Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học GA LỚP 5 Tuần 2 NĂM 2017-2018...

Tài liệu GA LỚP 5 Tuần 2 NĂM 2017-2018

.DOC
21
254
100

Mô tả:

TUẦN 2 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017 Toán BUỔI SÁNG LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết đọc, viết các số thập phân trên một đoạn của tia số. - Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước. II. Đồ dùng dạy - học: Phấn màu, thước dài III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các phân số sau thành phân số thập phân: 7 ; 20 9 ; 25 15 ; 125 98 ; 200 15 ; 250 3 ; 4 - Giáo viên nhận xét. 2. Hướng dẫn luyện tập: - Giáo viên cho HS làm một số bài tập để củng cố kiến thức. Bài tập 1: - Giáo viên vẽ tia số lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài,HS khác vẽ tia số vào vở và điền các PS thập phân - Giáo viên chữa bài. 0 1 1 10 2 10 3 10 4 10 5 10 6 10 7 10 8 10 9 10 Bài tập 2: - Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu của bài và thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở. - HS – Giáo viên nhận xét. Bài làm: 11 11 5  ; 2 2 5 15 15 25 375   ; 4 4 25 100 31 31 2 62   5 5 2 10 Bài tập 3: - Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu của bài và thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở. HS – Giáo viên nhận xét. Bài làm: 6 6 4 24   ; 25 25 4 100 500 500 : 10 50   ; 1000 1000 : 10 100 18 18 : 2 9   200 200 : 2 100 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN. I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài đọc như SGK. - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu - giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê theo trình tự cột ngang như sau: Triều đại / Lý / Số khoa thi / 6 / Số tiến sĩ / 11 / Số trạng nguyên / 0 / Triều đại / Trần / Số khoa thi / 14 / Số tiến sĩ / 51 / Số trạng nguyên / 9 / ……………………………………………………………… Tổng cộng / Số khoa thi / 185 / Số tiến sĩ / 2896 / Số trạng nguyên / 94 / . - GV cho HS quan sát ảnh Văn Miếu- Quốc Tử Giám. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Có thể chia bài làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu…cụ thể như sau. + Đoạn 2: Bảng thống kê + Đoạn 3: Còn lại. Chú ý: Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi khi đọc bảng thống kê chưa đúng; giúp HS hiểu nghĩa từ mới và từ khó trong bài ( văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích ). - HS luyện đọc theo cặp - GV gọi 2 HS đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: Câu 1: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì? (Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỷ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.) Câu 2: HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân, phân tích bảng số liệu này theo yêu cầu đã nêu. + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê- 104 khoa thi. + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê- 1780 tiến sĩ. Câu 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam? (Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học./ Việt Nam là một đất nước có một nền văn hóa lâu đời. / Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hóa lâu đời). c. Luyện đọc lại: - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. GV theo dõi, uốn nắn để HS có giọng đọc phù hợp với ND mỗi đoạn văn trong văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp đọc 1 đoạn miêu tả trong bài.Gọi HS đọc .Nhận xét, tuyên dương.. 3- Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài học. - Dặn về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để biết đọc đúng bảng thống kê. BUỔI CHIỀU Khoa học NAM HAY NỮ (T2) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nhận ra được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới: không phân biệt nam, nữ. - Giáo dục HS có ý thức tôn trọngcác bạn cùng giới và khác giới. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ phiếu có ND như trang 8 SGK. - Hình trang 6 - 7 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Thảo luận một số quan niệm XH về nam và nữ:  Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra 1 số quan niệm XH về nam & nữ; sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm này. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới & khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.  Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Thảo luận các câu hỏi sau: + Câu1: Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Giải thích tại sao. a. Công việc nội trợ là của phụ nữ. b. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. c. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. + Câu 2: Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai & con gái có khác nhau không và khác nhau thế nào? Như vậy có hợp lí không? + Câu 3: Liên hệ xem trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam & HS nữ không? Như vậy có hợp lý không? + Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam & nữ? - HS các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. / Nhận xét, bổ sung. / GV kết luận.  Kết luận: (SGK trang 9) Khoa học CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết cơ thể của một con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - Giáo dục HS ý thức ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 10-11 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giảng giải.  Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.  Cách tiến hành: Bước 1: HS trả lời câu hỏi (bài cũ) + Câu 1: Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? a. Cơ quan tiêu hóa. b. Cơ quan hô hấp. c. Cơ quan tuần hoàn. d. Cơ quan sinh dục. + Câu 2: Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? a. Tạo ra trứng. b. Tạo ra tinh trùng. + Cơ quan sinh dục nữ có khả năng tạo ra gì? a. Tạo ra trứng. b. Tạo ra tinh trùng. Bước 2: - GV giảng giải kết hợp chỉ tranh vẽ để bước đầu HS hiểu được: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai (SGK trang 10-11) - HS đọc mục ghi nhớ SGK. 2. Làm việc với SGK.  Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh & sự phát triển của thai nhi.  Cách tiến hành: Bước 1: (cá nhân) - HS quan sát hình 1a, 1b, 1c & đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. Bước 2: - HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần,8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. - HS làm việc cá nhân. - Gọi vài HS trình bày. / Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. (H2: khoảng 9 tháng; H3: 8 tuần; H4: 3 tháng; H5: 5 tuần. - HS khá giỏi mô tả từng hình của thai nhi. Chính tả NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN CẤU TẠO CỦA PHẦN VẦN I. II. III. Mục tiêu: Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Lương Ngọc Quyến. Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vào mô hình. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT3. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - 1HS nhắc lại quy tắc chính tả với g/gh, ng/ngh, k/c - 2 HS viết lên bảng lớp, cả lớp viết vào nháp 4-5 từ ngữ bắt đầu bằng: g/gh, ng/ngh, k/c . (VD: ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng, kiên quyết, cống hiến.) B. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS nghe-viết: - GV đọc bài chính tả - GV giới thiệu sơ lược về Lương Ngọc Quyến. - HS đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai. - GV nhắc HS: chú ý ngồi viết đúng tư thế, nghi tên bài vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa, viết thụt vào 1 ô li. - HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. - GV đọc lại bài chính tả 1 lượt cho HS soát lại bài. - GV chấm chữa 7- 10 bài / HS đổi vở KT lẫn nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa lỗi, viết chữa những lỗi sai bên lề trang vở. - GV nhận xét chung. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn- viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm hoặc gạch dưới bộ phận vần của các tiếng đó trong vở BT; / Phát biểu ý kiến. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mô hình. - HS làm vào vở BT. - Một số HS trình bày kết quả vào mô hình kẻ sẵn trên bảng lớp. - HS nêu nhận xét về cách điền vị trí các âm trong mô hình cấu tạo vần. / GV chốt lại: (+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. + Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối (trạng, làng), âm đệm (nguyên, Nguyễn, khoa, huyện). Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o hoặc u. + Có những vần có đủ cả: âm đệm, âm chính, âm cuối (nguyên, Nguyễn, huyện) - GV nói thêm: Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính & thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh, VD: A! Mẹ đã về. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.(SGV trang 66) 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần; tiếp tục HTL những câu đã chỉ định trong bài: Thư gửi các HS để chuẩn bị cho bài chính tả nhớ - viết ở tuần 3. Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017 Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG & PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố các kĩ năng Biết cộng và trừ 2 phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. Làm bài tập 1,2(a,b),3. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên viết các phân số sau thành phân số thập phân: 2 13 17 . ; ; 5 4 2 - Giáo viên nhận xét. 2. - Giáo viên nêu ví dụ: Hướng dẫn HS ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số. 3 5  7 7 và 11 3  15 15 - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. HS – giáo viên nhận xét. - Gọi HS nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số. - Giáo viên nhận xét – một số HS nhắc lại. * Giáo viên nêu 2 ví dụ tiếp theo: 7 3  9 10 và 7 7  8 9 - Tương tự: HS làm và nêu nhận xét về cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. - Giáo viên nhận xét – một số HS nhắc lại. * Cho một số HS nhắc lại cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. Cộng, trừ hai phân số * Có cùng mẫu số: - Cộng hoặc trừ 2 tử số - Giữ nguyên mẫu số * Có mẫu số khác nhau: - Quy đồng mẫu số - Cộng hoặc trừ 2 tử số - Giữ nguyên mẫu số chung 3. Luyện tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. HS – giáo viên nhận xét. Bài làm: a. c. 6 5 48 35 48  35 83 3 3 24 15 24  15 9           b. 7 8 56 56 56 56 5 8 40 40 40 40 1 5 3 10 3  13 13 4 1 8 3 8 3 5      d. 9  6 18  18  18 18 4 6 12 12 12 12 Bài tập 2a,b: - Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở. - HS – Giáo viên nhận xét. Bài làm: 2 3 2 15 2 17 5 4 5 28 5 23 11 15 11 4  2 1 3       ;4       ; 1     1     . 5 1 5 5 5 5 7 1 7 7 7 7 15 15 15 15  5 3 Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề bài. HS tự tóm tắt và giải vào vở, giáo viên chấm điểm Bài giải: Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là: Phân số chỉ số bóng vàng là: 4. 6 5 1   6 6 6 1 1 5   (số 2 3 6 bóng trong hộp) (số bóng trong hộp) Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, HS nhắc lại cách cộng phân số. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia 2 phân số. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. Phấn màu, băng giấy. II. Đồ dùng dạy - học III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm: 2 7 5 2 3 3  ;  ;  5 5 3 3 5 8 2. Dạy bài mới: a) Ôn tập phép nhân và phép chia phân số: * Giáo viên viết lên bảng phép tính: 2 5  , 7 9 yêu cầu HS làm. - Gọi 1 HS lên bảng làm, - HS nhận xét bài và nêu cách nhân 2 phân số. - Giáo viên nhận xét – 1 số HS nhắc lại. * Giáo viên viết lên bảng phép tính: 4 3 : 5 8 và yêu cầu HS làm. - Tương tự: HS làm và nêu nhận xét cách chia 2 PS, GV nhận xét 1 số HS nhắc lại. * Gọi 1 số HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số. b) Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện. 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. HS, giáo viên nhận xét. Bài làm: a. 3 8 b. 4   3 4 3 4 12 2 6 3 6 7 42 14     ; :    ; 10 9 10 9 90 15 5 7 5 3 15 5 4 3 12 3 1 1   ; 3 : 3  6 8 8 2 2 2 Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn HS làm. - HS làm, giáo viên chữa bài. 9 5 9 5 3 3 5 3 6 21 6 20 3 2 5 4 8     ; b. :    10 6 10 6 5 2 3 2 4 25 20 25 21 5 5 3 7 35 40 14 40 14 5 8 2 7 c.    16 7 5 7 5 7 5 Bài làm: a. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. Giáo viên chấm điểm. Bài giải: Diện tích của tấm bìa là: 1 1 1   (m2) 2 3 6 Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau thì diện tích mỗi phần là: 1 1 : 3  (m2) 6 8 3. Củng cố: Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. Mục tiêu - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc. - Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. II. Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to để HS làm BT 2, 3, 4. - Từ điển về từ đồng nghĩa tiếng Việt, Sổ tay về từ ngữ tiếng Việt tiểu học. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: GV kiểm tra HS làm bài tập của tiết trước. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu của BT. - GV cho nửa lớp đọc bài: Thư gửi các HS, nửa còn lại đọc bài: Việt Nam thân yêu để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong mỗi bài. - HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi với bạn bên cạnh, viết ra nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - HS phát biểu ý kiến. / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.( nước nhà, non sông- đất nước, quê hương) - HS sửa bài theo lời giải đúng. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của BT - HS trao đổi theo 4 nhóm. - GV chia bảng làm 4 phần, mời 4 nhóm tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức, HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả. - Lớp & GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc. 1 HS đọc lại bài lần cuối. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.(đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương) Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo 4 nhóm làm bài vào giấy A 4, sử dụng từ điển hoặc mỗi nhóm 1 vài trang từ điển phô tô để làm bài. - Đại diện nhóm trình bày bài lên bảng / Nhận xét. - HS viết vào vở 5 – 7 từ chứa tiếng: quốc. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV giải thích: Các từ ngữ quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai sâu sắc. So với từ Tổ quốc thì các từ này chỉ một diện tích đất hẹp hơn nhiều… - HS làm bài vào vở - GV gọi HS phát biểu ý kiến / GV nhận xét, khen những HS đặt được những câu văn hay.(VD: SGV trang 70) c) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Kể chuyện KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC. I. Mục tiêu 1- Rèn kỹ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện; biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện. 2- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: Một số sách truyện, bài báo, viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước; truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, báo Thiếu niên Tiền phong. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng kể nối tiếp chuyện “Lý Tự Trọng”và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của chuyện./ Nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: a) Hướng dẫn HS kể chuyện:  Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: - GV gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân dưới những từ cần chú ý: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân, nước ta. - GV giải nghĩa từ: Danh nhân = người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - GV gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. - GV nhắc HS: + Một số truyện viết về anh hùng, danh nhân được nêu trong gợi ý 1 là các truyện các em đã học.VD: Truyện Hai Bà Trưng, truyện Chàng trai làng Phù Ủng, … + Kể lại câu chuyện đã đọc trong SGK là bài tập dành riêng cho HS lớp 2- 3.là HS lớp 5 các em tự tìm đọc truyện ngoài SGK. Chỉ khi không tìm được, các em mới kể lại một câu chuyện đã học. Khi đó các em sẽ không dược tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được câu chuyện cho mình. - GV kiểm tra HS việc chuẩn bị bài ở nhà, nhận xét. - Một số HS nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.  HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Kể chuyện trong nhóm: + HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + GV nhắc HS: Với những chuyện dài các em có thể kể 1- 2 đoạn. - Thi KC trước lớp: HS xung phong kể chuyện. / Nhận xét, bình chọn những HS kể chuyện hay. Lưu ý: Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi với các bạn trong lớp, đặt câu hỏi cho các bạn trả lời hoặc trả lời câu hỏi của bạn về: nhân vật, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. b) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK ( Bài tập kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ở tuần 3) Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC” I. Mục tiêu - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh, động tác quay đúng hướng, thành thạo, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập. - Chuẩn bị 1 còi, 2- 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung & phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học, nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Đứng tại chỗ vỗ tay & hát. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,quay trái,quay sau. - HS luyện tập (Lần 1-2 do GV điều khiển, kết hợp sửa chữa những sai sót cho HS. - HS luyện tập theo tổ (Lần 3-4 Tổ trưởng điều khiển; GV quan sát, nhận xét, sửa chữa cho HS các tổ. - Các tổ thi đua trình diễn. / Nhận xét, tuyên dương. - HS cả lớp tập lại do cán sự lớp điều khiển. (2 lần) b) Trò chơi vận động: - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức.” - Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi & quy định chơi./ Cả lớp thi đua chơi (2-3 lần) / GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ, cá nhân thắng cuộc và chơi đúng luật. (GV tham khảo sách TD1 trang 22-24) 3. Phần kết thúc: - HS các tổ đi nối thành vòng tròn vừa đi vừa thực hiện động tác thả lỏng sau khép lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại quay mặt vào tâm vòng tròn: 1-2phút - GV giúp HS hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá tiết học & giao nhiệm vụ về nhà cho HS. Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017 Toán HỖN SỐ I. Mục tiêu: - Giúp HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Ba hình tròn bằng bìa giống nhau. III. Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai HS lên bảng thực hiện: 3 2  ; 4 5 6 2  ; 7 3 2 1 : ; 5 6 4 3 : ; 5 8 - GV và HS nhận xét. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu - ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS bướcđầu hiểu về hỗn số: - Giáo viên lấy 2 hình tròn đã chuẩn bị và lấy 1 hình tròn đã chia làm 4 có 3 phần đã có màu trùng với 2 hình tròn kia . - Giáo viên hỏi HS có bao nhiêu hình tròn? (có 2 hình tròn và - Giáo viên hướng dẫn HS 2 hình tròn và Có 2 và - GV chỉ 3 4 3 4 hình tròn viết gọn là 3 3 3 3 2 2 ; 2 hay ta viết gọn là gọi là hỗn số. 4 4 4 4 3 2 và hướng dẫn HS đọc là: hai và ba phần tư- 1 số 4 hình tròn) 2 3 4 HS đọc lại. - GV chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu tiếp: hỗn số nguyên là 2, phần phân số là 3 4 hình tròn. 2 3 4 có phần , phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị ( cho 1 vài HS nhắc lại). - GV hướng dẫn HS cách viết hỗn số: viết phần nguyên rồi viết phần phân số. - Cho một số HS nhắc lại cách đọc, viết hỗn số. 3. Luyện tập: Bài tập 1: - Cho HS quan sát mẫu và hướng dẫn HS đọc, viết hỗn số. - Cho HS quan sát SGK làm bài tập. Giáo viên nhận xét. Bài làm: a. b. c. 1 4 4 2 5 2 3 3 2 ( Hai và một phần tư); (Hai và bốn phần năm); (đọc là ba và hai phần ba). Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. Hai HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. - Giáo viên chấm điểm. 0 1 2 Bài làm: 1 5 2 5 3 5 4 5 5 5 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc lại nội dung bài. 1 1 5 1 2 5 1 3 5 1 4 5 10 5 Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. - Thuộc lòng một số khổ thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa những sự vật & con người được nói đến trong bài. Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: 2 HS đọc bài: Nghìn năm văn hiến & trả lời câu hỏi. Nhận xét. 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài:  Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc bài thơ. - 2 tốp HS tiếp nối nhau đọc 8 khổ thơ. /GV kết hợp sửa lỗi về cách đọc cho HS, chú ý các từ ngữ khó đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài.  Tìm hiểu bài: Câu 1: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? (…màu đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.) Câu 2: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? + Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó? (Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý.) Câu 3: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? (Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.)  Đọc diễn cảm và HTL những khổ thơ em thích: - HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc (theo gợi ý mục 2a). Chú ý cách nhấn giọng, ngắt nhịp. (SGV trang 75) - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu & cuối. + GV đọc mẫu + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS đọc nhẩm HTL khổ thơ mà mình thích. + GV cho HS thi đọc thuộc lòng. c) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục HTL những khổ thơ yêu thích trong bài & đọc trước vở kịch Lòng dân. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng mưa; Chiều tối - Biết chuyển 1 phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về rừng tràm (nếu có) Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh 1 buổi trong ngày. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2 HS trình bày dàn ý của tiết TLV trước / Nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: 2 HS đọc ND bài tập (Mỗi em đọc 1 bài văn) - GV giới thiệu tranh, ảnh rừng tràm. - Lớp đọc thầm 2 bài văn, tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích. - HS phát biểu ý kiến / Nhận xét, khen những em tìm được hình ảnh đẹp & giải thích được lý do mình thích. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS: Mở bài hoặc kết bài cũng là 1 phần của dàn ý, song nên chọn một đoạn trong phần thân bài. - 2 HS làm mẫu: Đọc dàn ý & chỉ rõ ý nào sẽ viết thành đoạn văn. - Cả lớp viết bài vào vở. - Gọi vài HS đọc bài viết. Nhận xét Đánh giá những bài viết sáng tạo có ý hay. - Lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất. c) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà quan sát một cơn mưa (nếu có) hoặc nhớ lại một cơn mưa và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị cho tiết sau. Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN” I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, động tác quay đúng hướng, thành thạo, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập. - Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung & phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học, nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp: 1-2; 1-2… 2. Phần cơ bản:  Đội hình đội ngũ: - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,quay trái,quay sau. - HS luyện tập (Lần 1-2 do GV điều khiển, kết hợp sửa chữa những sai sót cho HS. - HS luyện tập theo tổ (Tổ trưởng điều khiển; GV quan sát, nhận xét, sửa chữa cho HS các tổ.) - Các tổ thi đua trình diễn. / Nhận xét, tuyên dương. - HS cả lớp tập lại do cán sự lớp điều khiển. (2 lần)  Trò chơi vận động: - Chơi trò chơi “Kết bạn.” - Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi & quy định chơi./ Cả lớp thi đua chơi (2-3 lần) / GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ, cá nhân thắng cuộc và chơi đúng luật. / Tổng kết trò chơi 3. Phần kết thúc: - HS hát 1 bài vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV giúp HS hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá tiết học & giao nhiệm vụ về nhà cho HS. Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2017 Toán Hçn sè I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chuyển hỗn số thành phân số, và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập. - Rèn cho HS kĩ năng chuyển đúng, chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt biểu diễn hỗn số. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc hỗ số: 1 6 1 2 ; 3 ; 5 ; 3 4 4 2 1 5 - Giáo viên nhận xét cho điểm. Hướng dẫn HS chuyển hỗn số thành phân số: - Giáo viên đưa ra các mảnh bìa như SGK lên bảng cho HS nhận xét. - Giáo viên có hỗn số 2 5 8 hãy chuyển hỗn số này thành phân số. 5 5 2 8  5 21 2    8 8 8 8 5 2 8  5 21 gọn là: 2 8  8  8 - Gọi HS nêu cách chuyển: có thể viết 2 - HS rút ra cách viết hỗn số thành phân số, một số HS nhắc lại. Giáo viên chốt lại. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 3 em lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở. HS, giáo viên nhận xét. Bài làm: 2 1 7  ; 3 3 4 2 22  ; 5 5 3 1 13  ; 4 4 Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn HS làm. - 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. HS, giáo viên nhận xét. Bài làm: a. 2 1 1 7 13 20 4    ; 3 3 3 3 3 3 c. 10 10  4 7 103 47 56    10 10 10 10 Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Giáo viên chấm điểm. 1 1 7 21 49 5    ; 3 4 3 4 4 1 1 49 5 49 2 49 8 :2  :    6 2 6 2 6 5 15 Bài làm: a. c. 2 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí. - HS biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí. - HS sử dụng thành thạo một vài chất liệu màu trong trang trí. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - SGK, SGV. - Một số đồ vật được trang trí. - Một số bài trang trí hình cơ bản (hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, đường diềm). - Một số họa tiết vẽ nét, phóng to. - Bảng pha màu, giấy vẽ khổ lớn (A3). Học sinh: - SGK. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quan sát ,nhận xột GV cho HS quan sát màu sắc trong các bài vẽ trang trí, đặt câu hỏi gợi ý để HS tiếp cận với nội dung bài học. - Cú những màu nào ở bài trang trí. - Mỗi màu được vẽ ở những hình nào. - Màu nền và màu họa tiết giống nhau hay khác nhau. - Độ đậm nhạt của các màu trong bài trang trí có giống nhau không. - Trong một bài trang trí thường vẽ nhiều màu hay ít màu.( khoảng 4-5 màu) - Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là đẹp. (đều màu, có đậm, có nhạt) Hoạt động 2: Cách vẽ màu GV có thể hướng dẫn HS cách vẽ màu như sau : + Dùng bột màu hoặc màu nước, pha trộn để tạo thành một số màu có độ đậm nhạt và sắc thái khác nhau cho HS cả lớp quan sát. + Lấy các màu đó pha vẽ vào một vài hình họa tiết đó chuẩn bị cho cả lớp quan sát. GV yêu cầu HS đọc mục 2 trang 7 Cách vẽ màu ở SGK để các em nắm được cách sử dụng các loại màu. GV nhấn mạnh : Các điểm cần lưu ý. + Chọn loại màu phù hợp với khả năng sử dụng của mình và phù hợp với bài vẽ. + Biết cách sử dụng màu (cách pha trộn, phối hợp) + Không dùng quá nhiều màu trong một bài trang trí (chỉ dùng khoảng 4 đến 5 màu) + Chọn màu, phối hợp màu ở các hình mảng và họa tiết sao cho hài hòa. + Những họa tiết (mảng hình) giống nhau vẽ cùng màu và cùng độ đậm nhạt. + Vẽ màu đều, theo quy luật xen kẽ hoặc nhắc lại của họa tiết. + Độ đậm nhạt của màu nền và màu họa tiết cần khác nhau. Hoạt động 3: Thực hành - GV đi đến từng bàn quan sát học sinh làm bài. - Hướng dẫn các HS còn lúng túng trong việc chọn màu để các em hoàn thành bài tại lớp. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Gợi ý HS nhận xét đánh giá về : * Cách chọn màu, sử dụng màu. * Cách phối màu trong hoạ tiết. * Vẽ màu đều, gọn - Nhận xét chung tiết học Dặn dò: - Sưu tầm bài trang trí đẹp. - Quan sát về trường, lớp của em. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Biết vận dụng được những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. - Biết viết 1 đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy- học: Bút dạ; một số tờ phiếu khổ to viết ND bài tập1 Bảng phụ viết những từ ngữ ở BT2 III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ:2 HS làm lại bài tập 2, 4 tiết trước / Nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. - GV dán 1 tờ phiếu lên bảng, / Gọi 1 HS làm bài đúng lên bảng gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn để chốt lại lời giải đúng. - Bài 2: 1HS đọc yêu cầu của BT. HS trao đổi với bạn bên cạnh để làm bài. Gọi HS trình bày kết quả / nhận xét, chốt lại lời giải đúng / 1 HS đọc lại kết quả. Bài 3: - GV nêu yêu cầu BT; nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài: + Viết một đoạn văn miêu tả trong đó có dùng một số từ đã nêu ở BT2, không nhất thiết phải là các từ thuộc một nhóm đồng nghĩa. + Đoạn văn khoảng 4-5 câu. Sử dụng nhiều từ đồng nghĩa ở BT 2 thì càng tốt. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết./ Nhận xét, biểu dương những đoạn văn viết hay, dùng từ đúng chỗ. (SGV- trang 79) c) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn những HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt thì viết lại. Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: - Dựa vào bài: Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê & tác dụng của các số liệu thống kê (Giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt những kết quả có tính so sánh) - Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ của hs trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ; 1 tờ phiếu ghi mẫu thống kê ở BT2 cho HS các nhóm thi làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: Một số HS đọc lại đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh của tiết trước. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn: Nhìn bảng thống kê trả lời lần lượt từng câu hỏi / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.(SGV trang 81) Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu BT / GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT. - HS làm việc theo nhóm: làm bài vào phiếu. - Hết thời gian quy định các nhóm dán bài lên bảng & trình bày kết quả / Nhận xét, sửa chữa, tuyên dương nhóm làm bài đúng nhất. - GV mời 1 HS nói tác dụng của bảng thống kê. (…giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh.) - HS viết vào vở bảng thống kê đúng. c) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê; Dặn HS tiếp tục quan sát 1 cơn mưa, ghi lại kết quả quan sát chuẩn bị cho tiết TLV tiết sau. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động tuần2: - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét, đánh giá và tổng kết hoạt động của tổ mình. - Ý kiến của các thành viên – GV lắng nghe, giải quyết. - GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, nhanh chóng ổn định và đi vào nề nếp ngay từ ngày đầu, bao bọc sách vở và mua sắm dụng cụ học tập tương đối đầy đủ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu: c) Học tập: Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Một số em chữ viết còn xấu, vở chưa sạch. d) Các hoạt động khác: Tham gia các hoạt động Đội, vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. 2. Kế hoạch tuần 3: - Học chương trình tuần 3. - Duy trì sĩ số, đi học chuyên cần, đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của trường, lớp. Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đầy đủ. Thực hiện tốt phong trào“Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. B.GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG. BÀI 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ (T1) 1. Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên: - 1HS đóng vai phóng viên của báo “Bạn đường” phỏng vấn các bạn: + Ở gần nhà bạn có các biển báo giao thông nào? + Nhưỡng biển báo đó được đặt ở đâu? + Những người có nhà ở gần các biển báo đó có biết ND của các biển báo hiệu đó không? + Họ có cho rằng các biển báo hiệu đó là cần thiết & có ích không? + Theo bạn việc không tuân theo các biển báo hiệu có thể xảy ra hậu quả nào không? + Theo bạn nên làm thế nào để mọi người thực hiện theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông? *Kết luận: Muốn phòng tránh TNGT mọi người cần có ý thức chấp hành những hiệu lệnh & chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông biển báo hiệu giao thông. 2. Hoạt động 2: Ôn lại các biển báo đã học: Trò chơi: “Nhớ tên biển báo” - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm từ 4-5 em; GV giao cho mỗi nhóm 5 biển báo hiệu khác nhau. - GV viết tên 4 nhóm biển báo hiệu lên bảng: (Biển báo cấm; Biển báo nguy hiểm, Biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.) - Khi có lệnh, lần lượt từng HS trong mỗi nhóm cầm biển báo lên xếp đúng vào nhóm biển báo rồi đọc tên biển báo hiệu đó. GV hỏi thêm về ý nghĩa của biển báo. - Lớp & GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. *Kết luận: Biển báo hiệu giao thông là thể hiện hiệu lệnh điều khiển & sự chỉ dẫn giao thông để đảm bảo ATGT; thực hiện đúng điều quy định của biển báo hiệu giao thông là thực hiện luật GTĐB. DUYỆT Ngày 11 tháng 9 năm 2017 BGH Nguyễn Thị Loan
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan