BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------
PHAN TRƯỜNG HUY
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT TẠI THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH
NINH BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH
Hà Nội – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------
PHAN TRƯỜNG HUY
KHÓA 2014-2016
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT TẠI THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH
NINH BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý đô thị & công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS.TRẦN THỊ HƯỜNG
Hà Nội – 2016
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến Ban Giám hiệu trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các khoa,
phòng, ban liên quan cùng tập thể cán bộ giảng viên của Nhà trường đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Trần Thị Hường, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện
tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phan Trường Huy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiêm cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phan Trường Huy
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục hình ảnh
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 2
Các khái niệm (thuật ngữ) .................................................................................... 3
Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... 4
NỘI DUNG ............................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH
BÌNH. ..................................................................................................................... 5
1.1. Giới thiệu chung về thành phố Ninh Bình ..................................................... 5
1.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 5
1.1.2. Hiện trạng kinh tế xã hội............................................................................ 7
1.1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ...................................................................... 11
1.2. Thực trạng công tác quản lý phân loại, thu gom, vận chuyển, tái chế và xử
lý CTRSH trên địa bàn thành phố Ninh Bình.................................................... 14
1.2.1. Hiện trạng nguồn gốc, khối lượng và thành phần CTRSH ....................... 14
1.2.2. Hiện trạng công tác phân loại, thu gom, vận chuyển CTRSH................... 18
1.2.3. Thực trạng về công tác xử lý, tái chế và tái sử dụng CTRSH ................... 22
1.2.4. Những hạn chế của công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý
CTRSH.................................................................................................................. 24
1.3. Thực trạng công tác tổ chức quản lý CTRSH của thành phố Ninh Bình .. 25
1.3.1. Thực trạng cơ cấu tổ chức quản lý CTRSH của thành phố Ninh Bình ...... 25
1.3.2. Thực trạng cơ chế chính sách quản lý CTRSH tại thành phố Ninh Bình .. 31
1.3.3. Tình hình xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng trong quản lý CTRSH
tại thành phố Ninh Bình......................................................................................... 31
1.4. Đánh giá chung ............................................................................................. 32
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀNTHÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH
NINH BÌNH. ........................................................................................................ 35
2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................. 35
2.1.1. Thành phần và đặc tính CTRSH trong đô thị ........................................... 35
2.1.2. Các quá trình chuyển hóa của CTRSH ..................................................... 36
2.1.3. Tác động của CTRSH đến sức khỏe, môi trường, kinh tế xã hội và mỹ
quan của đô thị ...................................................................................................... 39
2.1.4. Các công nghệ xử lý CTRSH đô thị ......................................................... 43
2.1.5. Các nguyên tắc chung quản lý CTRSH đô thị .......................................... 46
2.1.6. Sự cần thiết của xã hội hóa và tham gia của cộng đồng trong công tác quản
lý CTRSH.............................................................................................................. 47
2.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................................ 49
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến quản lý CTRSH......................... 49
2.2.2. Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp CTR đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2050............................................................................................................... 51
2.2.3. Định hướng phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch chung thành phố Ninh
Bình ...................................................................................................................... 52
2.3. Dự báo CTRSH phát sinh tại thành phố Ninh Bình ................................... 56
2.3.1. Căn cứ lựa chọn tiêu chuẩn tính toán khối lượng ..................................... 56
2.3.2. Dự báo khối lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn thành phố Ninh Bình.. 57
2.4. Kinh nghiệm quản lý CTRSH của một số đô thị trên thế giới và Việt Nam57
2.4.1. Kinh nghiệm của các đô thị trên thế giới .................................................. 57
2.4.2. Kinh nghiệm của các đô thị ở Việt Nam .................................................. 63
2.4.3. Kinh nghiệm quản lý CTRSH có thể áp dụng cho thành phố Ninh Bình .. 65
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NINH BÌNH , TỈNH NINH BÌNH..... 67
3.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý CTRSH thành phố Ninh Bình ................. 67
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................... 67
3.1.2. Mục tiêu .................................................................................................. 67
3.2. Đề xuất các giải pháp quản lý CTRSH trên địa bàn thành phố Ninh Bình69
3.2.1. Giải pháp phân loại CTRSH tại nguồn ..................................................... 69
3.2.2. Giải pháp thu gom, vận chuyển CTRSH .................................................. 72
3.2.3. Giải pháp giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế CTRSH ................................... 76
3.2.4. Giải pháp xử lý CTRSH........................................................................... 77
3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý CTRSH trên địa bàn thành
phố Ninh Bình ...................................................................................................... 80
3.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................................ 80
3.3.2. Cơ chế chính sách quản lý ....................................................................... 87
3.3.3. Đầu tư và nâng cấp trang thiết bị và phương tiện ..................................... 89
3.3.4. Đào tạo, nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ thực thi quản lý CTRSH . 90
3.4. Đề xuất thực hiện mô hình Xã hội hóa & Sự tham gia của cộng đồng trong
quản lý CTRSH tại thành phố Ninh Bình .......................................................... 91
3.4.1. Đề xuất áp dụng mô hình Xã hội hóa ....................................................... 91
3.4.2. Mở rộng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế CTRSH phủ kín địa
bàn thành phố với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.................................. 94
3.4.3. Tổ chức các hình thức vận động, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng
đồng đối với quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế góp phần tham gia vào
công tác quản lý CTRSH ....................................................................................... 97
3.5. Đề xuất giải pháp tài chính........................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 100
Kết luận .............................................................................................................. 100
Kiến nghị ............................................................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BCL
Bãi chôn lấp
BCLHVS
Bãi chôn lấp hợp vệ sinh
BVMT
Bảo vệ môi trường
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
CTRYT
Chất thải rắn y tế
CTRCN
Chất thải rắn công nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng, biểu
Tên bảng biểu
Trang
Tổng hợp diện tích, dân số tại các
Bảng 1.1
phường, xã trên địa bàn thành phố
8
Ninh Bình
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 1.5
Bảng 1.6
Khối lượng CTRSH khu vực nội thành
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt ở
khu vực ngoại thành
Khối lượng CTRSH
tại các khu công nghiệp
Thành phần CTR sinh hoạt tại
thành phố Ninh Bình (Đơn vị: %)
Tổng hợp số điểm thu gom, phương
tiện vận chuyển trên địa bàn thành phố
15
16
16
17
21
Tóm tắt chiến lược quốc gia về quản lý
Bảng 2.1
tổng hợp CTR đến năm 2025, tầm nhìn
51
đến năm 2050
Bảng 3.1
Lộ trình thực hiện phân loại CTR tại
nguồn cho thành phố Ninh Bình
72
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Bản đồ hành chính thành phố Ninh Bình
5
Hình 1.2
Sơ đồ hiện trạng thoát nước thải,
quản lý CTR và nghĩa trang
14
Hình 1.3
Rác thải được phân loại tại khu xử lý
18
Hình 1.4
Người dân nhặt rác tại khu chôn lấp
18
Hình 1.5
Nhân viên môi trường thu gom
tại các tổ dân phố
20
Hình 1.6
Rác thải vứt bừa bãi ở lề đường
20
Hình 1.7
Nhân viên môi trường thu gom bằng xe đẩy tay
20
Hình 1.8
Xe chở rác
20
Hình 1.9
Hình 1.10
Hình 1.11
Hình 1.12
Bãi xe của Công ty Cổ phần Môi trường và
dịch vụ đô thị thành phố Ninh Bình
Điểm tập kết rác
Lễ khánh thành khu xử lý CTR tại xã Đông
Sơn, thành phố Tam Điệp
Bãi chôn lấp CTR Sinh hoạt
tại thung Quèn Khó
21
21
23
23
Điểm cẩu rác ở khu nhà 5 tầng
Hình 1.13
(điểm giáp ranh giữa 3 phường Thanh Bình,
25
Bích Đào và Nam Bình)
Hình 1.14
Sơ đồ tổ chức quản lý hành chính CTRSH trên
địa bàn thành phố
26
Sơ đồ hoạt động của
Hình 1.15
Công ty Cổ phần Môi trường và dich vụ đô thị
28
thành phố Ninh Bình
Hình 1.16
Công ty Cổ phần Môi trường
và dịch vụ đô thị thành phố Ninh Bình
29
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Hình 1.17
Xe đẩy tay bị han rỉ, xuống cấp
29
Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần
Hình 1.18
Môi trường và dịch vụ đô thị
30
thành phố Ninh Bình
Hình 2.1
Sơ đồ nguồn phát sinh CTRSH
35
Hình 3.1
Hướng dẫn phân loại rác tại nguồn
70
Hình 3.2
Hệ thống thu gom rác thải của nhà cao tầng
74
Hình 3.3
Mô hình tổ chức đội VSMT tự quản
75
Hình 3.4
Mô hình thu gom và vận chuyển CTRSH trên
địa bàn TP Ninh Bình
76
Đề xuất cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ
Hình 3.5
phần Môi trường và dich vụ đô thị
86
thành phố Ninh Bình
Hình 3.6
Đề xuất mô hình quản lý CTRSH theo hướng
xã hội hóa trên địa bàn thành phố Ninh Bình
92
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, các đô thị cũng được mở rộng
và phát triển nhanh chóng. Sự phát triển này một mặt góp phần tăng trưởng kinh tế, nhưng
mặt khác lại tạo ra một lượng lớn chất thải rắn sinh hoạt gây ảnh hưởng tới môi trường vào
cuộc sống của con người.
Để đảm bảo phát triển các đô thị bền vững và ổn định, vấn đề quản lý chất thải rắn
sinh hoạt phải được nhìn nhận một cách tổng hợp, không chỉ đơn thuần là việc tổ chức xây
dựng các bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho một đô thị như phần lớn các dự án hiện nay đang
được thực hiện mà cần phải được xem xét toàn diện ở trên diện rộng như vùng, liên đô
thị… Mặt khác việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt muốn đạt hiệu quả tốt cũng phải đón
đầu được sự phát triển chứ không chạy theo sự phát triển của các đô thị như hiện này.
Thành phố Ninh Bình nằm ở vùng cực Nam đồng bằng châu thổ sông Hồng, có diện
tích tự nhiên khoảng 46,99 km2, cách thủ đô Hà Nội 93km; là nơi tiếp nối giao lưu kinh tế
và văn hóa giữa lưu vực sông Hồng với lưu vực sông Mã, giữa vùng đồng bằng Bắc Bộ
với rừng núi Tây Bắc, nằm gần các địa bàn kinh tế trọng điểm phía Bắc với tuyến hành
lang Hà Nội Hải Phòng Quảng Ninh, và nằm trong vùng duyên hải Bắc Bộ. Cùng với
tiềm năng về công nông lâm nghiệp, thành phố Ninh Bình còn có thế mạnh phát triển đa
dạng các loại hình du lịch với nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử văn hóa nổi
tiếng.
Bên cạnh sự phát triển đó, thành phố Ninh Bình cũng đang đối mặt với các thách
thức về bảo vệ môi trường, đặc biệt là vấn đề quản lý chất thải rắn sinh hoạt. Hiện tại toàn
bộ CTRSH trên địa bàn thành phố Ninh Bình đều được thu gom và chuyển về cơ sở xử lý
CTR đặt tại thành phố Tam Điệp với công nghệ xử lý chính là chôn lấp. Tổng lượng
CTRSH được thu gom ước đạt 83% tổng lượng CTRSH phát sinh. Tuy nhiên, công tác
phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh và phân loại tại nguồn, tái sử dụng, tái chế, giảm khối
lượng CTRSH phải chôn lấp đảm bảo sự tối ưu về kinh tế, kỹ thuật, sự an toàn về xã hội
và môi trường chưa được quan tâm, áp dụng vào thực tế.
Để góp phần phát triển đô thị bền vững, quản lý CTRSH có hiệu quả và tiết kiệm tài
2
nguyên, việc chọn đề tài nghiên cứu “ Giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành
phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình” là thực sự cần thiết trong giai đoạn hiện nay, nhằm thực
hiện tốt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2050 và Nghị định số 59/2007/NĐCP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn; Nghị định số 38/2015/NĐCP ngày 24 tháng 04 năm 2015 của Chính
phủ về Quản lý chất thải và phế liệu.
Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng quản lý CTRSH trên địa bàn thành phố Ninh Bình để từ
đó đưa ra các đề xuất, giải pháp quản lý CTRSH nhằm xây dựng hệ thống quản lý
CTRSH hiện đại, nâng cao hiệu quả quản lý CTRSH trên địa bàn thành phố Ninh
Bình.
Nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý tổng hợp chất thải rắn sinh
hoạt, hình thành lối sống thân thiện với môi trường.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
Phạm vi nghiên cứu: Tại thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình (toàn bộ lãnh
thổ hành chính của thành phố với diện tích 46,99km2, gồm có 11 phường và 03 xã).
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu;
Phương pháp tổng hợp, dự báo, đánh giá;
Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu và kết quả nghiên cứu của các đề
tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên quan;
Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp;
Phương pháp so sánh, đối chiếu;
Phương pháp chuyên gia.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đề xuất các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý
CTRSH có hiệu quả, phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội tại thành phố Ninh Bình.
Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý (phân loại, thu gom, vận
3
chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý) CTRSH trên địa bàn thành phố Ninh Bình nhằm
BVMT, phát triển đô thị bền vững. Đồng thời có thể áp dụng trong công tác quản lý
CTRSH ở một số đô thị có điều kiện tương đồng.
Các khái niệm (thuật ngữ) [7]
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
Chất thải thông thường là chất thải không thuộc danh mục chất thải nguy hại hoặc
thuộc danh mục chất thải nguy hại nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất thải nguy
hại.
Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh
hoạt thường ngày của con người.
Chất thải rắn công nghiệp là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ.
Phân loại chất thải là hoạt động phân tách chất thải (đã được phân định) trên thực tế
nhằm chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình quản lý khác nhau.
Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh đến nơi xử
lý, có thể kèm theo hoạt động thu gom, lưu giữ (hay tập kết) tạm thời, trung chuyển chất
thải và sơ chế chất thải tại điểm tập kết hoặc trạm trung chuyển.
Tái sử dụng chất thải là việc sử dụng lại chất thải một cách trực tiếp hoặc sau khi sơ
chế mà không làm thay đổi tính chất của chất thải.
Sơ chế chất thải là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật cơ lý đơn thuần nhằm thay
đổi tính chất vật lý như kích thước, độ ẩm, nhiệt độ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc
phân loại, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý nhằm phối trộn hoặc
tách riêng các thành phần của chất thải cho phù hợp với các quy trình quản lý khác nhau.
Tái chế chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để thu lại
các thành phần có giá trị từ chất thải.
Xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (khác với sơ
chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn lấp chất thải và các yếu
tố có hại trong chất thải.
4
Cơ sở phát sinh chất thải là các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh
chất thải.
Chủ nguồn thải là các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở phát sinh chất
thải.
Khu công nghiệp là tên gọi chung cho khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, cụm công nghiệp.
Cơ sở xử lý chất thải là cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải (kể cả hoạt động tái
chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải).
Chôn lấp CTR hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh.
Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn có 03
chương:
- Chương I: Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Chương III: Đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn thành
phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
[email protected]
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
1. Để góp phần phát triển độ thị bền vững, quản lý CTRSH có hiệu quả và tiết
kiệm tài nguyên, việc chọn đề tài nghiên cứu “ Giải pháp quản lý chất thải rắn sinh
hoạt tại thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình” là thực sự cần thiết trong giai đoạn
hiện nay, nhằm thực hiện tốt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp CTR đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Luận văn đã nghiên cứu được các vấn đề trong công tác quản lý CTRSH tại
thành phố Ninh Bình như: (1) điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật
của thành phố Ninh Bình (2) thực trạng công tác tổ chức quản lý, phân loại, thu
gom, vận chuyền, tái chế và xử lý trên địa bàn thành phố Ninh Bình (3) các cơ sở lý
luận và thực tiễn trong công tác quản lý CTRSH trên địa bàn thành phố Ninh Bình.
Từ những kết quả nghiên cứu đó tác giả đưa ra nhưng giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý CTRSH trên địa bàn thành phố Ninh Bình như sau:
Đề xuất nhưng giải pháp quản lý trong công tác: phân loại CTRSH tại nguồn;
thu gom, vận chuyển; giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế.
Đề xuất giải pháp xử lý CTRSH trên địa bàn thành phố Ninh Bình áp dụng
công nghệ dùng CTRSH làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất xi măng.
Đề xuất giải pháp về tổ chức quản lý; chính sách quản lý; đầu tư nâng cấp
trang thiết bị và phương tiện; đào tạo và nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ thực
thi quản lý CTRSH trên địa bàn thành phố Ninh Bình.
Đề xuất thực hiện mô hình Xã hội hóa & Sự tham gia của cộng đồng trong
công tác quản lý CTRSH: áp dụng mô hình Xã hội hóa với nhiều thành phần kinh
tế; mở rộng dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSH phủ kín địa bàn thành phố với sự
tham gia của nhiều thành phần, tổ chức các hình thức vận động; tuyên truyền nâng
cao nhận thức của cộng đồng đối với quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế
CTRSH.
Đề xuất các giải pháp về tài chính góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác
quản lý CTRSH trên địa bàn thành phố Ninh Bình.
101
Kiến nghị
Trên cơ sở nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý CTRSH trên địa bàn thành phố Ninh Bình, tác giả đưa ra một
vài kiến nghị nhằm hi vọng có thể cải thiện hoạt động quản lý CTRSH trên địa bàn
thành phố Ninh Bình, cụ thể như sau:
1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hệ thống quản lý môi trường về CTRSH của
từng cấp, ngành, đặc biệt chú ý việc phân cấp và phân công trách nhiệm rõ ràng, cụ
thể; tăng cường năng lực của bộ máy quản lý các cấp.
2. Tăng cường xã hội hoá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn;
huy động doanh nghiệp cộng đồng và các tổ chức chính trị xã hội tham gia các
hoạt động quản lý chất thải rắn.
3. Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nhận thức BVMT cho các cán bộ quản
lý môi trường ở các sở, huyện, xã, các tổ chức doanh nghiệp...
4. Tăng cường thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường trong quản lý CTRSH,
có chế tài xử lý nghiêm khắc các hành vi vi phạm pháp luật; áp dụng có hiệu quả
công cụ kinh tế và công cụ truyền thông…
5. Phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng cho hoạt động phân loại, thu gom, vận
chuyển, xử lý, tái chế chất thải rắn sinh hoạt nhằm đẩy mạnh và phát huy hiệu quả
hoạt động phân loại rác thải tại nguồn ở các khu đô thị.
6. Tăng cường quản lý chặt chẽ đối với hoạt động nhập phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất, tái chế; xử lý kiên quyết và nghiêm minh các hành vi vi phạm.
7. Đề nghị chỉ tiếp nhận các dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh đảm bảo công nghệ
tiên tiến, ít gây ô nhiễm môi trường.
8. Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp cận, giới thiệu các nguồn vốn
vay, tài trợ từ nước ngoài cho các dự án trên địa bàn tỉnh.
9. Đề nghị các đơn vị sản xuất, kinh doanh và dịch vụ hoạt động sản xuất trên
địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm túc các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được phê duyệt hoặc đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt hoặc
cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1.] Bách khoa toàn thư mở (Wikipedia).
[2.] Bộ Tài chính (2014), Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 về hướng dẫn về
phí vệ sinh, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn, Hà Nội.
[3.] Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
2011 về chất thải rắn, Hà Nội.
[4.] Bộ Xây dựng (2009), Báo cáo xây dựng chiến lược quốc gia về quản lý tổng
hợp chất thải rắn đến năm 2025 tầm nhìn 2050, Hà Nội.
[5.] Bộ Xây dựng (2012), Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch quản lý Chất thải rắn
tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, Hà Nội.
[6.] Chính phủ (2007), Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 quy
định về quản lý chất thải rắn, Hà Nội.
[7.] Chính phủ (2015), Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về Quản lý chất thải và phế
liệu.
[8.] Cục thống kê Ninh Bình (2014), Niêm giám thống kê tỉnh Ninh Bình năm 2014,
Ninh Bình.
[9.] Lê Cường (2011), Quản lý CTRSH tại quận Hà Đông, thành phố Hà Nội theo
hướng xã hội hóa, Luận văn thạc sỹ quản lý đô thị và công trình, Trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội khóa 2008 2011.
[10.] Phạm Ngọc Đăng (2000), Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp, Nhà
xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
[11.] Phạm Hữu Giáp (2015), Nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đến năm 2030, Luận văn thạc sỹ quản lý đô thị
và công trình, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội khóa 2013 2015.
[12.] Trần Thị Hường, Cù Huy Đấu (2009), Quản lý chất thải rắn đô thị, nhà xuất
bản Xây dựng, Hà Nội.
[13.] Trần Thị Ngọc Linh (2012), Quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên theo hướng xã hội hóa , Luận văn thạc sỹ quản lý đô thị và
công trình, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội khóa 2010 2012.
[14.] Trần Hiếu Nhuệ (2001), Quản lý chất thải rắn, tập 1 chất thải rắn đô thị, nhà
xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
[15.] Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật Bảo vệ môi
trường số 55/2014/QH13, Hà Nội.
[16.] Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình (2014), Báo cáo thực trạng các
nguồn phát sinh CTRtrên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2014, Ninh Bình.
[17.] Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình (2014), Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ninh Bình.
[18.] Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 về Phê
duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050,
Hà Nội.
[19.] UBND thành phố Đà Nẵng (2014), Quyết định số22/2014/QĐ-UBND ngày 31
tháng 7 năm 2014 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng, Đà Nẵng.
[20.] UBND tỉnh Đồng Tháp (2015), Quyết định số07/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng
2 năm 2015 ban hành quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Đồng Tháp.
[21.] UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2013), Quyết định số34/2013/QĐ-UBND ngày 30
tháng 8 năm 2013 ban hành quy định thu mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Thừa Thiên Huế.
[22.] UBND tỉnh Ninh Bình (2013), Quyết định số245/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4
năm 2013 phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, Ninh
Bình.
[23.] Nguyễn Trung Việt, Trần Thị Mỹ Diệu (2007), Giáo trình quản lý chất thải
rắn sinh hoạt, Công ty Môi trường Tầm nhìn xanh.