Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp kiểm soát nhằm đảm bảo chất lượng thi coogn xây dựng công trình nhà ca...

Tài liệu Giải pháp kiểm soát nhằm đảm bảo chất lượng thi coogn xây dựng công trình nhà cao tầng theo hình thức xây dựng bàn giao từng phần tại handico52

.PDF
29
24
98

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- VŨ HẢI NAM GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT NHẰM ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ CAO TẦNG THEO HÌNH THỨC XÂY DỰNG - BÀN GIAO TỪNG PHẦN TẠI HANDICO 52 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI – 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- VŨ HẢI NAM KHÓA: 2016 - 2018 GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT NHẰM ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ CAO TẦNG THEO HÌNH THỨC XÂY DỰNG - BÀN GIAO TỪNG PHẦN TẠI HANDICO 52 Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công Mã số: 60.58.02.08 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. BÙI MẠNH HÙNG Hà Nội – 2018 LỜI CẢM ƠN Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới: Các Thầy giáo, Cô giáo, Cán bộ Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, rèn luyện. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến PGS.TS. Bùi Mạnh Hùng, người thầy đã tận tình trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành Luận văn. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình và gửi lời cảm ơn tới bạn bè và đồng nghiệp đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng, song Luận văn không tránh khỏi khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp! Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2018 Tác giả Vũ Hải Nam LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Vũ Hải Nam MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ MỞ ĐẦU * Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 * Mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 2 * Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... .2 * Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... ….2 * Phương pháp và kết quả nghiên cứu ............................................................... 2 * Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CAO TẦNG TẠI HANDICO 52 ........................ 4 1.1. Tổng quan về quản lý và kiểm soát chất lượng tại Việt Nam và tại HANDICO 52 ....................................................................................................................................... 4 1.1.1. Tổng quan về quản lý và kiểm soát chất lượng tại Việt Nam .................................... 4 1.1.2. Tổng quan về quản lý và kiểm soát chất lượng tại HANDICO 52............................. 6 1.2. Giới thiệu sơ lược về HANDICO 52 và các công trình trọng điểm của HANDICO 52 ................................................................................................................... 8 1.2.1. Giới thiệu sơ lược về HANDICO 52......................................................................... 8 1.2.2. Một số công trình trọng điểm trong các dự án đầu tư xây dựng của HANDICO 52 ..................................................................................................................................... 14 1.3. Phân tích thực trạng công tác quản lý và kiểm soát chất lượng thi công xây dựng của HANDICO 52 ................................................................................................. 22 1.3.1. Mô hình và hệ thống quản lý chất lượng thi công của HANDICO 52 ..................... 22 1.3.2. Thực trạng quản lý và kiểm soát chất lượng trong giai đoạn thi công xây dựng của HANDICO 52 ............................................................................................................ 30 1.3.3. Đánh giá công tác quản lý và kiểm soát chất lượng trong giai đoạn thi công xây dựng của HANDICO 52 ................................................................................................... 32 1.4. Các tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý và kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình của HANDICO 52 ........................................................................ 34 1.4.1. Tồn tại, hạn chế trong hệ thống quản lý chất lượng ................................................ 34 1.4.2. Tồn tại, hạn chế trong khâu kiểm soát chất lượng ................................................... 36 1.4.3. Tồn tại, hạn chế tiềm ẩn trong khâu quản lý và kiểm soát chất lượng đối với công trình cao tầng bàn giao từng phần trong quá trình thi công xây dựng ....................... 36 1.5. Phân tích nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý và kiểm soát chất lượng thi công xây dựng của HANDICO 52 ........................................ 37 1.5.1. Nguyên nhân từ chính nhà thầu HANDICO 52....................................................... 38 1.5.2. Rủi ro và thách thức trong khâu quản lý và kiểm soát chất lượng đối với công trình cao tầng bàn giao từng phần trong quá trình thi công xây dựng ................................ 39 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .................................................. 40 2.1. Cơ sở khoa học về quản lý và kiểm soát chất lượng xây dựng công trình............ 40 2.1.1. Khái niệm chung về chất lượng, quản lý và kiểm soát chất lượng xây dựng công trình.................................................................................................................................. 40 2.1.2. Nội dung, phương pháp, trách nhiệm quản lý và kiểm soát chất lượng xây dựng công trình ......................................................................................................................... 55 2.1.3. Nội dung và công cụ kiểm soát chất lượng xây dựng công trình ............................. 60 2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý và kiểm soát chất lượng xây dựng công trình .............. 68 2.2.1. Quy định về quản lý và kiểm soát chất lượng công trình xây dựng trong Luật Xây dựng ......................................................................................................................... 68 2.2.2. Quy định về quản lý và kiểm soát chất lượng công trình xây dựng trong Nghị định của Chính phủ .......................................................................................................... 71 2.2.3. Quy định về quản lý và kiểm soát chất lượng công trình xây dựng trong Văn bản quy phạm pháp luật của địa phương và cơ sở ................................................................... 76 2.3. Hạn chế về cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý trong quản lý và kiểm soát chất lượng thi công xây dựng nhà cao tầng theo hình thức xây dựng - bàn giao từng phần ................................................................................................................................ 78 2.3.1. Hạn chế về cơ sở khoa học ..................................................................................... 78 2.3.2. Hạn chế về cơ sở pháp lý ........................................................................................ 78 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT NHẰM ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ CAO TẦNG THEO HÌNH THỨC XÂY DỰNG - BÀN GIAO TỪNG PHẦN TẠI HANDICO 52 ............................................. 81 3.1. Quan điểm đề xuất giải pháp kiểm soát chất lượng thi công xây dựng nhà cao tầng.................................................................................................................................. 81 3.2. Đề xuất áp dụng giải pháp kiểm soát nội bộ .......................................................... 82 3.2.1. Đề xuất áp dụng giải pháp kiểm soát nội bộ dựa trên nguyên lý COCO .................. 82 3.2.2. Đề xuất mô hình kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng dựa trên nguyên lý COCO .......................................................................................................................... 84 3.3. Đề xuất giải pháp kiểm soát chất lượng thi công xây dựng nhà cao tầng theo hình thức xây dựng - bàn giao từng phần tại HANDICO 52 ....................................... 87 3.3.1. Đề xuất nguyên tắc kiểm soát chất lượng thi công xây dựng................................... 87 3.3.2. Đề xuất về trách nhiệm kiểm soát chất lượng thi công xây dựng ............................ 89 3.3.3. Đề xuất về biện pháp kiểm soát chất lượng công trình xây dựng ............................ 92 3.3.4. Đề xuất các tiêu chí kiểm soát chất lượng ............................................................... 96 3.3.5. Đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng thi công xây dựng ................................... 101 3.3.6. Đề xuất các điều khoản nghiêm ngặt trong hợp đồng theo hình thức xây dựng bàn giao từng phần ......................................................................................................... 106 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 117 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATLĐ BTCT CTXD DA ĐTXD KCS KĐT KSCL KSNB QLCL QLDA SXKD TDTT TMCP UBND XD XDCT An toàn lao động Bê tông cốt thép Công trình xây dựng Dự án Đầu tư xây dựng Kiểm tra chất lượng sản phẩm Khu đô thị Kiểm soát chất lượng Kiểm soát nội bộ Quản lý chất lượng Quản lý dự án Sản xuất kinh doanh Thể dục thể thao Thương mại cổ phần ủy ban nhân dân Xây dựng Xây dựng công trình KÝ HIỆU TRÍCH DẪN [8, 10] là xem cụ thể tại tài liệu tham khảo số 8, trang 10. [11, Đ8] là xem cụ thể tại tài liệu tham khảo số 11, Điều 8. [Đ4] là xem cụ thể tại Điều 4. DANH MỤC HÌNH Số hình Tên hình Trang Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Công ty HANDICO 52 Phối cảnh Trụ sở các cơ quan thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 10 Hình 1.2. Hình 1.3. Hình 1.4. Hình 1.5. Hình 2.1. Hình 3.1. Hình 3.2. Hình 3.3. Hình 3.4. Hình 3.5. Sơ đồ mô hình hệ thống quản lý kỹ thuật - chất lượng thi công công trình của HANDICO 52 Quy trình quản lý và KSCL thi công Tổ chức kiểm soát chất lượng Quy trình kiểm soát chất lượng thi công của nhà thầu Mô hình kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Quy trình kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào Quy trình kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng chất lượng thi công của nhà thầu Quy trình kiểm soát chất lượng thi công của nhà thầu Quy trình kiểm soát chất lượng thi công XDCT 20 23 29 29 55 86 102 103 104 106 DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Bảng 1.1. Bảng 1.2. Bảng 1.3. Bảng 1.4. Bảng 1.5. Bảng 1.6. Tên bảng Các công trình đã hoàn thành Các công trình đang thực hiện giai đoạn 20172020 Các chỉ tiêu quy hoạch - Tổng hợp diện tích Vật liệu chính sử dụng cho công trình Tính toán nhu cầu dùng nước của tòa nhà Thống kê diện tích Trang 14 15 17 18 18 20 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Xây dựng (2013), Thông tư của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình. 2. Chính phủ (2014), Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. 3. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 4. Chính phủ (2015), Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Giám sát và đánh giá đầu tư. 5. Chính phủ (2015), Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015, về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. 6. Chính phủ (2015), Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 quy định chi tiết về hợp đồng trong xây dựng. 7. Trần Chủng (2001). Những yêu cầu mới về quản lý chất lượng công trình xây dựng hướng tới hội nhập khu vực và quốc tế. Tuyển tập Hội nghị toàn quốc về Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng. 8. Trần Chủng (2003). Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng. Cục Giám định Nhà nước về Chất lượng công trình xây dựng. 9. Trần Chủng (2003). Quản lý chất lượng công trình xây dựng trong giai đoạn thi công xây dựng. Cục Giám định Nhà nước về Chất lượng công trình xây dựng. 10. Cục Giám định Nhà nước về Chất lượng công trình xây dựng (2012), Báo cáo về tình hình Chất lượng công trình xây dựng. 11. Đỗ Đình Đức - Bùi Mạnh Hùng (2012). Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình xây. Nhà xuất bản Xây dựng. 12. Bùi Mạnh Hùng - Đào Tùng Bách (2009). Nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình xây. Nhà xuất bản Xây dựng. 13. Quốc hội (2014). Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. 14. Quốc hội (2013). Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013. 15. Tổng hội xây dựng Việt Nam (2009), Báo cáo của Ban Tổ chức Hội thảo khoa học Sự cố và phòng ngừa sự cố công trình xây dựng ở Việt Nam Thực trạng và giải pháp. Tổng hội Xây dựng VN; 16. Bùi Ngọc Toàn (2006). Chất lượng và quản lý chất lượng xây dựng công trình. Nhà xuất bản Xây dựng. 17. Bùi Ngọc Toàn (2008). Quản lý dự án xây dựng giai đoạn thi công xây dựng công trình. Nhà xuất bản Xây dựng. 18. Trường Đại học Kinh tế quốc dân (2005). Giáo trình quản lý chất lượng trong các tổ chức. Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. 1 MỞ ĐẦU  Tính cấp thiết của đề tài Nước ta đang thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cùng với việc phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, đầu tư xây dựng công trình ngày càng được gia tăng về cả quy mô và số lượng. Bộ Xây dựng đã xác định công tác quản lý chất lượng là một khâu quan trọng, then chốt trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng và được coi là nhiệm vụ hàng đầu của toàn ngành Xây dựng. Với sự nỗ lực của các cơ quan tham mưu, các Chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án, hầu hết các dự án xây dựng trong quá trình khai thác đã cơ bản đảm bảo được công năng sử dụng theo yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng, ít sai sót lớn về mặt kỹ thuật và phát huy được hiệu quả kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, trong thực tế một số dự án (trong đó có dự án xây dựng của HANDICO 52) còn tồn tại một số khiếm khuyết về chất lượng hoặc để xảy ra sự cố kỹ thuật. Công tác quản lý đầu tư xây dựng nói chung và quản lý chất lượng công trình xây dựng nói riêng đã bộc lộ một số hạn chế, bất cập. Mặt khác, thực tế cho thấy, những tòa nhà cao tầng có nhiều tầng hầm và một số tầng nổi phía dưới tòa nhà là không gian công cộng. Khi xây dựng xong, các tầng phía trên đã được lấp kín nhưng các tầng phía dưới vẫn chưa khai thác sử dụng . Để hạn chế tồn tại này, một số chủ đầu tư và nhà thầu thi công đã chọn hình thức xây dựng xong khối thấp tầng rồi bàn giao đưa vào sử dụng, sau đó xây dựng tiếp khối cao tầng còn lại. Tuy nhiên, hình thức xây dựng này gây nhiều hệ lụy như dễ xảy ra mất an toàn lao động, ảnh hưởng tiếng ồn, rung động, ô nhiễm môi trường, tăng kinh phí xây dựng... Từ thực tiễn nêu trên, là một cán bộ quản lý thuộc HANDICO 52 (đơn vị chuyên thi công xây lắp công trình cao tầng). Học viên chọn đề tài: “Giải pháp kiểm soát nhằm đảm bảo chất lượng thi công xây dựng nhà cao tầng 2 theo hình thức xây dựng - bàn giao từng phần tại HANDICO 52” làm đề tài tốt nghiệp.  Mục tiêu của đề tài Từ thực trạng quản lý và kiểm soát chất lượng thi công xây dựng nhà cao tầng đã thực hiện, từ đó rút ra những tồn tại, bài học kinh nghiệm, đề xuất một số giải pháp quản lý và kiểm soát chất lượng thi công trình nhà cao tầng theo hình thức xây dựng - bàn giao từng giai đoạn. Góp phần nâng cao chất lượng công trình xây dựng, đảm bảo chi phí cho phép, đảm bảo an toàn lao động và hạn chế tới mức thấp nhất ô nhiễm môi trường.  Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý và kiểm soát chất lượng xây dựng nhà cao tầng thi công theo hình thức xây dựng - bàn giao từng phần công trình.  Phạm vi nghiên cứu Các công trình xây dựng nhà cao tầng thuộc các hợp đồng của HANDICO 52. Một số công trình xây dựng tiêu biểu tương tự của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội (HANDICO). Thời gian nghiên cứu từ năm 2010 - 2017. Công trình Trụ sở các cơ quan thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được sử dụng làm địa chỉ nghiên cứu và đề xuất.  Phương pháp và kết quả nghiên cứu - Nghiên cứu tài liệu, tham khảo các kinh nghiệm quản lý và kiểm soát chất lượng công trình xây dựng nhà cao tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng trong và ngoài đơn vị. - Tổng hợp phân tích chất lượng công trình xây dựng thuộc các dự án đã và đang triển khai (đánh giá mặt đạt được và chưa đạt được), từ đó đề xuất một số giải pháp kiểm soát chất lượng. Đồng thời đề xuất giải pháp đảm bảo 3 chất lượng thi công xây dựng nhà cao tầng theo hình thức xây dựng - bàn giao từng phần tại địa bàn nghiên cứu.  Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Thực trạng quản lý và kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình cao tầng tại HANDICO 52 Chương 2: Cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý và kiểm soát chất lượng xây dựng công trình Chương 3: Đề xuất giải pháp kiểm soát nhằm đảm bảo chất lượng thi công xây dựng nhà cao tầng theo hình thức xây dựng - bàn giao từng phần tại HANDICO 52 106 Hình 3.5. Quy trình kiểm soát chất lượng thi công XDCT Trong bước 2, 3 và 4 cần kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị, chất lượng thi công xây dựng, và chất lượng thi công lắp đặt; Kiểm tra thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công XDCT các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định. Xác nhận bản vẽ hoàn thành CTXD; Tổ chức nghiệm thu CTXD theo quy định hiện hành; Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc XD, bộ phận công trình, giai đoạn thi công XD, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục CTXD và hoàn thành CTXD. Ghi chú: Khi phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh; Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và CTXD khi có nghi ngờ về chất lượng. 3.3.6. Đề xuất các điều khoản nghiêm ngặt trong hợp đồng theo hình thức xây dựng - bàn giao từng phần Ngoài các điều khoản chung về hợp đồng theo quy định tại Nghị định số 37/2015/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng trong xây dựng, tác giả nhận 107 thấy hợp đồng theo hình thức xây dựng - bàn giao từng phần cần phải ghi nhận và tuân thủ các điều khoản nghiêm ngặt sau: ĐK1. Điều kiện về công trường Nhà thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên và đã được thoả mãn trước khi nộp thầu, bao gồm: a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất công trình; b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu; c) Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa sai sót; d) Các quy định của pháp luật về lao động; e) Các yêu cầu của Nhà thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác. Nhà thầu được coi là đã thoả mãn về tính đúng và đủ của điều kiện công trường để xác định giá hợp đồng. Nếu Nhà thầu gặp phải các điều kiện địa chất bất lợi mà Nhà thầu cho là không lường trước được, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết một cách sớm nhất có thể. Thông báo này sẽ mô tả các điều kiện địa chất sao cho Chủ đầu tư có thể kiểm tra được và phải nêu lý do tại sao Nhà thầu coi các điều kiện địa chất đó là không lường trước được. Nhà thầu phải tiếp tục thi công xây dựng công trình, sử dụng các biện pháp thoả đáng và hợp lý và thích ứng với điều kiện địa chất đó, và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Chủ đầu tư có thể đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự thay đổi, thì áp dụng theo điều khoản rủi ro và bất khả kháng. ĐK2. Đường đi và phương tiện - Nhà thầu tự chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên dùng hoặc tạm thời mà Nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trường. Nhà thầu cũng phải có thêm các phương tiện khác bên ngoài công 108 trường cần cho công việc bằng sự chịu rủi ro và kinh phí của mình. - Nhà thầu phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng, đi lại của Nhà thầu hoặc người của Nhà thầu gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp. Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này: a) Nhà thầu không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, vỉa hè bất kể đó là công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Chủ đầu tư hoặc người khác; b) Nhà thầu (trong quan hệ giữa các bên) sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu Nhà thầu làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường đó; c) Nhà thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến đường và phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn; d) Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại; đ) Chủ đầu tư không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt nào; e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường cho yêu cầu sử dụng của Nhà thầu, sẽ do Nhà thầu chịu. ĐK3. Vận chuyển vật tư thiết bị a) Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn 07 ngày, trước ngày mà mọi vật tư, thiết bị được vận chuyển tới công trường (bao gồm cả đóng gói, xếp hàng, vận chuyển, nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ vật tư thiết bị); b) Nhà thầu phải bồi thường và chịu thiệt hại cho Chủ đầu tư đối với các hư hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển vật tư thiết bị của Nhà thầu; c) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi 109 được đưa tới công trình, thiết bị của Nhà thầu phải dùng riêng cho việc thi công công trình. Nhà thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư. Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự đồng ý của Chủ đầu tư đối với các xe cộ vận chuyển vật tư thiết bị hoặc nhân lực của Nhà thầu ra khỏi công trường. ĐK4. Hoạt động của Nhà thầu trên công trường - Nhà thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường và khu vực bổ sung mà Nhà thầu có và được Chủ đầu tư đồng ý là nơi làm việc. Nhà thầu phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Nhà thầu và nhân lực của Nhà thầu chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian thi công công trình, Nhà thầu phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Nhà thầu phải dọn sạch rác và dỡ bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa; - Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đã được cấp, Nhà thầu phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị của Nhà thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và công trình tạm. Nhà thầu phải để lại những khu vực đó của công trường và công trình trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Nhà thầu có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những vật tư thiết bị cần để Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng; - Nếu tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi công trường trong vòng 07 ngày sau khi Chủ đầu tư cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Chủ đầu tư có thể bán hoặc thải bỏ vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư thiết bị sẽ trả cho Nhà thầu sau khi đã thanh toán các chi phí phát sinh cho Chủ đầu tư. ĐK5. Các điều khoản bí mật Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản Chủ đầu tư, Nhà thầu không được tiết lộ nội dung hợp đồng cũng như toàn bộ các tài liệu và Hồ sơ thiết kế 110 công trình mà Chủ đầu tư cung cấp cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu cho bất kì ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được lợi dụng bất cứ thông tin, tài liệu nào đã được liệt kê theo hợp đồng này vào các mục đích khác ngoài mục đích hoàn thiện hợp đồng này. Các tài liệu thuộc quyền sở hữu của Chủ đầu tư, khi Chủ đầu tư có yêu cầu, Nhà thầu phải hoàn trả lại cho Chủ đầu tư các tài liệu đó (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng. ĐK6. Báo cáo tiến độ Báo cáo tiến độ thực hiện hàng tháng sẽ được Nhà thầu chuẩn bị và nộp cho Chủ đầu tư 02 bản. Báo cáo đầu tiên phải tính từ ngày khởi công đến ngày cuối cùng của tháng đầu. Sau đó, các báo cáo phải được nộp hàng tháng, mỗi báo cáo phải nộp trong vòng 2 ngày sau ngày cuối cùng của khoảng thời gian bắt đầu một kì cập nhật mới. Báo cáo phải liên tục cho tới khi Nhà thầu hoàn thành toàn bộ công việc còn lại tồn tại thời điểm hoàn thành được nêu trong biên bản nghiệm thu công trình. Mỗi báo cáo phải có: a) Bản mô tả tình trạng gia công chế tạo và tiến độ công trường; b) Đối với việc gia công chế tạo hạng mục chính của thiết bị và vật tư, tên của nơi sản xuất, tiến độ % và ngày thực sự hoặc dự kiến: Bắt đầu gia công chế tạo; Việc giám sát của nhà thầu; Việc kiểm tra, thí nghiệm; Vận chuyển tới công trường. c) Các chi tiết được mô tả báo cáo về nhân lực và thiết bị của Nhà thầu; d) Bản sao tài liệu đảm bảo chất lượng, kết quả thí nghiệm và chứng chỉ của vật liệu; e) Danh mục các thay đổi, thông báo được đưa ra từ phía Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất