Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháo tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường tố hữu quận hà đô...

Tài liệu Giải pháo tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường tố hữu quận hà đông hà nội (tt)

.PDF
53
122
102

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI. ----------------------------------------- NGUYỄN VIỆT ANH GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TỐ HỮU – QUẬN HÀ ĐÔNG – THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ Hà Nội - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI. ----------------------------------------- NGUYỄN VIỆT ANH KHÓA 2012-2014 GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TỐ HỮU – QUẬN HÀ ĐÔNG – THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quy hoạch vùng & đô thị. Mã số : 60.58.01.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : 1.TS.KTS.NGUYỄN XUÂN HINH 2.TS.KTS. ĐỖ TRẦN TÍN Hà Nội - 2014 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt KTCQ Tên đầy đủ Kiến trúc cảnh quan KTS Kiến trúc sư QH Quy hoạch UBND Ủy ban nhân dân KĐT Khu đô thị DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng Bảng 1.1 Tên bảng Hiện trạng sử dụng đất tuyến đường Tố Hữu Bảng 1.2 Bảng tổng hợp cây bóng mát trên tuyến đường DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số hiệu hình Hình 1.1 Hình 1.2 Tên hình Vị trí các quận có liên quan đến tuyến đường nghiên cứu trong Quy hoạch chung Hà Nội năm 2030 tầm nhìn đến 2050 [27] Vị trí tuyến đường Tố Hữu trong các quận Hà Đông, Nam Từ Liêm và Đống Đa [27] Hình 1.3 Sơ đồ vị trí và mối liên hệ tuyến đường Tố Hữu đối với các khu vực lân cận[29] Hình 1.4 Khu vực nghiên cứu trong giai đoạn 1976-1986 [09] Hình 1.5 Khu vực nghiên cứu trong giai đoạn 1986 - 2008[29] Hình 1.6 Khu vực nghiên cứu trong giai đoạn 2008 đến nay[29] Hình 1.7 Đồ án quy hoạch phân khu GS -Tỷ lệ 1/5000 [28] Hình 1.8 Vị trí tuyến đường Tố Hữu trong đồ án quy hoạch phân khu GS [28 Hình 1.9 Đồ án quy hoạch phân khu H2-2, Tỷ lệ 1/2000 [29] Hình 1.10 Vị trí tuyến đường Tố Hữu trong đồ án quy hoạch phân khu H2-2 [29] Hình 1.11 Đồ án quy hoạch chi tiết KĐT Phùng Khoang-Tỷ lệ 1/500 [30] Hình 1.12 Đồ án quy hoạch chi tiết KĐT Trung Văn-Tỷ lệ 1/500[31] Hình 1.13 Bản đồ cập nhật các dự án liên quan đến khu vực nghiên cứu [29] Hình 1.14 Hiện trạng địa hình trên toàn tuyến Hình 1.15 Hình ảnh làng nghề Vạn Phúc, nghề làm ruộng và chợ hoa của người dân khu vực [21] Hình 1.16 Bản đồ nền hiện trạng tuyến đường Tố Hữu [29] Hình 1.17 Mặt bằng hiện trạng sử dụng đất tuyến đường Tố Hữu trong mặt bằng sử dụng đất chung của Quận Hà Đông – Nam Từ Liêm [27] Hình 1.18 Hiện trạng công trình kiến trúc nhà ở Hình 1.19 Hiện trạng công trình kiến trúc công cộng Hình 1.20 Mặt đứng hiện trạng nhà dãy lẻ trên tuyến đường Tố Hữu Hình 1.21 Mặt đứng hiện trạng nhà dãy chẵn trên tuyến đường Tố Hữu Hình 1.22 Mặt bằng hiện trạng nhà trên tuyến đường [29] Hình 1.23 Hình 1.24 Hình 1.25 Hình 1.26 Mặt bằng hiện trạng phân bố cây xanh trên tuyến đường[29] Mặt bằng hiện trạng mặt nước trên tuyến đường[29] Mặt cắt hiện trạng tuyến đường Tố Hữu [29] Mặt bằng cầu nối KĐT Văn Khê với tuyến đường Tố Hữu [29] Hình 1.27 Mặt bằng hiện trạng phân bố các nút giao thông trên truyến đường Tố Hữu [29] Hình 1.28 Lộ trình tuyến xe bus nhanh Hà Nội BRT chạy qua tuyến đường Tố Hữu [29] Hình 1.29 Hình 1.30 Hình 1.31 Hình 1.32 Hình 2.1 Hình 2.2 Hình 2.3 Hình 2.4 Hình 2.5 Hình 2.6 Hình 2.7 Hình 2.8 Một số hình ảnh về cấp thoát nước trên tuyến đường Một số hình ảnh về thông tin liên lạc trên tuyến đường Một số hình ảnh về trang thiết bị đô thị trên tuyến đường Hình ảnh nghĩa trang Trung Văn nằm trên tuyến đường Các yếu tố tạo thành kiến trúc cảnh quan [18] Bố trí tạo hình trong kiến trúc cảnh quan[18] Không gian sinh hoạt cộng đồng trong kiến trúc cảnh quan[18] Bố cục không gian trong kiến trúc cảnh quan [18] Ví dụ về quan hệ hình nền [17] Một số ví dụ về hướng tuyến [17] Một số ví dụ về mảng [17] Một số ví dụ về cạnh biên [17] Hình 2.9 Một số ví dụ về nút [17] Hình 2.10 Một số ví dụ về cột mốc [17] Hình 2.11 Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 [27] Hình 2.12 Vị trí các đồ án Quy hoạch phân khu đô thị GS,H2-2 Tỷ lệ 1/2.000 [29] Hình 2.13 Mặt bằng tổ chức không gian KTCQ Tuyến phố Melbourn – Austraylia [05] Hình 2.14 Mặt bằng tổ chức không gian KTCQ Tuyến phố Orchard Road – Singapore [05] Hình 2.15 Tuyến phố Đinh Tiên Hoàng – Hà Nội [05] Hình 2.16 Tổ chức không gian KTCQ Trục đại lộ Hòa Bình nối dài -30/4 [05] Hình 2.17 Đường Trần Phú – Nha Trang [05] Hình 2.18 Một số hình ảnh về nông nghiệp, chợ hoa Hà Đông và làng lụa Vạn Phúc[21] Hình 3.1 Mặt bằng phân khu chức năng trên tuyến đường Hình 3.2 Hình 3.3 Hình 3.4 Hình 3.5 Hình 3.6 Hình 3.7 Hình 3.8 Hình 3.9 Hình 3.10 Hình 3.11 Hình 3.12 Hình 3.13 Hình 3.14 Hình 3.15 Hình 3.16 Hình 3.17 Hình 3.18 Hình 3.19 Hình 3.20 Hình 3.21 Đề xuất giải pháp về kiến trúc trên tuyến đường Vị trí đề xuất quảng trường trên tuyến đường Minh họa quảng trường trên tuyến đường Minh họa quảng trường trên tuyến đường Minh họa cải tạo hàng rào trên tuyến đường Mặt bằng tổ chức không gian KTCQ chi tiết 1 đoạn đường Minh họa cảnh quan xunh quanh hồ[23] Minh họa giải pháp cho bờ kè ven hồ cảnh quan[23] Mặt bằng phân khu cây xanh trên tuyến đường Tố Hữu Các giải pháp kết hợp cây thân gỗ và cây bụi để chống ô nhiễm môi trường trên đường có phương tiện giao thông cơ giới[12] Giải pháp tổ chức cảnh quan một đoạn đường phố có boulevard [12] Giải pháp cây xanh đường phố chính [12] Minh họa tổ chức cây xanh đường phố Tổ chức cây xanh trên đường giao thông chính toàn thành phố Tổ chức cây xanh trên đường giao thông chính khu vực Tổ chức cây xanh trên vỉa hè Tổ chức cây xanh trên vỉa hè Minh họa tổ chức không gian bãi đỗ xe Mặt bằng phân khu mặt nước trên tuyến đường Sử dụng bể cảnh trang trí trong thiết kế kiến trúc cảnh quan[03] Hình 3.22 Hình 3.23 Hình 3.24 Hình 3.25 Hình 3.26 Hình 3.27 Hình 3.28 Hình 3.29 Mặt bằng khu làng nghề trên tuyến đường[28] Phối cảnh dự án khu làng nghề trên tuyến đường [28] Vị trí và quy định của biển quảng cáo. [03] Minh họa các thiết bị đô thị [03] Các mẫu vật liệu được lựa chọn [03] Các mẫu ghế ngồi được lựa chọn [03] Các mẫu thùng rác và đèn được lựa chọn [03] Một sô ví dụ về hiệu quả sử dụng ánh sáng trong không gian đường phố [22] Hình 3.30 Minh họa các tầng ánh sáng [22] Hình 3.31 Các hình thức nhà vệ sinh công cộng [05] LỜI CẢM ƠN Sau quá trình được học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội với đề tài “ Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Tố Hữu- Quận Hà Đông – Thành Phố Hà Nội ”, đến nay tác giả đã hoàn thành luận văn của mình. Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, ban lãnh đạo Khoa Sau đại học đã giúp tôi hoàn thành khóa học. Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Kiến trúc sư Nguyễn Xuân Hinh, Tiến sĩ Kiến trúc sư Đỗ Trần Tín đã hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Hội đồng Khoa học đã cho tôi những lời khuyên quý giá, các thầy cô giáo trong Bộ môn Quy hoạch đô thị và nông thôn - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo điều kiện tốt cho tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ hết lòng để tôi có thể hoàn thành Khóa học và bảo vệ thành công luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2014 Học viên Nguyễn Việt Anh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi .Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN VIỆT ANH MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Dang mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị A. MỞ ĐẦU........................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài . .................................................................................. 1 Mục đích nghiên cứu . ............................................................................ 2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2 Phương pháp nghiên cứu . ...................................................................... 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu . ............................ 3 Các khái niệm (thuật ngữ) . .................................................................... 3 Cấu trúc luận văn . ................................................................................. 4 B. NỘI DUNG. ...................................................................................... 6 CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TỐ HỮU, QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ......................................................................... 6 1.1.Giới thiệu chung . ............................................................................. 6 1.1.1.Vị trí và vai trò. ............................................................................ 6 1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển ............................................... 10 1.1.3 .Các dự án, quy hoạch có liên quan.............................................. 12 1.2. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng Kinh tế - Xã hội. ......................... 19 1.2.1. Địa hình. ..................................................................................... 19 1.2.2. Khí hậu ....................................................................................... 20 1.2.3. Địa chất thủy văn, địa chất công trình. ........................................ 21 1.2.4. Kinh tế - Văn hóa xã hội. ............................................................ 21 1.3. Hiện trạng sử dụng đất và phân khu chức năng ............................. 22 1.4. Hiện trạng tổ chức không gian KTCQ các công trình kiến trúc ..... 25 1.5. Hiện trạng tổ chức không gian KTCQ không gian mở . ................. 28 1.5.1. Cây xanh ................................................................................... 28 1.5.2. Mặt nước . .................................................................................. 28 1.5.3. Vỉa hè, lòng đường . ................................................................... 29 1.6. Hiện trạng tổ chức không gian KTCQ công trình hạ tầng kỹ thuật và môi trường ........................................................................................... 29 1.6.1. Giao thông. ................................................................................. 29 1.6.2. Cấp thoát nước, cấp điện và thông tin liên lạc............................. 32 1.6.3. Trang thiết bị đô thị. ................................................................... 34 1.6.4. Môi trường ................................................................................ 34 1.7. Đánh giá về thực trạng tổ chức không gian KTCQ . ...................... 36 1.7.1. Đánh giá tổng hợp. ..................................................................... 36 1.7.2. Các vấn đề cần nghiên cứu giải quyết . ....................................... 38 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TỐ HỮU, QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................ 40 2.1.Các cơ sở lý luận. ........................................................................... 40 2.1.1. Kiến trúc cảnh quan .................................................................... 40 2.1.2.Thiết kế đô thị. ............................................................................ 49 2.2.Cơ sở pháp lý. ................................................................................ 57 2.2.1. Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.............................................................................................. 57 2.2.2. Các đồ án quy hoạch phân khu có liên quan. .............................. 59 2.2.3. Các đồ án quy hoạch chi tiết có liên quan. .................................. 61 2.2.4.Các văn bản pháp lý, các tiêu chuẩn quy phạm có liên quan . ...... 62 2.3. Các bài học kinh nghiệm ............................................................... 63 2.3.1.Tổ chức không gian KTCQ một số tuyến phố trên thế giới. ......... 63 2.3.2.Tổ chức không gian KTCQ một số tuyến phố ở Việt Nam. ......... 66 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức không gian KTCQ . ................. 69 2.4.1.Điều kiện tự nhiên. ...................................................................... 69 2.4.2.Điều kiện kinh tế -xã hội . ........................................................... 71 2.4.3.Văn hóa lịch sử. ........................................................................... 72 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TỐ HỮU, QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................ 74 3.1.Quan điểm,nguyên tắc .................................................................... 74 3.1.1. Quan điểm. ................................................................................. 74 3.1.2. Nguyên tắc. ................................................................................ 74 3.2. Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. ..... 75 3.2.1. Giải pháp tổng thể. ..................................................................... 75 3.2.2. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ các khu chức năng . .......... 77 3.2.3. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ các công trình kiến trúc. ...... 77 3.2.4. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ không gian mở. ................ 79 3.3. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ công trình hạ tầng kỹ thuật và môi trường ........................................................................................... 96 3.3.1. Giao thông . ................................................................................ 96 3.3.2. Cấp thoát nước, cấp điện và thông tin liên lạc ............................ 97 3.3.3. Trang thiết bị đô thị. ................................................................... 98 3.3.4. Môi trường. .............................................................................. 103 3.4. Giải pháp quản lý không gian KTCQ .......................................... 104 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 105 Kết luận. ............................................................................................. 105 Kiến nghị............................................................................................ 106 D. TÀI LIỆU THAM KHẢO E. PHỤ LỤC 1 A. MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài . Trong tiến trình đô thị hóa thủ đô Hà Nội hiện nay, quận Hà Đông - một quận mới của thủ đô đang có những bước chuyển mình đáng kể nhằm đáp ứng yêu cầu càng cao về chất lượng đô thị. Nhiều đồ án quy hoạch được lập và phê duyệt để quản lý, tổ chức đầu tư, bảo tồn di sản và phát triển đô thị, nhiều khu đô thị, công trình kiến trúc được xây dựng mới, nhiều khu dân cư, công trình công cộng đang được đầu tư chỉnh trang, cải tạo không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật đô thị …nhằm xây dựng thành thố ngày càng đẹp và văn minh hơn, xứng đáng là thủ đô của một nước, là điểm đến về văn hóa và du lịch của Việt Nam. Tuy nhiên, phần lớn các đồ án quy hoạch chi tiết chưa nghiên cứu sâu sắc về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cho các tuyến phố, chưa có quy chế quản lý, gây lúng túng cho công tác quản lý và đầu tư, cải tạo chỉnh trang công trình xây dựng. Đường Tố Hữu nằm trong ranh giới của 3 quận Hà Đông, Nam Từ Liêm và Thanh Xuân - thành phố Hà Nội, trước là đường Lê Văn Lương kéo dài, giới hạn từ ngã tư Lê Văn Lương giao cắt với Khuất Duy Tiến đến ngã tư giao cắt với đường Vạn Phúc, quận Hà Đông. Trước đây, đồ án quy hoạch phân khu đô thị phía Tây Hà Nội (ký hiệu là S3 và S4) có đưa tuyến đường Tố Hữu vào ranh giới quy hoạch, tuy nhiên đồ án này chưa nghiên cứu về kiến trúc cảnh quan khu vực này, chưa có quy chế quản lý cụ thể việc xây dựng công trình tại khu vực này.Việc chưa có được một giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hợp lý đã làm phát sinh nhiều vấn đề sau khi được đưa vào sử dụng 2 bắt đầu từ năm 2010 như hệ thống giao thông còn lúng túng, một số công trình dịch vụ và hạ tầng kỹ thuật bắt đầu xuống cấp, việc bảo vệ cảnh quan môi trường cần được quan tâm nhiều hơn nữa. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đều xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan để có cơ sở pháp lý, đầu tư cải tạo chỉnh trang, nâng cấp xây dựng, cảnh quan tuyến đường Tố Hữu là cần thiết và có ý nghĩa. Mục đích nghiên cứu . Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Tố Hữu nhằm phát triển các giá trị đặc trưng về kiến trúc, cảnh quan của tuyến phố, đảm bảo phù hợp với Đồ án Quy hoạch chung Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, đảm bảo vệ sinh môi trường, góp phần bảo tồn di sản cũng như tạo môi trường sống tốt nhất cho người dân đô thị . Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . - Đối tượng nghiên cứu : Không gian kiến trúc cảnh quan dọc tuyến đường Tố Hữu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu : + Pham vi không gian : Là tuyến đường Tố Hữu có chiều dài khoảng 3.414m, chiều rộng trung bình khoảng 140m, giới hạn từ ngã tư Lê Văn Lương giao cắt với Khuất Duy Tiến đến ngã tư Tố Hữu giao cắt với đường Vạn Phúc, quận Hà Đông. + Phạm vi thời gian : Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. 3 Phương pháp nghiên cứu . -Phương pháp khảo sát thực địa. - Phương pháp thống kê, thu thập tài liệu. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu, lịch sử. - Phương pháp cộng đồng. - Phương pháp phân tích đánh giá tổng hợp. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu . - Ý nghĩa khoa học : Hoàn thiện cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan các tuyến đường ở Việt Nam nói chung và thành phố Hà Nội nói riêng . - Ý nghĩa thực tiễn : Để tham khảo cho việc cải tạo chỉnh trang, xây dựng và quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các tuyến đường mới được đầu tư xây dựng ở Hà Nội . Các khái niệm (thuật ngữ) . -Không gian : +Theo luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12: Không gian đô thị là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị, cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.[14] - Cảnh quan : +Theo luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12: Cảnh quan đô thị là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị. [14] - Kiến trúc cảnh quan (KTCQ) : 4 + Theo PGS.TS.KTS Hàn Tất Ngạn : Kiến trúc cảnh quan là một môn khoa học tổng hợp, liên quan đến nhiều lĩnh vực chuyên ngành khác nhau như quy hoạch không gian, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc công trình, điêu khắc, hội họa…nhằm giải quyết những vấn đề về tổ chức môi trường nghỉ ngơi giải trí, thiết lập và cải thiện môi sinh, bảo vệ môi trường, tổ chức nghệ thuật kiến trúc.[12] - Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan : +Theo KTS. Lưu Trọng Hải : Tổ chức không gian KTCQ là một hoạt động định hướng của con người nhằm mục đích tạo dựng, tổ hợp và liên kết các không gian chức năng trên cơ sở tạo ra sự cân bằng và mối quan hệ tổng hòa của hai nhóm thành phần tự nhiên và nhân tạo của KTCQ. - Thiết kế đô thị : [08] + Theo Kenvin Lynch : Thiết kế đô thị là sự sáng tạo thẩm mỹ về mặt không gian kiến trúc, cảnh quan của thành phố để tạo nên đặc trưng riêng biệt của từng đô thị, mối quan hệ giữa hình ảnh của các khu đô thị với sự cảm nhận của cộng đồng đối với từng yếu tố tạo nên hình ảnh đô thị.[17] Cấu trúc luận văn . Luận văn bao gồm 5 phần và 3 chương : A. Phần Mở đầu. B. Phần Nội dung - Chương 1 : Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Tố Hữu, quận Hà Đông, Tp Hà Nội. - Chương 2 : Cơ sở khoa học tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Tố Hữu, quận Hà Đông, Tp Hà Nội. 5 - Chương 3 : Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Tố Hữu, quận Hà Đông, Tp Hà Nội. C. Phần Kết luận, kiến nghị D. Phần Danh mục các tài liệu tham khảo E. Phần Phụ lục THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN 105 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. Kết luận. Qua quá trình nghiên cứu về hiện trạng, nghiên cứu các cơ sở khoa học, lý luận thực tiễn và đề xuất một số giải pháp về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trên tuyến đường Tố Hữu. Đề tài : “Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Tố Hữu” đã giải quyết được phần nào những vấn đề tồn tại lâu nay trên tuyến đường. Luận văn đã đề cập một số giải pháp để giải quyết từng vấn đề một cách cụ thể, áp dụng với tình hình thực tế với các đặc điểm tự nhiên về định hướng phát triển giáo dục quốc gia, về kinh tế xã hội . Qua nội dung của luận văn ta có thể rút ra được những kết quả của quá trình nghiên cứu như sau : - Đã hệ thống được các đặc điểm cơ bản nhất về tình hình phát triển các tuyến phố trên thế giới và thực trạng các tuyến đường ở Việt Nam. Đặc biệt tập trung nghiên cứu Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Tố Hữu. - Tổng hợp hệ thống các cơ sở khoa học, lý luận thực tiễn, các mô hình tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đang được áp dụng trên thế giới và mô hình thích hợp áp dụng cụ thể vào tuyến đường Tố Hữu. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng với tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trên tuyến đường. - Đề xuất giải pháp cụ thể để giải quyết các vấn đề còn tồn tại.Giải pháp đưa ra đã bổ sung một cách tích cực và hoàn thiện thêm việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường. Bao gồm các giải pháp từ tổ chức không gian tổng thể đến từng thành phần chức năng có 106 trên tuyến đường, nghiên cứu đề xuất một số chức năng còn thiếu trong không gian này. Với những điều đã nêu ở trên, đề tài “Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Tố Hữu” là một đề tài thiết thực, đã giải quyết được các yêu cầu trên. Tuy nhiên các giải pháp đưa ra của đề tài chỉ là sơ bộ, trong thực tế khi áp dụng cần có những giải pháp chi tiết, cụ thể và linh hoạt hơn với sự biến đổi và nhu cầu của toàn xã hội để góp phần tạo dựng được các không gian hoàn chỉnh hơn. Kiến nghị. Để tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của trục đường Tố Hữu có hiệu quả cần có các chính sách, sự hợp tác giữa các ban ngành liên quan và phân cấp các tổ chức thực hiện. Cần phải có các quy định cụ thể trong việc quản lý xây dựng, quy hoạch, kiến trúc, thiết kế đô thị trong khu vực, trên tuyến phố nhằm đảm bảo giữ gìn đặc trưng và bản sắc toàn tuyến, hài hòa với bản sắc chung của cả khu vực. Các chính sách công tác thiết kế đô thị cần được thực hiện với sự phối hợp của người dân địa phương. Cần đặc biệt quan tâm, chú ý đến việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, đầu tư cho các thiết bị đô thị như biển báo, chỉ đẫn, các tượng đài, bồn hoa… Vấn đề môi trường luôn là vấn đề nóng bỏng, cần đặt ra trong mỗi thiết kế và đề xuất về kiến trúc cảnh quan cho tuyến đường. Đẩy mạnh hơn nữa sự tham gia và giám sát của cộng đồng dân cư.Công khai công tác thiết kế đô thị trên cơ sở lấy ý kiến cộng đồng dân cư. Phương hướng phát triển của luận văn :
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất