Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong lĩnh vực xây lắp tại công ty cổ ph...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong lĩnh vực xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hud3

.PDF
103
69
93

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường đã tổ chức khóa học 21QLXD để tác giả có cơ hội học tập tại trường. Tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tình giảng dạy trang bị cho tác giả những kiến thức về chuyên môn, những cơ sở lý luận phục vụ cho công tác chuyên môn và quá trình nghiên cứu đề tài cũng như hoàn thiện bản thân trong cuộc sống. Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Bá Uân đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả tận tình trong suốt quá trình tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Đồng thời tác giả xin chân thành cảm ơn bạn bè, gia đình đã ủng hộ, giúp đỡ cho tác giả hoàn thành bài luận văn. Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên nội dung nghiên cứu của tác giả chưa sâu, quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả để Luận văn được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2015 Tác giả luận văn Lê Thị Bích Hòa Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. BẢN CAM ĐOAN CỦA HỌC VIÊN Kính gửi: Ban giám hiệu trường đại học Thủy Lợi Khoa công trình và các phòng ban liên quan. Tên tôi là: Lê Thị Bích Hòa Sinh ngày: 26/06/1984 Là học viên cao học lớp: 21QLXD21 Mã học viên: 138580302120. Tôi xin cam đoan các nội dung sau đây: 1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Bá Uân. 2. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ luận văn nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong luận văn là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã cam đoan nêu trên. Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2015 Học viên Lê Thị Bích Hòa MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ...................................................................... 5 SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ............................... 5 1.1. Lý luận chung về vốn và nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình........... 5 1.1.1. Khái niệm về vốn và vai trò của vốn................................................. 5 1.1.2. Nguyên tắc cơ bản về quản lý vốn đầu tư cho hoạt động xây dựng . 7 1.1.3. Phân loại vốn trong doanh nghiệp ..................................................... 8 1.1.4. Nguồn vốn của doanh nghiệp .......................................................... 11 1.2. Tình hình đầu tư xây dựng ở nước ta trong thời gian qua .................... 12 1.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng từ vốn ngân sách [21] .......................... 12 1.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng của các doanh nghiệp........................... 14 1.3. Tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình của doanh nghiệp xây dựng ....................................................................................................... 17 1.4. Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ......... 19 1.4.1. Công trình nghiên cứu của tác giả Trương Quang Tứ: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở thành phố Đồng Hới ............................................................................................ 19 1.4.2. Công trình nghiên cứu của tác giả Võ Thị Thanh Thủy: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Công Nghệ Phẩm Đà Nẵng .. 19 Kết luận chương 1 ........................................................................................ 19 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ ............ 21 SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ........ 21 2.1. Huy động vốn trong doanh nghiệp xây dựng ........................................ 21 2.1.1. Khái niệm về huy động vốn trong doanh nghiệp xây dựng ............ 21 2.1.2. Các hình thức huy động vốn trong doanh nghiệp xây dựng ........... 22 2.1.3. Lựa chọn hình thức huy động vốn trong doanh nghiệp xây dựng .. 25 2.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp xây dựng .............................. 25 2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn ................................................ 25 2.2.2. Yêu cầu quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp xây dựng .......... 26 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp xây dựng ........................................................................................................... 28 Sơ đồ 2.1: Diễn tả một biên dạng dòng tiền thông thường của một dự án .. 32 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp xây dựng .............................................................................................................. 39 2.3.1. Trình độ quản lý, sử dụng vốn ....................................................... 40 2.3.2. Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .............. 41 2.3.3. Nhân tố cơ cấu vốn .......................................................................... 41 2.3.4. Nhân tố chi phí vốn ......................................................................... 43 2.3.5. Môi trường vĩ mô ............................................................................ 43 2.3.6. Các nhân tố khác ............................................................................. 44 2.4. Những bài học kinh nghiệm về công tác quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp ................................................................................................ 45 2.4.1. Tập đoàn Xuân Thành – Bí quyết dẫn đến thành công ................... 45 2.4.2. Tập đoàn Sông Đà – Hành trình xây dựng và phát triển ................. 46 2.4.3. LICOGI - Nhà thầu hàng đầu trong thi công xử lý nền móng và xây lắp các công trình lớn ................................................................................ 48 Kết luận Chương 2 ....................................................................................... 52 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ............................................. 53 NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI ........................................... 53 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUD3 ........................... 53 3.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 ..... 53 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................... 54 3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức quản lý .......................................... 55 3.1.3. Ngành nghề kinh doanh................................................................... 57 3.1.4. Định hướng phát triển của Công ty ................................................. 57 3.1.5. Những cơ hội và thách thức đối với quá trình phát triển của Công ty ...59 3.2. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn trong lĩnh vực xây lắp của Công ty trong thời gian vừa qua ................................................................... 63 3.2.1. Thực trạng nguồn vốn tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 giai đoạn 2010 ÷ 2013 ................................................................... 63 3.2.2. Giới thiệu một số dự án tiêu biểu mà Công ty đã đầu tư ................ 69 3.2.3. Đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án của Công ty ............................ 76 3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 .......................................................................... 83 3.3.1. Giải pháp trong sử dụng vốn cố định .............................................. 83 3.3.2. Giải pháp trong sử dụng vốn lưu động ............................................ 85 3.3.3. Giải pháp trong lựa chọn dự án đầu tư xây dựng ............................ 88 Kết luận chương 3 ........................................................................................ 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 92 1. Kết luận .................................................................................................... 92 2. Kiến nghị .................................................................................................. 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 94 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.............................................................................. 96 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1: Diễn tả một biên dạng dòng tiền thông thường của một dự án ..... 32 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty .............................................................. 55 Hình 3.2. Hình ảnh phối cảnh của dự án Dự án Khu nhà ở cao cấp và văn phòng cho thuê 121-123 Tô Hiệu ................................................................... 73 Hình 3.3. Hình ảnh phối cảnh của dự án CT3 – Tây Nam hồ Linh Đàm ....... 74 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Tổng hợp bảng cân đối kế toán giai đoạn 2010 ÷ 2013 ................. 63 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2010 ÷ 2013 ............................................................................................ 64 Bảng 3.3. Bảng cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2010 ÷ 2013 ............................. 66 Bảng 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ...................... 67 Bảng 3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................... 67 Bảng 3.6. Bảng đánh giá tiềm lực tài chính của doanh nghiệp....................... 68 Bảng 3.7: Danh mục các dự án đã và đang triển khai..................................... 69 Bảng 3.8. Tổng mức đầu tư của dự án khu nhà ở cao cấp và văn phòng cho thuê tại số 121 và 123 đường Tô Hiệu. ........................................................... 72 Bảng 3.9: Bảng tổng mức đầu tư dự án công trình nhà ở chung cư cao tầng CT3 .................................................................................................................. 75 Bảng 3.10. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án khu nhà ở cao cấp và văn phòng cho thuê tại số 121 và 123 đường Tô Hiệu, P.Nguyễn Trãi, Hà Nội..................................................................................................... 76 Bảng 3.11. Bảng tổng hợp nguồn vốn và hiệu quả doanh thu của dự án CT3 78 Bảng 3.12. Bảng cơ cấu tài sản giai đoạn 2010 ÷ 2013 .................................. 83 Bảng 3.13. Cơ cấu vốn lưu động của công ty giai đoạn 2010 ÷ 2013 ............ 86 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành xây dựng là một ngành sản xuất đặc biệt mang tính đặc thù cao. Sản phẩm là các công trình xây dựng. Việc mua bán giữa chủ đầu tư và các nhà thầu diễn ra khi chưa có sản phẩm. Sản phẩm không có sẵn mà được sản xuất theo đơn đặt hàng. Sản phẩm mang tính đơn chiếc, cố định trên đất, có giá trị lớn, sản xuất ngoài trời và thời gian thi công dài. Thị trường xây dựng chịu sự quản lý của Nhà nước. Môi trường pháp lý thiếu và chưa ổn định. Nhiều văn bản pháp luật còn bộc lộ nhiều bất cập và đã phải bổ sung, sửa đổi nhiều lần, thường xuyên. Đây là một trong những nguyên nhân làm cho tính cạnh tranh trên thị trường xây dựng thiếu lành mạnh và gây tốn kém, lãng phí cho nhà nước và xã hội. Đồng thời cũng là nguyên nhân làm cho việc sử dụng đồng vốn kém hiệu quả trong quá trình đầu tư. Đơn giá của sản phẩm xây dựng được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với từng giai đoạn đầu tư. Theo vòng đời của một dự án đầu tư xây dựng, càng về sau đơn giá của sản phẩm xây dựng càng chính xác hơn. Chủ đầu tư là người chịu trách nhiệm quản lý kiểm soát chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nguồn vốn sử dụng, điều kiện cụ thể của công trình xây dựng đảm bảo vốn đầu tư xây dựng công trình mang lại hiệu quả. Trong thời gian qua, công tác quản lý hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng thuộc ngân sách nhà nước nói chung, của các tập đoàn và doanh nghiệp đầu tư xây dựng nói riêng còn bộc lộ nhiều hạn chế và yếu kém. Tình trạng thất thoát, lãng phí, tiêu cực trong quá trình đầu tư xây dựng công trình diễn ra ở hầu hết các dự án đầu tư. Không ít các công trình hoàn thành với chất lượng không đảm bảo làm chậm quá trình đưa vào khai thác sử dụng điển hình là công trình Sông Tranh II thuộc tỉnh Quảng Nam. Việc chậm tiến độ đã 2 và đang diễn ra trên hầu hết các dự án đầu tư đặc biệt là các dự án giao thông, hoặc có những dự án trong quá trình đầu tư đã vượt mức cho phép tới 45% như dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn - Thanh Hóa tăng thêm vốn đầu tư tới 2,8 tỷ USD nâng tổng vốn dự án lên 9 tỷ USD. Một vấn đề lớn và cấp thiết đang được đặt ra là làm thế nào để quản lý nguồn vồn đầu tư xây dựng công trình để đồng vốn bỏ ra của nhà nước, nhà đầu tư mang lại hiệu quả cao nhất cho nhà đầu tư và cho xã hội. Để giải quyết cho những vấn đề được đặt ra ở trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong lĩnh vực xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Luận văn nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn có tính khả thi trong công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng công trình ở Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 ngày một đạt hiệu quả cao hơn. 3. Phương pháp nghiên cứu Để phân tích, nghiên cứu giải quyết các vấn đề của đề tài, tác giả dự kiến sử dụng một số phương pháp sau: Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp; Phương pháp thống kê; Phương pháp hệ thống hóa; Phương pháp phân tích định tính kết hợp với phân tích định lượng; Phương pháp phân tích so sánh, đối chiếu; Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia; và một số phương pháp kết hợp khác. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề về vốn, công tác quản lý, sử dụng vốn xây dựng công trình của các doanh nghiệp cổ phần đầu tư xây 3 dựng nói chung, của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 nói riêng và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác này. b. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý sử dụng vốn xây dựng công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 trong thời gian từ năm 2011 đến 2014 và đề xuất giải pháp quản lý sử dụng xây dựng công trình cho các năm từ 2015-2020. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống và hoàn thiện các cơ sở lý luận về quản lý sử dụng hiệu quả vốn đầu tư trong các doanh nghiệp nói chung, vốn đầu tư trong các doanh nghiệp xây dựng nói riêng. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo cần thiết cho các nghiên cứu về quản lý vốn trong doanh nghiệp đầu tư và XD. b. Ý nghĩa thực tiễn Những giải pháp đề xuất của đề tài nghiên cứu sẽ góp phần giải quyết được những hạn chế, bất cập trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 nói riêng và các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nói chung. 6. Kết quả dự kiến đạt được Những kết quả luận văn dự kiến đạt được bao gồm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn đầu tư và vấn đề quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp xây dựng trong điều kiện nền kinh tế thị trường. - Trên cơ sở nguồn số liệu thứ cấp, luận văn tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình trong 4 giai đoạn vừa qua của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3. Đánh giá những kết quả đạt được và những mặt tồn tại cần nghiên cứu giải pháp khắc phục để nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. - Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp cơ bản có tính cấp bách, mang tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 trong thời gian tới. 7. Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn nghiên cứu được cấu trúc với 3 chương nội dung chính: Chương 1: Tổng quan về sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình. Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trong doanh nghiệp xây dựng. Chương 3: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Lý luận chung về vốn và nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình 1.1.1. Khái niệm về vốn và vai trò của vốn 1.1.1.1. Khái niệm về vốn Sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp được ví như một cơ thể sống. Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển cần thiết phải có vốn. Vốn là mạch máu nuôi sống doanh nghiệp trước sự vận động của thị trường, của cơ chế chính sách xã hội, của quy luật cung – cầu,... Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp là quá trình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, việc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định là điều kiện quyết định đến mọi chủ thể kinh tế. Để thực hiện được điều này các tác nhân trong nền kinh tế phải dự trữ, tích lũy các nguồn lực. Khi các nguồn lực này được sử dụng vào quá trình sản xuất để tái sản xuất ra các tài sản cố định của nền kinh tế thì nó trở thành vốn đầu tư. Vậy vốn đầu tư chính là tiền tích lũy của xã hội; của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Là vốn huy động của dân và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội. Vốn đầu tư để thực hiện một dự án đầu tư hay tổng mức đầu tư là toàn bộ chi phí dự tính được xác định trong quyết định đầu tư. Tổng mức đầu tư là cơ sở để Chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình [10]. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng; chi phí thiết bị, chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng. 6 1.1.1.2. Vai trò của vốn trong nền kinh tế quốc dân Ta có thể nói rằng vốn là một trong năm yếu tố quan trọng nhất trong mọi quá trình sản xuất đó là: nhân lực, vật lực, tài lực (vốn ), thông tin và sự quản lý. Nếu thiếu vốn thì quá trình sản xuất sẽ không thể được tiến hành. Vốn cũng là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng để các nước này có thể tiến hành đổi mới nền kinh tế, đưa nền kinh tế tiến kịp với các nước phát triển. Việt Nam là một nước tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa muộn so với thế giới. Mặt khác, Việt Nam có xuất phát điểm thấp đó là những khó khăn cản trở sự phát triển kinh tế. Để khắc phục những khó khăn này thì vốn đóng vai trò rất quan trọng. Nước ta cần phải có một lượng vốn lớn để xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đổi mới thiết bị công nghệ cho quá trình sản xuất . Nền kinh tế không thể phát triển được nếu thiếu một cơ sở hạ tầng thuận lợi, đồng bộ. Cơ sở hạ tầng của nước ta hiện nay tuy đã có những tiến bộ song vẫn đang ở mức thấp kém. Đó là một yếu tố làm giảm tính hấp dẫn của các nhà đầu tư nước ngoài. Nguồn nhân lực nước ta có rất nhiều lợi thế song tay nghề lại thấp. Máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất phần lớn là lạc hậu so với các nước phát triển... Tất cả những điều đó đòi hỏi Nhà Nước phải có các giải pháp thích hợp để huy động được một lượng vốn đủ lớn để thực hiện việc “đi trước đón đầu”. 1.1.1.3. Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp muốn hoạt động cần phải đăng ký kinh doanh và phải có một lượng vốn nhất định. Tùy theo ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà số vốn pháp định được quy định khác 7 nhau đó là vốn đăng ký kinh doanh. Vốn đăng ký kinh doanh bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tài sản cố định (Máy móc, thiết bị, nhà xưởng,...). Bên cạnh đó vốn là cơ sở để doanh nghiệp tái sản xuất, mở rộng sản xuất kể cả về chiều rộng và chiều sâu, đổi mới máy móc thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm, tăng thu nhập cho người lao động,... cũng như tổ chức bộ máy quản lý đầy đủ các chức năng. Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta vốn đang là vấn đề luôn được Nhà nước và doanh nghiệp bận tâm. Doanh nghiệp đang trong tình trạng thiếu vốn trầm trọng trong khi đó việc vay vốn của doanh nghiệp đang gặp rất nhiều khó khăn về thủ tục, và những ràng buộc pháp lý (Là doanh nghiệp Quốc doanh hay doanh nghiệp tư nhân). Đặc biệt, các doanh nghiệp tư nhân việc huy động vốn và vay vốn gặp rất nhiều khó khăn trở ngại từ các thủ tục hành chính đến trách nhiệm về pháp lý dẫn đến việc đầu tư máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất, mở rộng kinh doanh, phát triển năng lực của doanh nghiệp khó có khả năng thực hiện được. Không chỉ ở cấp vi mô, nhà nước ta đang rất thiếu các nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế. Tiến tới hội nhập kinh tế, xoá bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước trong khu vực Đông Nam Á là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nước trước sự vượt trội về vốn, công nghệ của các nước khác trong khu vực. Điều đó càng đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải tìm cách huy động và sử dụng vốn sao cho tiết kiệm và có hiệu quả nhất. 1.1.2. Nguyên tắc cơ bản về quản lý vốn đầu tư cho hoạt động xây dựng Phải đảm bảo mục tiêu, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình và phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường. 8 Phù hợp với các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và các quy định của Nhà nước. Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình phải được dự tính theo đúng phương pháp, đủ các khoản mục chi phí theo quy định và phù hợp với độ dài thời gian xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà Chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình. Nhà nước thực hiện chức năng quản lý thông qua việc ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Những quy định tại Nghị định 112/2009/NĐ-CP về chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư phê duyệt là cơ sở để các tổ chức có chức năng thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư xây dựng công trình. 1.1.3. Phân loại vốn trong doanh nghiệp 1.1.3.1. Căn cứ theo nguồn hình thành vốn 1. Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Số vốn này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được do kinh doanh có lãi của doanh nghiệp sẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp của mình. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu được hình thành theo các cách thức khác nhau. Thông thường nguồn vốn này bao gồm vốn góp và lãi chưa phân phối. 2. Vốn vay 9 Vốn vay là khoản vốn đầu tư ngoài vốn pháp định được hình thành từ nguồn đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời gian nhất định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này doanh nghiệp được sử dụng với những điều kiện nhất định (như thời gian sử dụng, lãi suất, thế chấp,...) nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn. 1.1.3.2. Căn cứ theo thời gian huy động vốn 1. Vốn dài hạn Vốn dài hạn là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn (trên 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của doanh nghiệp. 2. Vốn ngắn hạn Vốn ngắn hạn là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh số có thể sử dụng để đáp sứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng. 1.1.3.3. Căn cứ theo công dụng kinh tế của vốn 1. Vốn cố định Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận đầu tư ứng trước về tài sản cố định và tài sản đầu tư cơ bản, mà đặc điểm luân chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Quy mô của vốn cố định quyết định quy mô của tài sản cố định nhưng các đặc điểm của tài sản cố định lại ảnh hưởng đến sự vận động và công tác 10 quản lý cố định. Muốn quản lý vốn cố định một cách hiệu quả thì phải quản lý sử dụng tài sản cố định một cách hữu hiệu. Để quản lý chặt chẽ, hữu hiệu tài sản cố định, có thể phân loại tài sản cố định theo các tiêu thức sau: - Theo hình thái biểu hiện: Tài sản cố định hữu hình hay tài sản cố định vô hình. - Theo nguồn hình thành: Tài sản cố định đầu tư bằng vốn tự có hay tài sản cố định đầu tư từ vốn đi vay hoặc tài sản cố định đi thuê. - Theo tình hình sử dụng: Tài sản cố định đang dùng, chưa dùng, không cần dùng hay tài sản cố định chờ thanh lý. 2. Vốn lưu động Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và tài sản lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Tài sản lưu động tồn tại dưới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ... ) sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (sản phẩm dở dang), thành phẩm, chi phí tiêu thụ, tiền mặt... trong giai đoạn lưu thông. Trong bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp thì tài sản lưu động chủ yếu được thể hiện ở các bộ phận là tiền mặt, các chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. Giá trị của các loại tài sản lưu động của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thường chiếm từ 25% đến 50% tổng giá trị tài sản của chúng. Vì vậy, quản lý và sử dụng vốn lưu động hợp lý có ảnh hưởng rất quan trọng đến việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp, trong đó có công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 11 Để quản lý vốn lưu động có hiệu quả, cần tiến hành phân loại vốn lưu động: - Căn cứ vào quá trình tuần hoàn vốn: Vốn dự trữ sản xuất, vốn chung sản xuất, vốn lưu thông. - Căn cứ vào nguồn hình thành: Vốn tự có, vốn đi vay, vốn liên danh liên kết. Như vậy: Mỗi cách phân loại cho ta hiểu rõ thêm về vốn theo từng khía cạnh. Mỗi loại vốn đều có ưu nhược điểm riêng đòi hỏi phải được quản lý sử dụng hợp lý và chặt chẽ. Đồng thời, mỗi loại vốn sẽ phát huy tác dụng trong những điều kiện khác nhau, trong một cơ cấu vốn thích hợp. 1.1.4. Nguồn vốn của doanh nghiệp Quy định quản lý đầu tư xây dựng hiện hành các nguồn đầu tư được phân loại như sau: 1.1.4.1. Vốn nhà nước Bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và các vốn khác do nhà nước quản lý (Luật đấu thầu số 43/2013 ngày 26 tháng 11 năm 2013 và nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014). Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước. Nguồn này sử dụng cho các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phòng và an ninh, cho điều tra khảo sát, lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước; Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. 12 Vốn đầu tư của các tổ chức kinh tế ngoài Quốc doanh, của tư nhân, các cơ quan và các tổ chức Quốc tế khác ở Việt Nam. 1.1.4.2. Vốn viện trợ của Quốc tế như Nguồn vốn trực tiếp FDI; Nguồn vốn gián tiếp ODA. Trong những năm qua nguồn vốn Quốc tế đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ, giúp Việt Nam thay đổi công nghệ hiện đại…Đặc biệt trong năm 2010 các nước phát triển cam kết viện trợ nguồn vốn ODA cho Việt Nam lên đến 8,06 tỷ USD [10]. 1.2. Tình hình đầu tư xây dựng ở nước ta trong thời gian qua 1.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng từ vốn ngân sách [21] Đánh giá về tình hình họat động đầu tư xây dựng như sau: Hoạt động xây dựng năm 2014 đã có những khởi sắc. Ngay từ cuối năm 2013 và các tháng đầu năm 2014, nhiều dự án phát triển giao thông được khởi công xây dựng và được các nhà thầu tập trung nguồn lực đẩy nhanh tiến độ để sớm đưa vào sử dụng, nhất là những dự án phát triển đường cao tốc với phương thức đầu tư xã hội hóa. Bên cạnh đó, các dự án phát triển hạ tầng xã hội sử dụng vốn Nhà nước, vốn ODA cũng được các ngành, các cấp đẩy nhanh tiến độ thi công. Điều này được thể hiện qua hàng loạt dự án của Trung ương cũng như địa phương hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc chuẩn bị đưa vào sử dụng trong thời gian tới như: Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai; cầu Nhật Tân và đường nối đến sân bay Nội Bài; cầu Đông Trù và đường 5 kéo dài; nhà ga T2 Nội Bài; đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và hàng loạt dự án được bổ sung nguồn vốn, đẩy nhanh tiến độ. Trong năm qua, nhu cầu xây dựng các công trình có vốn từ ngân sách Nhà nước, các công trình phục vụ cho xây dựng xã nông thôn mới tăng cao hơn năm trước; các doanh nghiệp tiếp cận được vốn vay ngân hàng với lãi suất ưu đãi, nhu cầu xây dựng nhà và các công trình phục vụ sản xuất kinh 13 doanh ở khu vực dân cư có xu hướng tăng; giá cả vật tư xây dựng tương đối ổn định… Ngoài ra, thị trường bất động sản đang ấm dần với nhiều dự án phát triển nhà ở được hoàn thành và bàn giao trong năm 2014, thị trường vật liệu xây dựng trong năm không có biến động lớn đã góp phần giảm bớt khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng. Giá trị sản xuất xây dựng năm 2014 theo giá hiện hành ước tính đạt 849 nghìn tỷ đồng, bao gồm: Khu vực Nhà nước đạt 84,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 9,9%; khu vực ngoài Nhà nước 709,9 nghìn tỷ đồng, chiếm 83,6%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 54,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 6,5%. Trong tổng giá trị sản xuất, giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà ở đạt 354,8 nghìn tỷ đồng; công trình nhà không để ở đạt 136,7 nghìn tỷ đồng; công trình kỹ thuật dân dụng đạt 257,3 nghìn tỷ đồng; hoạt động xây dựng chuyên dụng đạt 100,2 nghìn tỷ đồng. Giá trị sản xuất xây dựng năm 2014 theo giá so sánh 2010 ước tính đạt 676,1 nghìn tỷ đồng, tăng 7,6% so với năm 2013, bao gồm: Khu vực Nhà nước đạt 69,2 nghìn tỷ đồng, giảm 10,9%; khu vực ngoài Nhà nước đạt 563,1 nghìn tỷ đồng, tăng 7,6%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 43,8 nghìn tỷ đồng, tăng 58%. Trong tổng giá trị sản xuất, giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà ở tăng 4,3%; công trình nhà không để ở tăng 4,1%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 14,3%; hoạt động xây dựng chuyên dụng đạt 80,4 nghìn tỷ đồng, tăng 8,2%. Mặc dù đạt được một số kết quả nhất định nhưng hoạt động xây dựng trong năm vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Thị trường bất động sản tuy đã có dấu hiệu tích cực song sự phục hồi chậm. Tình trạng nợ đọng khối lượng từ những năm trước của các doanh nghiệp xây dựng chưa có hướng giải quyết triệt để. Bên cạnh đó, mặc dù lãi suất cho vay gần đây đã được điều chỉnh giảm nhưng nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn trong tiếp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất