Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp quản lý đất đô thị phường bãi cháy thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh ...

Tài liệu Giải pháp quản lý đất đô thị phường bãi cháy thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh (tt)

.PDF
22
92
108

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------- ĐẶNG VIỆT GIẢI PHÁP QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TẠC TƯỢNG SƠN ĐỒNG – HOÀI ĐỨC HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH Hà Nội - Năm 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------- ĐẶNG VIỆT KHÓA 2009-2011 LỚP CH09Q GIẢI PHÁP QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TẠC TƯỢNG SƠN ĐỒNG – HOÀI ĐỨC HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUY HOẠCH MÃ SỐ: 60.58.05 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS NGUYỄN LÂN TS. NGUYỄN TRUC ANH Hà Nội - Năm 2011 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo GS.TS.NGUYỄN LÂN và TS. NGUYỄN TRÚC ANH. Những người đã luôn tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong hội đồng khoa học đã cung cấp những lời khuyên quý giá và những tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu luận văn của tôi. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến Khoa đào tạo trên đại học, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, tháng 11 năm 2011 Tác giả luận văn Đặng Việt MỤC LỤC A. PHẦN MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------------------1 1. Lý do chọn đề tài:----------------------------------------------------------------------------1 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu:----------------------------------------------------------2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: -------------------------------------------------------3 4. Phương pháp nghiên cứu:------------------------------------------------------------------3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:------------------------------------------------------------3 6. Cấu trúc luận văn:---------------------------------------------------------------------------4 B. PHẦN NỘI DUNG.------------------------------------------------------------------------5 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG HÀ NỘI VÀ THỰC TRẠNG LÀNG NGHỀ SƠN ĐỒNG HUYỆN HOÀI ĐỨC – THÀNH PHỐ HÀ NỘI.----------------------------------------------------------------------5 1.1.Tổng quan về làng nghề truyền thống thành phố Hà Nội. -----------------------5 1.1.1.Làng nghề truyền thống tỉnh Hà Tây cũ (Giai đoạn trước khi sáp nhập Tỉnh Hà Tây vào TP.Hà Nội ngày 1-8-2008). ------------------------------------------5 1.1.2.Làng nghề truyền thống Hà Nội. --------------------------------------------------7 1.1.3.Làng nghề truyền thống Hà Tây trên đường hội nhập Thủ đô Hà Nội. ------9 1.2.Lịch sử hình thành phát triển và đặc điểm làng nghề tạc tượng Sơn Đồng. ------------------------------------------------------------------------ 11 1.2.1.Lịch sử hình thành phát triển làng nghề tạc tượng Sơn Đồng. -------------- 11 1.2.2.Những đặc điểm cơ bản của làng tạc tượng Sơn Đồng. ---------------------- 13 1.3.Thực trạng làng nghề tạc tượng sơn đồng ----------------------------------------- 20 1.3.1. Thực trạng phát triển nghề truyền thống. -------------------------------------- 20 1.3.2. Thực trạng quy hoạch, kiến trúc.----------------------------------------------- 21 1.3.3.Thực trạng hạ tầng kỹ thuật.------------------------------------------------------ 26 1.4.Những vấn đề tồn tại cần giải quyết.------------------------------------------------ 28 1.4.1. Nghề truyền thống .--------------------------------------------------------------- 28 1.4.2. Quy hoạch kiên trúc và hạ tầng kỹ thuật.