1 bạn làm trọng tài.
- GV theo dõi nhận xét kết luận chung.
5’
4. Họat động 4 : Củng cố – dặn dò
- Học sinh làm bài tập số 1, 2 trong vở bài
tập tự nhiên xã hội.
Nhận xét giờ học.
- HS quan sát hình vẽ và làm động tác.
- Đầu, mình, chân, tay.
- HS thực hành.
- Xương và bắp thịt.
- HS cử động theo yêu cầu của GV.
- Nhờ cử động của xương và cơ.
- HS thực hiện
---------------------------------------------------TẬP VIẾT: tiết 1
BÀI: CHỮ HOA A
8
I. MỤC TIÊU
Viết đúng chữ hoa A một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ. Chữ và câu ứng dụng: Anh (một dòng
cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) Anh em hòa thuận (3 lần). chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, bước
đầu biết nối nét giữ những chữ viết hoc với chữ thường trong chữ ghi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ (bảng phụ), có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
Vở Tập viết 2, tập một.
III. CÁ C HO ẠT ĐỘNG D ẠY – H ỌC CH Ủ Y ẾU
MỞ ĐẦU.
DẠY – HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài
Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát số nét, qui trình viết A
Quan sát mẫu.
Yêu cầu học sinh lần lượt quan sát mẫu chữ và
trả lời câu hỏi:
Chữ A hoa cao mấy đơn vị?
Chữ A cao 5 li.
Chữ A hoa gồm mấy nét?
Chữ hoa A gồm 3 nét.
Đó là những nét nào?
Đó là một nét lượn từ trái sang phải, nét móc
dưới và một nét lượn ngang.
Chỉ theo khung chữ mẫu và giảng quy trình Quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
viết.
Giảng lại quy trình viết lần 2.
b) Viết bảng.
Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ A hoa vào Viết vào bảng con.
trong không trung sau đó cho các em viết vào
bảng con.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
Yêu cầu học sinh mở Vở tập viết, đọc cụm từ Đọc: Anh em thuận hòa.
ứng dụng.
Hỏi: Anh em thuận hòa có nghĩa là gì?
Nghĩa là anh em trong nhà phải biết yêu
thương, nhương nhịn nhau.
b) Quan sát và nhận xét
Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
Gồm 4 tiếng là Anh, em, thuận, hòa.
So sánh chiều cao của chữ A và n.
Chữ A cao 2,5 li, chữ n cao 1 li.
Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A.
Chữ h.
Nêu độ cao các chữ còn lại.
Chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
Khi viết Anh ta viết nét nối giữa A và n như thế Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm
nào?
đầu của chữ n và viết chữ n.
Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng) bằng chừng Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o.
nào?
c) Viết bảng
Viết bảng.
Yêu cầu học sinh viết chữ Anh vào bảng. Chú ý
chỉnh sửa cho các em.
2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết
Giáo viên chỉnh sửa lỗi.
Học sinh viết.
Thu và chấm 5 -– 7 bài.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh hoàn thành nốt bài viết trong
9
vở.
-------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
Môn :Toán: tiết 4
Bài : LUYỆN TẬP.
I./ MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
Biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng.
Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
Biết giải bài toán bằng một phép cộng
Bài tập: 1, 2(cột 2), 3 (a, c), 4
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.
Khởi động : 1’
Bài cũ :
4’
Giáo viên nêu: Hãy đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng lần lượt sau:
a; 23 và 26
b; 19 và 10
c; 9 và 20
Bài mới :
2’
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu
bài.
25’ 2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn giải các bài tập.
+ Bài 1: Tính.
- GV để học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Khi chữa bài GV có thể hỏi thêm tên gọi các
thành phần trong phép cộng.
+ Bài 2: Tính nhẩm.
- GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Khi chữa bài GV yêu cầu HS nêu cách tính
nhẩm.
Ví dụ: 50 + 10 + 20 = 80 tính nhẩm là 5 chục
cộng 1 chục bằng sáu chục, 6 chục cộng 2 chục
bằng 8 chục.
Vậy: 50 + 10 + 20 = 80
+ Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng
- Theo dỗi hướng dẫn.
+ Bài 4:
- HS làm bài vào vở sau đó đổi vở chữa
bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài rồi nêu cách làm
- Làm bài vào vở rồi chữa bài.
HS đọc thầm đề bài.
Bài toán cho ta biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
- GV hướng dẫn HS tự tóm tắc đề toán rồi giải.
Theo dõi nhắc nhở, hướng dẫn học sinh yếu.
+ Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Yêu cầu HS nêu cách làm.
Bài giải:
Số HS đang ở trong thư viện là:
2 + 32 = 57 (học sinh)
Đáp số: 57 học sinh
- Nêu yêu cầu của bài.
10
Ví dụ: 32
Học sinh nhẩm ở cột đơn vị
2
2 cộng 5 bằng 7, điền 5 vào ô trống.
+
- HS lên bảng giải 3 bài còn lại.
4
cộng mấy bằng 7.
77
GV nhận xét chữa bài.
3’ 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
LUYỆN TỪ & CÂU
TIẾT 1: TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU
Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu. Thông qua các bài tập thực hành.biết tìm các từ liên
quan đến các hoạt động học tập (BT1, BT2), viết đước câu nói về nội dung tranh(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong sách giáo khoa.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
III. CÁ C HO ẠT ĐỘNG D ẠY – H ỌC CH Ủ Y ẾU
MỞ ĐẦU
DẠY HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi
việc được vẽ dưới đây.
Có bao nhiêu hình vẽ.
Có 8 hình vẽ.
Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần Đọc bài: học sinh, nhà, xe đạp, múa,
ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này.
trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
Chọn một từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức Trường.
tranh 1.
Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập, gọi một Học sinh làm tiếp bài tập. Lớp trưởng điều
học sinh khá hoặc lớp trưởng điều khiển lớp.
khiển cả lớp. Lớp trưởng nêu từng tên gọi,
cả lớp chỉ vào tranh tương ứng và đọc to số
thứ tự tranh đó lên. Chẳng hạn: học sinh số
2; nhà – số 6…
Học sinh làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt
Bài 2
2, tập 1 (Vở BTTV 2/1) nếu có.
Gọi một học sinh nêu lại yêu cầu của bài.
Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, các từ chỉ
hoạt động của học sinh, các từ chỉ tính của
học sinh.
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về từng loại.
3 học sinh, mỗi học sinh nêu 1 từ về một
loại trong các loại từ trên. (VD: bút chì
(học sinh 1); đọc sách (học sinh 2); chăm
chỉ (học sinh 3).
Tổ chức thi tìm từ nhanh.
Học sinh chia thành 4 nhóm. Mỗi học sinh
trong nhóm ghi các từ tìm được vào một
phiếu nhỏ sau đó dán lên bảng.
Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm: giáo viên Đếm số từ của các nhóm tìm được theo lời
lần lượt đọc to từ của từng nhóm (có thể cho đọc của giáo viên. Chẳng hạn: giáo viên
các nhóm trưởng đọc).
đọc: thước kẻ –- Học sinh đếm: một
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
11
Gọi học sinh nêu yêu cầu.
Gọi học sinh đọc câu mẫu.
Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì?
Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? (Vườn hoa
được vẽ như thế nào?)
Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì?
Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì?
Yêu cầu viết câu của em vào vở BTTV 2/1 (nếu
có).
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ
Nhận xét tiết học
Hãy viết một câu thích hợp nói về người hoặc
cảnh vật trong mỗi hình vẽ.
Đọc: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Trả lời: Câu mẫu này nói về Huệ và vườn
hoa trong tranh 1.
Vườn hoa thật đẹp. / Những bông hoa trong
vườn thật đẹp…
Học sinh nối tiếp nhau nói về cô bé.
VD: Huệ muốn ngắt một bông hoa./ Huệ
đưa tay định ngắt một bông hoa./ Huệ định
hái một bông hoa,…
Cậu bé ngăn Huệ lại. / Cậu bé khuyên Huệ
không được hái hoa trong vườn…
----------------------------------------------Thứ sáu ngày 27 tháng8 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
GIƯỚI THIỆU CÂU VÀ BÀI
I. MỤC TIÊU
Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân (BT1)
Nói lại mọt vài thông tin đã biết về một bạn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa bài tập 3.
III. CÁ C HO ẠT ĐỘNG D ẠY – H ỌC CH Ủ Y ẾU
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1, 2
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Đọc đề bài tập 1, 2
Yêu cầu học sinh so sánh cách làm của hai bài Bài 1, chúng ta tự giới thiệu về mình.
tập.
Bài 2, chúng ta giới thiệu về bạn mình.
Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thực hành Thực hành theo cặp.
hỏi – đáp với nhau.
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hành trước lớp.
2 học sinh lên bảng hỏi đáp trước lớp theo
Yêu cầu học sinh trình bày kết quảlàm việc. Sau mẫu câu: Tên bạn là gì?…
mỗi lần học sinh trình bày, GV gọi học sinh 3 học sinh trình bày trước lớp.
khác nhận xét sau đó GV nhận xét và cho điểm + học sinh 1 tự kể về mình.
học sinh.
+ học sinh 2 giới thiệu về bạn cùng cặp với
mình.
+ học sinh 3 giới thiệu về bạn vừa thực
hành hỏi – đáp trước lớp.
Bài 3:
Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- HS đọc
Hỏi: Bài tập này gần giống với bài tập nào đã - Làm bài cá nhân.
học?
Trình bày bài theo 2 bước: 4 học sinh tiếp
Kết luận: Khi viết các câu văn liền mạch là đã nối nhau nói về từng bức tranh; 2 học sinh
12
viết được một bài văn.
trình bày bài hoàn chỉnh.
3. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
GV nhận xét tiết học. Dặn dò các em còn chưa hoàn chỉnh được bài tập 2 về nhà làm lại cho tốt.
Yêu cầu các em chuẩn bị trước bài sau.
------------------------------------------------
Môn :Toán: tiết 5
Bài : ĐỀ XI MÉT.
I./ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Biết đề xi mét là một đơn vị đo độ dàiước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu của nó. biết quan hệ giữ
dm và cm ghi nhớ 1dm = 10cm
So sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản
Biết thực hiện phép tính công, trừ với các số đo độ dài có đơn vị đề xi mét.
- Bài tập: 1, 2
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 băng giấy có chiều dài 10 cm.
Nên có các thước thẳng dài 2 dm hoặc 3 dm với các vạch chia từng xăng ti mét.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.
Khởi động : 1’
Bài cũ :
4’
Gọi một vài HS nhắc lại đơn vị đo cm.
Bài mới :
15’ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài
đề xi mét.
GV đưa băng giấy dài 10 cm cho học sinh.
Băng giấy dài mấy xăng ti mét ?
GV nói 10 cm còn gọi là 1 dm
GV ghi đề bài lên bảng.
GV vừa nói vừa ghi lên bảng đề xi mét viết tắc là
dm.
Viết tiếp 10 cm = 1 dm
1 dm = 10 cm
- Giúp HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1
dm, 2 dm và 3 dm trên một thước thẳng.
15’ 2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành.
+ Bài 1: Làm miệng.
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- GV hỏi đọ dài đoạn thẳng AB như thế nào so
với đoạn thẳng 1 dm ?
- Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào đối với
đoạn thẳng 1 dm.
- Tương tụ như vậy đối với câu b.
+ Bài 2: Tính nhẩm theo mẫu.
Lưu ý khi HS thực hiện phép tính không nên
viết thiếu đơn vị là đề xi mét ở kết quả.
5 3. Củng cố – dặn dò:
Đề ximét viết tắc là gì ?
1 dm bằng bao nhiêu cm ?
1 cm bằng bao nhiêu dm ?
- HS đo băng giấy.
10 cm
- HS nhắc lại đề.
- HS đọc đồng thanh - cá nhân
- Học sinh đọc
- Từng HS lên bảng chỉ vào vạch 1 dm tức
là 10 cm trên thước.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớn hơn.
- bé hơn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
13
Nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
Dựa vào tranh minh họa, gợi ý của mỗi tranh và các câu hỏi gơi ý của giáo viên kể lại được từng
đoạn của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Các tranh minh họa trong sách giáo khoa (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trước lớp
- Gọi 4 em học sinh khá, tiếp nối nhau lên kể - 4 học sinh lần lượt kể.
trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh.
- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau mỗi lầm
có học sinh kể.
Bước 2: Kể theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng
vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các em kể từng đoạn của truyện theo tranh. Khi
bạn trong nhóm từng nghe.
một em kể các em khác lắng nghe, gợi ý
- Khi học sinh thực hành kể, giáo viên có thể cho bạn và nhận xét lời kể của bạn.
gơi ý cho các em bằng cách đặt câu hỏi
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn - Thực hành kể nối tiếp nhau.
chuyện.
- Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện từ - Kể từ đầu đến cuối câu chuyện.
đầu đến cuối.
3. CỦNG CỐ BÀI
- Nhận xét tiết học, khuyến khích học sinh về
nhà kể lại chuyện cho bố mẹ và người thân
cùng nghe.
--------------------------------------------------------Chính tả
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
(1 Tiết)
I. MỤC TIÊU
Nghe – viết lại chính xác khổ thơ cuối bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?
Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ.
Làm được BT3, 4, BT2 (a/b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ có ghi rõ nội dung các bài tập 2,3.
III. CÁ C HO ẠT ĐỘNG NÀ Y – H ỌC CH Ủ Y ẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
14
- Kiểm tra học sinh viết chính tả.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh.
2. DẠY BÀI HỌC MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn nghe – viết
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- Treo bảng phụ và đọc đoạn thơ cần viết.
Hỏi : khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm
qua?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Khổ thơ có mấy dòng?
Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Đọc từ khó và yêu cầu học sinh viết.
Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
d) Đọc – viết
- Đọc thong thả từng dòng thơ. Mỗi dòng thơ
đọc 3 lần.
e) Soát lỗi, chấm bài
Tiến hành tương tự những tiết trước.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
Gọi một học sinh làm mẫu,
Gọi 1 học sinh lên bảng làm tiếp bài; cả lớp làm
ra nháp.
Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn.
GV nhận xét, đưa ra lời giải: quyển lịch, chắc
nịch, nàng tiên, làng xóm, cây bàng, cái bàn,
hòn thang, cái thang.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
Gọi 1 học sinh làm mẫu.
Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo
dõi chỉnh sửa cho học sinh.
Gọi học sinh đọc lại, viết từ đúng thứ tự 9 chữ
cái trong bài.
Xóa dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học
sinh học thuộc.
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ
Nhận xét tiết học
- 2 học sinh lên bảng viết các từ:tảng đá, mải
miết, tản đi, đơn giản, giảng giải
Cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ sau khi giáo
viên đọc xong.
Nếu em bé học hành chăm chỉ thì ngày
hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng của em.
Khổ thơ có 4 dòng
Viết hoa
Viết các từ khó vào bảng con.
(VD: là, lại, ngày, hồng…)
Nghe giáo viên đọc và viết lại.
Đọc đề bài tập.
1 học sinh lên bảng viết và đọc từ: quyển
lịch.
Học sinh làm bài.
Bạn làm đúng/sai.
Cả lớp đọc đồng thanh các từ tìm được sau
đó ghi vào vở.
Viết các chữ cái tương ứng với tên chữ vào
trong bảng.
Đọc giê – viết g.
2 đến 3 học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp
làm bài vào bảng con.
Đọc: giê, hát, i, ca, e-lờ, em-mờ, en- nờ, o,
ô, ơ.
Viết: g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ.
Học thuộc lòng bảng chữ cái
------------------------------------------------------------
15
- Xem thêm -