Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đề xuất giải pháp xử lý nước thải phi tập trung tại xã tân ước, huyện thanh oai,...

Tài liệu đề xuất giải pháp xử lý nước thải phi tập trung tại xã tân ước, huyện thanh oai, thành phố hà nội

.PDF
110
51
79

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHÙNG ANH ĐỨC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI PHI TẬP TRUNG TẠI XÃ ANH ĐỨC TẠI XÃ TÂN ƯỚC, HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT HẠ TẦNG & ĐÔ THỊ HÀ NỘI, NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHÙNG ANH ĐỨC KHÓA: 2014 - 2016 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI PHI TẬP TRUNG TẠI XÃ ANH ĐỨC TẠI XÃ TÂN ƯỚC, HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Kỹ thuật hạ tầng & môi trường đô thị LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỒNG TIẾN HÀ NỘI, NĂM 2016 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian thực hiện, luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của tác giả với đề tài “Đề xuất giải pháp xử lý nước thải phi tập trung tại xã Tân Ước, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội” được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Hồng Tiến - Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật - Bộ Xây dựng. Có được kết quả nghiên cứu nêu trên, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn rất tận tình và cụ thể của PGS.TS. Nguyễn Hồng Tiến. Bên cạnh đó, tác giả còn nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo bộ môn cấp nước và bộ môn thoát nước của Khoa Kỹ thuật hạ tầng và môi trường đô thị - trường Đại học Kiến trúc Hà Nội; Bộ môn Kỹ thuật hạ tầng đô thị - Khoa đào tạo Sau đại học và các bạn bè đồng nghiệp. Sự giúp đỡ và động viên này đã khích lệ tác giả rất lớn trong quá trình hoàn thành luận văn. Do kiến thức của tác giả còn nhiều hạn chế và trong điều kiện nghiên cứu còn nhiều thiếu thốn nên bản luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong được các giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, các chuyên gia và các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến để bản luận văn có chất lượng tốt nhất. Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Hồng Tiến và các thầy cô giáo đã tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp này. Chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng Tác giả Phùng Anh Đức năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phùng Anh Đức DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, biểu Tên Bảng, Biểu Trang Bảng 1.1 Phân loại hộ 9 Bảng 1.2 Thống kê hiện trạng dân cư xã Tân Ước 11 Bảng 1.3 Hiện trạng dân số và lao động xã Tân Ước 11,12 Bảng 1.4 Thống kê hiện trạng giao thông của xã 15 Bảng 2.1 Phạm vi ứng dụng các phương pháp xử lý sinh học nước thải 36 Bảng 2.2 Cơ chế làm sạch và vận chuyển các chất trong bãi lọc trồng cây 46 Bảng 2.3 Phân loại hồ sinh học theo sự có mặt và nguồn cung cấp Oxy hòa tan 47 Bảng 2.4 Các giải pháp công nghệ của DEWATS và đặc điểm chung 57,58 Bảng 2.5 Một số mô hình XLNTPTT được xây dựng ở Việt Nam trong 10 năm qua 70,71 Bảng 3.1 Bảng đấu nối hộ gia đình và hệ thống thoát nước đề xuất 76,77 Bảng 3.2 Hạng mục công trình hộp thoát nước mưa Bảng 3.3 Bảng so sánh các phương án đề xuất 83,84 Bảng 3.4 Tiêu chí thiết kế TXLNT 86,87 Bảng 3.5 Bảng các yêu cầu về VH&BD 91,92 Bảng 3.6 Chi phí vận hành bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải 79 94 DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1 Vị trí xã Tân Ước trong TP Hà Nội 6 Hình 1.2 Bản đồ hiện trạng tổng hợp xã Tân Ước 6 Hình 1.3 Địa hình đồng bằng xã Tân ước 7 Hình 1.4 Hệ thống kênh mương tưới tiêu xã Tân Ước 8 Hình 1.5 Đường trục chính của xã Tân Ước 13 Hình 1.6 Đường trục thôn xã Tân Ước 14 Hình 1.7 Trạm biến áp cung cấp điện 17 Hình 1.8 Hệ thống thu gom và thoát nước 18 Hình 1.9 20 Hình 1.10 Mạng lưới thoát nước Cơ cấu phát triển kinh tế xã Hình 2.1 Sự hình thành các loại nước thải 27 Hình 2.2 Thành phần các chất bẩn trong nước thải sinh hoạt 29 Hình 2.3 Sơ đồ dây truyền công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học 37 Hình 2.4 Sơ đồ dây truyền công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học 38 Hình 2.5 Sơ đồ dây truyền công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên 39 Hình 2.6 Sơ đồ dây truyền công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo 40 Hình 2.7 Sơ đồ bể lắng 42 Hình 2.8 Xử lý nước thải bằng bể tự hoại cải tiến BASTAF 43 Hình 2.9 Sơ đồ công nghệ XLNT chi phí thấp bằng BASTAF và bãi lọc ngầm trồng cây 46 Hình 2.10 Hồ hiếu khí 48 Hình 2.11 Hồ yếm khí 49 Hình 2.12 Hồ hiếu khí/ổn định 50 Hình 2.13 Bể lọc nhỏ giọt 52 Hình 2.14 Hầm/bể lắng biogas 53 22 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt BXD CP XLNTPTT XLNT TP LĐ KT ĐBSH CBKT BOD COD HTKT QCVN NTSH VH&BD UBND Cụm từ viết tắt Bộ xây dựng Chính phủ Xử lý nước thải phi tập trung Xử lý nước thải Thành phố Lao động Kinh tế Đồng bằng sông Hồng Chuẩn bị kỹ thuật Nhu cầu oxy hóa sinh học Nhu cầu oxy hóa học Hạ tầng kỹ thuật Quy chuẩn Việt Nam Nước thải sinh hoạt Vận hành và bảo dưỡng Ủy ban nhân dân Số hiệu hình Hình 2.15 Tên hình Bể phản ứng kỵ khí dạng vách ngăn Trang Hình 2.16 Bể phản ứng kỵ khí 56 Hình 2.17 Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ DEWATS 59 Hình 2.18 Xử lý nước thải bằng phương pháp Jokaso 60 Hình 2.19 Sơ đồ nguyên tắc tổ chức thoát nước và XLNTPT 63 Hình 2.20a Sơ đồ thoát nước với xử lý nước đen tại chỗ bậc I và xử lý 65 Hình 2.20b Sơ đồ thoát nước với xử lý nước đen tại chỗ bậc I và xử lý 65 Hình 2.20c Sơ đồ thoát nước với xử lý nước đen và một phần nước 66 Hình 3.1 Sơ đồ đấu nối tới các hộ gia đình 74 Hình 3.2 Phân bố dân cư của thôn Ước Lễ và Tri Lễ xã Tân Ước 78 Hình 3.3 Sơ đồ phân vùng thoát nước thải 80 Hình 3.4 Sơ đồ mạng lưới thoát nước 82 Hình 3.5 Mặt bằng tổng thể trạm XLNTPTT đề xuất với công suất 89 Hình 3.6 Mặt bằng tổng thể trạm XLNTPTT đề xuất với công suất 90 54 MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 * Tính cấp thiết ..........................................................................................................1 * Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................2 * Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3 * Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................3 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...............................................................................3 * Cấu trúc luận văn ...................................................................................................3 NỘI DUNG CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG THOÁT NƢỚC VÀ XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI XÃ TÂN ƢỚC, HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.........................5 1.1. Giới thiệu chung về xã Tân Ước, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội [18] ......5 1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................5 1.1.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................7 1.1.3. Hiện trạng kinh tế xã hội ...................................................................................9 1.1.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật .............................................................13 1.2. Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải ..........................................................18 1.2.1. Hiện trạng về mạng lưới thoát nước ...............................................................18 1.2.2. Hiện trạng về công trình xử lý nước thải ........................................................20 1.2.3. Hiện trạng về môi trường ................................................................................21 1.3. Khái quát về quy hoạch nông thôn mới [19]......................................................22 1.3.1. Về dân số: ........................................................................................................22 1.3.2. Định hướng phát triển không gian của xã đến năm 2020[19] .......................22 1.3.3. Định hướng về thoát nước...............................................................................22 1.4. Đánh giá chung ..................................................................................................23 1.4.1. Thuận lợi và khó khăn .....................................................................................23 1.4.2. Các vấn đề cần giải quyết ...............................................................................24 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XỬ LÝ NƢỚC THẢI PHI TẬP TRUNG TẠI XÃ TÂN ƢỚC HUYỆN THANH OAI THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................................................................................................................25 2.1. Cơ sở lý luận về xử lý nước thải ........................................................................25 2.1.1. Xử lý nước thải phi tập trung ..........................................................................25 2.1.2. Nguồn gốc, thành phần và tính chất của nước thải ........................................26 2.1.3. Lựa chọn phương pháp và công nghệ xử lý nước thải [10] ...........................33 2.1.4. Các sơ đồ dây chuyền công nghệ và một số công nghệ xử lý nước thải phi tập trung ..........................................................................................................................36 2.1.5. Đề xuất lựa chọn sơ đồ thoát nước và xử lý nước thải cho các khu vực dân cư phân tán .....................................................................................................................61 2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý và xử lý nước thải......................................................67 2.3. Một số kinh nghiệm về mô hình XLNTPTT trong nước và quốc tế ................68 2.3.1. Kinh nghiệm áp dụng mô hình XLNTPTT tại các nước trên thế giới .............68 2.3.2. Kinh nghiệm áp dụng mô hình XLNTPTT tại Việt Nam .................................70 CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI PHI TẬP TRUNG TẠI XÃ TÂN ƢỚC HUYỆN THANH OAI THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................72 3.1. Xác định nhu cầu xử lý nước thải ......................................................................72 3.1.1. Căn cứ thiết kế ................................................................................................72 3.1.2. Các chỉ tiêu chính............................................................................................72 3.1.3. Xác định tổng lượng nước thải........................................................................72 3.2. Lựa chọn hệ thống thoát nước và đấu nối hộ gia đình .......................................73 3.2.1. Lựa chọn hệ thống thoát nước ........................................................................73 3.2.2. Đấu nối hộ gia đình.........................................................................................76 3.3. Đề xuất phân khu vực thu gom nước thải ..........................................................77 3.3.1.Phân khu vực thu gom nước thải .....................................................................77 3.3.2. Mạng lưới thoát nước theo khu vực ................................................................82 3.4. Lựa sơ đồ công nghệ và trạm XLNTPTT ..........................................................83 3.4.1. Lựa chọn sơ đồ công nghệ ..............................................................................83 3.4.2. Thiết kế bể tự hoại ...........................................................................................85 3.4.3. Thiết kế trạm XLNTPTT ..................................................................................86 3.4.4. Các yêu cầu về VH&BD cho giải pháp XLNTPT được đề xuất .....................91 3.5. Xác định tổng mức đầu tư cơ sở XLNTPTT cho xã Tân Ước, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội ......................................................................................................92 3.5.1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư .....................................................................92 3.5.2. Tổng mức đầu tư theo khu vực ........................................................................93 3.5.2. Đánh giá hiệu quả về kinh tế...........................................................................95 3.5.3. Đánh giá tác động môi trường ........................................................................96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................97 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................97 2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................98 1 MỞ ĐẦU * Tính cấp thiết Đất nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh phát triển công nghiệp hoá hiện đại hoá, cùng với quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Trong các vấn đề về môi trường đô thị thì thoát nước, xử lý nước thải (XLNT) và quản lý chất thải rắn là một trong những công việc hết sức quan trọng góp phần giảm thiểu những tiêu cực do quá trình đô thị hoá gây nên. Trong các đô thị và khu dân cư ở Việt Nam hiện nay, thoát nước thải và XLNT vẫn còn là một vấn đề khó khăn và phức tạp. Việc đầu tư cho lĩnh vực thoát nước và XLNT tại các đô thị và khu dân cư đòi hỏi vốn đầu tư lớn, chi phí quản lý vận hành hàng năm cũng rất tốn kém, vì vậy cần có những nghiên cứu đầy đủ về lĩnh vực này nhằm đưa ra phương án tối ưu cho từng điều kiện cụ thể của các đô thị và khu dân cư nông thôn. Tình hình thoát nước và xử lý nước thải ở Việt Nam: Hiện nay ở Việt Nam đã có hơn 30 nhà máy xử lý nước thải được đầu tư xây dựng và đi vào vận hành với tổng công suất lớn hơn 809.000 m3/ngày đêm, tuy nhiên xử lý nước thải chỉ đạt 12% tổng lượng nước thải phát sinh. Các khu vực đô thị phần lớn áp dụng giải pháp xử lý nước thải tập trung, tuy nhiên việc nghiên cứu áp dụng xử lý nước thải phi tập trung đặc biệt cho các khu dân cư nông thôn tập trung hoặc phân tán, các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, trường học, trạm y tế….còn nhiều hạn chế bởi kinh phí, đất đai, dịch vụ và đặc biệt không có khả năng đấu nối với hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung. Việc đầu tư cho lĩnh vực thoát nước và XLNT tại các đô thị và khu dân cư nông thôn trung đòi hỏi vốn đầu tư lớn, chi phí quản lý vận hành hàng năm cũng rất tốn kém. Đặc biệt hiện nay nước thải phát sinh từ các hộ gia đình, trường học, cơ sở dịch vụ, trạm y tế… chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy 2 chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường, vì vậy cần có những nghiên cứu đầy đủ về lĩnh vực này nhằm đưa ra phương án tối ưu và phù hợp với điều kiện cụ thể của các đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung. Xã Tân Ước huyện Thanh Oai thành phố Hà Nội là một xã cách nội thành TP Hà Nội khoảng 30 km, cách thị trấn Kim Bài khoảng 5km, nằm trong hành lang xanh của quy hoạch chung TP Hà Nội, đây là vùng cung cấp nông sản, lao động, dịch vụ cho các đô thị lớn, đồng thời cũng chịu ảnh hưởng của việc đô thị hoá ngày càng cao. Trong những năm gần đây, nền kinh tế của xã đã có những chuyển biến tích cực sang hướng sản xuất nông nghiệp hỗn hợp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên phát triển kinh tế chưa chú ý tới bảo vệ môi trường. Công tác đầu tư xây dựng trên địa bàn còn hạn chế, các công trình hạ tầng kỹ thuật còn nghèo nàn, đơn giản, đặc biệt chưa được quan tâm đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thu gom và xử lý nước thải cho nên nước thải phát sinh từ các hộ gia đình, trạm y tế, trường học.... mới được thu gom tạm thời và đổ ra khu vực cánh đồng, ao, hồ, kênh mương nội đồng. Do dân cư phân bố phân tán nên xây dựng hệ thống tập trung để thu gom và xử lý nước thải là khó khăn, cần vốn đầu tư lớn, ...vì vậy việc học viên nghiên cứu Đề tài “Đề xuất giải pháp xử lý nƣớc thải phi tập trung tại xã Tân Ƣớc, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội” là cần thiết. * Mục đích nghiên cứu a) Phân tích, đánh giá thực trạng thoát nước và xử lý nước thải tại xã Tân Ước, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội b) Đề xuất mô hình xử lý nước thải phi tập trung tại xã Tân Ước, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội 3 * Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu: Xử lý nước thải phi tập trung cho xã Tân Ước, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội. b) Phạm vi nghiên cứu: Khu vực dân cư nông thôn tập trung tại xã Tân Ước, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội. * Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra khảo sát. - Phương pháp phân tích tổng hợp. - Phương pháp so sánh. - Phương pháp kế thừa và chuyên gia. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa cơ sở khoa học về phương pháp xử lý nước thải phi tập trung, đề xuất phương pháp xử lý nước thải phi tập trung cho một khu vực nhằm đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. - Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất giải pháp xử lý nước thải phi tập trung cụ thể cho một khu dân cư nông thôn phù hợp với các đặc điểm phân bố của một khu dân cư có yếu tố đặc thù (làng nghề, chăn nuôi nhiều gia súc, gia cầm…). * Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu và phần kết luận, nội dung chính của Luận văn có 3 chương, gồm có: - Chương 1: Thực trạng thoát nước và xử lý nước thải tại xã Tân Ước huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội. 4 - Chương 2: Cơ sở khoa học và thực tiễn về mô hình xử lý nước thải phi tập trung. - Chương 3: Đề xuất một số giải pháp xử lý nước thải phi tập trung cho xã Tân Ước, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Do nhiều nguyên nhân, môi trường nước ta tiếp tục bị xuống cấp nhanh, có lúc, có nơi đã đến mức báo động: đất đai bị xói mòn, thoái hoá; chất lượng các nguồn nước suy giảm mạnh. Chỉ một phần nước thải từ các khu vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, còn lại được thải trực tiếp vào hệ thống cống chung, kênh mương, ao hồ tự nhiên. Việc xây dựng các hệ thống xử lý nước thải tập trung mới chỉ được bắt đầu một cách chậm chạp ở các đô thị lớn, chủ yếu do điều kiện tài chính hạn hẹp. Đối với khu vực dân cư nông thôn, khu vực nông thôn hiện nay đa phần chưa được quan tâm đầu tư. Do đó, ít nhất trong 20-30 năm tới XLNTPTT ở quy mô hộ gia đình và cụm dân cư nông thôn sẽ giữ vai trò quyết định trong bảo vệ môi trường đô thị, ven đô và đặc biệt là khu vực nông thôn. Có một số nguyên nhân hạn chế sự áp dụng phương pháp XLTPTT ở Việt Nam như: - Về mặt thể chế và quản lý, đó là những hạn chế trong năng lực kiểm soát ô nhiễm môi trường của chính quyền các cấp (đặc biệt là ở địa phương), bất cập trong hệ thống tiêu chuẩn môi trường hiện nay của Việt Nam và thiếu các biện pháp khuyến khích đơn vị tư vấn áp dụng giải pháp xử lý nước thải phân tán cũng như thiếu chế tài bắt buộc người gây ô nhiễm phải cải thiện vệ sinh môi trường. Về mặt tài chính, đó là việc quy định phí nước thải quá thấp và khối tư nhân chưa tham gia vào các hoạt động trong lĩnh vực này. - Về mặt kỹ thuật, hiện còn thiếu thông tin về các giải pháp kỹ thuật phù hợp với điều kiện từng địa phương, bài học kinh nghiệm khi xây dựng và vận hành công trình. Ngoài ra, còn có các khó khăn khi đấu nối hộ gia đình và mạng lưới thu gom. Cần đảm bảo tính cân đối giữa chi phí đầu tư xây dựng và 98 chi phí vận hành – bảo dưỡng (chi phí đất, nhân lực, năng lượng và hóa chất) khi đánh giá các phương án. 2. KIẾN NGHỊ Để quản lý hiệu quả công trình XLNTPTT cần: - Phê duyệt và đồng thuận thực hiện một chiến lược quản lý nước thải cấp vùng/địa phương, trong đó liệt kê theo thứ tự ưu tiên các hoạt động, xây dựng tiêu chuẩn nước thải sau xử lý phù hợp. - Phân công đơn vị vận hành - bảo dưỡng công trình rõ ràng, thông qua hợp đồng quản lý - vận hành, trong đó nêu các kế hoạch vận hành - bảo dưỡng hàng năm, hoạt động này phải do đơn vị chuyên nghiệp thực hiện, có thể là tư nhân hay nhà nước. - Thu hồi chi phí từ phí nước thải và áp dụng nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền”. - Cộng đồng tham gia và thực hiện các hoạt động thông tin – giáo dục – truyền thông để đảm bảo công trình hoạt động bền vững. - Lập kế hoạch toàn diện và bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn thiết kế, đây là cơ sở để phê duyệt dự án. - Quy định quản lý nước thải ở địa phương dựa trên khung chính sách của nhà nước nhằm làm rõ và cụ thể hóa theo điều kiện địa phương các quy định của Trung ương. - Cơ quan nhà nước giám sát toàn diện hoạt động của công trình và đánh giá giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý theo tiêu chuẩn quốc gia. - XLNTPTT là môi trường thuận lợi để phát triển các giải pháp kỹ thuật, quản lý và tài chính mới. Chính phủ cần tạo điều kiện để phát triển và thẩm 99 định các sáng kiến này. Cần xây dựng các chính sách phù hợp, xây dựng các biện pháp khuyến khích áp dụng các chính sách này phù hợp với điều kiện của địa phương. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam (2014),Luật Xây dựng 2014 số 50/2014/QH13. 2. Chính phủ (2015), Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. 3. Chính phủ (2014), Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Thủ tướng Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải. 4. Thông tư 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải. 5. Bộ Xây dựng (2016), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2016/BXD. 6. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2008/BXD. 7. PGS.TS Nguyễn Hồng Tiến (2015), Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật. 8. Bộ Xây dựng Hợp tác với Tổ chức Hợp tác Kỹ thuật Đức (GIZ), Dự án Nghiên cứu về khả năng ứng phương pháp xử lý nước thải phi tập trung tại thành phố Vinh, Việt Nam. 9. Trần Đức Hạ (2006), Xử lý nước thải đô thị, NXB Khoa học và Ky thuật, Hà Nội. 10. Trần Đức Hạ (2010), Công nghệ và công trình xử lý nước thải quy mô nhỏ, Water Forum. 11. Hoàng Văn Huệ (1996), Mạng lưới thoát nước, NXB Xây Dựng, Hà Nội. 12. Hoàng Huệ (2009), Xử lý nước thải, NXB Xây dựng, Hà Nội. 13. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (2005), Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội – 2005 14. Nguyễn Xuân Nguyên, Phạm Hồng Hải (2003), Lý thuyết và mô hình hoá quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất