Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Documents.tips_de cuong on thi vat lieu xay dung

.DOCX
39
816
144

Mô tả:

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LIỆU XÂY DỰNG Câu1: CTrúc của VLXD,ảnh hưởng của cấu trúc với t/c của VLXD? a.Cấu trúc của VLXD được thể hiện ở 3 mức: - CT vĩ mô: Có thể nhìn thấy = mắt thường. - CT vi mô: Quan sát = các thiết bị (kính hiển vi). - CT trong hay cấu tạo chất:Quan sát =kính hiển vi điện tủ,tia Rơnghen. b.Ảnh hưởng của ctrúc tới t/c thuộc VLXD : *Cấu trúc vĩ mô: - VL ct đặc: + Có cường độ, khả năng chống thấm chống ăn mòn tốt hơn các VL rỗng cũng loại ,khối lượng thể tích lớn. + Độ hút nước thấp, cách nhiệt, cách âm kém. Vd:Bêtông nặng ,Bêtông nhẹ có cấu tạo đặc. - VL cấu trúc rỗng: + Cường độ,khối lượng thể tích nhỏ,độ hút nước cao ,khả năng chống thấm ,dẫn nhiệt thấp. + Độ chống ăn mòn kém hơn VL đăc cùng loại. . ………Lượng lỗ rỗng kích thước hình dáng ,đặc tính ,sự phân bố của chúng có a/h lớn đến t/c VL. VD: Bêtông khí ,bêtông bọt. - VL có ctrúc hạt:t/c phụ thuộc hình dáng ,kích thước ,hàm lượng cỡ hạt . - VL có ctrúc sợi:có cường độ đẫn nhiệt và t/c khác ,rất khác theo phương dọc và ngang thớ . VD:Gỗ,các SP từ bông khoáng và bông thuỷ tinh. - VL có cấu tạo dạng lớp cũng là VL liệu có t/c dị hướng . *Cấu trúc vi mô: + Cấu tạo tinh thể. + Cấu tạo vô định hình. Cấu tạo tinh thể và vô định hình chỉ là 2 trạng thái khác của 1 chất . VD: SiO2 dạng tinh thể thạch anh; dạng vô định hình opan. - Dạng tinh thể có độ bền và độ ẩm lớn hơn dạng vô định hình. VD: SiO2dạng tinh thể không tác dụng với Ca (OH)2ở điều kiện nhiệt độ áp suất thường; dạng vô định hình tác dụng với Ca(OH)2ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thường. - Các chất có cấu tạo tinh thể có nhiệt đọ nóng chảy(ở áp suất không đổi)và hình dáng hình học thuộc tinh thể ở mỗi dạng thù hình nhất định. T/c của đơn tinh thể là t/c dị hướng => có thể tạo nên VL có tính đẳng hướng = cách sắp xếp các VL gồm những tinh thể khác theo 1 trật tự nhất định. *Cấu trúc trong : -Cấu tạo nguyên tử, phân tử hình dáng kích thước của tinh thể liên kết nội bộ giưa chúng . C trúc bên trong qđịnh :cường độ , độ cứng bền nhiệt và nhiều t/c quan trọng khác. - Liên kết cộng hoá trị : hình thành từ đôi điện tử dùng chung trong những tinh thể thuộc cả 2 nguên tử. - Liên kết cộng hoá trị có cực: tạo thành tử 2 nguyên tử có t/c khác , cặp điện tử dùng chung lệch về phía nguyên tố có t/c phi kim mạnh hơn => R (độ cứng )cao khó cháy. - Liên kết ion : là liên kết giữa các nguyên tử khi tương tác với nhau thì nhường địên tử cho nhau => tạo thành ion (+) và ion (-) => R , độ cứng thấp không bền nước Những VLXD mà tinh thể gồm cả liên kết cộng hoá trị và liên kết ion thì t/c rất khác VD: CaCO3 cường độ khá cao độ cứng lại thấp. Fenspat : cường độ và độ cứng khá cao - Liên kết phân tử (liên kết vandervan) dưới tác động thuộc nhiệt độ liên kết này dễ bị phá huỷ => các chất có nhiết độ nóng cháy thấp. - Liên kết silicat : là liên kết phức tạp tạo ra những t/c đặc biệt của VLXD. Câu 2: Thành phần vật chất tạo nên VLXD ? Ảnh hưởng của thành phần đến các t/c chủ yếu thuộc vật VLXD: I-Thành phần vật chất tạo nên VLXD: VLXD được đặc trưng = 3 thành phần: 1. Thành phần hoá học : được biểu thị = % hàm lượng các oxit trong VL . Đối với kim loại hoặc hợp kim thì thành của nó được tính = % các nguyên tố hoá học … thành phần hoá học của VL được xác định = cách phân tích hoá học. 2. Thành phần khoáng vật : việc xác thành phần khoáng vật rất phức tạp đặc biệt về mặt định lượng vì vậy phải dùng nhiều phương pháp để bổ trợ cho nhau , phân tích nhiệt vi sai, phân tích quang phổ Rơnghen , laze. 3. Thành phần pha : đa số VLXD tồn tại ở pha rắn nhưng trong VL luôn chứa 1 lượng lỗ rỗng nên ngoài pha rắn nó còn chứa các khí và pha lỏng . Ngoài VL rắn trong xây dựng còn VL rất phổ biến trong thải nhớt dẻo. II-Ảnh hưởng của thành phần đến các t/c chủ yếu của VLXD: 1.Thành phần hoá học : khi thay đổi thành phần hoá học thì t/c hoá học, t/c thuộc VLXD thay đổi rất lớn . Thành phần hoá học được biểu thị = % hàm chất lượng các oxit có trong VL . Nó quyết định hàng loạt các t/c ; tính chịu lửa , bền sinh vật các đặc trưng cơ học và cá đặc tính tinh thể khác của VL. 2.Thành phần khoáng vật :qđ tính chất cơ bản của VL. khi thay đổi thành phần khoáng vật thì t/c của VL thay đổi rất lớn. VD: C3S giúp xi măng có R cao làm xi măng rắn nhanh ; C 3A làm xi măng rắn rất nhanh ; khoáng 3Al2O32SiO2quyết định t/c thuộc VL gốm 3.Thành phần pha gồm có : pha rắn , pha lỏng , pha khí , pha nhớt dẻo ( hoá học bêtông ) . Tỉ lệ các pha này trong VL có ảnh hưởng đến chất lượng : đặc biệt là t/c về âm nhiệt chống ăn mòn , R … sự thay đổi thành phần pha làm cho t/c thuộc VL cùng thay đổi VD: Nước chứa nhiêu trong các lỗ rỗng thuộc VL=> ảnh hưởng xấu đến t/c nhiệt , âm , R làm ch VL bị nở ra. Câu 3 : Thế nào là khối lượng thể tích , khối lượng thể tích tiêu chuẩn của VLXD? Trình bày trạng thái cấu tạo rỗng thuộc VL ? Độ rỗng và t/c lỗ rỗng ảnh hưởng tới t/c ntn? Mục đích và nội dụng của phương pháp xác địch chỉ tiêu này? 1. Định nghĩa : Khối lượng thể tích là khối lượng của 1 đơn vị thể tích VL ở trạng thái tự nhiên (kẻ cả lỗ rỗng). - Lỗ rỗng trong VL gồm có lỗ rỗng kín và lỗ rỗng hở. + Lỗ rỗng hở : Là lỗ rỗng thông với môI trường bên ngoài . Cùng 1 thể tích lỗ rỗng nhưng VL có lỗ rỗng hở thì hút ẩm tốt cường độ thấp cách nhiệt kém nhưng trong điều kiện băng giá các VL có lỗ hổng sẽ bị phá huỷ. + Lỗ rỗng kín : Là lỗ rỗng cách nhiêt, không thông với môI trường bên ngoài . Đối với vật liệu dạng hạt còn phân ra lỗ rỗng trong hạt và lỗ rỗng giữa các hạt . VL chứa nhiều lỗ rỗng kín thì cách nhiệt cao R tốt. Độ rỗng của vật liệu dao động trong phạm vi lớn từ 0 -> 98% . Dựa vào độ rỗng có thể phấn đoán ms t/c thuộc VL: độ chịu lực ,tính chống thấm ,các t/c có liên quan tới nhiệt âm . VD: VL có độ rỗng lớn thì R nhỏ , cách nhiệt , cách âm tốt , chống thấm kém , độ hút nước lớn. 2. Công thức và đơn vị: Công thức : =G/Vo Trong đó : : khối lượng thể tích G :khối lượng VL V0 : thể tích tự nhiên Đơn vị : :g/cm3 kg/cm3 T/cm3 G: g kg T V0: cm3 m3 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến: + Do cấu trúc : nếu cấu trúc có cùng V0 nhưng các hạt thành phần có khối lượng lớn dẫn đến tăng G ( V0 = const) tăng ; ngược lại thì giảm . + Do cấu tạo : nếu Vl có cấu tạo nhiều lỗ rỗng , tăng r dẫn đến giảm G và V0 = const, ta có giảm . + Do thành phần hoá học , chất khoáng , pha, thì VL sẽ có khối lượng khác nhau ở vùng V0 nếu tăng G -> tăng.1 + Do độ ẩm (W) : ở các độ ẩm khác nhau thì có VL không tăng thể tích như bêtông …nhưng cũng có loại thể tích tăng giảm rất nhỏ ( gỗ) nhưng khối lượng G lại thay đổi lớn nên dẫn tới thay đổi. 4. Phương pháp xác định : +Việc xác định G được thực hiện = cách cân. +Xác định V0 tuỳ theo loại VL mà dùng 1 trong 3 cách sau: Với VL có kích thước hình dọc : dùng cách đo. Với VL không có kích thước rõ ràng dùng phương pháp chiếm chỗ trống tróng trong chất lỏng. Với VL rời thì đổ VL từ 1 chiều cao nhất định xuống 1 cái ca có thể tích biết trước. 5. Ý nghĩa thực tiễn : Dựa vào có thể phán đoán được 1 số t/c của VLXD. - Nếu tăng VL có cường độ R cao , độ chống thấm chống nhiệt tốt - Nếu giảm VL có cường độ thấp dẫn nhiệt kém … Dựa vào tính được phương tiện vận chuyển và kho bãi chứa. Dựa vào tính toán được trong lượng của công trình. Dựa vào để tính toán phối hợp thành VL. Câu 4: Khối lượng riêng của VLXD: 1. Định nghĩa : Khối lượng riệng của VLXD là khối lượng của 1 đơn vị thể tích ở trạng thái hoàn toàn đặc sau khi đã sấy khô đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ = 1050C – 1100 C ( vì ở 1000C nước bay hơi tự do ). 2. Công thức và đơn vị: Công thức = G / Va trong đó : :khối lượng riêng G : khối lượng khô của VL. V a : thể tích hoàn toàn đặc của VL. Đơn vị ?o : g/ cm3 kg/cm3 T/ cm3 G : g kg T V0 : cm3 m3 3. Phương pháp xác định - VL đặc + có hình dáng hình học xác định : cân G đo được V a + không có hình dáng hình học xác định : cân G đo được Va = phương pháp nước rời chỗ VL rỗng : xác định – phương pháp bình tỉ trọng + nghiền gạch và đem sấy khô + lấy khoảng 100 g bột gạch vào cốc + đổ dung môI không tương tác hoá học với VL vào bình tỉ trọng đến vạch V1 + dùngđũa thuỷ tinh và giấy thấm lau sạch thành bình + gạt từ từ bột gạch vào bi bình tỉ trọng đến khi nước dâng đến vạch V2 … ?o = ( M 1-M2)/ ( V2 - V1) M1: Khối lượng bột gạch và cốc ban đầu M2:Khối lượng và bột gạch còn lại Các yếu tố ảnh hưởng :Khối lượng riêng của VL phụ thuộc vào thành phần và cấu trúc vĩ mô của nó.Nếu VL có cấu trúc đặc thì khối lượng riêng lớn;VL có cấu rúc rỗng có khối lượng riêng nhỏ;Vl có pha lỏng khí có khối lượng riêng nhỏ hon các VL khác .Đối với VL rắn thì khối luơng riên không phụ thuộc vào thành phần pha ý nghĩa : -Biết ?o ->có thể đánh giá sơ bộ được tính chất thuộc VL VD: Biết ?o thuộc xi măng =3,05:3,15 xi măng Pôc lăng -Dùng dể thiết kế thành phần Bêtông Có thể đánh giá sơ bộ thành phần khoáng hoá hệ số truyền nhiệt ,tính hút nước, tính thấm nước - ?o của VL biến đổi trong 1 phạm vi hẹp đặc biệt những loại VL cùng loại có ?o tượng tự nhau do đó có thẻ dung ?o dể phân biệt những loại vật liệu khác nhau -phán đoán 1 số tính chất của VL -tính toán thành phan VL trong VL hỗn hợp Câu 5 : Cấu tạo rỗng của VL ? hãy giảI thích sự ảnh hưởng của độ rỗng và t/c các lỗ rỗng tới các t/c chủ yếu của VLXD ? Định nghĩa : độ rỗng là thể tích rỗng chứa trong 1 đơn vị thể tích tự nhiên thuộc VL CT tính toán ? ?=V ?/V0= V0-Va/ V0= 1- (Va) / V0 = 1- (Y0)/ Ya V ? : thể tích rỗng Va: Thểtích hoàn toàn đặc V0 : thể tich s tự tnhiên Y0 : khối lượng thể tích Ya ; khối lượng riêng Cách xác định Việc xác định độ rỗng của VL được thực hiện thông qua tính toán theo theo CT và cũng có thể dùng phương pháp bão hoà hêlilỏng ý nghĩa : Độ rỗng của VL dao động trong phạm vi khá rộng 0-98% . Dựa vào độ rỗng có thể phán đoán được 1 số t/c thuôc VL : độ chịu lực , tính chống thấm , các t/c có liên quan đến nhiệt âm… VD: VL có độ rỗng lớn thì R nhỏ cách điện âm tốt chống thấm kém độ, hút nước thấp ' Câu 6 : Khối lượng thể tích thuộc VLXD'? ĐN : khối lượng thể tích thuộc VLXD là khối lượng của 1 đơn vị thẻ tích ở trạng tháI tự nhiên ( kể cả lỗ rỗng ) Công thức và đơn vị LH : Y0 = G / V0 G : khối lượng thuộc VL V0: thể tích tự nhiên thuộc VL Đơn vị :g/cm3 kg/ cm3 T/cm3 Phương pháp xácđịnhk - VL có hình dáng nhất định cân G đon V0 - VL không có hình dáng hình học cố định : phương pháp rời chỗ , hoặc chất lỏng rời chỗ ( gach) + cân mẫu được G1 + nhúng mẫu vào pharaphin nóng chảy ( để trách hút nước ) + cân mẫu sau khi nhúng vào pharaphin được G2 + đổ nước vào ống đong đêns vạch V1 + nhúng mâu vào ống đong đo được mực nướcđến vạch V2 Y0= G1/Y1-Vư2-YP ; VP = GP/YOP= G2-G1/0,93 các yếu tố ảnh hưởng : khối lương thẻ tích thuộc VLXD dao động trong 1 khoảng rộng phụ thuộc vào cấu trúc vĩ mô thuộc VL : VL có ct đặckhối lượng thể tích lớn ; VL có cấu trúc rỗng ,khối lượng thể tích nhỏ. Ngoài ra còn chịu phụ thuộc vào MT khô ẩm khác nhauà cần pảI xác định ?v tính chất ý nghĩa : dựa vào khối lượng thể tích thuộc VL cố thể phán đoán 1 số t/c thuộc nó như cường đọ rỗng …=> lựa chọn phương tiện vận chuyển tính toán số lượng bản thân kết cấu VD : ?o cường độ thấp , độ rỗng lớn , cách nhiệt , cách âm tốt độ thấm lớn , hút nước nhiều Câu 7 : Nước trong VLXD và ảnh hưởng của nó tới t/c thuộc VLKD Dựa vào mức độ liên kết giữa nước với VL mà hợp chất trong VLXD được chia thành 3 loại + nước hoá học : là nứoc tham gia thnhà phần VL có lien kết bền với VL . Nươc hoá học chỉ bay hơI ơ nhiệt đọ cao( t0 > 5000) . Khi nước hoá học mất đI thì t/c thuộc VL thay đổi rất lớn ,cấu trúc thành phần hoá học bị phá huỷ VD : caslinit ( Al2O3.2SiO2.2H2O) mất nước sẽ mất tính dẻo + nước hoá lí ( nước hấp thụ ) : có liên kết khá bền với VL = lực hút phân tử Vanduvan hợp = lực hút tĩnh điện bề mặt (nước màng ) . Nước hấp thụ là nước nằm trong các tế bào , trong mạnh tinh thể ông mao dẫn mao quản . Nếu đường kính lỗ rỗng d> 1àm : nước thấm vào ; d > 1 àm : nước không thấm vào lỗ rỗng vì trong đó có đầy nước hấp thụ . Nước hoá lí chỉ thay đối lượng nước hấp thụ thì t/c thuộc VLXD thay đổi đặc biệt là cường độ + nước tự do : gần như không có liên kết với VL nằm trong lỗ rỗng thuộc VL . Khi nước tự do thay đổi t/c thuộc VL cũng thay đổi . Nếu VL hút nước gây ra biến dạng thể tích Câu 8 Độ ẩm thuộc VLXD ? Độ ẩm ( %) là chỉ tiêu đánh giá lượng nước có thật trong VL tại thời điểm thí nghiệm W = ( mu-mk) / (mk) . 100 % Phương pháp xác định : Cân VL được mu đem sấy ở nhiệt độ từ 1050-> 1100C đến khôíu lượng không đổi => cân VL tính toán theo công thức ảnh hưởng thuộc độ ẩm tơí t/c thuộc VL : độ ẩm thay đổi dẫn đến thay đổi t/c thuộc VL đặc biệt là biến dạng ẩm ( thay đổi tích ) . Độ ẩm thuộc VL phụ thuộc vào cấu trúc vĩ mô bản chất của VL , vào đặc tính của lỗ rỗng, vào môI trường .Trong cùng 1 điều kiện môI trường nếu VL càng rỗng thì độ ẩm thuộc nó càng cao . ở môI trường không khí khi áp lực hơI nước tăng ( độ ẩm tương đối thuộc không khí tăng ) thì độ ẩm thuộc VL tăng Câu 9 : Trình bày về độ hút nước thuộc VL Định nghia : độ hút nước của VL là khả năng hút nước và giữ nước của nó ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thường Độ hút nước được xác định theo khối lượng và theo thể tích +độ hút nước theo khối lượng thành phần ( % ) HP=( m u-mk) / ( mk) . 100 % +độ hút nước theo thể tích Hưv = ( Vn/ V0 ) .100 % = [( m u- mk) / ( v0ƒn)] .100% +fn : khối lượng riêng thuộc nước ( =1g/cm3) H0/HP= mk/ (V0 ƒn)=ƒvtc / ƒn=> Hv= (HP. ?otc) / ƒn Độ hút theo khối lượng thuộc VL rỗng có thể lớn hơn độ rỗng nhưng độ hút nước theo thể tích thì khiông thể vượt qua độ rỗng Phương pháp xác định ( độ hút nước của gạch ) phương pháp ngâm từ từ : -chia mẫu gạch làm 4 phần , cân mâu được G 1 -đặt mâu vào dụng cụ ngâm -đổ nước đến 1/4 viên gạch ngâm trong 5 phút dùng giẻ ẩm lau khô và đem cân được G2 -đặt gạch ngâm đến 2/4 trong 5phút làm tương tự được G3 -đặt gạch ngâm đến 3/4 trong 5phút làm tương tự được G4 -Ngâm ngập biên gạch trong 5 phút làm tương tuqự được G5 HP( G5-G!) /(G1) .100% ; Hv=HP.?og Các yếu tố ảnh hưởng : -Độ hút nước của VL phụ thuộc vào cấu truíc vĩ mô của VL ; đặc tính của lỗ rỗng . VL đặc có độ hút nước nhỏ , Vl rỗng có độ hút nước nước lớn . Cùng thể tích lỗ rỗng , nếuVL có lỗ rỗng kín thì độ hút nước nhỏ hơn đọ hút nước thuộcVLcó lỗ rỗng hở . Nếu đường kính lỗ rỗng d< 1àm nước không vào trong lỗ rỗng vì thời gian lỗ rông đã đầy nước hấp thụ => nếu VL có nhiều lỗ rỗng có d < 1àm thì độ hút nước nhỏ -Câu 10 : Thế nào là trang tháI bão hoà thuộc VLXD ? Phương pháp làm cho VL bão hoà nước và ý nghía của pp và ý nghĩa của phương pháp đó ? hãy phân biệt độ hút nước bão hoà với độ hút nước hút nước thường Trạng tháI bão hoà thuộc VLXD là trạng tháI hút nước nườc tối đa thuộc VL trong trạng tháI cưỡng bức ( trong nước , trong MT ápd suất )_ Phương pháp làm VL bão hoà nước :có 2 phương pháp - phương pháp nhiệt độ : cân mẫu khô sau đó đun trong nước sôI 8 giờ ( kể từ lúc sôI ) => đem cân mẫu tính toán theo CT H P= ( GU-GC)/ (GK) . 100% - phương pháp chân ko : sấy khô mẫu đặt mẫu vào trong bình nước kín hút không khí sao cho áp trong bình p=20mmHg; ngâm đến khi bọt khi thoát hết sau đó phục hồi p= 1atm , chờ hết bọt khí lấy VL ra . Đem cân VL và xác định như độ hút nước ý nghĩa : phương pháp này giúp định được đọ hút nước bão hoà thuộc VL do đó sẽ tính được hệ số bão hoà Cbh= HbhV ; 0 =Cbh=1 Cbh= 0 tất cả lỗ rỗng trong VL là kín Cbh= 1 tất cả các lỗ rỗng là hở Phân biệt độ hút nước thường và đọ hút nước báo hoà thuộc VL : Khi đo độ hút nước thường = cách ngâm VL trong nứoc có nhiệt độ từ 200-> 250nứoc chỉ có thể chịu vào các lỗ hở Xác định độ hút nước bão hoà cỉa VL trong trạng tháI cưỡng bức => nứoc có thể chịu vào toàn bộ lỗ rỗng thuộc VL ( cả lỗ rỗng kín và lỗ rỗng hở ) => độ hút nước bão hoà lớn hơnđộ hút nước thường => ảnh hưởng thuộc độ nước thường Câu 11:KN về cường độ của VL XD.GiảI thích các yếu tố ảnh huởng tới cđộ VLXD và các phương pháp xđịnh chúng Cường độ của VLXD -Kn:Cường độ là khả năng của VL chống lại sự phá hoại ủa ứ xuất hiện trong VL do ngoại lực hay diều kiện môI trường -ƯS của VL khi có ngoại lực tác động vào VL tuỳ thuộc vào cách tác dụng của ngoại lực thêo các phương khác nhau mà VL có tương tác ƯS khác nhau :kéo ,nén… -Có 3 loại cường độ của VL hay ding :cường độ chịu kéo Rk,cường độ chịu nén Rn,cường độ chịu uốn Ru -trong mỗi tương tác ƯS người ta lấy giá trị cực đại của ƯS mà VL chịu được làm giá trị của cường độ VL trong tương tác ƯS đó * Các phương pháp xác định cường độ :2 pp a, pp phá huỷ -ché tạo VL theo kích thước tiêu chẩn , dùng tảI trọng tác dụng đến khi VL bị phá huỷ ta xác định được R Rnh= Pph/F -ứng với mỗi loại cường độ cần xác định phảI chế tạo mẫu có hình dáng xác định cho các mẫu thử chịu theo sơ đồ tiêu chuẩn để xác định tảI trọng phá huỷ từ đó tính cường độ theo công thức - vì VL chế tạop khôngdồng nhất nên cường độ xác định theo giá trị trung bình do đó thí nghiệm phảI từ 3 mẫu trở lên b. phương pháp không pháhuỷ : phương pháp này rất thuận tiện cho việc xác định cường độ của kết kiện hoặc kết cấu trong công trình + xác định cường độ VL mà VL không bị phá hoại có nhiều phương pháp nhưng có 2 phương pháp hay dùng : +phương pháp bật nẩy : với nguyên líd khi cho song bắn vào bbề mặt VL sẽ phản hồi trên khắc vạch của song tra bảng -> R +phương pháp siêu âm : cường độ của VL gián tiếp được đánh giá qua tốc độ truyền sóng siêu âm v , R = f ( v) 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới cường độ cường độ của VL phụ thuộc vào 2 yếu tố : a. do bản thân VL + về măt ct : tư với mỗi ct thì VLL có cường độ khác nhau Về cấu tạo VL -Độ rỗng : độ rỗng tăng thì R giảm và ngược lại - t/c của độ rỗng : khi độ rỗng không đổi thì cường độ của lỗ rỗng kín cao hơn cường độ của lỗ rỗng hở + hình dáng kích thước trạng tháI bề mặt mâu có ảnh tới kết qủ thí nghiệm ; mẫu lập phương có kích thước nhỏ có cường độ nén lớn hơn cường độ có kích thưoqức lớn , cường độ mẫu lăng trụ nhỏ hơn mẫu lập phương cùng thiết diện , khi bôI trơn bề mặt mẫu thì kết quả cường độ mẫu có khi giảm đI 50% + tốc độ tăng tảI cũng có ảnh hưởng tới cường độ mẫu :nếu tóc độ tăng tảI nhanh hơn tiêu chuẩn thì kết quă thí nghiêmk sẽ tăng lên vì biến dạng dẻo không tăng kịp với sự tăng tảI trọng b. đk tự nhiên - độ ẩm tăng thì cường độ giảm - nhiệt độ cao thì cường đọ kém hơn bình thường vì nước hấp thụ bay hơI làm cho VL co lại Câu 12: Nhiệt dung của VLXD ? KháI niệm : nhiệt dung là nhiệt lương Q (kcal) mà VL thu vào khi nung nóng công thức xác định Q = C.G.(t2-t1) Trong đó C: nhiệt dung riêng thuộc VL (kcal/kg0C) G :khối lương thuộc VL (kg) t2,t1: nhiệt độ thuộc VL sau và trước khi nung nóng Nhiệt dung nhiệt là nhiệt lượng cần thiết để nung nóng 1 kg VL lên 10C ý nghĩa : nhiệt dung riêng của VL ding để tính toán nhiệt lượng khi gia công nhiệt VLXD > Lhi VL hỗn hợp bao gồm nhiều VL thành phần có nhiệt dung riêng là C1,C2,…Cnvà khối lượng tư là m1,…mn Ch²= (m1C1+m2C2+ … +mnCn) / ( m1+m2+ … +mn) p1 , p2 , … , pn : tỉ lệ từng thành phần Ch²=(p1C1+p2C2+…+pnCn) / (C1+C2+ … +Cn) dựa vào C để lựa chọn VL trong các trạm nhiệt các yếu tố ảnh hưởng : khi độ ẩm thuộc VL tăng thì nhiệt dung của nó tăng lên CW= ( C+ 0,01WCn) /( r + 0,01 W) C,CW,Cn: nhiệt dung riêng thuộc VL khô , VL ẩm nước Câu13 : KháI niệm cơ bản về t/c dẫn nhiệt của VLXD ? Bản chất hiện tượng dẫn nhiệt qua VL ; phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới kháid niệm dẫn nhiệt thuộc VLXD? T/c dẫn điện của VLXD là kháI niệm cho nhiệt truyền qua thuộc VLXD . Khi chế độ truyền nhiệt ổn định và VL có dạng tấm phẳng thì nhiệt lượng Q (kcal) truyền qua VL tính = công thức : Q= ?(F?tt) /(a) Trong đó : Q nhiệt lương truyền qua VL (kcal) ; ? hệ số truyền nhiệt (kcal/m0C.h) ; diện tích ( m2) ; a độ dày thuộc kết cấu ; ? t độ chênh lệch nhiệt độ (a) ; t thời gian truyền nhiệt (h) Hệ số truyền nhiệt ? = nhiệt lượng Q truyền qua 1 tấm tường có F = 1m2; chiều dày a = 1m trong thời gian t = 1h khi nhiệt độ chênh lệnh nhiệt độ 2 bên tấm tường là 10C Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới kháI niệm dẫn nhiệt thuộc VLXD : khả năng dẫn nhiệt của Vl phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố loại VL ct độ rỗng và t/cthuộc lỗ rỗng . Độ dẫn nhiệt thuộc không khí rất bé so với độ dẫn nhiệt thuộc vật rắn . Vì vậy VL càng rỗngdẫn nhiệt càng kém ( cáh nhiệt tốt ) VL càng nặng (?0càng lớn) thì dẫn nhiệt càng tốt ?25°= Căn bậc 2( 0,019? + o,22?0² ) - 0,14 + VL ẩm dẫn nhiệt tốt hơn VL khô . Khi nhiệt độ bình quân giưa 2 mặt tấm tường tăng thì độ dẫn nhiệt cũng lớn ? 1= ?0( 1+ 0,002 t ) ?o: hệ số dẫn nhiệt ở 0oC ?1: hệ số dẫn nhiệt ở nhiệt độ bình quân t ý nghĩa : người ta dung hệ số dẫn nhiệt để lựa chọn VL cho các kết cấu bao che và tính toán kết cấu để bảo vệ các thiết bị nhiệt Câu 14 : Biến dạng là gì ? thế nào là biến dạng dẻo và biến dạng đàn hồi ? hãy nói rõ hiện tượng tứ biến và chùng ứng suất thuộc VLXD tính biến dạng của VLXD là t/c thuộc nó có thể thay đổi hình dáng kích rthước dưới sự tác dộng thuộc tảI trong bên ngoài người ta chia biến dạng thành 2 loại : biến dạng dẻo và biến dạng đàn hồi + biến dạng đàn đàn hồi là phần biến dạng hoàn toàn mất đI khi loại bỏ nguyên nhân gây biến dạng + biến dạng dẻo là biến dạng không mất đI khi loại bỏ nguyeen nhân gây biến dạng hiện tượng từ biến : là hiện tượng biến dạng tăng theo thời gian khi ngoại lực không đổi tác dụng lâu dài nên VL rắn + nguyên nhân : do trong lòng vật rắn có 1 bộ phận phi tinh thể có t/c gần giống chất lỏng . Mặt khác bản than mạng lưới tinh thể cũng có những khuyết tật hiện tượng chùng ứng suất : nếu giữ cho biến dạng không đổi dưới tác dụng thuộc ngoại lực ; ứng suất đàn hồi sẽ giảm dần theo theo thời thời gian đó là hiện tượng chùm ứng suất do 1 phần Vl có biến dạng đàn hồi dần dần chuyển sang biến dạng dẻo . Năng lượng đàn hồi chuyển thành nhiệt và mất đI Câu 15 : Cường độ thuộc VLXD ? KháI niệm : cường độ VLXD là kháI niệm chồng lại các ứng suất XH khi có tác dụng thuộc ngoại lực và của môI trường Cường độ được biểu thị = cường độ giới hạn Rn=P/F đơn vị : kg/cm2; daN/cm2 ; N/mm2 Ru=M/m phương pháp xác định : 2 phương pháp +phương pháp phá hoại mẫu : chế tạo mẫu bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn => đem mẫu đI nén uốn + phương pháp không phá hoại mẫu : phương pháp này rất tiện lợi cho việc xác định cường độ của kết cấu hoặc cấu kiện công trình . Trong các phương không phá hoại phương pháp không phá hoại dùng rộng rãI nhất , cường độ thuộc VL phụ thuộc được đành giá gián tiếp qua tốc đọ truyền sóng siêu âm thuộc nó . Đối với VL hỗn hợp ( bêtông ) người ta hay dùng phương pháp siêu âm ý nghĩa : dựa vào cường độ thuộc VL ta có thể biết khả năng chịu tảI trọng => lựa chọn VL phù hợp với kết cấu công trình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ của VLXD : cường độ của VL phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố + bản thân VL ct và thành phần thuộc VL ảnh tới cường độ : VL có ct đặc ,ct dạng tinh thể liên kết cộng hoá trị thì cường độ cao , VL có ct rỗng có liên kết ion thì cường độ thấp +đk thí nghiệm và môI trường -kích thước mẫu : cùng 1 loại VL kích thước lớn thì R bé , kích thước bé thì R lớn => kích thước t/c thuộc VL khi đem thí nghiệm 15.15.15cm Rn= a ( P ) / (F ) ; a hệ số phụ thuộc vào kích thứơc ( hệ số điều chỉnh ) VD : nếu kích thước 10.10.10cm a = 0,19 -tốc độ tảI trọng : nếu tốc độ tăng tảI trọng nhanh hơn tiêu chuẩn thì kết quă thí nghiệm R sẽ tăng do biến dạng dẻo không tăng kịp với sự tăng tảI trọng -bề mặt mẫu : nếu bề mặt mẫu giáp thì khi thí nghiệm thì sẽ không giúp cho kết quả thí nghiệm đươc chính xác ; bề mặt mẫu nhẵn -> cường độ thí nghiệm giảm 50% -nhiệt độ ẩm : nhiệt độ cao có cường cao vì khi tráng VL nở ra , lạnh VL co lại -đk chế tạo mẫu : ảnh hưởng rất nhiều tới cường độ đk chế tạo mẫu thuận lợi VL có tính đồng nhất cao => R lớn Câu 16 : Hệ số mềm và hệ số phẩm chất phụ thuộc VLXD? Ư D thực tế thuộc các hệ số này ? Hệ số mềm :để dặc trưng cho độ bền nước thuộc VL người ta dùng hệ số mềm km thông qua cường độ các mẫu bão hoà nước Rbh và cường độ của mẫu khô Rk Km=Rbh/Rk 0=m =m>0,75:Vl bền nước có thể dùng cho các công trình thuỷ cộng Kmpc) là 1 đại lượng đặc trưng bằng tỉ số giữa cường độ tiêu chuẩn Rkư và khối lượng thể tích tiêu chuẩn: .kpc =Rtc/?otc=kg/cm2 Kg/m2 Hệ số phẩm chất là 1 chỉ tiêu tương đối tông quát .Dối với VL bình thường khi cườgn độ cao thì ?oưư lớn -> nặng ,các tính chất về nhiệt và âm kém ,k pc nhỏ còn VL muốn có k pc lớn thì nó phảI vừa có khả năng chịu lưc tốt ,vừa phảI nhẹ ,các t/c về âm nhệt tốt Câu 17:Khấi niệm cơ bản về Bêtông dùng chất kết dính vô cơ ?Vảitò của các VL thành phần trong' Bêtông? a/Khấi niệm cơ bản về Bêtông dùng chất kết dính vô cơ : Bêtông là 1 loại đá nhân tạo thu được dô quá trình rắn chắc của 1 hỗn hợp gồm có: chất kết dính+ dung môI + cốt liệu bé+ cốt liệu lớn +phụ gia =hỗn hợp Bêtông rắn chắc * Bêtông chịu nén tốt ,chịu uốn kém: Ru= (1/10:1/5)Rn -> để tăng khả năng chịu uốn thuộc Bêtông người ta thường sử dụng nguyên VL địa phương rẻ tiền ,dễ kiếm , giá thành rẻ .có thể chế tạo được những loại Bêtông có cường độ hình dáng và t/c khác nhau bền vừng ,ổn định với nắng mưa,nhiệt độ ,độ ẩm . Tuy nhiên Bêtông cũng có nhược điểm:Nặng cách âm,cáh nhiệt kém,khả năng chống ăn mòn kém b/Vai trò của các thành phần VL trong Bêtông : Trong Bêtông cốt liệu đóng vai trò là bộ khung chịu lực ,ảnh hưởng nhiều đến cường độ của Bêtông Chất kết dính cùng nước là thành phần hoạt tính trong Bêtông bao boc xung quanh hạt cốt liệu,đóng vai trò là chất bôI trơn ,đồng thời lấp đầy khoảng trống giữa các hạt cốt liệu, gắn két các hạt cốt liệu dời dạc tạo thành 1 khối rắn chắc có cường độ cao Câu 18:Sự ảnh hưởng của XM,cốt liệu đến tính công tác của Be tông ? ảnh hưởng của XM: Loai lượng và mác của XM ảnh hưởng đến tính công tác của Bê tông rất lớn .Nếu hỗn hợp Bêtông có đủ XM để cùng với nước lấp đày lỗ rỗng của cốt liệu ,bọc và bôI trơn bề mặt của chúng thì độ lưu động sẽ tăng .Tuy nhiên vì lý do kích thước nên lượng XM ko thể quá nhiều .Nếu XM mác cao thì độ mịn của XM lớn ,do đó lượng nước bôI trơn càng nhều .Vì vạy nếu sử dụng XM mác cao thì độ sụt của Bêtông nhỏ .ở 1 hàm lượng nhất định thì luơợng dùng XM ko ảnh hưởng tới độ sụt của Bêtông nhưng nếu vượt quá giới hạn này thì lượng dùng XM tăng dần đến độ sụt của Bêtông giảm (do nội mà ma sát tăng ) ảnh hưởng của cốt liệu : Cốt liệu bé(cát) và cốt liệu lớn (đá sỏi) có ahưởng đến tính công tác của hỗn hợp Bêtông .Cát càng mịn thì độ rỗng của Bêtông càng lớn , do đó Bêtông nhẹ có độ dẻo kém Hình dáng và đăc trưng bề mạt của cốt liệu tác động đến tính công tác .Nếu cốt liệu có dạng hình dạng tròn trứng hình ô van ,bề mặt nhẵn thì hỗn hợp bêtông có tính công tác cao.Nếu cốt hình dẹt ,bề mặt giáp thì tính công tác thấp . Câu 19 :hay trình bày về nuoc xi mang dung để chế tạo bê tong? a.xi măng:chất kết dính cùng với nước là thành phần hoạt tính trong be tong; bao boc xung quanh hat cot lieu; dong vai tro la chat boi tron; dong thoi lap dau khoang trong giua cac hat cot lieu,dong thoi gan ket cac hat cot lieu roi rac thanh mot khoi vung chac co cuong do cao chat luong va luong dung xi mang co anh huong nhiue den chat luong be tong.xi mang dung de che tao phai thoa man tcvn2682-2000. viec lua chon mác của xi măng la rất quan trong no vừa đảm bảo đạt mác thiết kế của bê tong,vừa đảm bảo yêu cầu kinh tế.mác của xi măng bằng 1,5đén 2 lần mác của bê tong.không dung được xi mang mác thấp đẻ chế tạo bê tong mác cao.vì khi thiết kế thành phần lượng dung xi mang se nhiều, co ngót nhiềutrong bê tong sẽ xuất hiền những vết nứt dãn đén bê tong dễ bị ăn mòn,ảnh huong den tính bền vững của bê tong.không dung xi măng mác cao đẻ chế tạo bê tong mác thấp vì khi thiets kế thành phần của bê tong luonwj dung bê tong quá ít nên không đủ để lấp đầy lỗ rỗng giãu các hạt cot liệu, gắn kết cootl liệu.,be tong bi rong cuong do giam.ben canh do che tao xi mang mac cao gia thanh dat.su dung hop ly be xi mang trong be tong la phai dung luong xi mang toi thieu dung de lien ket.luong xi mang ytoi thieu ohai phu thuoc vao dieu kien thi cong. b.Nuoc: nuoc dung de che yao be tong (rua cot lieu nhao tron va bao duong)phai co dup ham chat de khong anh huong xau den thoi gian ninnh ket va ran chac thuoc xi manh ko an mon cot thep. Nuoc xsinh hoat la nuoc co the dung khong nen dung nuoc o ao ho , dam.nuoc bien co the dung che tao be tong cho nhung ket cau lam viec trong nuoc bien,neu tong ca loai muon trong nuoc khong qua 35g tron 1 lit nuoc. Cau 20:the nao la tinh deo cua hon hop be tong nang?phuong phap xax dinh độ dẻo của hỗn hợp bê tong nang? Tinh deo hợp lý của bê tong nặng là tính doẻ hợp lý của hỗn hợp bê tong sao cho bê tongo đặt được cường đọ và khả nawngthi công với năng suất cao đặt được mỹ thậu thuộc CT.tính dẻo hợp lý thuộc bê tong phụ thuoocjvafo tính chất lkys thuậ của công trình. Ddieuf kiện nguyên vật liệu thời tiết khí hậu. B.phương pháp xác định đọ dẻo thuộc hỗn hợp bê tong nặng Phương pháp hình nón cụt úc hỗn hợp bỏ vào hình nón cụt chia là, 3 lớp, mỗi lớp đầm 25 cái bằng đầm phi 16, đàm từ ngoài vào trong theo hình xoán tròn ốc lớp trên cáh lớp dưới 2cm trán phân tầng.nhấc hình nón cụt với đọc cao thuộc hỗn hopwoj bê tong suy ra hỗn hợp bê tong dẻo và bê tong cứng SN=0 hỗn hợp bê tong cứng SN>0 hỗn hợp bê tong dẻo Ưu nhược điểm :phương pháp này rất đơn giản có thể sử dụng ở những vùng không có điện nhưng không chính xác chỉ dung cho hỗn hợp bê tong dẻo. Pương pháp nhớt kỹ thuật: Là dụng cụ gồm hai hình trụ cungd đường kính và chiều cao lồng vào nhau. Đường kính trong của thanh hình trụ trong bằng đáy lớn của hình nón cụt.toàn bọ thiết bị được đặt trên bàn rung Người ta đặt nón cụt vào trong nhớt kế kĩ thuật, đổ hỗn hợp bê tong vào hình nón cụt chia làm 3 lớp mỗi lớp đầm 25 cái bằng dầm phi 16 đầm từ ngoài vào trong bằng theo hình trôn ốc,lớp trên cách lớp dưới 2cm đẻ tránh phân tầng. Nhấc hình nón cụt ra bấm đòng hồ và cho máy rung chop đến khi hỗn hợp bê tông trong 2 hình trụ san bằng nhau. Quãng thời gian kể từ khi bắt đầu rung cho đén khi hỗn hợp bê tông trong 2 hình trụ san bằng nhau đặc trưng cho đọ cứng chia hỗn hợp; KH :ĐC(SEC).dựa vào độ cứng chai hỗn hợp bê tông từ dẻo đặc biệt cứng,nếu hỗn howpjc bê tông đặc biệt cuwngs thì thí nghiệm thật chính xác. Ưu nhược điểm:có thể sử dụng cho hỗn hợp bê tông cứng và dẻo.nhược điểm :chỉ sử dụng được trong phòng kt DmaxM<= 40mm Phương pháp hình khối: Khuôn có kích thước trong 200.200 Đặt hình khối lên bàn rung, đặt hình nón vào trong khuôn, thao tác hệt như phương pháp nhớt kỹ thuật Tuỳ theo điều kiện hiện trường có thể sử dụng các Phuong pháp khác. Câu 21: các bước thiết kế sơ bộ thành phần bê tông nặng theo Phuong pháp thể tính tuyệt dối của bolomay_sluamtiep? a.tính toán sơ bộ trọng lượng của vl có 1m^2 bê tông tinh x/n nếu la hỗ hợp bê tông dẻo: X/n<= 2,5 , Rb=A(X/n-0,5) X/n=Rb/ARx+0,5 nếu là hỗn hợp bê tông cứng X/n> 2,5 , Rh=A1*Rx(X/n+0,5) X/n=Rb/ARx-0,5 Tính lượng nước N: Dựa vào độ cứng hoặc đọ lưu đọng theo yêu cầu Dựa vào Dmax của cốt liệu và luong nước yêu cầu của cát.nếu N của cát tăng hoạc giảm đi cứ 1 phần trăm thì luowngj nước tăng lên hoặc giảm đi 5 đến 101 Tính đến luowjg dung xi mẵng X=X/N*n(kg) Đem so sánh luong xi mang tìm được với luong xi măng tối thiểu nếu thấp hơn thì phải lấy bằng luownjg xi măng tối thiểu .để giữ nguyên N/X thì lượng nước cũng phải tính lại Tính lượng dùng đá Vax+Vac+Vac+Van=1000(1) Vođ+Vađ=1000 Vcđ/+Vađ=1000 Để luowwjg nước vừa đủ bao bọc quanh các hạt côt liệu và gắn kết chúng lại thì lượng vừa lập trong các lỗ rỗng thuộc các hạt đá Vcd.R.a/Vad=1000 α =1,3/1,52:hệ số dư vừa (hệ số bọc) D*R*a/ γôd ÷D/ γôd →D=1000/(R.a/ γod/ γad) Tính lượng cát X/γax+C / γac +N/ γan+D/ γad=1000 C/ γac=(1000-X/γax-N / γan-D/ γad) →C=(1000-X/ γax-N/ γan-D/ γad)* γac b.Kiểm tra bằng thực nghiệm Sau khi tính toán sơ bộ thành phần bê tông cần phải kiểm tra lại độ lưu động (hay đọ cứng ) cường độ ….. theo tiêu chuẩn Kiểm tra độ lưu động dung phương pháp nón cụt SNtn=SNyc: đạt tiêu chuẩn SNtn10%C nước và xi măng sao cho tăng độ lưu động và đảm bảo N/X =cónt SNtn10%C và Đ để giảm độ lưu động và đảm bảo C/(C/D)=const. Sau khi đã đạt được độ lưu động thì đem đi đúc mẫu để kiểm tra cường độ Kiểm tra cường độ : trước khi đúc mẫu phải cân khuôn để xác định thể tich của hồn hợp bê tông .Sau khi đúc để màu một ngày tuổi trong phòng thi nghiệm (ẩm) :sau đó đem tháo khuôn ngâm trong nước ấm ,hoặc bảo dưỡng điều kiện ẩm t=20đô +- 5 độ W=95%=>100% sau 28 ngày đêm tháo nén xảy ra 3 trường hợp : Rbtn=1,15Rbyc: đạt yêu cầu Rbtn=>1,15Rbyc: thiết kế lại vì ko kỹ thuật RbtnCâu 22: Cường đọ bê tông các yêu stoos ảnh hưởng đến cường độ của bê tông ? a/Cường độ bê tông : là khái niệm chịu lực của mẫu bê tông 15.15.15cm được chế tạo và dưỡng hộ trong điều kiện chuẩn 28 ngày đêm rắn chắc .Trong quá trình cứng rắn cường độ bê tông ko ngừng tăng lên .Từ 7-14 ngày cường độ phát triển mạnh sau 28 ngày đêm chậm dần và có thể tăng đến hang chục năm sau . R thuộc bê tông tăng theo quy luật logic Rn/R28=lgn/lg28 R28 R Rm 1 1,25 1,75 b. Các yếu tố ảnh hưởng đến cường đọ bê tông : Rb: thuộc cường độ của đá xi măng thuộc đọ đặc Rx: độ đặc thuộc đá xi măng thuộc N/X -ảnh hưởng của đá xi măng tới cường độ thuộc bê tông Rh=f(N/X,Rx) Rb≈1/(N/X) N/X càng lớn thì Rb càng thấp và ngược lại Rb≈Rx Công thức Belialeo:Rb=Rx/k(N/X)^(3/2) k:hệ số phụ thuộc vào côt liệu và phương pháp xác định của xi măng . Đây là công thức thực nghiệm . Công thức Bolomay: R28=ARx(X/N±0,5) -Hỗn hợp bê tông cứng X/N≥2,5 R28=A1Rx(X/N-0.5) A,A1: hệ số phụ thuộc vào chất lượng thuộc cốt liệu Phương pháp xác định của xi măng hỗn hợp bê tông dẻo hoặc cứng ảnh hưởng của côt liệu :sự phân bố giữa các hạt cốt liệu tính chất cảu nó (cường độ hình dáng của nó .bề mặt,lượng lỗ rỗng hở ,tỉ lệ diện tich ) có ảnh hưởng đến cường độ thuộc bê tông -Cốt liệu đặc: +Rcl>>Rb:cường độ cốt liệu ít ảnh hưởng đến cường độ thuộc bê tông +Rcl≈Rb:cốt liệu ảnh hưởng rất lớn đến R thuộc bê tông ,cốt liệu rỗng cường độ thuộc không ảnh hưởng đến cường độ thuộc bê tông -Hình dáng đặc trưng bề mặt : +Cốt liệu có hình ko đặc trưng ,bề mặt rát thì cường độ thuộc bê tông tăng (nếu mác thuộc bê tông 300 trở đi thì dùng cốt liệu lớn : đá dăm +Cốt liệu có hình dẹt bề mặt nhẵn cường độ bê tông thấp -Cát càng mịn thì lượng nước nhào trộn bê tông tăng độ rỗng càng lớn =>bê tông nhẹ có cường độ bé -Tỉ lệ C/(C÷D) Về phía phải của tỉ lệ tối ưu , khi tăng C/(C÷D) lưỡng vữa xung quanh các hạt cốt liễu tăng lên, các hạt cốt liễu liệu bị đẩy ra xa nhau đến mức chúng không ocnf tác dụng tương hỗ với nhau =>R thuộc bê tông giảm về phía trái của tỉ lệ tối ưu, C/ (C÷D) tăng dần đến C/(C÷D) tiêu chuẩn lượng vữa sẽ lấp đầy lỗ rỗng giữa các cốt liệu đẩy chúng ra xa hơn với kết cấu hợp lý =>cường độ bê tông phát triển khá cao. ảnh hưởng thuộc phụ gia:phụ gia nảh hưởng tới bê tông phần lớn do cơ chế thuộc phụ gia : khi đưa phụ gia vào sẽ làm giảm lượng nước vào trộn => tăng độ đặc của đá xi măng từ đó tăng cường độ bê tông -Phụ gia rắn nhanh : có tác dụng đẩy nhanh quá trình thuỷ hoá của xi măng nên làm tăng nhanh sự phát triển của cường độ bê tông dưỡng hộ trong điều kiện tư nhiên cũng như ngay trong khi dưỡng hộ nhiệt -Ngoài ra phụ gia rắn nhanh còn có tác dụng tăng tính chống thấm nước cho bê tông -Phụ gia trơn nghiền mịn (vô cơ nghiền mịn hoặc vi cốt liệu ) tăng độ đặc cho bê tông từ đó tăng R thuộc bê tông ảnh hưởng của chấn động : Nếu tải trọng tăng dần thì các cấu cứ thuộc hỗn hợp b sẽ giao động và tự sắp xếp lại vì thuộc mình làm cho cấu trúc thuộc bê tông đặc chắc hơn từ đó tăng R thuộc bê tông . Tuy nhiên nếu cấp phối hạt không đạt thì chấn động mới có ý nghĩa. Thời gian rắn chắc : R28n=1 R12j=1,75 cường độ thuộc bê tông có thể phát triển trong 1 năm 2 năm 10 năm đến khi quá trình thuỷ hoá thuộc xi măng kết thúc. Môi trường rắn chắc : để R thuộc bê tông cao nhất thì phải bảo dưỡng bê tông trong 28 ngày đêm ở điều kiện tiêu chuẩn (t=20độ C ± 5 đọ C ), w=95% -100%. Nếu t=80% W=95% -100% thì trong 14h Rb đã đạt 70%, R phụ thuộc bê tông sau 28 ngày đêm (tuy nhiên nhiệt độ ko quá cao để chất kết dính ko bị phá huỷ ). Câu 23: tính công tác thuộc hỗn hợp bê tông ? a/ Khái niệm và phân loại : tính công tác của bê tông biểu thi khả năng lấp đầy khuôn nhưng vẫn đảm bảo độ đồng nhất trong 1 điều kiện đầm nén xác định Phân loại : để đánh giá tính công tác thuộc hỗn hợp bê tông người ta sử dụng 3 chỉ tiêu : -Độ lưu động : đặc trưng cho cường độ cấu trúc thuộc hỗn hợp. -Độ cứng : đặc trưng cho cường độ cấu trúc thuộc hỗn hợp -Độ giữ nước : biểu thị khả năng tích nước của hỗn hợp sau khi vận chuyển và đầm chắc khi đầm nén hỗn hợp bê tông dẻo , các hạt cốt liệu có khuynh hướng nhìn xuống và xích lại gần nhau ,nước bị ép tách ra khỏi cốt liệu và cốt thép nổi lên phía trên và cùng với xi măng chui qua kẽ hở chui ra ngoài tạo thành những lỗ rỗng làm khả năng chống thấm của nước bê tông giảm . Một phần nước thừa đọng lại bên trong hỗn hợp tạo thành những hốc rỗng , ảnh hưởng xấu đến cấu trúc thuộc bê tông .Việc giảm lượng nước nhào trộn và nâng cao khả năng giữ nước thuộc hỗn hợp bê tông có thể thực hiện bằng cách sử dụng phụ gia hoạt động bề mặt và lựa chọn thành phần hạt thuộc cốt liệu hợp lý. b. Cách xác định . c. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác -ảnh hưởng cho lượng nước nhào trộn -Với lượng nước ít 0tỉ lệ diện tích bề mặt cốt liệu tăng => lượng nước cần bôi trơn bề mặt nhiều hơn => tính công tác thuộc bê tông giảm xuống . -Về phía thuộc tỉ lệ tối ưu :tăng C/(C÷D)những hàm lượng cát dần dần tiến tới hàm lượng đủ =>hệ số trượt giữa các hạt cốt liệu =>tính công tác tăng . -ảnh hưởng của phụ gia : khi đưa phụ gia vao làm việc dưới cơ chế phụ gia => tính công tác thuộc hỗn hợp bê tông tăng . + phụ gia ưa nước : khi phụ gia hố xi măng cần ít nước hơn lực lien kết giữa các hạt xi măng giảm rreex rơn trượt lên nhau làm độ lưu động thuộc hỗn hợp bê tông tăng . + Phụ gia kị nước : khi hấp thụ trên bề mặt xi măng phụ gia ko bị thấm ướt tạo thnahf các lớp mỏng bao bọc xung quanh các hạt xi măng có lhar năng trơn trượt lên nhau dễ dàng làm cho độ lưu động tăng . + Phụ gia tạo bột khí : khi nhào trộn với bê tông phụ gia sẽ cuốn theo một lượng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan