Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
bé x©y dùng
Trêng ®¹i häc kiÕn tróc hµ néi
Ph¹m v¨n ®¹t
tæ chøc kh«ng gian kiÕn tróc c¶nh quan
tuyÕn ®êng bao biÓn phÝa ®«ng
thµnh phè h¹ long
LuËn v¨n th¹c sÜ quy ho¹ch VïNG Vµ §¤ THÞ
Hà Nội - 2014
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
bé x©y dùng
Trêng ®¹i häc kiÕn tróc hµ néi
-----------------------
Ph¹m v¨n ®¹t
Khãa: 2012 - 2014
tæ chøc kh«ng gian kiÕn tróc c¶nh quan
tuyÕn ®êng bao biÓn phÝa ®«ng
thµnh phè h¹ long
Chuyªn ngµnh: Quy ho¹ch Vïng vµ §« thÞ
M· sè: 60.58.01.05
LuËn v¨n th¹c sÜ quy ho¹ch vïng vµ ®« thÞ
Ngêi híng dÉn khoa häc:
PGS. ts. Lª ®øc th¾ng
Hà Nội - 2014
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện được luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn:
Cơ quan UBND thành phố Hạ Long, Ban quản lý các dịch vụ công ích
thành phố Hạ Long đã tạo điều kiện để tôi có thời gian theo học và hoàn thành
khóa đào tạo.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn tập thể các Thầy, Cô và các cán
bộ quản lý trường đại học Kiến trúc Hà Nội đã tận tình chỉ bảo giảng dạy tôi
trong suốt thời gian học tập tại Trường.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. KTS Lê Đức Thắng đã
tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành bản
Luận văn.
Hà Nội, tháng 7 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Văn Đạt
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu Luận
văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Văn Đạt
Môc lôc
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
PhÇn më ®Çu .........................................................................................................1
Lý do chọn đề tài:............................................................................................ 1
Mục đích nghiên cứu:...................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................. 3
Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................ 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ........................................................ 5
Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận Văn. ......................................... 5
Cấu trúc Luận văn. ........................................................................................ 11
PhÇN NéI DUNG ...................................................................................................12
Ch¬ng I. Thùc tr¹ng ph¸t triÓn kh«ng gian kiÕn tróc c¶nh
quan tuyÕn ®êng bao biÓn phÝa ®«ng thµnh phè h¹ long ....12
1.1. Giới thiệu khái quát khu vực nghiên cứu ................................................ 12
1.1.1. Vị trí quy mô. .................................................................................. 12
1.1.2. Tính chất ......................................................................................... 13
1.1.3. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ............................................... 13
1.2. Khái quát quá trình phát triển của tuyến đường nghiên cứu .................... 15
1.2.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển TP Hạ Long. ............... 15
1.2.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của tuyến đường. ........ 17
1.2.3. Thực trạng quản lý đô thị ................................................................ 19
1.3. Hiện trạng về không gian kiến trúc cảnh quan ........................................ 20
1.3.1. Hiện trạng kiến trúc ......................................................................... 20
a) Đánh giá thông qua các yếu tố hình ảnh đô thị. ................................. 20
b) Đánh giá theo các nhân tố cấu thành hình ảnh đô thị. ........................ 20
c) Thực trạng về kiến trúc, mật độ, tầng cao trên tuyến đường .............. 23
1.3.2. Hiện trạng không gian công cộng và cây xanh ................................. 35
a) Các không gian công cộng có tính cộng đồng cao. ............................ 35
b) Cây xanh trên tuyến phố nghiên cứu: ................................................ 37
1.3.3. Hiện trạng tiện ích đô thị ................................................................. 37
1.3.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.............................................................. 38
1.4. Các vấn đề cần nghiên cứu giải quyết trong luận văn ......................... 40
Ch¬ng II. C¬ së Lý LUËN Vµ THùC TIÔN tæ chøc kh«ng gian
kiÕn tróc c¶nh quan tuyÕn ®êng bao biÓn phÝa ®«ng thµnh
phè h¹ long ........................................................................................................41
2.1. Cơ sở lý luận về kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị ............................... 41
2.1.1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ......................................... 41
2.1.2. Lý luận Không gian đô thị của Roger Trancik ................................. 42
a) Lý luận quan hệ hình- nền. ............................................................... 42
b) Lý luận liên hệ. ................................................................................. 43
c) Lý luận địa điểm. .............................................................................. 43
2.1.3. Lý luận Hình ảnh đô thị của Kevin Lynch ....................................... 44
a) Lưu tuyến. ........................................................................................ 45
b) Khu vực. ........................................................................................... 45
c) Cạnh biên.......................................................................................... 46
d) Nút. .................................................................................................. 47
d) Điểm nhấn. ....................................................................................... 47
2.2. Các căn cứ pháp lý ................................................................................. 48
2.2.1. Quy định quản lý của Nhà nước ...................................................... 48
2.2.2. Quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt ........................... 49
2.3. Các yếu tố tác động đến việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến đường nghiên cứu ................................................................................ 50
2.3.1. Các yếu tố tự nhiên.......................................................................... 50
a) Điều kiện khí hậu .............................................................................. 50
b) Điều kiện môi trường và cảnh quan thiên nhiên. ............................... 50
2.3.2. Các yếu tố Kinh tế - Văn hóa – Xã hội ............................................ 51
a) Vị trí và tính chất của TP Hạ Long trong mối quan hệ vùng. ............. 51
b) Tổng quan về kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hạ Long ......... 57
2.3.3. Chức năng tuyến ............................................................................. 59
2.3.4. Các định hướng quy hoạch. ............................................................. 60
a) Quy hoạch chung xây dựng............................................................... 60
b) Quy hoạc chi tiết xây dựng & các kế hoạch, dự án đang và sẽ được
thực hiện. .............................................................................................. 60
2.3.5. Cơ chế quản lý quy hoạch và xây dựng. .......................................... 60
2.4. Kinh nghiệm về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tại một số tuyến
đường trên Thế giới và ở Việt Nam: .............................................................. 61
2.5.1. Kinh nghiệm về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tại một số
tuyến đường trên Thế giới. ........................................................................ 61
2.5.2. Kinh nghiệm về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường
tại Việt Nam ............................................................................................. 63
a) Tuyến đường bao biển ở thành phố Nha trang. ...................................... 63
b) Tuyến đường hai bờ sông Hàn thành phố Đà Nẵng. .............................. 64
2.5.3. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho tuyến đường ............................... 66
Ch¬ng 3. §Ò xuÊt mét sè gi¶i ph¸p Tæ CHøC KH¤NG GIAN KIÕN
TróC C¶NH QUAN tuyÕn ®êng bao biÓn phÝa ®«ng thµnh phè
h¹ long .................................................................................................................67
3.1. Quan điểm và Nguyên tắc chung ............................................................ 67
3.1.1. Quan điểm ........................................................................................... 67
3.1.2. Nguyên tắc chung ................................................................................ 67
3.2. Đề xuất giải pháp tổ chức KG KTCQ cho tuyến phố .............................. 68
3.2.1. Giải pháp chung cho toàn tuyến ...................................................... 68
3.2.2. Giải pháp về kiến trúc công trình ..................................................... 74
3.2.3. Giải pháp về không gian công cộng ................................................. 79
3.3. Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật ................................................................. 82
3.3.1. Về giao thông .................................................................................. 82
3.3.2. Về chiếu sáng công cộng ................................................................. 84
3.3.3. Về vỉa hè (cây xanh), vật liệu và màu sắc ........................................ 87
3.3.4. Về tiện nghi đô thị, trang thiết bị công cộng, vệ sinh môi trường ..... 88
3.4. Biến đổi khí hậu ..................................................................................... 89
3.4.1. Giải pháp về địa hình thích ứng với biến đổi khí hậu: ...................... 86
3.4.2. Giải pháp tổ chức KGKTCQ thích ứng với biến đổi khí hậu ........... 89
KÕt luËn vµ kiÕn nghÞ ...................................................................................94
Kết luận ........................................................................................................ 94
Kiến Nghị ................................................................................................ 96-99
phô lôc vµ tµi liÖu tham kh¶o. ...................................................................
Tµi liÖu tham kh¶o .............................................................................................
Phô lôc ......................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
KTCQ
Kiến trúc cảnh quan
KGKTCQ
Không gian kiến trúc cảnh quan
BĐKH
Biến đổi khí hậu
HĐND
Hội đồng nhân dân
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình
Tên hình
Hình 1.1.
Sơ đồ vị trí tuyến đường trong tổng thể quy hoạch chung xây
dựng thành phố Hạ Long đến năm 2030
Hình 1.2.
Ranh giới, phạm vi nghiên cứu tuyến đường
Hình 1.3.
Sơ đồ khái quát quá trình hình thành và phát triển của tuyến
đường - Nguồn quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long
Hình 1.4.
Sơ đồ các điểm mốc quan trọng trên tuyến
Hình 1.5.
Sơ đồ đánh giá hiện trạng giao thông & vị chí các điểm nút
Hình 1.6.
Sơ đồ đánh giá hiện trạng công trình kiến trúc
Hình 1.7.
Sơ đồ đánh giá hiện trạng mật độ xây dựng, tầng cao
Hình 1.8.
Ảnh hiện trạng công trình khu vực cầu Bãi Cháy
Hình 1.9.
Ảnh hiện trạng cụm công trình cảng hành khách quốc tế Hòn Gai
Hình 1.10.
Ảnh hiện trạng công trình Sân vận động Hòn Gai & các công
trình phụ trợ
Hình 1.11.
Ảnh hiện trạng cụm công trình trụ sở HĐND, UBND, Thành ủy thành
phố Hạ Long
Hình 1.12.
Ảnh hiện trạng công trình: Cung văn hóa lao động Việt Nhật;
Cụm công trình trụ sở hải quan tỉnh, quản lý thị trường tỉnh,
vận tải xuất nhập khẩu quảng ninh; Đền Thờ đức ông Trần
Quốc Nghiễn
Hình 1.13.
Ảnh hiện trạng công trình: Nhà ở dân cư quy hoạch cũ; Nhà ở
dân cư tự phát; Nhà ở quy hoạch mới
Hình 1.14.
Ảnh hiện trạng công trình: Bến tầu khách Hòn Gai; Chợ Hạ
Long I và các công trình phụ chợ
Hình 1.15.
Phối cảnh dự án: Trung tâm thương mại vilcom & Dự án khu trung tâm
thương mại, Tài chính văn phòng và khách sạn
Hình 1.16.
Ảnh hiện trạng công trình cụm công trình Thư viện, Bảo tàng,
quảng trường Tỉnh
Hình 1.17.
Ảnh hiện trạng công trình Công viên Hạ Long
Hình 1.18.
Ảnh hiện trạng công trình Quảng trường trung tâm thành phố
Hình 1.19.
Ảnh hiện trạng Danh thắng lịch sử núi Bài Thơ
Hình 1.20.
Ảnh hiện trạng Danh thắng lịch sử Hòn Hai Cô Tiên
Hình 1.21.
Ảnh hiện trạng cây xanh trên tuyến đường nghiên cứu
Hình 1.22.
Ảnh hiện trạng hạ tầng kỹ thuật & tiện ích đô thị
Hình 2.1.
Ví dụ về hướng - tuyến
Hình 2.2.
Ví dụ về khu vực
Hình 2.3.
Ví dụ về cạnh biên
Hình 2.4.
Ví dụ về nút
Hình 2.5.
Ví dụ về điểm nhấn
Hình 2.6.
Hình ảnh minh họa tại một số tuyến phố trên Thế giới
Hình 2.7.
Hình ảnh minh họa tuyến đường Trần Phú – thành phố Nha Trang
Hình 2.8.
Hình ảnh minh họa tuyến đường hai bên đường Bạch Đằng thành
phố Đà Nẵng
Hình 3.1.
Hình ảnh tổng thể tuyến đường
Hình 3.2.
Giải pháp công trình điểm nhấn
Hình 3.3.
Giải pháp cho việc xây dựng dãy phố (nhà liên kế)
Hình 3.4.
Giải pháp không gian công cộng
Hình 3.5.
Giải pháp giao thông (sơn kẻ vạch các điểm đỗ xe
bãi đỗ xe ngầm, trạm chờ xe buýt)
Hình 3.6.
Hình minh họa giải pháp ánh sáng nhiều tầng cho tuyến
Hình 3.7.
Hình minh họa giải pháp bố trí đèn tạo ánh sáng cho tuyến theo
nhiều lớp
Hình 3.8.
Hình minh họa lựa chọn đèn chiếu sáng quảng trường – nút giao thông
Hình 3.9.
Minh họa trồng cây xanh trên vỉa hè
Hình 3.10.
Minh họa trồng cây xanh ngã tư
Hình 3.11.
Sơ đồ các giải pháp chính của công tác tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan thích ứng với biến đối khí hậu
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Thành phố Hạ Long là đô thị loại I, trung tâm hành chính, văn hóa xã
hội, khoa học kỹ thuật, giáo dục đào tạo của tỉnh Quảng Ninh; Trung tâm du
lịch quốc gia và có tầm vóc quốc tế gắn với Di sản thiên nhiên thế giới vịnh
Hạ Long; là Thành phố trẻ, nằm bên bờ vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thế
giới, có tốc độ tăng trưởng GDP vào loại cao nhất toàn quốc (trung bình 1113%) với tỷ lệ đô thị hóa 100%. Hạ Long hiện tại và trong tương lai sẽ trở
thành động lực phát triển của vùng kinh tế Bắc Bộ và cả nước, do vậy việc
phát triển kết cấu hạ tầng có chất lượng đáp ứng mục tiêu nêu trên là một vấn
đề cần được quan tâm đầu tư của Thành phố trong thời gian tới.
Hạ Long - Thành phố ven biển, trải dài gần 35km từ Tuần Châu đến Hà
Tu, với chiều rộng của phần xây dựng đô thị khá mỏng và bị phân cách, có
phần chỉ khoảng 200m, phần khác bị ngăn cách bởi địa hình đồi núi, với cấu
trúc này tuyến đường bao biển cũng như các công trình, không gian kiến trúc
cảnh quan hai bên tuyến đường có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc tạo ra
hình ảnh đô thị có chất lượng. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khác nhau
trong đó việc thiếu một quy hoạch tổng thể được nghiên cứu dựa trên các cơ
sở khoa học là nguyên nhân đầu tiên dẫn đến không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến đường chưa đạt hiệu quả cao.
Tuyến đường bao biển phía Đông thành phố Hạ Long có vai trò hết sức
quan trọng: (1) Là tuyến đường chính thuộc các phường trung tâm thành phố
(phường Hòn Gai, Bạch Đằng, Hồng Hải, Hồng Hà) kết nối các khu chức
năng chính gồm cảng Hòn Gai, trụ sở Thành ủy – HĐND – UBND thành phố
Hạ Long, danh thắng núi Bài Thơ, Trung tâm thương mại chợ Hạ Long I, Cột
đồng hồ, Công viên trung tâm Thành phố (Công viên Hạ Long), danh thắng
Hòn Hai Cô tiên, cụm công trình Quảng trường trung tâm Thành phố (quảng
2
trường 20-10) – Bảo tàng thư viện tỉnh, khu ở mới; (2) Là tuyến đường bên
bờ, tiếp giáp trực tiếp với di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long; (3) Là
không gian sinh hoạt văn hóa của nhân dân và khách du lịch; (4) Đặc biệt trên
tuyến đường có các không gian là địa điểm thường xuyên tổ chức các hoạt
động chính trị, văn hóa, sự kiện của tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hạ Long.
Hiện nay, tuyến đường bao biển phía Đông thành phố Hạ Long cơ bản
đã được hình thành, do vậy việc nghiên cứu “Quy hoạch tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan tuyến đường bao biển phía đông thành phố Hạ Long”
đoạn từ cầu Bãi Cháy đến Quảng trường 30 – 10 nhằm đưa ra giải pháp quy
hoạch chỉnh trang, cải tạo không gian kiến trúc hai bên tuyến đường, phù hợp
với những yêu cầu của thành phố đặt ra đồng thời giải quyết các tồn tại, đáp
ứng vai trò nêu trên là rất cấp thiết mang tính thực tiễn.
Mục đích nghiên cứu:
- Mục đích nghiên cứu:
+ Đề xuất một số giải pháp quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan cho tuyến đường phía Đông thành phố Hạ Long.
+ Làm bài học tham khảo để quản lý, tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan tuyến đường ven biển trên địa bàn thành phố Hạ Long.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Điều tra đánh giá hiện trạng tuyến phố, khảo sát phân tích đặc điểm
xây dựng đô thị trong khu vực, phân tích các mối liên kết không gian, cảnh
quan. Phân tích cấu trúc không gian, chiều cao, bố cục công trình trên tuyến
đường.
- Xây dựng cơ sở khoa học cải tạo, chỉnh trang thiết kế đô thị, tạo điểm
nhấn về kiến trúc cảnh quan để từ đó đề ra các giải pháp, những nguyên tắc
cải tạo, chỉnh trang tuyến phố.
3
- Nghiên cứu đề xuất các phương án, giải pháp điều chỉnh chức năng,
quy mô sử dụng đất nhằm đạt được các yêu cầu về tổ chức không gian - cảnh
quan và phát triển phố đi bộ kết hợp với xây dựng công trình.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến
đường làm cơ sở cho các nhà quản lý quy hoạch, ứng dựng vào thực tiễn.
- Đề xuất điều lệ quản lý đầu tư xây dựng và cải tạo theo quy hoạch dọc
hai bên tuyến phố, làm cơ sở pháp lý để cơ quan có chức năng quản lý xây
dựng hai bên tuyến phố theo quy hoạch.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Khu vực nghiên cứu là không gian kiến trúc
cảnh quan hai bên tuyến đường bao biển phía Đông thành phố Hạ Long.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt không gian: Tuyến đường có chiều dài 5km, điểm đầu là cầu
Bãi Cháy điểm cuối là quảng trường 30-10. Chiều rộng hai bên lấy từ tim
đường phía biển (tiếp giáp Vịnh Hạ Long) khoảng 100m, phía đất liền 100 –
500m (tới đường Lê Thánh Tông, Nguyễn Văn Cừ). Tổng diện tích nghiên
cứu: 50,0ha.
+ Về mặt thời gian: Theo quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ
Long đến năm 2030 tầm nhìn ngoài năm 2050.
Phương pháp nghiên cứu:
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp tiếp cận hệ thống từ các đồ án quy hoạch chung xây
dựng, đến các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng, đến các dự án đang triển
khai.
- Phương pháp thu thập số liệu từ thực tế: Điều tra khảo sát thực địa;
Quan sát, ghi chép qua thực địa; Lấy ý kiến và tư vấn chuyên gia.
4
- Phương pháp thu thập số liệu gián tiếp: Thu thập tài liệu về cải tạo,
chỉnh trang, thiết kế đô thị qua sách, báo, tài liệu và các đề tài có liên quan
trong và ngoài nước; Tổng hợp phân tích kết quả điều tra, khảo sát và những
tài liệu liên quan.
- Phương pháp tổng hợp: Phân tích xử lý số liệu và đề xuất các giải
pháp, kết luận và kiến nghị.
- Phương pháp tách - chập bản đồ: đưa ra các lớp bản đồ để phân tích
rồi tổng hợp lại, đánh giá.
- Dựa trên các văn bản pháp quy: Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng của
Bộ xây dưng; Các chủ trương, cơ chế, chính sách có liên quan.
* Hướng kết quả nghiên cứu:
- Đề xuất một số giải pháp để quy hoạch tổ chức không gian tuyến
đường bao biển thành phố Hạ Long.
- Nhận diện tuyến đường bao biển phía Đông thành phố Hạ Long với
những đặc trưng cơ bản trong quá trình phát triển đô thị: Lịch sử, giao thông,
hình thái đô thị, hình thức kiến trúc, văn hoá... Phân tích hiện trạng quy hoạch
sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật.
- Đánh giá về kiến trúc cảnh quan tuyến đường bao biển phía Đông
thành phố Hạ Long.
- Xác đinh vai trò và những giá trị trong không gian trục đoạn đường
nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến
đường bao biển phía Đông thành phố Hạ Long về mặt đứng, các chỉ tiêu thiết
kê đô thị, quản lý không gian (khoảng lùi, mật độ, tầng cao, quy mô, màu sắc,
cách thức hoàn thiện, giao thông, không gian công cộng...) đáp ứng được yêu
cầu sử dụng không gian, thẩm mỹ, cảnh quan và môi trường.
5
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học:
Cung cấp cơ sở lý luận để tham khảo trong quá trình xét duyệt, thực
hiện cải tạo, chỉnh trang, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường
ven biển có tính chất tương tự, đặc biệt là các tuyến đường bao biển trên địa
bàn thành phố Hạ Long và tỉnh Quảng Ninh.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Cung cấp cơ sở lý luận để tham khảo xét duyệt, thực hiện cải tạo,
chỉnh trang, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường bao biển
phía Đông thành phố Hạ Long.
+ Làm cơ sở tham khảo để thực hiện các dự án đầu tư khu vực hai bên
tuyến đường bao biển phía Đông thành phố Hạ Long.
+ Một số đề xuất trong Luận văn có thể kiến nghị tới cấp có thẩm
quyền cho áp dụng thực hiện.
Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn:
* Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô
thị, cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô
thị (theo luật quy hoạch).
* Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở
trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố,
hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò
đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông,
kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị (theo luật
quy hoạch).
* Kiến trúc cảnh quan:
- Theo PGS. KTS Hàn Tất Ngạn: "KTCQ là một môn khoa học tổng
hợp, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều chuyên ngành khác nhau như quy
6
hoạch không gian, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc công trình, điêu khắc,
hội họa, … nhằm giải quyết những vấn đề tổ chức môi trường nghỉ ngơi giải
trí, thiết lập và cải thiện môi sinh, bảo vệ môi trường, tổ chức nghệ thuật kiến
trúc" [4].
- KTCQ bao gồm thành phần tự nhiên (địa hình, mặt nước, cây xanh,
mặt nước và động vật, không trung) và thành phần nhân tạo (kiến trúc công
trình, giao thông, trang thiết bị hoàn thiện kỹ thuật, tranh tượng hoành tráng
trang trí). Mối tương quan tỷ lệ về thành phần cùng quan hệ tương hỗ giữa hai
thành phần này luôn biến đổi theo thời gian, điều này làm cho cảnh quan kiến
trúc luôn vận động và phát triển.
-
Một
khái
niệm
khác
(Bách
khoa
toàn
thư:
http://vi.wikipedia.org/wiki): Kiến trúc cảnh quan là nghệ thuật, lập kế
hoạch phát triển, thiết kế, quản lý, bảo tồn và phục chế lại cảnh quan của khu
vực và địa điểm xây dựng của con người. Phạm vi hoạt động của kiến trúc
cảnh quan liên quan đến thiết kế kiến trúc, thiết kế tổng mặt bằng, phát
triển bất động sản, bảo tồn và phục chế môi trường, thiết kế đô thị, quy hoạch
đô thị, thiết kế các công viên và các khu vực nghỉ ngơi giải trí và bảo tồn di
sản. Người hoạt động trong lĩnh vực kiến trúc cảnh quan được gọi là kiến trúc
sư cảnh quan.
- Kiến trúc cảnh quan - landscape architecture: Về mặt ngữ nghĩa thì có
sự mâu thuẫn ở đây, trong khi cảnh quan là một phạm trù luôn biến đổi theo
không gian và thời gian thì kiến trúc lại đề cao tính ổn định, lâu dài. Kiến trúc
cảnh quan mang ý nghĩa rộng hơn như vậy, nó tham gia vào việc quy hoạch
môi trường, thiết kế, quy hoạch đô thị và tạo dựng môi trường sống cho con
người và thiên nhiên.
* Tổ chức quy hoạch không gian:
7
Tổ chức quy hoạch không gian trong đô thị là một loại hoạt động định
hướng nhằm mục đích tạo dựng, tổ hợp và liên kết các không gian chức năng
trên cơ sở tạo ra sự cân bằng và mối quan hệ tổng hòa của hai nhóm thành
phần tự nhiên và nhân tạo của kiến trúc cảnh quan, tạo sự liên kết với đối
tượng kiến trúc với tổng thể toàn đô thị. Khi tổ chức quy hoạch không gian
kiến trúc cảnh quan cần chú ý đến những vấn đề sau:
+ Cơ sở bố cục cảnh quan: Giá trị thẩm mỹ của không gian kiến trúc
cảnh quan được con người cẩm thụ thông qua các giác quan, trong đó cảm thụ
bằng thị giác là chủ yếu. Về mặt thị giác, ba yếu tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu
quả cảm nhận là cơ sở cho bố cụng cảnh quan gồm: Điểm nhìn, Tầm nhìn và
Góc nhìn.
+ Tạo hình không gian: Tất cả các không gian tự nhiên và không gian
nhân tạo đều được tạo thành từ ba yếu tố cơ bản mặt nền, mặt trần và mặt
đứng ngăn không gian. Tùy theo thành phần về ba yêu tố trên, không gian nói
chung có thể chia làm ba loại chính: không gian đóng, không gian mở và
không gian nửa đóng nửa mở. Tạo cho không gian hình dánh phù hợp, quy
mô, tính chất hợp lý với chức năng sử dụng và nhu cầu thẩm mỹ của con
người là vấn đề quan trọng trong việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
+ Các quy luật bố cục cơ bản như: Quy luật về đường trục bố cục, quy
luật bố cục đối xứng, quy luật bố cục không đối xứng, quy luật tỉ lệ không
gian, quy luật về sự đồng nhất, quy luật về sự tưng phản, quy luật sáng tối và
quy luật về màu sắc.
+ Định hướng và liên kết các chức năng tạo ra sự cân bằng và mối quan
hệ hài hòa giữa các yếu tố thiên nhiên và nhân tạo.
* Cấu trúc đô thị:
Cấu trúc đô thị là tổng thể các yếu tố cấu thành đô thị và mối quan hệ
giữa chúng với nhau. Cấu trúc đô thị kiến tạo nên hình thức đô thị.
8
* Hình thức đô thị:
+ Hình thức:
- Quan điểm 1: Hình thức đối lập với nội dung. Hình thức và nội dung
là một cặp phạm trù triết học.
- Quan điểm 2: Hình thức là thực thể khách quan thể hiện nội dung.
Hình thức và nội dung là một thể thống nhất.
+ Tiếp cận hình thức:
- Đối với nghệ thuật: hình thức là sự cảm nhận bằng trường thị giác
thuần túy của con người.
- Đối với kiến trúc: con người chuyển động trong không gian, quan sát
và lĩnh hội bằng thị giác và cảm giác, qua đó con người có thể nhận biết được
cấu trúc của hình thức.
+ Các yếu tố cấu thành hình thức đô thị: Hình thức đô thị được xác lập
trên cơ sở ba yếu tố:
- Không gian: là khoảng trống ba chiều được giới hạn bởi hình khối các
yếu tố nhân tạo (công trình kiến trúc) và yếu tố tự nhiên, trong đó con người
có thể hoạt động.
- Các yếu tố tạo hình: bao gồm các công trình xây dựng và các yếu tố tự
nhiên giữ chức năng giới hạn không gian.
- Tỷ lệ tương quan: mối quan hệ về quy mô giữa công trình với một
chuẩn mực chọn trước (Đối với kiến trúc hiện đại chuẩn mực đó là con người)
và không gian được cảm nhận bởi con người trong quá trình quan sát.
* Hình ảnh đô thị:
Các yếu tố nhân tạo, tự nhiên được sắp xếp theo một trật tự nhất định
được cảm nhận bởi con người tạo nên hình ảnh đô thị.
9
Theo Kevin Lynch, hình ảnh đô thị là bố cục đô thị được cảm nhận bởi
con người bao gồm 5 yếu tố: Lưu tuyến, Khu vực hoặc Mảng, Cạnh biên,
Nút, Điểm nhấn [5].
* Thiết kế đô thị: là thiết kế tổng thể môi trường hình thể trên các tầng
lớp khác nhau đối với đô thị, đó là một loại thiết kế có tính tổng hợp rất mạnh,
là xử lý tốt và hợp lý các loại không gian chủ yếu, không gian tượng trưng và
không gian mục đích, khiến cho chúng phát triển hài hòa và đạt được tính
nghệ thuật.
* Cảnh quan đô thị: là hình ảnh con người thu nhận được qua không
gian cảnh quan của toàn đô thị. Được xác lập bởi 3 yếu tố: Cảnh quan thiên
nhiên, công trình xây dựng và hoạt động của con người trong đô thị.
* Kiến trúc cảnh quan: là không gian vật thể bao gồm: nhà, công trình
kỹ thuật, nghệ thuật, không gian công cộng, cây xanh, biển báo và tiện nghi
đô thị.
* Kiến trúc đô thị: là hình ảnh con người cảm nhận được qua không
gian vật thể của các đô thị: kiến trúc công trình, cây xanh, tổ chức giao thông,
biển báo và tiện nghi đô thị.
* Tuyến (Path): Trong đô thị, thành phần được gọi là lưu tuyến bao
gồm đường liên hệ giao thông và hành lang liên hệ thị giác. Con người quan
nhận biết lưu tuyến qua hình ảnh con đường giao thông hàng ngày. Những
lưu tuyến đó cấu thành mạng không gian đô thị. Trong hình ảnh đô thị, lưu
tuyến chiếm vai trò chủ đạo, các nhân tố khác đều phát triển men theo nó [5].
* Mảng (District): Trong đô thị, mỗi mảng tương đương với một khu
vực có hình thái và công năng sử dụng đồng nhất, cách biệt và không lặp lại ở
những khu vực khác. Mỗi khu vực có những đặc trưng riêng về văn hóa – xã
hội hoặc chức năng như khu hạt nhân lịch sử, khu công nghiệp khu ở [5].
10
* Cạnh biên (Edge): Là ranh giới của một khu vực hay giữa những khu
vực, là những thành phần tuyến tính được biểu hiện thông qua những hình
tháI tự nhiên hay nhân tạo. Nó tiêu biểu cho phạm vi và hình dáng khu vực
[5].
* Nút (Node): Là một giao điểm hoặc tập hợp các giao điểm của các
lưu tuyến. Nút thường dùng để chỉ những tiêu điểm quan trọng để con người
nhận biết đô thị. Tầm quan trọng của nút thể hiện ở chỗ: nút là nơi tập trung
một số công năng hoặc đặc trưng nhất định. Nút được gọi là các hạt nhân của
hình ảnh không gian đô thị [5].
* Cột mốc (Land mark): Là một điểm xác định, quy ước để nhận thức
khung cảnh xung quanh. Nó là hình ảnh đột xuất gây ấn tượng mạnh cho con
người trong đô thị [5].
* Lý luận về quan hệ Hình - Nền lấy tính tuyển chọn về tri giác làm cơ
sở. Lý luận nghiên cứu về quy luật tồn tại giữa không gian và thực thể của đô
thị (kiến trúc là Hình, phần còn lại là Nền) để làm rõ các phạm vi giới hạn
không gian, nhằm điều chỉnh hợp lý về tỷ lệ, về các mối quan hệ giữa các
thành phần cấu trúc nên đô thị. Qua mối quan hệ đó, tìm ra cơ sở, tiềm lực,
đặc trưng, thế mạnh và nhất là phát hiện và định hình nên xu hướng phát triển
của đô thị [5].
* Lý luận địa điểm nhằm hòa nhập các nhu cầu văn hóa, xã hội và tự
nhiên của con người với không gian đô thị. Các nhân tố xã hội, văn hóa và tri
giác cảm thụ kết hợp với địa điểm, nơi chốn nhằm đáp ứng cao nhất các nhu
cầu đa dạng của con người [5].
* Lý luận liên hệ chính là việc tổ chức các tuyến nhằm liên kết các khu
vực của đô thị lại với nhau và xây dựng một dữ liệu không gian từ những
tuyến này liên hệ các công trình với không gian, do vậy khi nghiên cứu lý
- Xem thêm -