LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay tác
giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn: “Đề xuất giải pháp
quản lý tiến độ thi công phần thô công trình chung cư D’Palais De Louis
của nhà thầu - Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình”,
chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS Mỵ Duy Thành đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ để hoàn thành tốt nhiệm vụ của luận văn đặt ra.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thủy
Lợi, các Thầy, Cô phòng đào tạo đại học và sau đại học, các Cô trên thư viện,
Khoa Công trình, Khoa Kinh tế và Quản lý đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp
đỡ cho tác giả trong quá trình làm luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia
đình, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, khích lệ trong suốt quá trình
học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù luận văn đã hoàn thiện với tất cả sự cố gắng, nhiệt tình cũng như
năng lực của bản thân, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô và đồng
nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ quý báu mà tác giả mong muốn nhất để cố
gắng hoàn thiện hơn trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng 03 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Xuân Tài
BẢN CAM KẾT
Kính gửi: Khoa Công Trình – Trường Đại học Thủy Lợi
Tên tác giả: Nguyễn Xuân Tài
Học viên lớp cao học: 20QLXD22
Người hướng dẫn: TS Mỵ Duy Thành
Tên đề tài Luận văn: “Đề xuất giải pháp quản lý tiến độ thi công phần
thô công trình chung cư D’Palais De Louis của nhà thầu - Công ty cổ phần
xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình”
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào trước đây.
Tác giả
Nguyễn Xuân Tài
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ............................................................... 4
1.1. Tổng quan về kế hoạch tiến độ. ................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về kế hoạch tiến độ[10]. .......................................................... 4
1.1.2. Phân loại kế hoạch tiến độ. ..................................................................... 4
1.1.3. Vai trò kế hoạch tiến độ. ......................................................................... 5
1.1.4. Nội dung kế hoạch tiến độ[10]. ................................................................. 6
1.1.5. Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ[10]. ........................................................ 7
1.2. Quản lý tiến độ. .......................................................................................... 9
1.2.1. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình[13]. ...................... 9
1.2.2. Công tác quản lý tiến độ trong quản lý dự án. ...................................... 11
1.3. Thực trạng tiến độ thi công xây dựng công trình ở Việt Nam trong giai
đoạn gần đây.................................................................................................... 13
1.3.1. Đặc điểm tình hình. ............................................................................... 13
1.3.2. Tiến độ thực hiện xây dựng công trình trong thời gian qua. ................ 14
1.4. Thực trạng tiến độ thi công xây dựng công trình ở Công ty cổ phần xây
dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình. ............................................................. 18
1.4.1. Khái quát về Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình. 18
1.4.2. Ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty cổ phần
xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình. ...................................................... 21
1.4.3. Thực trạng công tác quản lý tiến độ thi công tại Công ty cổ phần xây
dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình. ............................................................. 22
1.5. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý tiến độ thi công xây dựng công
trình. ................................................................................................................ 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 25
CHƯƠNG 2 : NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY
DỰNG PHẦN THÔ CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ CỦA CÔNG TY CPXD &
KD ĐỊA ỐC HÒA BÌNH ................................................................................ 26
2.1. Đặc điểm và quy trình thi công xây dựng phần thô công trình chung cư
cao tầng. .......................................................................................................... 26
2.1.1. Đặc điểm xây dựng phần thô công trình. .............................................. 26
2.1.2. Quy trình xây dựng phần thô công trình chung cư cao tầng................. 27
2.2. Phương pháp quản lý tiến độ thi công. .................................................... 36
2.2.1. Lập kế hoạch tiến độ. ............................................................................ 36
2.2.2. Phương pháp lập kế hoạch tiến độ. ....................................................... 39
2.2.3. Các phương pháp kiểm tra tiến độ [10] ................................................... 42
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công phần thô công trình chung cư. ....44
2.3.1. Đặc điểm kết cấu công trình. ................................................................ 45
2.3.2. Các yếu tố bên ngoài. ............................................................................ 45
2.3.3. Các yếu tố xuất phát từ các chủ thể tham gia: ...................................... 47
2.4. Quy trình thi công và công tác quản lý tiến độ thi công phần thô công trình
chung cư tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình. ........... 51
2.4.1. Một số dự án tiêu biểu trong những năm gần đây. ............................... 51
2.4.2. Quy trình thi công. ................................................................................ 53
2.4.3. Công tác quản lý tiến độ thi công phần thô công trình chung cư tại công
ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình. .................................... 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 60
CHƯƠNG 3 : ĐỀ SUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CÔNG
PHẦN THÔ CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ D’ PALAIS DE LOUIS ............. 61
3.1. Giới thiệu về dự án chung cư D’ Palais De Louis. .................................. 61
3.1.1. Địa điểm. ............................................................................................... 61
3.1.2. Quy mô công trình. ............................................................................... 61
3.1.3. Các đơn vị quản lý thi công trên công trường. ..................................... 61
3.1.4. Nội dung gói thầu. ................................................................................. 61
3.1.5. Đặc điểm kết cấu công trình. ................................................................ 61
3.1.6. Giải pháp thi công chính cho phần hầm và phần thân. ......................... 61
3.2. Công tác quản lý tiến độ thi công phần thô công trình chung cư D’Palais
De Louis .......................................................................................................... 62
3.2.1. Tình hình lập kế hoạch quản lý tiến độ thi công phần thô công trình
chung cư D’Palais De Louis ........................................................................... 62
3.2.2. Công tác giám sát tiến độ thi công phần thô công trình chung cư
D’Palais De Louis ........................................................................................... 63
3.2.3. Công tác kiểm soát tiến độ xây dựng phần thô công trình chung cư
D’Palais De Louis ........................................................................................... 65
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công phần thô công trình
chung cư D’ Palais De Louis .......................................................................... 66
3.3.1. Ảnh hưởng từ phía nhân sự của nhà thầu thi công ............................... 66
3.3.2. Ảnh hưởng từ biện pháp thi công.......................................................... 67
3.3.3. Ảnh hưởng từ những khó khăn vướng mắc trong trường hợp điều kiện
thi công thực tế khác so với thiết kế................................................................ 68
3.3.4. Ảnh hưởng của máy móc, vật tư, thiết bị .............................................. 69
3.4. Đề xuất giải pháp nhằm đáp ứng tiến độ đề ra. ....................................... 70
3.4.1. Giải pháp về nhân lực ........................................................................... 70
3.4.2. Giải pháp về biện pháp thi công............................................................ 76
3.4.3. Giải pháp xử lý khó khăn vướng mắc trong trường hợp điều kiện thi
công thực tế khác so với thiết kế ..................................................................... 77
3.4.4. Đề xuất giải pháp quản lý vật tư, thiết bị thi công ................................ 79
3.5. Kế hoạch tiến độ thi công hợp lý cho xây dựng phần thô công trình chung
cư D’Palais De Louis ...................................................................................... 80
3.5.1. Lập kế hoạch tiến độ bằng phần mềm Microsoft Project ..................... 80
3.5.2. Kế hoạch tiến độ thi công hợp lý cho xây dựng phần thô công trình
chung cư D’Palais De Louis. .......................................................................... 87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 100
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tiến độ thi công một vài dự án chung cư cao tầng ........................ 15
Bảng 2.1: Thống kê một số công trình có tầng hầm trên địa bàn thành phố Hà
Nội .................................................................................................................. 29
Bảng 3.1:Quy định báo cáo ............................................................................. 63
Bảng 3.2: Một số điều chỉnh nhà thầu Hòa Bình gặp phải khi thi công phần
ngầm tại dự án D’Palais De Louis [3]............................................................. 68
Bảng 3.3 Một số máy móc, thiết bị thi công chính ......................................... 87
Bảng 3.4 Khối lượng các công tác .................................................................. 89
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Tiến độ cấp vốn theo thời gian.......................................................... 9
Hình 1.2 Chu trình quản lý dự án .................................................................... 12
Hình 1.3 Dự án căn hộ cao cấp Usilk City (Thời điểm tháng 8/2014) ........... 16
Hình 1.4 Dự án chung cư Habico Tower (Thời điểm tháng 08/2014) ........... 16
Hình 1.5 Dự án chung cư Daewoo Cleve ....................................................... 17
Hình 1.6 Tòa nhà cao cấp SME Hoàng Gia .................................................... 17
Hình 1.7 Sản phẩm và dịch vụ của Công ty CPXD & KD Địa Ốc Hòa Bình21
Hình 1.8: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty......................................................... 22
Hình 2.1: Lưu đồ thi công tầng hầm và móng công trình theo phương pháp
bottom up......................................................................................................... 31
Hình 2.2: Lưu đồ thi công tầng hầm và móng công trình theo phương pháp
top – down (áp dụng cho công trình có 3 tầng hầm) ...................................... 34
Hình 2.3: Lưu đồ thi công phần thân công trình ............................................. 35
Hình 2.4. Sơ đồ các bước lập kế hoạch tiến độ ............................................... 37
Hình 2.5. Phân cấp theo phương pháp WBS .................................................. 39
Hình 2.6. Sơ đồ đường thẳng .......................................................................... 40
Hình 2.7. Kiểm tra tiến độ bằng đường tích phân........................................... 42
Hình 2.8. Kiểm tra tiến độ thi công bằng đường phần trăm ........................... 43
Hình 2.9. Biểu đồ nhật ký công việc ............................................................... 44
Hình 2.10 Tổ hợp văn phòng, khách sạn, căn hộ cao cấp Keangnam
Landmark Tower (Tòa 72 tầng) ...................................................................... 51
Hình 2.11 Dự án Mipec Riverside .................................................................. 52
Hình 2.12 Dự án Discovery Complex ............................................................. 52
Hình 2.13 Dự án Time City/ ........................................................................... 53
Hình 2.14: Quy trình triển khai thi công ......................................................... 54
Hình 2.15 : Lưu đồ quản lý tiến độ thi công phần thô công trình chung cư tại
Công ty CPXD & KD Địa Ốc Hòa Bình ........................................................ 58
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức ban chỉ huy công trình .............................................. 66
Hình 3.2 : Đề xuất sơ đồ tổ chức ban chỉ huy công trường ............................ 71
Hình 3.3 : Bảng tiến độ thi công phần thân công trình D’Palais De Louis .... 94
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
MP 2010
: Microsoft project 2010
SĐM
: Sơ đồ mạng.
KHTD
: Kế hoạch tiến độ.
MP
: Microsoft project.
ĐM
: Định mức.
ĐV
: Đơn vị.
BQLDA
: Ban quản lý dự án.
VNĐ
: Việt Nam đồng ( đơn vị tiền tệ).
WBS
: Cơ cấu phân tích công việc.
AOA
: Sơ đồ hoạt động trên mũi tên
KĐT
:Khu đô thị
CPXD & KD
: Cổ phần xây dựng và kinh doanh
CBKT
: Cán bộ kỹ thuật
BCH
: Ban chỉ huy
CHT/CT
: Chỉ huy trưởng công trình
GĐDA
: Giám đốc dự án
CÁC KÝ HIỆU:
Kw
: Công suất máy.
L
: Đơn vị đo lít.
T
: Đơn vị đo tấn.
m2
: Đơn vị đo diện tích.
m3
: Đơn vị đo thể tích.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
- Tiêu chí để đánh giá một dự án thành công hay không đó chính là hiệu
quả kinh tế mà dự án đó mang lại, chất lượng dự án, tiến độ thực hiện dự
án,…Đa phần, các công trình xây dựng ở Việt Nam đều chậm tiến độ bàn
giao và điều này ảnh hưởng không hề nhỏ đến lợi ích các bên liên quan. Để
một dự án được bàn giao đúng tiến độ thì công tác Quản lý tiến độ thi công
công trình phải được tổ chức một cách chặt chẽ, khoa học.
- Nâng cao tiến độ thi công công trình cần có nhiều giải pháp kết hợp.
Bên cạnh các yếu tố về đổi mới công nghệ, kỹ thuật thi công thì yếu tố con
người vẫn mang tính quyết định. Bộ máy tổ chức quản lý và giám sát thi công
có vai trò then chốt trong suốt quá trình thực hiện dự án.
- Cạnh tranh là đặc trưng của cơ chế thị trường. Các Tổng công ty và
các công ty xây dựng cạnh tranh không chỉ trong nước mà còn cạnh tranh với
cả nước ngoài trong việc đảm bảo tiến độ thi công xây dựng công trình nhất là
trong điều kiện phát triển hiện nay của nước ta.
- Tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, hiện
nay công tác quản lý tiến độ đang được chú trọng nhằm nâng cao thương hiệu
và cạnh tranh trên thị trường xây dựng. Song bên cạnh những kết quả đã đạt
được vẫn còn những mặt tồn tại, yếu kém, phương pháp tổ chức quản lý tiến
độ thi công vẫn chưa thực sự hiệu quả.
- Xuất phát từ thực tiễn này, là một cán bộ đang công tác tại Công ty,
nhận thức được tầm quan trọng của bộ máy tổ chức quản lý giám sát thi công,
với những kiến thức đã được học tập - nghiên cứu và thực tế làm việc, tôi đã
chọn đề tài “Đề xuất giải pháp quản lý tiến độ thi công phần thô công
trình chung cư D’Palais De Louis của nhà thầu - Công ty cổ phần xây
dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình” đề làm đề tài nghiên cứu của mình.
2
2. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp quản lý tiến độ thi
công phần thô công trình chung cư D’Palais De Louis của nhà thầu - Công ty
cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình để đảm bảo tiến độ đề ra
3. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp khảo sát thực tế, tổng hợp và phân tích số liệu.
- Phương pháp thống kê tổng hợp, phân tích đánh giá.
- Phương pháp khảo sát ý kiến chuyên gia, hội thảo.
4. Đối tượng nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu công
tác quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Trong công tác nghiên cứu này, luận văn được tập
trung vào các hoạt động quản lý tiến độ thi công phần thô công trình D’Palais
De Louis và các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công phần thô công trình
này.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học của đề tài: Những kết quả nghiên cứu của đề tài đã
hệ thống đầy đủ những vấn đề lý luận có cơ sở khoa học và biện chứng về
công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng. Những nghiên cứu này ở một mức
độ nhất định sẽ góp phần đẩy nhanh tiến độ xây dựng công trình.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Đề tài được thực hiện nhằm kiểm soát và
đáp ứng đúng tiến độ thi công phần thô công trình chung cư D’Palais De
Louis là tài liệu tham khảo hữu ích cho công ty cổ phần xây dựng và kinh
doanh địa ốc Hòa Bình nói riêng cũng như các công ty thi công xây dựng
công trình nói chung.
3
6. Kết quả dự kiến đạt được.
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về quản lý tiến độ thi công
xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý tiến độ thi công phần thô công
trình tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình.
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý tiến độ có cơ sở khoa
học, có tính khả thi và phù hợp với thực tiễn nhắm đảm bảo đáp ứng đúng tiến
độ thi công phần thô công chung cư D’Palais De Louis.
4
1CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TIẾN
ĐỘ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Tổng quan về kế hoạch tiến độ.
1.1.1. Khái niệm về kế hoạch tiến độ[10].
Để thực hiện thành công việc xây dựng công trình của dự án cần phải có
một mô hình khoa học tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất xây dựng.
Mô hình đó chính là kế hoạch tiến độ xây dựng công trình. Kế hoạch tiến độ
xây dựng công trình là kế hoạch thực hiện các hoạt động xây dựng bằng
những công nghệ xây dựng, kỹ thuật xây dựng và biện pháp tổ chức thích hợp
nhằm hoàn thành công trình xây dựng đảm bảo chất lượng kỹ thuật trong mức
hạn phí và thời hạn đã đề ra, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Kế hoạch tiến độ thường được lập sau khi đã xác định được phương
pháp tổ chức sản xuất xây dựng và đã thiết kế dây chuyền thi công xây dựng .
Thông thường kế hoạch tiến độ được thể hiện theo các dạng sơ đồ nhằm bảo
đảm cho công tác quản lý tiến độ được tối ưu nhất.
1.1.2. Phân loại kế hoạch tiến độ.
1.1.2.1. Căn cứ theo giai đoạn.
a. Kế hoạch tổng tiến độ: kế hoạch tổng tiến độ được lập cho toàn bộ
công trình kể từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình, kế hoạch
tổng tiến độ là cơ sở cho các bản kế hoạch tiến độ sau đó, kế hoạch tổng tiến
độ cung cấp thời gian pháp lệnh cho công trình.
Kế hoạch tổng tiến độ thường được lập ở giai đoạn thiết kế sơ bộ và thiết
kế kỹ thuật. Ngoài ra còn được lập trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công.
b. Kế hoạch tiến độ chi tiết: kế hoạch tiến độ chi tiết được lập cho công
trình, bộ phận công trình và hạng mục công trình. Kế hoạch tiến độ chi tiết do
nhà thầu lập trong giai đoạn thi công.
5
1.1.2.2. Căn cứ theo tính chất của đối tượng.
a. Kế hoạch tiến độ cung ứng vật tư, vật liệu: bản kế hoạch này được lập
nhằm mục đích xác định thời gian, khối lượng, trình tự cung ứng của các loại
vật liệu, vật tư thường được sử dụng tại các công trường thi công.
b. Kế hoạch tiến độ tài chính: bản kế hoạch này tương tự như kế hoạch
cung ứng vật tư, vật liệu.
c. Kế hoạch tiến độ khảo sát địa chất thủy văn
1.1.3. Vai trò kế hoạch tiến độ.
Ngày nay, cùng với sự phát triển bùng nổ của công nghệ thông tin, thì
công nghệ trong xây dựng cũng có những bước phát triển rất mạnh mẽ, lần
lượt các công cụ để quản lý thi công công trình ra đời nhằm đảm bảo cho
công trình thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và giảm chi phí.
[10]
Vì vậy việc lập kế hoạch tiến độ đòi hỏi có sự hệ thống, bài bản, khả
năng phân tích, nhìn nhận xa và có sự hiểu biết về các công việc xây dựng. Kế
hoạch tiến độ phải được nhìn nhận như một mô hình động của dự án và không
phải là cái không thể điều chỉnh. Lập kế hoạch không thể được xem xét như
một hoạt động chỉ xảy ra một lần. Lập kế hoạch và kiểm soát kế hoạch là một
quá trình liên tục, hài hòa với các công tác quản lý khác. Đó là một chu trình
lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát phát hiện vấn đề để cần thiết thì lại điều
chỉnh kế hoạch. Vì lý do đó kế hoạch sẽ không có ý nghĩa nếu không có các
thông tin phản hồi, không có sự kiểm tra, giám sát. Theo thời gian, bất cứ kế
hoạch nào cũng có thể trở nên lạc hậu và sự xem xét lại kế hoạch theo từng
giai đoạn hoặc khi có thay đổi, có sự cố là cần thiết. Vai trò lập kế hoạch tiến
độ trong công tác quản lý dự án:
- Là căn cứ để bảo đảm cho việc hoàn thành dự án giữa chủ đầu tư và
các nhà thầu.
- Xác định định lượng được thời gian hoàn thành công trình.
6
- Là cơ sở xác định nhu cầu nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị.
- Là cơ sở để lập chí phí và điều phối chi phí.
- Là căn cứ để cán bộ quản lý các đơn vị có thể thực hiện nhiệm vụ.
- Dự trù được các rủi ro gặp phải trong công tác sản xuất xây dựng.
- Là tài liệu quan trọng để sắp xếp việc thực hiện công việc xây dựng,
biết rõ về thời gian tập kết máy móc, thiết bị vật tư qua đó có biện pháp sắp
xếp khoa học tại công trường xây dựng.
1.1.4. Nội dung kế hoạch tiến độ[10].
Kế hoạch tiến độ là kế hoạch sản xuất xây dựng được thể hiện bằng sơ
đồ có gắn thời gian bao gồm các số liệu tính toán, các giải pháp được áp dụng
trong xây dựng về công nghệ, thời gian, địa điểm, khối lượng các công việc
xây lắp cùng với các điều kiện để thực hiện chúng.
Kế hoạch tiến độ xây dựng công trình là bộ phận không thể tách rời của
thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công. Các nội dung cơ bản
của kế hoạch tiến độ là:
- Kế hoạch tiến độ trong thiết kế tổ chức xây dựng: Do cơ quan tư vấn
thiết kế lập bao gồm kế hoạch thực hiện các công việc thiết kế, chuẩn bị, thi
công xây dựng công trình, cung cấp vật tư thiết bị lắp đặt cho công trình
..vv,được gọi là tổng tiến độ. Trong bảng tổng tiến độ chỉ ra các thời điểm chủ
chốt như ngày hoàn thành hạng mục, thời điểm phải cung cấp thiết bị, ngày
hoàn thành công trình.
- Kế hoạch tiến độ trong thiết kế tổ chức thi công: là kế hoạch tiến độ
chi tiết do nhà thầu thi công lập. Trong tiến độ thi công chi tiết thể hiện các
công việc chuẩn bị mặt bằng, công tác lán trại, xây dựng tạm, xây dựng chính,
thời gian đưa hạng mục hoàn thành, thời gian đưa công trình vào sử dụng, tiến
độ thi công chi tiết thể hiện các khối lượng công việc từng hạng mục, từng
công việc xây dựng trực tiếp trên công trường thi công.
7
1.1.5. Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ[10].
1.1.5.1. Chọn thứ tự thi công hợp lý.
Việc chọn thứ tự thi công hợp lý là rất quan trọng, công việc nào được
xác định trước sau có ảnh hưởng lớn tới tiến độ thi công công trình. Khi chọn
thứ tự các công việc triển khai cần phải được chú ý tới:
- Tuân thủ trình tự công nghệ thi công, biện pháp thi công đã đề ra.
- Đảm bảo tính liên tục cho các tổ thợ chính.
- Tùy theo từng công trình và tính chất công nghệ của nó mà người ta
chọn thứ tự thi công hợp lý nhất. Thông thường người ta thi công từ trong ra
ngoài, phần kết cấu từ dưới lên, từ hệ chính sang hệ phụ, phần hoàn thiện thi
công từ trên xuống, từ trong ra ngoài.
1.1.5.2. Đảm bảo thời hạn thi công.
Để có thể hoàn thành và đưa công trình vào sử dụng đúng thời hạn đã đặt
ra thì trước hết, kế hoạch tiến độ phải đảm bảo thỏa mãn điều kiện này. Kế
hoạch tiến độ càng có ít thời gian dự trữ thì khả năng điều chỉnh và đối phó
với các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thi công cũng như khả năng thỏa
mãn yêu cầu của chủ đầu tư về việc sớm đưa công trình vào khai thác sử dụng
càng thấp.
1.1.5.3. Sử dụng nhân lực điều hòa trong sản xuất.
Biểu đồ nhân lực được coi là điều hòa khi số công nhân tăng từ từ trong
thời gian ban đầu, giảm dần trong khi công trường kết thúc và không tăng
giảm đột biến. Nếu số công nhân sử dụng không điều hòa, nghĩa là có lúc
dùng nhiều người, có lúc lại dùng ít người làm cho phụ phí tăng lên. Tập
trung đông người trong thời gian ngắn gây lãng phí về cở sở vật chất và máy
móc.
Đánh giá kế hoạch tiến độ thể hiện bằng sơ đồ đường thẳng[4]:
- Hệ số ổn định nhân lực : K1 =Sd/ S
(1-1)
8
Trong đó:
Sd : Thời gian mà nhân lực vượt quá mức trung bình.
S: Thời gian kế hoạch.
- Lượng công nhân trên công trường nhiều hay ít : K2 = Nmax/ Ntb(1-2)
Trong đó:
Nmax : Số người trong ngày cao nhất.
Ntb : Số người trung bình trong ngày.
Qua hệ số ổn định K2 ta thấy khi biểu đồ nhân lực có những biến động
bất thường, phải tuân theo quy tắc không được nhô cao ngắn hạn và trũng sâu
dài hạn.
- Năng suất lao động: Wtb = Gdt / (TxNtb)
(1-3)
Trong đó :
Wtb :Năng suất bình quân tính bằng tiền trên một ngày công.
Gdt : Giá thành dự toán công trình.
Nếu Wtb càng cao thì càng tốt, chứng tỏ thời gian thi công hoặc sử
dụng nhân lực trung bình ít.
1.1.5.4. Đưa tiền vốn vào công trình một cách hợp lý.
Vốn đầu tư là lượng tiền bỏ vào công trình. Đây là loại tài nguyên sử
dụng một lần và nó chỉ sinh lời khi công trình hoạt động. Khi công trình chưa
hoạt động thì tiền vốn bỏ vào công trình là tiền vốn bị ứ đọng. Kế hoạch tiến
độ xây dựng quyết định tiến độ cung cấp vốn. Nếu nhà thầu phải ứng vốn của
mình ra để xây dựng thì chí phí vốn là do nhà thầu phải chịu, chừng nào nhà
thầu còn chưa được thanh toán vốn hoặc tạm ứng thì chừng đó nhà thầu còn
phải chịu chí phí vốn. Nếu chủ đầu tư bỏ vốn ra thi chủ đầu tư chịu chí phí về
ứ đọng vốn. Tiến độ vốn vào công trình có 3 dạng : đều đặn, tăng dần và giảm
dần.
9
Hình 1.1. Tiến độ cấp vốn theo thời gian
1.2. Quản lý tiến độ.
1.2.1. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình[13].
1.2.1.1. Tuân thủ quy hoạch, kiến trúc, bảo vệ mội trường, phù hợp với điều
kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa xã hội.
Quy hoạch xây dựng là cơ sở để triển khai các hoạt động xây dựng, kiểm
soát quá trình phát triển đô thị và các khu chức năng, bảo đảm trật tự, kỷ
cương trong hoạt động xây dựng, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội,
an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường. Các yêu cầu về quy hoạch, kiến
trúc, cảnh quan môi trường nhằm định hướng việc xây dựng có trọng tâm,
trọng điểm, tạo lập sự cân bằng giữa môi trường tự nhiên và môi trường xã
hội, đảm bảo sự hài hòa trong việc tổ chức không gian và sự đồng bộ việc kết
nối các công trình hạ tầng kỹ thuật. Hoạt động xây dựng cũng đòi hỏi phải
phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa, xã hôi từng vùng nhằm
10
khai thác hài hòa các nguồn lực, tạo cơ sở phát triển bền vững kinh tế - xã hôi
của vùng miền.
1.2.1.2. Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng.
Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng là công cụ quan trọng để
quản lý hoạt động xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về
xây dựng ban hành còn tiêu chuẩn xây dựng là các quy định về chuẩn mực kỹ
thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, trình tự thực hiện các công việc, các chỉ
tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số tự nhiên được tổ chức, cơ quan có thẩm
quyền ban hành, hoặc công nhận để áp dụng trong hoạt động xây dựng. Việc
tuân thủ quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng là cơ sở tăng cường hiệu
quả quản lý Nhà nước và xây dựng; giúp các chủ đầu tư, nhà thầu sử dụng tiết
kiệm, hợp lý các nguồn lực, đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn công trình
và tính đồng bộ trong từng công trình, và toàn dự án.
1.2.1.3. Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng con
người và tài sản.
Chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng con người và tài sản là
các yêu cầu quan trọng khi đầu tư xây dựng công trình. Do vây công trình xây
dựng thường có quy mô lớn đòi hỏi có nhiều nguồn lực, có khả năng tác
động, ảnh hưởng lớn tới khu vực không gian xung quanh, nên vấn đề chất
lượng tiến độ và an toàn trong xây dựng có ý nghĩa rất lớn. Việc đảm bảo chất
lượng, tiến độ, an toàn khi xây dựng công trình không những là yêu cầu mà
còn là trách nhiệm của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng, đặc biệt đối
với chủ đầu tư và nhà thầu.
1.2.1.4. Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả kinh tế, đồng bộ trong từng công trình,
trong dự án.
Hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình là vấn đề quan trọng cần
được xem xét trước khi quyết định đầu tư. Mục tiêu tiết kiệm, hiệu quả kinh
- Xem thêm -