BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN VĂN MẪN
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC LỤC NGẠN
TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN VĂN MẪN
KHÓA: 2014-2016
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC LỤC NGẠN
TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.PHẠM TRỌNG MẠNH
Hà Nội – 2016
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS. Phạm Trọng
Mạnh đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền thụ những kinh nghiệm, những phương
pháp nghiên cứu trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn này. Và tôi xin trân
trọng cảm ơn Quý thày cô đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt quá trình học tập
tại trường.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban giám hiệu; Khoa Sau đại học - Trường
Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo điều kiện và cung cấp những kiến thức, những
tài liệu quý báu trong suốt quá trình tôi học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn Giám đốc Ban quản lý dự án Đầu tư
xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bắc Giang - Cơ quan nơi tôi
đang công tác, Sở Y tế tỉnh Bắc Giang, Bệnh viện đa khoa khu vực Lục Ngạn,
cùng các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện và động viên
tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu thực hiện luận văn này./.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Văn Mẫn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Văn Mẫn
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Chữ viết tắt
CTR
Chất thải rắn
UBND
Ủy ban nhân dân
BKĐK
Bệnh viện đa khoa
CĐHA
Chẩn đoán hình ảnh
HSCC
Hồi sức cấp cứu
YHCT
Y học cổ truyền
KSNK
Kiểm soát nhiễm khuẩn
CTYT
Chất thải y tế
BYT
Bộ Y tế
CTNH
Chất thải nguy hại
BV
Bệnh viện
CTYTNH
Chất thải y tế nguy hại
CTSH
Chất thải sinh hoạt
CTRYT
Chất thải rắn y tế
TCXDVN
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
HĐ
Hợp đồng
KT
Kỹ thuật
BH
Bảo hành
BTCT
Bê tông cốt thép
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Nội dung
Trang
Bảng 1.1.
Bảng khối lượng CTYT phát sinh hàng ngày tại bệnh viện
18
Bảng 2.1.
Diện tích khu đất xây dựng bệnh viện đa khoa
27
Bảng 2.2
Giá trị của các thông số và các chất gây ô nhiễm
51
Bảng 2.3.
Giá trị của hệ số K (về quy mô và loại hình cơ sở y tế)
53
Bảng 3.1.
Yêu cầu tính năng kỹ thuật thiết bị khử khuẩn
85
Biểu 3.1
Chế độ báo cáo
96
DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT
Nội dung
Trang
Hình 1.1.
Phối cảnh tổng thể Bệnh viện đa khoa khu vực Lục Ngạn
8
Hình 1.2.
Nhà mái tôn lắp dựng trên đường giao thông nội bộ
12
Hình 1.3.
Nhà mái tôn lắp dựng trên sân bệnh viện
12
Hình 1.4.
Để xe tràn ra lối ra vào cổng chính
13
Hình 1.5.
Đường giao thông nội bộ xuống cấp
15
Hình 1.6.
Rãnh thoát nước mặt không được bảo trì
15
Hình 1.7.
Thu gom chất thải bệnh viện
20
Hình 1.8.
Thùng đựng chất thải rắn y tế
21
Hình 1.9.
Thùng đựng chất thải rắn sinh hoạt
22
Hình 1.10.
Nhà chứa chất thải rắn sinh hoạt
22
Hình 1.11.
Nhà xử lý chất thải rắn y tế
23
Hình 1.12.
Bãi tro chất thải rắn y tế sau xử lý
24
Hình 1.13.
Rãnh thu nước mặt (Nhà khoa Sản) với thực trạng bật tấm
đan, nước đọng ô nhiễm.
25
Hình 1.14.
Nhà điều hành và bể xử lý nước thải
26
Hình 1.15.
Nước thải sau xử lý được đổ ra hồ nước của bệnh viện
26
Hình 2.1.
Thùng và bao bì để chứa chất thải y tế
42
Hình 2.2.
Thu gom chất thải y tế
44
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Nội dung
Trang
Sơ đồ 3.1
Phương án quản lý chất thải rắn y tế
93
Sơ đố 3.2
Sơ đồ minh họa quản lý chất thải trong bệnh viện
98
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
1
Mục đích nghiên cứu
2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
Phương pháp nghiên cứu
2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
2
Cấu trúc luận văn
3
NỘI DUNG
4
CHƯƠNG I
4
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT BỆNH
VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC LỤC NGẠN
Khái quát về bệnh viện đa khoa khu vực Lục Ngạn
4
1.1.1
Hệ thống bệnh viện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
4
1.1.2
Khái quát về Bệnh viện đa khoa khu vực Lục Ngạn
6
Thực trạng khai thác, sử dụng cơ sở vật chất của bệnh viện
7
1.1
1.2
1.2.1 Cơ sở vật chất của bệnh viện
7
1.2.2 Thực trạng khai thác, sử dụng
9
1.3
Thực trạng bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật
13
1.3.1
Vai trò của công tác bảo trì
13
1.3.2
Thực trạng công tác bảo trì công trình hạ tầng
14
1.4
Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế
15
1.4.1
Hệ thống quản lý chất thải rắn y tế
15
1.4.2
Phân loại chất thải rắn y tế nơi phát sinh
18
1.4.3
Thu gom chất thải rắn y tế
19
1.4.4
Vận chuyển chất thải rắn y tế
20
1.4.5
Lưu giữ chất thải rắn y tế
21
1.4.6
Xử lý chất thải rắn y tế
23
1.5
Thực trạng quản lý nước thải bệnh viện
24
1.5.1
Nguồn nước thải y tế phát sinh
24
1.5.2
Thực trạng hệ thống thu gom, xử lý
25
CHƯƠNG II
27
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HẠ TẦNG
KỸ THUẬT BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC LỤC
NGẠN
2.1
Cơ sở quản lý hạ tầng bệnh viện (Tổng mặt bằng bệnh viện)
27
2.1.1
Yêu cầu về khu đất xây dựng và bố cục tổng mặt bằng
27
2.1.2
Nội dung và giải pháp thiết kế tổng mặt bằng
29
2.1.3
Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ thuật
29
2.2
Bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật
30
2.2.1
Quy định chung về bảo trì công trình hạ tầng
30
2.2.2
Trình tự thực hiện bảo trì công trình hạ tầng
30
2.2.3
Quy trình bảo trì công trình xây dựng hạ tầng
31
2.2.4
Kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hạ tầng
33
2.2.5
Thực hiện bảo trì công trình xây dựng hạ tầng
34
2.2.6
Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình hạ tầng
36
2.2.7
Chi phí bảo trì
37
2.3
Cơ sở quản lý chất thải rắn y tế
39
2.3.1
Phân định chất thải rắn y tế
39
2.3.2
Phân loại chất thải y tế
40
2.3.3
Thu gom chất thải y tế
42
2.3.4
Lưu giữ chất thải y tế
44
2.3.5
Vận chuyển chất thải rắn y tế
46
2.3.6
Xử lý chất thải y tế nguy hại
48
2.3.7
Quản lý và vận hành thiết bị xử lý chất thải rắn y tế
48
2.3.8
Tác động của chất thải y tế đối với môi trường và sức khỏe cộng 49
đồng
2.4
Cơ sở quản lý nước thải y tế
50
2.4.1
Thành phần và các chỉ tiêu ô nhiễm của nước thải y tế
50
2.4.2
Quy định kỹ thuật các chất gây ô nhiễm trong nước thải y tế
51
2.4.3
Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong 53
nước thải bệnh viện.
2.5
Cơ sở pháp lý
55
CHƯƠNG III
59
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HẠ TẦNG BỆNH VIỆN
ĐA KHOA KHU VỰC LỤC NGẠN
3.1
Giải pháp khai thác hạ tầng kỹ thuật hiện trạng và định 59
hướng phát triển cơ sở hạ tầng.
3.1.1
Giải pháp khai thác hạ tầng hiện trạng
59
3.1.2
Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng
59
3.2
Giải pháp bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật
59
3.2.1
Nội dung cơ bản của công tác bảo trì công trình hạ tầng
60
3.2.2
Phân loại bảo trì
60
3.2.3
Xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng đối với công trình hết 61
tuổi thọ thiết kế
3.2.4
Kế hoạch bảo trì công trình hạ tầng
63
3.2.5
Quản lý chất lượng công việc bảo trì
66
3.2.6
Nội dung cụ thể của công tác bảo trì
66
3.3
Giải pháp quản lý chất thải rắn
83
3.3.1
Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn
83
3.3.2
Nhà lưu trữ chất thải rắn
85
3.3.3
Bê tông cô lập rác thải sau xử lý
86
3.3.4
Phân loại thu gom, vận chuyển, lưu trữ chất thải
86
3.3.5
Nâng cao năng lực quản lý
90
3.3.6
Kế hoạch cải thiện các quy trình quản lý chất thải bệnh viện
92
3.4
Giải pháp quản lý nước thải y tế
99
3.4.1
Thu gom và xử lý nước thải
99
3.4.2
Quản lý vận hành hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện
100
3.5
Đổi mới cơ cấu tổ chức và định hướng phát triển bệnh viện 101
đến năm 2025.
3.5.1
Đổi mới cơ cấu tổ chức
101
3.5.2
Giải pháp công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ và hiệu quả hoạt 101
động bệnh viện
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
102
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bắc Giang là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam. Về quy hoạch kinh tế
trước đây Bắc Giang nằm trong vùng trung du và miền núi phía Bắc, từ năm 2016 là
tỉnh nằm trong quy hoạch vùng Thủ đô Hà Nội. Bắc Giang hiện có 09 huyện và 01
thành phố, trong đó có 06 huyện miền núi và 01 huyện vùng cao (Sơn Động).
Theo số liệu thống kê năm 2014, dân số toàn tỉnh Bắc Giang có trên 1,6 triệu
người, bao gồm 21 thành phần dân tộc, trong đó có 20 thành phần dân tộc thiểu số với
số dân là 200.538 người, chiếm 12,4% dân số toàn tỉnh. Đồng bào các dân tộc thiểu số
cư trú tập trung ở 105 xã, thị trấn thuộc 6 huyện miền núi, vùng cao: Sơn Động, Lục
Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Lạng Giang, Tân Yên [32].
Trong thời gian khoảng 10 năm trở lại đây (2005-2015), được sự quan tâm của
Trung ương. Ngành y tế tỉnh Bắc Giang được đầu tư hơn 1.100 tỷ đồng chủ yếu là
nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ để xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất và mua sắm trang
thiết bị cho 09 bệnh viện tuyến huyện (Sơn Động, Lục Nam, Lạng Giang, Yên Dũng,
Việt Yên, Tân Yên, Yên Thế, Hiệp Hoà, Bệnh viện đa khoa thành phố Bắc Giang) và
05 Bệnh viện tuyến tỉnh (Bệnh viện đa khoa khu vực Lục Ngạn, Bệnh viện Lao và
Bệnh phổi, Bệnh viện Tâm Thần, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Nội tiết). Đến nay,
việc xây dựng đã cơ bản hoàn tất, việc đưa vào vận hành hiệu quả cơ sở vật chất đã
được đầu tư là nhiệm vụ đặt ra đối với ngành y tế, trong đó việc vận hành, bảo trì hạ
tầng kỹ thuật bệnh viện cần phải được trú trọng.
Với cơ sở vật chất được Nhà nước đầu tư khá đồng bộ, cùng với đó, dân số trong
huyện tương đối đông, với nhiều đồng bào dân tộc có trình độ nhận thức còn nhiều hạn
chế nên việc Quản lý hạ tầng kỹ thuật bệnh viện đa khu vực Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang
trở lên rất cần thiết – Đây là lý do em chọn đề tài này để nghiên cứu.
2
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật bệnh viện đa khoa khu vực Lục
Ngạn tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp quản lý hạ tầng
kỹ thuật bệnh viện đa khoa khu vực Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý Hạ tầng kỹ thuật bệnh viện đa khoa khu vực
Lục Ngạn.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Khai thác, sử dụng hạ tầng cơ sở vật chất của bệnh viện;
+ Bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật;
+ Quản lý chất thải rắn y tế;
+ Quản lý nước thải y tế.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu;
- Phương pháp nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả nghiên
cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên quan;
- Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tổng hợp để đưa ra các giải pháp
Quản lý hạ tầng kỹ thuật bệnh viện.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp khoa học để quản lý tốt hạ tầng
kỹ thuật Bệnh viện đa khoa khu vực Lục Ngạn.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Bệnh viện đa khoa khu vực Lục Ngạn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cơ
sở vật chất hiện có để thông qua đó góp phần nâng cao chất lượng công tác khám
chữa bệnh phục vụ nhân dân; tạo môi trường bệnh viện trở nên xanh hơn, sạch
3
hơn, hạn chế tối đa các ổ dịch có thể được hình thành tại các bệnh viện, hạn chế
lây lan các căn bệnh truyền nhiễm.
6.
Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn có ba chương
gồm có:
- Chương I: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật Bệnh viện đa khoa
khu vực Lục Ngạn.
- Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hạ tầng kỹ thuật Bệnh viện đa
khoa khu vực Lục Ngạn.
- Chương III: Đề xuất giải pháp Quản lý hạ tầng kỹ thuật Bệnh viện đa khoa
khu vực Lục Ngạn.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
[email protected]
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, bệnh viện đa khoa khu vực Lục
Ngạn luôn là điểm đến tin cậy cho các bệnh nhân. Cùng với sự phát triển của xã hội,
nhu cầu về chăm sóc sức khỏe, yêu cầu về công tác phục vụ bệnh nhân ngày càng cao
đòi hỏi tư duy quản lý và điều hành của bệnh viện cũng khác trước.
Quản lý và vận hành tốt hạ tầng kỹ thuật bệnh viện là điều vô cùng quan trọng về
lâu về dài đối với việc đảm bảo chức năng và chăm sóc tốt cho bệnh nhân. Đó là cơ sở
cho các quy trình bệnh viện tối ưu, góp phần giảm thiểu khối lượng công việc cho các
nhân viên bệnh viện.
Các nội dung về quản lý hạ tầng kỹ thuật bệnh viện đa khoa khu vực Lục Ngạn đã
được nghiên cứu trong luận văn này và rút ra một số mặt còn hạn chế:
- Quản lý và khai thác cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Chưa được bệnh viện thực hiện tốt,
nguyên dân là do bệnh viện bị quá tải so với công suất thiết kế, sử dụng một số khoa
phòng không đúng với công năng thiết kế ban đầu dẫn đến dây chuyền công năng (theo
thiết kế) bị thay đổi, đồng thời bệnh viện đã tiến hành xây dựng một số công trình nhỏ
mang tính tự phát không theo quy hoạch.
- Công tác bảo trì công trình: Chưa được trú trọng, đến thời điểm hiện tại các hạng
mục công trình của bệnh viện chưa được lập hồ sơ bảo trì.
- Quản lý chất thải rắn: Vẫn còn những tồn tại như cơ cấu tổ chức quản lý hoạt
động thiếu hiệu quả, cơ sở hạ tầng (nhà chứa, đường xe đẩy...) ít được quan tâm nâng
cấp, trang thiết bị (đồ bảo hộ lao động, xe đẩy, xe gom ...) không đủ đáp ứng nhu cầu
về số lượng và chất lượng, chưa chú trọng công tác đào tạo và thiếu các quy định
thưởng phạt cần thiết, các bước quản lý xử lý CTRYT làm chưa tốt, phân loại nhầm,
vương vãi CTYT hoặc thất thoát CTYT ra ngoài cơ sở.
- Công tác quản lý chất thải lỏng: Việc mở rộng cơ sở hạ tầng, đáp ứng nhu cầu
khám, điều trị bệnh ngày càng tăng của bệnh viện dẫn đến lượng nước thải phát sinh
104
cũng tăng theo, vì vậy bệnh viện cần được đầu tư nâng cấp công suất xử lý của hệ
thống, thực hiện sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng toàn bộ công trình xử lý theo đúng quy
định.
2. Kiến nghị:
- Đề nghị Ban giám đốc bệnh viện thực hiện xây dựng (cải tạo, xây mới) tuân
theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không xây dựng tự phát làm ảnh
hưởng đến mỹ quan, làm giảm hiệu quả sử dụng đất. Không tự ý thay đổi dây chuyền
công năng theo thiết kế (đã được xây dựng) gây lãng phí chi phí đầu tư.
- Lập hồ sơ bảo trì công trình theo hướng dẫn của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng.
- Đổi mới cơ cấu tổ chức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của bộ máy tổ
chức quản lý và xử lý CTRYT trong bệnh viện.Tổ chức hoặc cử người tham dự các lớp
tập huấn, hội thảo về quản lý CTRYT để bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ cho các nhân
viên trực tiếp tham gia vào công tác quản lý CTRYT. Thực hiện tốt các quy định trong
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về quản
lý chất thải rắn y tế.
- Tăng cường công tác truyền thông đến nhân dân trong khu vực để người dân
ngày một ý thức hơn trong việc bảo về môi trường và tài sản của bệnh viện mỗi khi đến
khám. Đặt các biển báo dễ nhận biết, dễ hiểu để người dân dễ dàng sử dụng cơ sở vật
chất của bệnh viện (đặc biết là người dân tộc).
- Công tác tổ chức thực hiện đề án phát triển bệnh viện:
Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn Bệnh
viện xây dựng dự án về trình tự, thủ tục lập dự án đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực, tập huấn...; định kỳ kiểm tra, đánh giá và
tổng hợp kết quả thực hiện các nội dung của Đề án báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
105
Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế tham mưu
cho UBND tỉnh thực hiện lồng ghép các nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách
tỉnh, vốn các chương trình, dự án đầu tư cho Bệnh viện theo kế hoạch hàng năm và kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và giai đoạn tiếp theo.
Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế tham mưu giúp
UBND tỉnh cân đối bố trí kinh phí cấp cho bệnh viện theo kế hoạch hàng năm và 5
năm; kiểm tra việc tiếp nhận và quản lý các nguồn vốn thực hiện Đề án.
Sở Tài nguyên và Môi trường: Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện
các quy định về bảo vệ, phòng chống ô nhiễm môi trường.
Sở Xây dựng: Phối hợp với các sở, ngành liên quan lập đồ án quy hoạch chi tiết
mặt bằng xây dựng các công trình bệnh viện; hướng dẫn, lựa chọn thiết kế xây dựng
cho phù hợp với tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng về xây dựng công trình Y tế.
Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Y tế, tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế
bệnh viện theo cơ cấu vị trí việc làm theo lộ trình của Đề án.
Bệnh viện Đa khoa khu vực Lục Ngạn: Xây dựng kế hoạch hàng năm về đầu tư
cơ sở hạ tầng, kế hoạch mua sắm trang thiết bị trình Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh. Xây dựng kế hoạch
cụ thể về đào tạo cán bộ, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị theo đúng quy
định hiện hành của Nhà nước.
Điều chỉnh cơ cấu biên chế theo Đề án vị trí việc làm của từng năm trình Sở Y
tế, Sở Nội vụ, Sở Tài chính phê duyệt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Khoa học và Công nghệ (2004), TCVN 7380:2004. Lò đốt chất thai rắn y tếYêu cầu kỹ thuật.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015),Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT về
Quản lý chất thải rắn nguy hại.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế (2015), Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BYT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải rắn y tế.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), Quy chuẩn QCVN 02:2012/BTNMT về lò
đốt chất thải rắn y tế.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), QCVN 28:2010/BTNMT. Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về nước thải y tế.
6. Bộ Xây dựng (2004), TCXDVN 320:2004. Bãi chôn lấp chất thải nguy hại - Tiêu
chuẩn thiết kế.
7. Bộ Xây dựng (2007), TCXDVN 365 : 2007 “Bệnh viện đa khoa- Hướng
dẫn thiết kế”.
8. Bộ Y tế (1997), Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT về việc ban hành Quy
chế bệnh viện.
9. Chính phủ (2015), Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
10. Chính phủ (2015), Nghị định 18/2015/NĐ-CP về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
11. Chính phủ (2014), Nghị định số 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý
nước thải;
12. Chính phủ (2012), Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung
công trình hạ tầng kỹ thuật.