---------------------------------- ---- 28 1.4.2.1 Cấu trúc làng nghề truyền thống ---------------------------------------------28 1.4.2.2 Quy hoạch kiến trúc làng nghề ----------------------------------------------29 1.4.3. Du lịch làng nghề. ---------------------------------------------------------------- 31 1.4.3.1 Văn hóa lễ hội. ------------------------------------------------------------------31 1.4.3.2 Sản phẩm du lịch và dịch vụ --------------------------------------------------32 CHƯƠNG II. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐƯA RA GIẢI PHÁP QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TẠC TƯỢNG SƠN ĐỒNG.----- 33 2.1.Khái niệm làng nghề, bảo tồn và phát triển. ------------------------------------- 33 2.1.1Một số khái niệm liên quan đến làng nghề.------------------------------------ 33 2.1.2 Khái niệm bảo tồn, phát triển. -------------------------------------------------- 34 2.1.3 Các hiến chương quốc tế về bảo tồn. ------------------------------------------ 34 2.2.Làng nghề truyền thống trong Quy hoạch chung thành phố Hà Nội. ------------ 36 2.3.Định hướng phát triển kinh tế xã hội của xã Sơn Đồng- Hoài Đức. ----- 39 2.4.Chủ trương chính sách của nhà nước đối với làng nghề, nông thôn mới. ---- 40 2.4.1.Quy chuẩn quy hoạch xây dựng các điểm dân cư NT hiện tại. ------------ 40 2.4.2.Quyết định số 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. ---------------------------------------------- 41 2.4.3. Quyết định số 554/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội về Phê duyệt đề án bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề Hà Nội giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020.--------------------------------------------------------------------------------- 45 2.5.Các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp quy hoạch bảo tồn phát triển làng nghề truyền thống. -------------------------------------------------------------------- 46 2.5.1.Tác động của đô thị hóa đến làng nghề. ----------------------------------------- 46 2.5.2.Cấu trúc của làng nghề truyền thống.------------------------------------------ 47 2.5.3.Văn hoá, lễ hội. ------------------------------------------------------------------- 49 2.5.3.1 Văn hóa ------------------------------------------------------------------- 49 2.5.3.2 Lễ hội làng nghề Sơn Đồng -------------------------------------------- 51 2.5.4.Nghề truyền thống của làng tạc tượng Sơn Đồng. --------------------------- 55 2.5.4.1 Quy mô tổ chức sản xuất ----------------------------------------------- 55 2.5.4.2 Sản phẩm nghề, đào tạo nghề------------------------------------------ 56 2.5.4.3 Khu tập trung nguyên liệu--------------------------------------------- 57 2.5.5.Du lịch làng nghề. ---------------------------------------------------------------- 58 2.6.Kinh nghiệm bảo tồn phát triển làng nghề .--------------------------------------- 59 2.6.1.Kinh nghiệm bảo tồn phát triển làng nghề trên thế giới. -------------------- 59 2.6.1.1 Làng nghề truyền thống gốm sứ Cảnh Đức Trấn-------------------- 59 2.6.1.2 Làng cổ Hahoe của Hàn Quốc ----------------------------------------- 62 2.6.2.Kinh nghiệm bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam. ------------------- 67 CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TẠC TƯỢNG SƠN ĐỒNG HUYỆN HOÀI ĐỨC – THÀNH PHỐ HÀ NỘI.-------------------------------------------------------------------------------- 72 3.1.Quan điểm quy hoạch bảo tồn và phát triển làng nghề. ------------------------ 72 3.2.Nguyên tắc quy hoạch bảo tồn và phát triển làng nghề------------------------- 73 3.3.Phân khu chức năng và định hướng phát triển không gian.------------------- 75 3.3.1. Phân khu chức năng. ------------------------------------------------------------ 75 3.3.1.1 Khu vực dân cư------------------------------------------------------------- 77 3.3.1.2 Khu vực ngoài dân cư ----------------------------------------------------- 77 3.3.2. Định hướng phát triển không gian.. ------------------------------------------- 78 3.4.Giải pháp về quy hoạch sử dụng đất. ----------------------------------------------- 80 3.4.1. Khu vực dân cư ------------------------------------------------------------------ 80 3.4.2. Khu vực ngoài khu dân cư . ---------------------------------------------------- 84 3.5.Giải pháp quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan khu vực dân cư ----- 85 3.5.1.Khu trung tâm công cộng.------------------------------------------------------- 85 3.5.1.1 Khu trung tâm công cộng cũ -------------------------------------------- 86 3.5.1.2 Khu trung tâm công cộng mới ------------------------------------------ 86 3.5.2.Khu ở. ------------------------------------------------------------------------------ 86 3.5.2.1 Khu ở cũ ------------------------------------------------------------------- 86 3.5.2.2 Khu ở mới ----------------------------------------------------------------- 88 3.5.3.Các công trình có giá trị văn hoá, lịch sử.------------------------------------- 90 3.5.4.Khu đất cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng.. --------------- 91 3.5.5.Các khu đất dành phát triển du lịch làng nghề.------------------------------- 93 3.5.6.Các khu đất dành phát triển nghề truyền thống.------------------------------ 95 3.5.7.Phương án quy hoạch bảo tồn và phát triển làng Sơn Đồng. --------------- 97 3.6.Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và môi trường. -----------------------------------100 3.7.Giải pháp quản lý bảo tồn và phát triển làng nghề -----------------------------103 3.7.1.Hương ước làng nghề. ----------------------------------------------------------103 3.7.2. Quy định, quy chế về quy hoạch bảo tồn phát triển làng nghề. ----------103 C.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. --------------------------------------------------------105 1. KẾT LUẬN.-------------------------------------------------------------------------------105 2. KIẾN NGHỊ. ------------------------------------------------------------------------------107 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 1. Bảng 1.1: Thống kê diện tích đất làng Sơn Đồng 2. Bảng 1.2: Thống kê số hộ tham gia lao động các lĩnh vực. 3. Bảng 2.1: Bảng 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. 4. Bảng 3.1 : Hệ thống các công trình công cộng chính. 5. Bảng 3.2: Cơ cấu sử dụng đất của mô hình cơ cấu nông nghiệp và dịch vụ. 6. Bảng 3.3 : Đề xuất cơ cấu sử dụng đất trong cụm công nghiệp. 7. Bảng 3.4 : Bảng thống kế quy hoạch sử dụng đất làng Sơn Đồng. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ. 1. Hình 1.1.Vị trí làng Sơn Đồng trong bản đồ địa chínhh.Hoài Đức – Hà Nội. 2. Hình 1.2. Hình ảnh sản xuất về làng Sơn Đồng. 3. Hình 1.3. Sơ đồ hiện trạng làng Sơn Đồng 4. Hình 1.4. Tượng phật hoàn chỉnh. 5. Hình 1.5. Quy trình tạc tượng Phật tại làng Sơn Đồng. 6. Hình 1.6. Bằng chứng nhận do Hiệp hội làng nghề Việt Nam trao tặng. 7. Hình 1.7. Hình ảnh về nhà ở làng nghề Sơn Đồng. 8. Hình 1.8. Một số công trình công cộng làng Sơn Đồng. 9.Hình 1.9. Hình ảnh công trình văn hóa di tích lịch sử làng Sơn Đồng. 6. Hình 1.10. Hạ tầng kỹ thuật làng Sơn Đồng. 7. Hình 1.11. Cổng cổ còn sót lại. 8. Hình 1.12. Cổng mới xây trên đường vào làng. 9.Hình 1.13. Các cửa hàng bày bán sản phẩm tại mặt đường. 6. Hình 2.1. Cổng làng Mông Phụ - Đường Lâm . 7. Hình 2.2. Hình ảnh lễ hội làng Sơn Đồng vào ngày 6/2 âm lịch hàng năm. 8. Hình 2.3. Một số sản phẩm nghề mới ngoài tượng Phật. 9. Hình 2.4. Thành phố Cảnh Đức Trấn 10. Hình 2.5. Nhà ở nằm sát đồng ruộng làng Hahoe. 11.Hình 2.6: Cảnh quan ven sông làng Hahoe 12.Hình 2.7 : Sự thống nhất hình thức kiến trúc của làng Hahoe. 13. Hình 2.8: Lễ hội thần linh ở làng Hahoe 14. Hình 2.9: Đường trong làng Hahoe 15. Hình 2.10: Đường làng gốm Bát Tràng . 16. Hình 3.1: Mô hình cấu trúc làng xã mới. 17. Hình 3.2: Cơ cấu hiện tại làng Sơn Đồng 18. Hình 3.3: Cơ cấu phát triển mới làng Sơn Đồng 19. Hình 3.4: Các khu vực làng nghề theo bán kính trung tâm Hà Nội và trung tâm quận huyện. 20. Hình 3.5: Mô hình bảo tồn và phát triển làng nghề. 21. Hình 3.6 : Xu hướng biến đổi đất ở trong làng Sơn Đồng. 22. Hình 3.7: Nhà cổ truyền thống gắn với tuyến du lịch làng. 23. Hình 3.8: Mô hình nhà ở nông thôn mới. 24. Hình 3.9: Giải B cuộc thi Kiến trúc nhà ở nông thôn 25. Hình 3.10: Các điểm di tích lịch sử được xếp hạng – cần bảo tồn 26. Hình 3.11 : Sơ đồ cơ cấu cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. 27. Hình 3.12: Một số tuyến du lịch làng nghề. 28. Hình 3.13 : Sơ đồ đánh giá hiện trạng làng Sơn Đồng. 29. Hình 3.14 : Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất làng Sơn Đồng. 30. Hình 3.15 : Sơ đồ quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan. 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng.” [1] Đất đai là nền tảng để phát triển đô thị, ở đó con người sinh sống, làm việc và sử dụng các dịch vụ. Cùng với sự hình thành đô thị, đất đai cũng từng bước được chia thành đất đô thị, đất ngoại ô và đất nông thôn; Đất đô thị có nguồn gốc chủ yếu từ đất nông nghiệp: về địa lý, do kinh tế đô thị phát triển, nhân khẩu tập trung vào đô thị, quy mô đô thị phải mở rộng ra vùng nông nghiệp phụ cận làm cho đất nông nghiệp bị suy giảm, về kinh tế, đô thị mở rộng làm cho giá đất xung quanh đô thị tăng cao buộc phải nâng cao số tầng xây dựng mở rộng ra các vùng xung quanh. Đặc điểm của đất đô thị là đa dạng về mục đích sử dụng: hệ thống kinh tế đô thị là phức tạp và đa dạng, xã hội hóa cao độ, chuyên môn hóa triệt để, tạo ra tính đa dạng về mục đích sử dụng đất đô thị; Đất đô thị khó thay đổi mục đích sử dụng: đất đô thị, khi đầu tư càng nhiều thì việc thay đổi mục đích sử dụng càng trở nên khó khăn vì phải thay đổi cả kết cấu nền móng và điều chỉnh lợi ích của những người đang sử dụng công trình; việc chuyển đất đô thị thành đất nông nghiệp là không thể và không khả thi; Sử dụng đất đô thị có tác động mạnh đến môi trường sinh thái và hiệu quả kinh tế đối với đất đai ở vùng lân cận . Ở các nước phương Tây, tốc độ đô thị hóa được đẩy mạnh vào thập kỷ 70 thế kỷ XX đã tạo ra những áp lực lớn đối với chính quyền đô thị, đất ngày [1] Luật Đất đai Việt Nam. 1993, Lời nói đầu 2 cảng trở nên khan hiếm và đắt đỏ, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội không đáp ứng nhu cầu dân số ngày một gia tăng, ô nhiễm môi trường tác động lớn đến đời sống của dân cư đô thị và các vùng phụ cận; để phát triển bền vững, các nước đã phải siết chặt chính sách đất đô thị và tăng cường quản lý đất đai đô thị; Quản lý đất đai đô thị theo quan điểm bền vững dựa trên 3 trụ cột, kinh tế, xã hội và môi trường đã trở thành chiến lược toàn cầu và chiến lược của các quốc gia. Việt Nam đang trong quá trình đổi mới, thực hiện CNH-HĐH đất nước để trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020 với mục tiêu: dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; Nhu cầu đất đai cho xây dựng hạ tầng, phát triển công nghiệp và đô thị ngày càng lớn. Trong quá trình Đổi mới, chính sách, pháp luật đất đai đã từng bước được hoàn thiện, quản lý Nhà nước về đất đai được tăng cường để đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đất nước. Quảng Ninh là một trong 3 đỉnh của tam giác trọng điểm về phát triển kinh tế vùng Bắc bộ: Hà Nội - Hải Phòng- Quảng Ninh. Để tài nguyên đất đai trở thành nguồn nội lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh đòi hỏi phải tăng cường hiệu lực hiệu quả quản lý đất đai, đặc biệt quỹ đất dành cho phát triển công nghiệp và đô thị, Thành phố Hạ Long, trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của tỉnh Quảng Ninh. Thành phố Hạ Long cũng là một trong những đơn vị hành chính đi đầu trong lĩnh vực đổi mới công tác quản lý đất đai nhằm đáp ứng yêu cầu của thành phố và tỉnh. Bãi Cháy là một đơn vị hành chính cấp phường, nằm trên trục quốc lộ 18 cửa ngõ của thành phố nối Hạ Long với thủ đô Hà Nội và các tỉnh phía Bắc; Bãi cháy là một đô thị được hình thành lâu đời như một địa danh du lịch nổi tiếng của Việt Nam; ngày nay, trong quá trình CNH-HĐH, Bãi cháy đang phát triển năng động, trở thành một trung tâm kinh tế, văn hóa, du lịch nghỉ 3 dưỡng của thành phố Hạ Long. Việc quản lý đất đai đô thị có vị trí quan trọng đối với sự phát triển của phường Bãi Cháy nói riêng, thành phố Hạ Long nói chung; vì vậy công tác quản lý đất đô thị được chính quyền địa phương chú trọng và đã đạt được nhiều thành quả quan trọng; Tuy nhiên trước yêu cầu phát triển đối với một đơn vị hành chính quan trọng của thành phố; công tác quản lý đất đô thị Bãi Cháy cũng đã bộc lộ nhiều khiếm khuyết: - Việc quản lý Nhà nước về đất đai còn buông lỏng, đặc biệt công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn chậm về tiến độ, hạn chế về chất lượng; việc tổ chức giao đất, cho thuê đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư cũng như việc đăng ký cấp giấy chứng nhận chưa đảm bảo nguyên tắc quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật; - Việc sử dụng đất còn lãng phí, một số “quy hoạch treo”, “dự án treo”, Sử dụng đất không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt, tự chuyển đất quy hoạch cho công trình công cộng thành đất ở, tình trạng lấn chiếm đất công, sử dụng đất không đúng mục đích, chuyển nhượng đất trái phép chưa được ngăn chặn kịp thời; tình hình khiếu nại, tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất vẫn là một vấn đề bức xúc nhất của địa bàn... Từ tình hình trên, là học viên Cao học quản lý đô thị, lại công tác trong ngành Tài nguyên Môi trường, tôi thực hiện đề tài luận văn như sau: “Giải pháp quản lý đất đô thị phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh” Mục đích, nhiệm vụ của việc nghiên cứu đề tài - Mục đích: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý đất đô thị phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. - Nhiệm vụ: + Đánh giá thực trạng quản lý đất đô thị phường Bãi Cháy, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 4 + Đề xuất một số giải pháp quản lý đất đô thị phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn phường Bãi Cháy, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung nghiện cứu: trong khuôn khổ thời gian thực tập và thời gian làm luận văn cho phép. Tôi tập trung vào một số nội dung quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn đô thị: Pháp luật (Đất đai, Xây dựng; Nhà ở; Quy hoạch); Quy hoạch (QH xây dựng đô thi, QH sử dụng đất); Giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất, Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Cấp giấy phép xây dựng. + Về địa bàn nghiên cứu: P. Bãi Cháy, TP.Hạ Long, T.Quảng Ninh; + Về thời gian nghiên cứu: Từ 2006-2010 (kỳ kế hoạch sử dụng đất) Các phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tiếp cận hệ thống: Nghiên cứu quản lý đất đai đô thị trong mối quan hệ với các nhiệm vụ quản lý đô thị theo pháp luật, quy hoạch, tổ chức bộ máy và các hoạt động nghiệp vụ - Phương pháp thu thập số liệu: + Thu thập các thông tin cơ bản về: điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội từ Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh; + Thông tin về tình hình quản lý sử dụng đất đai: Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh và Phòng Tài nguyên và Môi trường TP.Hạ Long; + Thu thập các thông tin khác có liên quan trên sách, báo, tạp chí, Interrnet. 76 Để đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để thống nhất quản lý đất đai, cần có những biện pháp sau : - Tích cực tuyên truyền vận động người dân thực hiện đăng ký giấy chứng nhận quyền sở dụng đất; - Xử phạt mạnh tay đối với những trường hợp xây nhà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, kiên quyết không giải quyết các tranh chấp về nhà đất khi giao dịch chưa có giấy chứng nhận quyền sở dụng đất. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN + Với vị trí địa lý thuận lợi là yếu tố tiềm lực quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của phường. Bãi Cháy là một trong những trung tâm phát triển phía Tây của thành phố Hạ Long, có vị thế chức năng đặc biệt quan trọng và đang trên đà phát triển rất nhanh. Hệ thống giao thông đường bộ, đường thuỷ thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, trao đổi hàng hoá, tác động thúc đẩy sự phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ. Đây là một trong những điều kiện vô cùng thuận lợi để Bãi Cháy trỏ thành trung tâm thương mại, du lịch, dịch vụ, nghỉ dưỡng của Thành Phố hạ Long; + Cùng với sự phát triển với tốc độ nhanh của phường Bãi Chấy, đất đô thị đang được sử dụng nhiều cho việc phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị và các khu công nghiệp, khu du lịch… Quản lý đất đô thị phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long được xác lập trên cơ sở pháp luật (đất đai, xây dựng, nhà ở, quy hoạch đô thi); quy hoạch (quy hoạch đô thị và quy hoạch sử dụng đất) với bộ máy quản lý Nhà nước theo mô hình thống nhất; cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ cán bộ cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ công tác trước mắt; + Quản lý đất đai đô thị bãi Cháy đã góp phần quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai của địa phương trong quá trình phát triển đô thị Bãi Cháy. Tuy nhiên, việc quản lý và sử dụng đất đô thị phường Bãi Cháy vẫn gặp nhiều khó khăn do : cơ chế chính sách chưa phù hợp; sự thiếu đồng bộ giữa các văn bản pháp luật, năng lực tổ chức bộ máy cán bộ còn hạn chế, bộc lộ nhiều khiếm khuyết, tính chuyên nghiệp, chính quy chưa cao; Chưa được đầu tư tin học hoá …. + Việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của phường và thành phố Hạ Long. Để thực 78 hiện được cần áp dụng toàn diện các giải pháp về chính sách, pháp luật, quy hoạch, tổ chức bộ máy và hoạt động chuyên môn vụ: đo đạc, lập bản đồ hồ sơ địa chính, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác trên đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất cho thuê đất , thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư; thanh tra kiểm tra việc thi hành pháp luật đất đai trong quản lý và sử dụng đất; 79 KIẾN NGHỊ + Đối với Quốc Hội, Chính phủ: Trên cơ sở tổng kết thi hành các Luật Đất đai 2003, xây dựng Luật đất đai mới cho phù hợp với tình hình phát triển của đất nước hiện nay. Luật đất đai mới cần chi tiết, cụ thể, để sau khi ban hành không cần nhiều Nghị định, Thông tư đi kèm mới thực hiện được. Cùng với việc hoàn thiện pháp luật đất đai, cần rà soát bổ sung sửa đổi các luật có liên quan như Luật Xây dụng, Nhà ở, Quy hoạch đô thị để tạo lập một hệ thống pháp luật đồng bộ trong việc quản lý đất đai và phát triển đô thị; + Đối với UBND tỉnh Quảng Ninh: - Về pháp luật: Những văn bản nhà nước đã ban hành, địa phương cần cụ thể hoá bằng các văn bản của địa phương mình theo đúng quy định của Pháp luật; - Về quy hoạch: Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001-2010, rút kinh nghiệm để chỉ đạo việc lập và tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001-2010, kế hoạch sử đất 5 năm 2011-2015 cấp tỉnh, huyện, xã của Quảng Ninh đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng theo quy định pháp luật; - Củng cố bộ máy tổ chức của ngành Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và cơ sở trong đó có Thành phố Hạ Long và phường Bãi Cháy + Đối với UBND thành phố Hạ Long: - Quán triệt, tổ chức thực hiện và tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật đất đai và quản lý đô thị trong nhân dân địa phương; - Tổ chức thực hiện lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất phường Bãi Cháy giai đoạn 2011-2020; - Bố trí kế hoạch, ngân sách để sớm thực hiện quy hoạchchi tiết phường Bãi Chãy đến 2020; 80 + Đôi với UBND Phường Bãi Cháy: - Bố trí đủ cán bộ cho công tác quản lý đất đai và đô thị phường Bãi Cháy; - Thường xuyên tập huấn nâng cao năng lực cán bộ; - Tăng cường năng lực cơ sở vật chất kỹ thuật quản lý đất đô thị phường Bãi Cháy;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất