Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp tăng công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu t...

Tài liệu Giải pháp tăng công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông hòa binh, huyện tiên lũ, tỉnh hưng yên

.PDF
108
154
141

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Ngô Thị Thanh Vân và những ý kiến về chuyên môn quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Công trình, khoa Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Thủy lợi, cũng như sự giúp đỡ của Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội đã chỉ bảo và hướng dẫn khoa học và cơ quan cung cấp số liệu trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 01 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Lăng LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tác giả. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng 01 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Lăng MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ ...............6 1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình và các giai đoạn của dự án đầu tư ..................6 1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình......................................................................6 1.1.2 Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng công trình .........................................6 1.2 Tổng quan về giai đoạn thực hiện đầu tư và công tác quản lý trong giai đoạn thực hiện đầu tư ...........................................................................................................6 1.2.1 Tổng quan về giai đoạn thực hiện đầu tư thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình .............................................................................................................................6 1.2.2 Nội dung quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư..................................7 1.3 Chi phí và quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư ...............10 1.3.1 Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình .......................................................10 1.3.2 Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ............................................................10 1.3.3 Quy định chung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trong giai đoạn thực hiện đầu tư .........................................................................................11 1.3.4 Nội dung quản lý dự toán xây dựng công trình ...............................................12 1.4 Các quy định hiện hành về quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư .........................................................................................................................16 1.4.1 Các quy định hiện hành về quản lý chi phí xây dựng ......................................16 1.4.2 Quyền và trách nhiệm của các bên trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ...........................................................................................................................17 1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư ................................................................................................20 1.5.1 Nhân tố quản lý nhân sự, con người ................................................................20 1.5.2 Nhân tố khoa học công nghệ ............................................................................21 1.5.3 Nhân tố đặc điểm và điều kiện thi công công trình xây dựng .........................21 1.5.4 Nhân tố giá cả thị trường..................................................................................22 1.5.5 Nhân tố chính sách, pháp lý .............................................................................22 1.6 Một số bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư .................................................................................................................24 1.6.1 Kiểm soát chi phí thông qua phân tích ảnh hưởng của thiết kế đến chi phí ....25 1.6.2 Kiểm soát chi phí thông qua công tác thẩm tra dự toán thiết kế ......................25 1.6.3 Kiểm soát chi phí thông qua đấu thầu ..............................................................26 1.6.4 Xử lý biến động giá, chi phí xây dựng công trình ...........................................26 1.6.5 Kiểm soát chi phí ở giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa công trình vào khai thác sử dụng ......................................................................................................................27 1.7 Một số công trình đã nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH NẠO VÉT VÀ KÈ BẢO VỆ BỜ SÔNG HOÀ BÌNH HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƯNG YÊN ..........................................................................................31 2.1 Giới thiệu chung về Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ........................................................................31 2.1.1 Hình thức, tên gọi, trụ sở Ban quản lý công trình ............................................31 2.1.2 Quá trình thành lập ...........................................................................................32 2.2 Giới thiệu chung về dự án nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ....................................................................................................35 2.2.1 Giới thiệu chung ...............................................................................................35 2.2.2 Quy mô dự án đầu tư ........................................................................................35 2.3 Tình hình thực hiện công tác đầu tư xây dựng công trình của Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hòa Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên từ năm 2005 - 2013 ...............................................................................................................39 2.4 Thực trạng công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư của Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hòa Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên từ năm 2005 - 2013 ..........................................................................43 2.4.1 Quản lý máy móc thiết bị .................................................................................44 2.4.2 Quản lý nguyên vật liệu ...................................................................................45 2.4.3 Quản lý công tác đấu thầu ................................................................................46 2.4.4 Quản lý công tác khảo sát thiết kế ...................................................................51 2.4.5 Quản lý chi phí công tác đền bù giải phóng mặt bằng .....................................51 2.4.6 Quản lý công tác lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán (dự toán) ............................................................................................................52 2.4.7 Quản lý chi phí trong công tác thi công của Ban quản lý công trình đối với các nhà thầu xây lắp ........................................................................................................54 2.5 Phân tích những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế cần khắc phục .....56 2.5.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................56 2.5.2 Những tồn tại, hạn chế cần khắc phục .............................................................57 2.5.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .........................................................59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................62 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH NẠO VÉT VÀ KÈ BẢO VỆ BỜ SÔNG HOÀ BÌNH HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƯNG YÊN ................63 3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển, những thuận lợi, khó khăn và thách thức của Ban quản lý công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình trong giai đoạn tới ........ 63 3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của Ban quản lý công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình trong giai đoạn tới .........................................................63 3.1.2 Những thuận lợi, khó khăn, và thách thức của Ban quản lý công trình trong giai đoạn tới ...............................................................................................................65 3.2 Nguyên tắc đề xuất các giải pháp quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư .................................................................................................................66 3.3 Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hòa Bình, huyện Tiên Lữ .................................................................................................68 3.3.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức Ban quản lý công trình ..........................68 3.3.2 Giải pháp tăng cường kiểm soát chi phí thông qua công tác thẩm tra dự toán thiết kế .......................................................................................................................69 3.3.3 Giải pháp tăng cường kiểm soát chi phí thông qua đấu thầu ...........................72 3.3.4 Giải pháp hoàn thiện định mức, đơn giá thi công xây dựng công trình...........74 3.3.5 Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí trực tiếp .................................85 3.3.6 Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí trong thanh, quyết toán vốn đầu tư, kết thúc xây dựng, đưa công trình vào khai thác sử dụng. ..................................94 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................97 1. Kết luận .................................................................................................................97 2. Kiến nghị ...............................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Các bộ phận hợp thành Quản lý dự án xây dựng ........................................8 Hình 2.1 Trụ sở làm việc của Ban quản lý công trình ..............................................31 Hình 2.2 Phòng họp của Ban quản lý công trình......................................................32 Hình 2.3 Phòng làm việc của cán bộ Ban quản lý công trình ..................................32 Hình 2.4 Sơ đồ tổ chức Ban quản lý công trình ........................................................33 Hình 2.5 Nạo vét và kè mái hai bên bờ sông Hòa Bình huyện Tiên Lữ, đoạn từ Km12+399 đến Km13+158 ......................................................................................42 Hình 2.6 Công trình Bổ sung nâng cấp mặt đường bờ sông Hòa Bình giai đoạn II, đoạn từ Km0+00 đến Km2+094, huyện Tiên Lữ ......................................................42 Hình 2.7 Nạo vét và kè mái hai bên bờ sông Hòa Bình huyện Tiên Lữ, đoạn từ Km8+343 đến Km8+858 ..........................................................................................43 Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức Ban quản lý công trình .....................................................69 Hình 3.2 Sơ đồ vận chuyển từ một điểm cấp cấp đến nhiều điểm nhận ...................86 Hình 3.3 Sơ đồ vận chuyển từ nhiều điểm cấp cấp đến một điểm nhận ...................87 Hình 3.4 Sơ đồ vận chuyển từ nhiều điểm cấp đến nhiều điểm nhận .......................87 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Kết quả thực hiện đầu tư của Ban quản lý công trình từ năm 2007 đến hết năm 2013 ...................................................................................................................39 Bảng 2.2 Một số công trình tiêu biểu của dự án đã thực hiện .................................40 Bảng 2.3 Thống kê máy móc thiết bị của Ban quản lý xây dựng công trình ...........44 Bảng 2.4 Các phần mềm chuyên dụng .....................................................................45 Bảng 2.5 Công tác đấu thầu tại Ban quản lý công trình ..........................................47 Bảng 2.6 Giá trị tổng mức đầu tư, tổng dự toán của một số công trình thuộc dự án do tư vấn lập và sau khi đã qua thẩm định. ..............................................................53 Bảng 3.1 Bảng số liệu quan trắc trung bình 7 ngày .................................................77 Bảng 3.2 Biểu số liệu quan sát sau khi sơ bộ xử lý ...................................................79 Bảng 3.3 Bảng tính a cmax và a cmin ..............................................................................80 Bảng 3.4 Bảng tính trị số trung bình ........................................................................80 Bảng 3.5 Bảng liệt quan sát sau khi đã xử lý ............................................................81 Bảng 3.6 Bảng tính đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ ...................................83 Bảng 3.7 Bảng tính đơn giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ ................................84 Bảng 3.8 Biểu tổng hợp theo dõi máy thi công ........................................................90 Bảng 3.9 Phân tích vật tư theo từng hạng mục công việc .......................................90 Bảng 3.10 Tổng hợp vật tư ........................................................................................91 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã có bước phát triển khá toàn diện, điều này được thể hiện trên nhiều khía cạnh như: trình độ dân trí được nâng lên rõ rệt, phúc lợi xã hội được chú trọng tăng cường, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất văn hoá - xã hội ngày càng được hoàn thiện hơn, đời sống kinh tế của người dân ngày càng được nâng cao. Những thành tựu to lớn đó có được là nhờ có sự đóng góp một phần quan trọng của ngành xây dựng. Song song với sự phát triển đó là cơ chế thị trường luôn có sự biến động và cạnh tranh gay gắt, điều quan trọng đối với các Chủ đầu tư xây dựng phải lựa chọn phương thức, cách thức quản lý khác nhau để có thể nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư. Một trong những công cụ quản lý không thể thiếu đó là công tác quản lý chi phí sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Vì chi phí xây dựng là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả đầu tư của các công trình, của các Chủ đầu tư. Chỉ tiêu chi phí xuyên suốt trong các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng công trình, do đó khi bắt tay vào một dự án đầu tư xây dựng công trình Chủ đầu tư phải đưa ra các giải pháp về quản lý chi phí như thế nào sao cho đem lại hiệu quả kinh tế, chính trị, xã hội lớn nhất có thể. Vì vậy, công tác quản lý chi phí xây dựng là một khâu quan trọng đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời chính xác về kết quả hoạt động xây dựng, đáp ứng nhu cầu trong việc ra quyết định quản lý, là yếu tố đảm bảo sự phát triển của Chủ đầu tư nói riêng, tăng trưởng và phát triển nền kinh tế nói chung. Thời gian qua, vấn đề quản lý vốn, đầu tư và chất lượng công trình, thất thoát, tham nhũng trong xây dựng nhận được sự quan tâm của đông đảo cử tri không kém những điểm nóng trong ngân hàng, doanh nghiệp, đất đai, bất động sản,… Những vấn đề được các đại biểu đặt lên bàn chất vấn chủ yếu liên quan đến vấn đề quản lý đầu tư, chất lượng công trình và tham nhũng trong xây dựng. Theo thống kê sơ bộ một năm qua đã có không ít sai phạm trong quản lý đầu tư xây dựng mà điển hình là sai phạm tại Tập đoàn Sông Đà do Bộ Xây dựng trực tiếp quản lý và không ít công 2 trình xây dựng “trọng điểm” bộc lộ những “tỳ vết” như: sự cố thấm nứt ở hầm Thủ Thiêm, rò rỉ ở thủy điện Sông Tranh 2, vỡ đập thủy điện Đakrong 3, đổ tháp truyền hình ở Nam Định, bờ đập “kiên cố” của thủy điện Đăk Mek 3 bị tông đổ,… đó là chưa kể sự xuống cấp một cách nhanh chóng của không ít công trình giao thông mới được đưa vào khai thác… Hiện nay, công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản cũng được cho là khá lỏng lẻo khi mà Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện phân cấp mạnh hơn về thẩm quyền quyết định đầu tư cho cấp huyện, xã thì việc quản lý và giám sát lại thiếu chặt chẽ. Nghị định 113/2009/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư đang chủ yếu giám sát về quy trình thủ tục nhiều hơn là quản lý chất lượng đầu tư, theo đó, vốn sau khi được phân bổ cho chủ đầu tư đang được các đơn vị này coi như vốn của mình, cũng chính chủ đầu tư sẽ thực hiện các công đoạn chuẩn bị đầu tư, phê duyệt dự án, bản vẽ… thậm chí, việc phê duyệt đấu thầu, mời thầu cũng do chủ đầu tư thực hiện khiến xảy ra tình trạng thông đồng để đấu thầu thành công dự án. Với những vướng mắc như trên có thể thấy, nếu Luật Xây dựng và các văn bản dưới luật không nhanh chóng được sửa đổi, bổ sung thì sẽ rất khó nói đến hiệu quả trong quản lý vốn và quản lý đầu tư xây dựng khi mà tình hình kinh tế vẫn chưa có gì sáng sủa. Dự án nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên được Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên phê duyệt tại Quyết định số 4274/QĐ-UB ngày 17/11/2005. Mục tiêu của dự án nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp nước tưới và tiêu cho phần diện tích đất canh tác của huyện Tiên Lữ, đảm bảo ổn định đường 38B và bảo vệ dân cư ven sông Hoà Bình; phù hợp với định hướng quy hoạch phòng, chống lũ, đáp ứng quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Hưng Yên và huyện Tiên Lữ đến năm 2015, định hướng 2020. Để quản lý dự án đạt hiệu quả, Uỷ ban nhân dân huyện Tiên Lữ đã thành lập Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên giúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lý dự án. Sau 8 năm triển khai, thực 3 hiện dự án, các công trình trong dự án đã bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng đảm bảo hiệu quả, dự kiến công trình cuối cùng thuộc dự án sẽ được bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng vào cuối năm 2014. Trong suốt thời gian thực hiện dự án đã ghi nhận những kết quả mà Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên đã đạt được. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn bộc lộ một số tồn tại, hạn chế cần khắc phục đó là: - Công tác thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán còn chưa chính xác, dẫn đến không phát hiện được khối lượng dự toán tính thừa, việc áp dụng một số định mức xây dựng chưa đúng hoặc tạm tính đã làm tăng chi phí đầu tư xây dựng công trình. - Công tác quản lý chất lượng công trình còn chưa tuân thủ đúng quy định về quản lý chất lượng công trình trong công tác giám sát kỹ thuật thi công, nghiệm thu. - Công tác lựa chọn nhà thầu thi công tại Ban Quản lý công trình, Chủ đầu tư không đủ thông tin để đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu khi tham gia xây dựng các công trình, phương thức lựa chọn nhà thầu trúng thầu chủ yếu là căn cứ vào giá dự thầu thấp nhất mà chưa coi trọng chất lượng công trình. - Nhân sự, phương tiện, thiết bị máy móc của Ban quản lý công trình để tham gia quản lý dự án còn mỏng và thiếu, chưa đáp ứng được yêu cầu trong quá trình quản lý. Xuất phát từ thực trạng nêu trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên” làm đề tài tốt nghiệp cho mình. 2. Mục đích của đề tài Dựa vào những cơ sở lý luận về quản lý chi phí xây dựng và những thực trạng hoạt động quản lý chi phí đầu tư của Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa trong công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư. 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác này tại Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. b) Phạm vi nghiên cứu Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên, từ năm 2005 đến hết năm 2013. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu a) Cách tiếp cận Đề tài dựa trên tiếp cận của phương pháp luận duy vật biện chứng. Từng bước tìm hiểu về tình hình quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý công trình từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí nhằm đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý, sử dụng vốn, quản lý tiến độ và chất lượng công trình. b) Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu gồm: - Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu - Phương pháp khảo sát thực tế - Phương pháp phân tích Và một số phương pháp kết hợp khác 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a) Ý nghĩa khoa học Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận khoa học về chi phí, quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động này, làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng công tác quản lý chi 5 phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư và đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phi trong giai đoạn thực hiện đầu tư. b) Ý nghĩa thực tiễn Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư là những gợi ý thiết thực, hữu ích có thể vận dụng vào công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. 6. Kết quả dự kiến đạt được - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư và nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư. - Phân tích thực trạng công tác thực hiện đầu tư nói chung, công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư nói riêng tại Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. - Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. 7. Nội dung luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, Luận văn được cấu trúc với 3 chương nội dung chính, gồm: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư. Chương 2. Thực trạng công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. Chương 3. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ 1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình và các giai đoạn của dự án đầu tư 1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”, [14, 2]. 1.1.2 Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng công trình Với một dự án đầu tư xây dựng công trình các giai đoạn của dự án thường được chia ra như sau: - Giai đoạn chuẩn bị dự án. - Giai đoạn thực hiện dự án. - Giai đoạn kết thúc dự án. 1.2 Tổng quan về giai đoạn thực hiện đầu tư và công tác quản lý trong giai đoạn thực hiện đầu tư 1.2.1 Tổng quan về giai đoạn thực hiện đầu tư thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Đây là giai đoạn giữ vai trò quyết định trong việc thực hiện quá trình đầu tư nhằm vật chất hóa vốn đầu tư thành tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Ở giai đoạn này trước hết cần làm tốt công tác chuẩn bị xây dựng, cụ thể công việc đối với từng bên là: - Chủ đầu tư có trách nhiệm: Xin giao đất hoặc thuê đất theo qui định của Nhà nước, xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, mua sắm thiết bị và công nghệ. Tổ chức tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế, giám định kỹ thuật và chất lượng công trình. Thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán. Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp công trình. Ký kết hợp đồng với nhà thầu để thực hiện dự án. - Các tổ chức xây lắp có trách nhiệm: Chuẩn bị các điều kiện xây lắp. San lấp 7 mặt bằng xây dựng, điện, nước, công xưởng kho tàng, bến cảng, đường xá, lán trại và công trình tạm phục vụ thi công, chuẩn bị vật liệu xây dựng,… Chuẩn bị xây dựng những công trình liên quan trực tiếp. Bước công việc tiếp theo của giai đoạn thực hiện đầu tư là tiến hành thi công xây lắp công trình theo đúng thiết kế, dự toán và tổng tiến độ được duyệt. Trong bước công việc này, các cơ quan, các bên đối tác có liên quan đến việc xây lắp công trình phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình, cụ thể là: - Chủ đầu tư có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng. - Các nhà tư vấn có trách nhiệm giám định kỹ thuật và chất lượng công trình theo đúng chức năng và hợp đồng kinh tế đã ký kết. - Các nhà thầu phải thực hiện đúng tiến độ và chất lượng xây dựng công trình như đã ghi trong hợp đồng. Yêu cầu quan trọng nhất đối với công tác thi công xây lắp là đưa công trình vào khai thác, sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh, đúng thời hạn quy định theo tổng tiến độ, đảm bảo chất lượng và hạ giá thành xây lắp. 1.2.2 Nội dung quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư 1.2.2.1 Bản chất của quản lý dự án, [19, 89-90]. Bản chất của của quản lý dự án chính là sự điều khiển một hệ thống trên cơ sở 3 thành phần: con người, phương tiện, hệ thống. Sự kết hợp hài hòa 3 thành phần trên cho ta sự quản lý tối ưu. Trong hệ thống con người được gọi là “kỹ năng mềm” còn phương tiện được gọi là “kỹ năng cứng”. Quản lý bao gồm hai hoạt động cơ bản đó là hoạch định và kiểm soát. Hai hoạt động này có mối quan hệ tương hỗ nhau và không thể tách rời nhau. Hoạch định Kiểm soát (Planning) (Control) Để quản lý tốt dự án thì phải lập kế hoạch thực hiện dự án tốt, muốn quản lý tốt phải có tổ chức tốt. Tuy nhiên, quản lý dự án xây dựng cần nhiều bộ phận hợp 8 thành. Đó là các kiến thức chung, các lý thuyết chung về quản lý, các kiến thức về chuyên môn như là: quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, công nghệ, xây dựng, tổ chức xây dựng, kinh tế xây dựng và các kiến thức hỗ trợ như là: pháp luật, tổ chức nhân sự, tin học, môi trường,… Với mỗi dự án, các nhà quản trị dự án có cách nhìn riêng, cách đánh giá riêng về các nội dung trọng yếu trong các kết qủa đạt được của dự án. Do đó thay vì cố gắng đi tìm một định nghĩa, người ta đưa ra một “cơ cấu tư duy” về sự thành công. LÝ THUYẾT QUẢN LÝ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN KIẾN THỨC HỖ TRỢ Hình 1.1 Các bộ phận hợp thành Quản lý dự án xây dựng 1.2.2.2 Nội dung công tác quản lý trong giai đoạn thực hiện đầu tư Trong một dự án, các giai đoạn khác nhau của một vòng đời dự án cũng dẫn đến các giai đoạn quản lý dự án tương ứng. Đối với giai đoạn thực hiện đầu tư thì công tác quản lý dự án bao gồm: a) Quản lý dự án ở giai đoạn thực hiện (giai đoạn tiền thi công): - Điều hành quản lý chung dự án. - Tư vấn, tuyển chọn nhà thầu thiết kế và các nhà tư vấn phụ. - Quản lý các hợp đồng tư vấn (soạn thảo hợp đồng, phương thức thanh toán). - Triển khai công tác thiết kế và các thủ tục xin phê duyệt quy hoạch: Thiết kế 9 phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và phải thể hiện trên bản vẽ theo quy định. Thiết kế phải thể hiện được các khối lượng công tác xây dựng để làm cơ sở xác định chi phí xây dựng công trình. - Chuẩn bị cho giai đoạn thi công xây dựng. - Xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình: Dự toán xây dựng công trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ phải thực hiện của công trình và đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tính theo tỷ lệ % cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ công việc đó. - Thẩm định dự toán, tổng dự toán: Chủ đầu tư tự tổ chức việc thẩm định thiết kế, dự toán, tổng dự toán công trình nếu có đủ năng lực, hoặc thuê các công ty tư vấn thiết kế xây dựng thẩm định. Chủ đầu tư được phép phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công dự án đầu tư, tổng dự toán đối với các công trình xây dựng phải lập dự toán trước khi đưa ra thi công. Chủ đầu tư phê duyệt dự toán công trình sau khi đã thẩm tra và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả phê duyệt dự toán công trình. Dự toán công trình được phê duyệt là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá thành xây dựng và là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định thầu. Công trình hoặc hạng mục công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trước khi khởi công xây dựng phải có thiết kế, dự toán được duyệt. - Lập Hồ sơ mời thầu và đánh giá Hồ sơ dự thầu: Tổ chức đấu thầu phải theo một trình tự nhất định để quá trình nhận, đánh giá, bảo quản hồ sơ dự thầu được an toàn, chính xác. Mỗi loại được đấu thầu theo các trình tự riêng. b) Quản lý dự án ở giai đoạn thi công xây dựng: Bao gồm quản lý khối lượng thi công, quản lý tiến độ thi công, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý chi phí thi công xây dựng công trình, quản lý nguồn nhân lực và quản lý về an toàn trong thi công xây dựng công trình. - Quản lý và giám sát chất lượng: Được thực hiện theo các quy định của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng xây dựng. Là quá trình quản lý có hệ 10 thống việc thực hiện dự án xây dựng công trình nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng. - Lập và quản lý tiến độ thi công: Trước khi triển khai thi công xây dựng công trình thì nhà thầu có nghĩa vụ phải lập tiến độ thi công xây dựng. Tiến độ thi công xây dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã được phê duyệt. - Quản lý chi phí dự án (tổng mức đầu tư, dự toán, tạm ứng, thanh toán vốn): Là quá trình quản lý chi phí, giá thành dự án xây dựng công trình nhằm đảm bảo hoàn thành dự án xây dựng công trình mà chi phí không vượt quá tổng mức đầu tư ban đầu. Nó bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí. - Quản lý nguồn nhân lực của dự án xây dựng công trình: Là phương pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính sáng tạo của mỗi người trong dự án thi công xây dựng công trình và tận dụng nó một cách hiệu quả nhất. Nó bao gồm các việc như quy hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban quản lý dự án thi công xây dựng công trình. - Quản lý các hợp đồng (soạn hợp đồng, phương thức thanh toán) 1.3 Chi phí và quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư 1.3.1 Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình Thuật ngữ “chi phí” có nhiều cách hiểu khác nhau tùy vào từng tình huống và mục đích sử dụng khác nhau. Theo Homgren et al, 1999: “Chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể”. Hầu hết mọi người đều xem chi phí là hao phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hóa và dịch vụ. Riêng đối với ngành xây dựng thì thuật ngữ “chi phí” được hiểu là Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. 1.3.2 Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: “Tổng mức đầu tư; dự toán xây dựng công trình; định mức và giá xây dựng; điều kiện năng lực; quyền và 11 trách nhiệm của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước, bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư khác của Nhà nước”, [7, 1]. Đối với các công trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA), nếu Điều ước quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình khác với quy định tại các Nghị định của Chính phủ thì thực hiện theo các quy định tại Điều ước quốc tế đó. 1.3.3 Quy định chung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trong giai đoạn thực hiện đầu tư Trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, chi phí đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua chỉ tiêu dự toán xây dựng công trình. Chi phí đầu tư xây dựng công trình được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế, nguồn vốn sử dụng và các quy định của Nhà nước. Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải bảo đảm mục tiêu đầu tư và hiệu quả dự án, đồng thời phải bảo đảm tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng công trình, bảo đảm tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu khách quan của cơ chế thị trường. Nhà nước thực hiện quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình, hướng dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các thông tin liên quan để chủ đầu tư tham khảo xác định chi phí đầu tư. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi công trình được đưa vào khai thác, sử dụng. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn để thực hiện việc lập, thẩm tra và kiểm soát chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với 12 nguồn vốn sử dụng, điều kiện cụ thể của công trình xây dựng. 1.3.4 Nội dung quản lý dự toán xây dựng công trình 1.3.4.1 Khái niệm dự toán xây dựng công trình “Dự toán xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là dự toán công trình) được xác định theo công trình xây dựng cụ thể và là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”, [7, 5]. “Đối với công trình quy mô nhỏ chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì tổng mức đầu tư đồng thời là dự toán xây dựng công trình”, [19, 145]. “Đối với dự án có nhiều công trình, chủ đầu tư có thể xác định tổng dự toán của dự án để phục vụ cho việc quản lý dự án. Tổng dự toán của dự án được xác định bằng các cách cộng dự toán của công trình thuộc dự án”, [19, 145]. 1.3.4.2 Căn cứ lập dự toán xây dựng công trình “Dự toán công trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình và đơn giá xây dựng công trình, chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm (%) (sau đây gọi là định mức chi phí tỷ lệ) cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ công việc đó”, [7, 6]. 1.3.4.3 Nội dung dự toán xây dựng công trình “Nội dung dự toán công trình bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng”, [7, 6]. 1.3.4.4 Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình Dự toán xây dựng công trình được lập như sau: a) “Chi phí xây dựng được lập cho công trình, hạng mục công trình chính, các công việc của công trình cụ thể và được xác định bằng cách lập dự toán (dự toán chi phí xây dựng). Đối với các công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công thì chi phí xây dựng được xác định bằng cách lập dự toán hoặc bằng định mức tỷ lệ; Dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất