Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đề án quảng tâm

.DOC
26
312
62

Mô tả:

đề án bảo vệ môi trường đơn giản cửa hàng xăng dầu
Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm MỤC LỤC CHƯƠNG I..........................................................................................................4 MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ..........................................................................4 1. Tên cơ sở........................................................................................................4 2. Chủ cơ sở........................................................................................................4 3. Vị trí địa lý của cơ sở....................................................................................4 4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở................................................................6 5 . Quy mô, thời gian hoạt động của cơ sở........................................................7 6. Công nghệ sản xuất của cơ sở.......................................................................8 7. Máy móc thiết bị chủ yếu của cửa hàng.......................................................8 8. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu...................................................................9 9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua.................................................................................................................10 CHƯƠNG 2........................................................................................................11 CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................11 CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG11 2.1. Các nguồn phát sinh chất thải.......................................................................11 2.2. Các tác động đối với môi trường và kinh tế - xã hội...............................13 2.3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở.........................14 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG................................22 3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải.......................................................22 3.2. Kế hoạch giảm thiểu tác động xấu khác...................................................24 3.3. Kế hoạch giám sát môi trường..................................................................24 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT......................................................25 1. Kết luận..........................................................................................................26 2. Kiến nghị........................................................................................................26 3. Cam kết...........................................................................................................26 PHỤ LỤC............................................................................................................28 1 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Hạng mục các công trình và thiết bị hoạt động của cửa hàng............6 Bảng 2: Danh mục máy móc thiết bị của cửa hàng............................................8 Bảng 3: Hệ số ô nhiễm môi trường không khí..................................................11 Bảng 4: Tải lượng ô nhiễm môi trường không khí...........................................12 Bảng 5: Kết quả phân tích chất lượng nước tại khu vực cửa hàng.................16 Bảng 6: Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực Cửa hàng xăng dầu.........18 Bảng 7 : Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.19 2 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm MỞ ĐẦU Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm tại Km 6 + 370 Quốc lộ 47, xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa. Được sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2800786266 cấp lần đầu ngày 26 tháng 12 năm 2003, đăng ký thay đổi lần thứ 09 ngày 3 tháng 6 năm 2015; giấy chứng nhận đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu số 206/GCNĐĐK – SCT ngày 05 tháng 02 năm 2015 do Sở công thương phê duyệt. Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm có diện tích 2000 m 2, mặt bằng quy hoạch được UBND huyện Quảng Xương phê duyệt số 36/UBQX-XD ngày 10 tháng 6 năm 2009. Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm của Công ty Cổ phần thương mại Trường Xuân có ý nghĩa hết sức quan trọng; cung cấp xăng dầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu đi lại cho các phương tiện cơ giới lưu thông trên trục đường liên xã đồng thời đem lại lợi ích cho xã hội, tạo việc làm có thu nhập ổn định cho người lao động. Nghiêm chỉnh chấp hành luật bảo vệ môi trường (BVMT) năm 2014, nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của thủ tướng chính phủ quy định đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số: 26/2015/TT - BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản. Công ty Cổ phần thương mại Trường Xuân đã phối hợp với đơn vị tư vấn lập bản Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm, xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa. 3 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm CHƯƠNG I MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ 1. Tên cơ sở Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm tại Km 6+370 Quốc lộ 47, xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa trước đây là Cửa hàng xăng dầu Trường An trực thuộc Công ty TNHH xây dựng Trường An nay là Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm thuộc Công ty cổ phần thương mại Trường Xuân. 2. Chủ cơ sở - Công ty Cổ phần thương mại Trường Xuân - Giám đốc: Lưu Minh Hồng; - Địa chỉ trụ sở chính: số 442 Bà Triệu, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. - Điện thoại: 0373.853.443 3. Vị trí địa lý của cơ sở 3.1 Vị trí địa lý Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm thuộc địa bàn xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa. Cửa hàng nằm cách trung tâm thành phố Thanh Hóa 6 km theo đường chim bay. Vị trí Cửa hàng có các hướng tiếp giáp như sau: - Phía Đông giáp: Đất nông nghiệp; - Phía Tây giáp: Đất nông nghiệp; - Phía Nam giáp: Đất nông nghiệp; - Phía Bắc giáp: Quốc lộ 47; Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm có diện tích 2000 m 2, mặt bằng quy hoạch được UBND huyện Quảng Xương phê duyệt số 36/UBQX –XD ngày 10 tháng 6 năm 2009. 3.2 Điều kiện khí tượng, thủy văn Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm đóng trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, căn cứ số liệu Trung tâm khí tượng Thanh Hóa tổng hợp trong thời gian qua đặc trưng khí hậu khu vực như sau: a. Nhiệt độ: Nền nhiệt độ cao, mùa Đông không lạnh lắm: - Tổng nhiệt độ năm 8.500 - 8 600 0C, biên độ năm 110 – 130 0C, biên độ ngày 5 – 7 0C. - Nhiệt độ trung bình tháng trong 1:16,5 – 17 0C, thấp nhất tuyệt đối chưa dưới 5 0C. - Nhiệt độ trung bình của tháng 7: 28,5 - 29,5 0C. Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối ≤ 41 0C. 4 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm - Có 4 tháng nhiệt độ trung bình ≤ 20 0C (XII - III) và có 5 tháng nhiệt độ trung bình ≥ 25 0C (V - IX). - Sự rét lạnh trong mùa đông không liên tục mà thành từng đợt, sự giao động nhiệt độ trong mùa đông khá lớn. - Chế độ nhiệt trong mùa hè ổn định hơn, chênh lệch giữa các tháng không lớn. b. Mưa: Lượng mưa trung bình 1.500 - 1.900 mm kéo dài từ tháng V đến tháng X, chiếm 86 - 90% tổng lượng mưa cả năm, nhưng mưa tập trung từ tháng VI đến tháng IX, lượng mưa phân bố không đồng đều. Tháng ít mưa nhất tháng I và tháng II (bình quân mỗi tháng 18 - 22 mm). Tháng mưa nhiều nhất là tháng VIII và tháng IX (bình quân mỗi tháng 800 - 900 mm). Có lúc mưa tập trung thường xảy ra úng lụt cục bộ, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp, ảnh hưởng đến đời sống nhân dân. Mức ngập lụt cao nhất là 800 mm, thời gian ngập thường kéo dài lâu nhất từ 3-5 ngày, Lượng bốc hơi trung bình 968 mm. c. Độ ẩm không khí: Trung bình 85 - 86%, các tháng có độ ẩm không khí cao nhất là tháng II, III, xấp xỉ 90% rất dễ dàng cho sâu bệnh và các mầm mống sâu bệnh phát triển, ảnh hưởng đến cây trồng và vật nuôi. d. Gió: Chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính: Gió mùa Đông Bắc vào mùa đông và gió Đông Nam vào mùa hè, tốc độ gió trung bình năm 1,5 - 1,8 m/s. và khi gió mùa Đông Bắc là khoảng 25 m/s. Ngoài hai hướng gió chính trên, về mùa hè thỉnh thoảng còn xuất hiện các đợt gió Tây Nam khô nóng. đ. Bão: Bão thường xuất hiện vào tháng 6 đến tháng 9. Trung bình khoảng 3, 47 lần/ năm. (Nguồn: Trung tâm Khí tượng Thanh Hóa, năm 2014) e. Thủy văn Tại khu vực có các kênh tiêu nội đồng nhỏ, phục vụ chủ yếu cho nhu cầu sử dụng nước tưới tiêu nông nghiệp. 3.3 Điều kiện dân cư Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm không nằm trong khu dân cư. Dân cư cách khu vực cửa hàng khoảng 400m, dân cư quanh vùng là dân tộc kinh sống ổn định. Phía trước cửa hàng là Quốc lộ 47. 3.4. Nguồn tiếp nhận chất thải a. Đối với nước thải - Nước thải sinh hoạt: Lượng nước này sau khi qua bể tự hoại trước khi thải ra ngoài mương thoát nước của khu vực. 5 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm - Nước mưa chảy tràn: Cửa hàng đã xây dựng hệ thống các mương thoát nước mưa dọc các tuyến đường nội bộ, dọc các mái hiên nhà. Tại mỗi cửa chảy có gắn các song chắn rác và xây hố ga để lắng các chất thải và thuận tiện cho việc nạo vét. Sau đó nước mưa chảy tràn chảy ra mương thoát nước khu vực. - Nước thải sản xuất: Nước thải sau khi được tách dầu được dẫn sang ngăn lắng và được xả vào hệ thống mương của xã Quảng Tâm. b. Đối với chất thải rắn Chất thải rắn được nhân viên cửa hàng thu gom lại, Cửa hàng hợp đồng với đơn vị chức năng cuối ngày tới vận chuyển đi xử lý theo quy định của địa phương. 4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở Cửa hàng xăng dầu có diện tích 2000 m2. Bao gồm các nhóm hạng mục ở bảng dưới đây: Bảng 1: Hạng mục các công trình và thiếết bị hoạt động của cửa hàng TT Hạng mục Đơn vị Quy mô Số lượng A Các công trình kiến trúc 1 Nhà mái che cột bơm (được xây bằng bê tông cốt thép) m2 110 01 2 Nhà thu ngân mái bằng m2 60 01 4 Nhà ở mái tôn lạnh m2 60 01 B Các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất kinh doanh 1 Nhà tắm Cái 03 03 2 Nhà vệ sinh m2 10 02 3 Nhà để máy phát điện m2 05 01 6 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm 4 Cột bơm điện tử Cái - 06 5 Bể thép chứa dầu Diezen m3 25 01 6 Bể chứa xăng m3 25 02 7 Bình PCCC Bình - 10 8 Biển quảng cáo Hộp - 01 9 Cột đèn 250 w Cột 01 01 C Các công trình kỹ thuật hạ tầng và bảo vệ môi trường 1 Bể nước cứu Hỏa m3 3 01 2 Bể cát chữa cháy m3 3 01 3 Hệ thống xử lý nước HT - 01 4 Bể thu gom dầu tràn Bể - 01 5 Hệ thống cống rãnh, thu gom nước thải HT - 01 6 Hệ thống chống sét m 9 01 7 Khu vực chứa chất thải rắn m2 2 01 5 . Quy mô, thời gian hoạt động của cơ sở + Quy mô bán hàng dịch vụ: - Xăng các loại: 40m3/tháng / trung bình mỗi năm là 480 m3/năm. - Dầu các loại: 50m3/tháng / trung bình mỗi năm là 600 m3/năm. 7 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm đi vào hoạt động từ năm 2009 đến nay đã đáp ứng được nhu cầu về nhiên liệu cho nhân dân trong khu vực và phương tiện lưu thông trên địa bàn khu vực. 6. Công nghệ sản xuất của cơ sở Quy trình kinh doanh xăng dầu của cửa hàng được thể hiện ở sơ đồ sau: Nhập xăng dầu Hơi xăng dầu Bể chứa, phuy, lon, bình Hơi xăng dầu, cặn, nước vệ sinh Thị trường tiêu thụ Dẻ lau dính xăng dầu Tóm tắt quy trình: Xăng dầu được nhập bằng tự chảy từ ô tô xe téc chuyên dụng qua các họng nhập kín vào các bể chứa chôn ngầm. Hệ thống ống công nghệ nối giữa cột bơm và bể chứa bằng ống thép tráng kẽm, liên kết hàn, có các thiết bị đảm bảo an toàn và kín trong hoạt động kinh doanh xăng dầu như van chặn, van crepin… ống công nghệ đi ngầm trong rãnh có nắp đậy bằng bê tông cốt thép đảm bảo an toàn và bảo vệ công trình. Xuất xăng dầu qua các cột bơm nhiên liệu dưới mái che, nhập dầu mỡ, nhờn, các mặt hàng này chứa trong phuy, lon, bình và được chuyễn thẳng vào kho của cửa hàng. Xuất bán qua phi, lon, bình tại quầy bán 7. Máy móc thiết bị chủ yếu của cửa hàng Các loại máy móc, thiết bị phục vụ kinh doanh của Cửa hàng được thể hiện trong bảng dưới đây: TT 1 2 Bảng 2: Danh mục máy móc thiếết bị của cửa hàng Tình Tên Số Nơi Danh mục các thiết bị trạng đơn vị lượng sản xuất thiết bị Còn mới Bể chứa dầu Bể thép 01 Việt Nam 60% Bể chứa xăng Bể thép 02 Còn mới Việt Nam 8 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm 60% 3 4 5 Cột Bơm điện tử Hệ thống ống Công Nghệ Bình phòng cháy chữa cháy Cột 06 m 70 Bình 10 6 Biển quảng cáo Cái 01 7 Bộ attomat Bộ 01 8 Hệ thống điện HT 01 9 Máy phát điện Máy 01 Còn mới 60% Còn mới 70% Còn mới 70% Còn mới 60% Còn mới 70% Còn mới 70% Còn mới 70% Nhật bản Việt Nam Trung Quốc Việt nam Liên Doanh Việt nam Việt Nam 8. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu 8.1. Nhu cầu về nhiên liệu, nguyên liệu sử dụng - Xăng, dầu một năm nhập vào khoảng 1200 m3. Bể chứa lúc cao nhất khoảng 50 m3 . Các loại dầu nhờn, gas, phụ thuộc khả năng bán ra. 8.2. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện Điện sử dụng cho cửa hàng xăng dầu gồm: Điện chiếu sáng cho các thiết bị, các công trình phụ trợ phục vụ kinh doanh của cửa hàng. Nhu cầu sử dụng điện được tính như sau: a. Nhu cầu điện cho sản xuất (dùng cho 06 cột bơm điện tử): 20 KW/h b. Điện thắp sáng: Theo khảo sát điện dùng cho thắp sáng khoảng 2,2 Kw/h. - Điện sử dụng cho bán hàng 06 cột bơm, điện chiếu sáng, quảng cáo sinh hoạt lấy từ nguồn hạ thế tại địa phương. 8.3. Nhu cầu nước sinh hoạt Nước chủ yếu cho sinh hoạt, lấy từ giếng khoan nước ngầm từ 30 -50 m. Lâu dài sử dụng nguồn nước cung ứng tập trung. Số người có mặt ở cửa hàng là 05 người vậy số nước là : Nhu cầu 100 lít/người/ngày đêm. Vậy 05 người x 100 lít/người/ngày.đêm = 500 lít/ngày.đêm (0,5 m3). Nước cung cấp cho khách hàng vào giao dịch mua xăng dầu, kiểm tra 9 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm bảo dưỡng công trình khoảng 1 m 3. Tổng lượng nước cần thiết cung cấp cho sinh hoạt khoảng 1,5 m3/ngày đêm. 8.4. Nước phục vụ cho vệ sinh, tưới cây Chỉ phục phụ khi trời khô hanh dự tính khoảng 2 m3 nước. 8.5. Nước phục vụ cứu hỏa QCH = qccx h x n Qcc đảm bảo tiêu chuẩn nước chữa cháy h số giờ chữa cháy : 2 giờ N Số đám cháy hoạt động đồng thời; n=1 Vậy lượng nước cần thiết dự trữ cấp nước cứu hỏa QCH= 36 x2 x1= 72m3 Nguồn cung cấp là giếng khoan. 1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua - Ý thức được vấn đề môi trường từ khi mới bắt đầu tiến hành san lấp, xây dựng chủ cở sở đã quy hoạch trồng cây xanh xung quanh khu vực . Vào những ngày nắng nóng thì tưới nước quanh khu vực cửa hàng nhằm hạn chế bụi phát sinh do phương tiện vận tải gây ra, phân loại rác thải và xử lý đúng nơi quy định, …. - Lý do Cửa hàng không lập Bản cam kết bảo vệ môi trường Khi dự án xây dựng “Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm” của Công ty Cổ phần thương mại Trường Xuân được phê duyệt, chúng tôi không biết là phải làm thủ tục hành chính về môi trường (cụ thể là phải đăng ký bản Cam kết bảo vệ môi trường) cho đến thời điểm hiện nay được sự giúp đỡ của đơn vị tư vấn về việc thực hiện lập Đề án bảo vệ môi trường. Ngay lập tức chúng tôi đã tiến hành xây dựng Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cho Cửa hàng. CHƯƠNG 2 CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 2.1. Các nguồn phát sinh chất thải 2.1.1. Nước thải Trong quá trình hoạt động cửa hàng xăng dầu, nước thải phát sinh từ những nguồn sau: 10 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm + Nước mưa chảy tràn trên bề mặt sân bãi và hệ thống mái che nhà kho, nhà thu ngân, cột bơm và các công trình kiến trúc khác. + Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên cửa hàng xăng dầu + Nước thải từ hoạt động xúc, rửa bồn, téc chứa xăng. 2.1.2. Chất thải rắn thông thường Nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường của cửa hàng phát sinh không nhiều chủ yếu là rác thải sinh hoạt như: Rác phân hủy được: Là các chất hữu cơ như thức ăn thừa, lá cây, cành cây, gỗ, giấy các loại, cỏ .v.v… Rác không phân hủy được hay khó phân hủy như thủy tinh, nhựa, ni lông, sành sứ, vỏ đồ hộp, kim loại, cao su, ..v.v… Về khối lượng thì theo như thống kê của tổ chức WHO thì trung bình lượng chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. Với số lượng 05 người thường xuyên làm việc tại cửa hàng thì lượng chất thải rắn thải ra trong một ngày là 2,5 kg. 2.1.3. Chất thải nguy hại Nguồn thải: Lượng chất thải nguy hại phát sinh từ cửa hàng là không đáng kể chủ yếu là các loại pin, ắc quy, sơn, bong đèn nion,… tỷ lệ rác độc hại trong rác sinh hoạt là không đáng kể, bởi vì cửa hàng rất ít sử dụng các loại sản phẩm trên. 2.1.4. Khí thải, bụi - Nguồn thứ nhất: Bụi và khí thải của các phương tiện vận tải gồm xe máy và ô tô ra vào cửa hàng. Bụi khí thải phát sinh từ hoạt động này thường chứa các loại bụi khoáng vô cơ, bụi đất, bụi khói và khí thải CO2, SO2,NOx, THC do quá trình đốt cháy nhiên liệu. Hoạt động của các phương tiện giao thông sẽ làm phát sinh các khí ô nhiễm từ quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ như: CO2, CO, SO2, NOx, VOC. Giả sử 100% là động cơ 4 thì. Theo tài liệu Assesment of Sources of Air, Water and Land Pollution của Tổ chức y tế thế giới (WHO) hệ số nhiễm được thể hiện trong bảng sau: TT 1 2 Bảng 3: Hệ sôế ô nhiếễm môi trường không khí Hệ số ô nhiễm Khí thải g/km kg/tấn NL SO2 0,76S 20S NOx 0,3 11 8 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm 3 CO 20 525 4 Bụi _ _ 5 VOC 3 80 - Trong đó: S là hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu (%) - Theo tài liệu của Petrolimex, hàm lượng lưu huỳnh có trong xăng là 0,15%. - Tốc độ chạy bình quân của xe ra vào cửa hàng là 20km/h=5,6.10-3km/s Tải lượng ô nhiễm được xác định theo công thức sau: L(g/s)= số lượng xe x 5,6x10-3 x hệ số ô nhiễm. Giả thiết lượng xe ra vào khu vực khoảng 50 xe. Kết quả tính toán tải lượng ô nhiễm được trình bày trong bảng sau: Bảng 4: Tải lượng ô nhiếễm môi trường không khí Khí thải SO2 NOx CO Bụi VOC Tải lượng ô nhiễm (g/s) 0,03 0,085 5,6 0,84 - Nguồn thứ hai: Hơi xăng dầu phát sinh từ hoạt động nhập, bán xăng dầu, trong đó chủ yếu là hoạt động xuất xăng dầu và các phương tiện vận tải, quá trình hút xăng dầu đưa vào miệng các bình đựng xăng của các phương tiện vận tải sẽ không được khép kín, đây là điều kiện thuận lợi để hơi xăng dầu có thể bốc hơi vào môi trường, hiện tượng này chúng ta có thể phát hiện bằng mắt thường đối với thời tiết khô hanh và nắng. - Nguồn thứ ba: Mùi hôi thối phát sinh từ khu vực nhà vệ sinh, hệ thống cống rãnh nếu như không được xử lý thường xuyên. 2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung Chủ yếu từ hoạt động của các phương tiện vận tải ra vào, do mật độ người qua lại đông từ hệ thống máy bơm xăng dầu, ngoài ra tiếng ồn còn phát sinh từ hoạt động từ máy bơm xăng dầu xuất hàng cho khách hàng. 2.2. Các tác động đối với môi trường và kinh tế - xã hội - Tác động tích cực: Hoạt động kinh doanh của Cửa hàng có ý nghĩa kinh tế đối với Cửa hàng nói riêng và đất nước nói chung. + Cung cấp xăng dầu phục vụ cho ngành giao thông vận tải. + Nâng cao đời sống cho người lao động. - Tác động tiêu cực: Cửa hàng xăng dầu đi vào hoạt động sẽ làm mật độ giao thông của các phương tiện trong khu vực tăng lên làm ảnh hưởng đến nhu 12 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm cầu đi lại của nhân dân. Tuy vậy, chính sự phát triển của Cửa hàng xăng dầu sẽ góp phần cải thiện hệ thống đường giao thông cũng như thúc đẩy công nghệp hóa trong khu vực nhanh hơn, mạnh hơn. Nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp như: + Bệnh đau mắt: có liên quan đến nguồn nước sinh hoạt cũng như môi trường làm việc bụi bặm. + Bệnh ngoài da: Có liên quan trực tiếp đến môi trường sống và lao động về các bệnh ngài da chủ yếu là nấm và mẩn ngứa. - Cửa hàng xăng dầu đi vào hoạt động cũng có mặt lợi nhưng cũng có mặt tiêu cực, song mặt lợi vẫn là cơ bản. Để hạn chế những mặt hại Cửa hàng đã có các biện pháp để phòng ngừa. - Sự cố cháy nổ: Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển và tồn chứa nhiên liệu hoặc sự thiếu an toàn về hệ thống cấp điện tạm thời, gây nên các thiệt hại tạm thời về người và của trong quá trình hoạt động. Có thể xác định các nguyên nhân cụ thể như sau: + Các kho chứa nguyên nhiên liệu là các nguồn gây cháy nổ. Khi sự cố xảy ra có thể gây thiệt hại nghiêm trọng về người, vật chất và môi trường; + Hệ thống cấp điện tại cơ sở có thể gây ra sự cố giật, chập, cháy nổ… gây thiệt hại về kinh tế hay tai nạn lao động nhân viên bán hàng; + Do việc sử dụng các chất dễ gây cháy nổ như thuốc lá, lửa gần khu vực bể, bồn xăng và khu vực bơm xăng dầu cho khách hàng…, nếu sự cố này xảy ra sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến con người, tài sản và môi trường xung quanh. 2.3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở 2.3.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải và nước mưa a. Tải lượng của nước thải + Nước mưa chảy tràn: Diện tích toàn cửa hàng là 2000 m 2. Lượng mưa tháng cao nhất trong năm 2014 là 900 mm với giả thiết lượng bốc hơi và ngấm xuống đất khoảng 30% thì lượng nước chảy tràn trên khu vực Cửa hàng xăng dầu là: (900 x 2000 x 70%)/1000 = 2571,4 m 3/năm. Với lượng nước này chảy tràn trên mặt sẽ tác động rất lớn đến hệ sinh thái, chất lượng nước mặt trong khu vực. 13 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm + Nước thải sinh hoạt : Là nước thải do CBCNV cửa hàng sinh hoạt hàng ngày thải ra, nước thải sinh hoạt chứa nhiều thành phần như chất rắn lơ lững, các chất dinh dưỡng (N,P ), các chất hữu cơ (BOD; COD) và các vi sinh vật. Qsh = 05 (người) x 100 (lít/người/ngày) = 0,5 (m3/ngày) Theo WHO, lượng nước thải sinh hoạt chiếm 80% lượng nước sinh hoạt sử dụng, vì vậy lượng nước thải sinh hoạt là: Q = 0,5 x 80% = 0,4 (m3/ngày). b. Quy trình quản lý, xử lý nước thải: - Nước thải sinh hoạt: Đối với nước thải sinh hoạt có hai dòng chính là nước thải từ nhà vệ sinh và nước thải từ quá trình vệ sinh chân tay của nhân viên bán hàng. + Nước thải từ nhà vệ sinh: Được thiết kế xử lý bằng bể tự hoại 03 ngăn, bảo đảm đạt tiêu chuẩn trước khi xả thải ra ngoài môi trường. Sơ đồ 2. Hệ thống bể tự hoại 3 ngăn 1- Ống dẫn nước thải vào bể 2- Ống thông hơi 3- Nắp thăm (để hút cặn) 4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo. Thuyết minh quy trình hoạt động của bể tự hoại: Bể tự hoại có hai chức năng chính là lắng và phân hủy cặn lắng với hiệu suất xử lý 40 - 50%. Thời gian lưu nước trong bể khoảng 20 ngày thì 95% chất rắn lơ lửng sẽ lắng xuống đáy bể. Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 3 - 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kị khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần tạo ra các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan. Nước thải ở trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển qua ngăn lọc và thoát ra ngoài đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng khí từ quá trình phân hủy. Nước thải sau xử lý tự hoại cho tự thấm. Thể tích bể tự hoại được tính toán như sau: 14 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm V = T x Q (m3) Trong đó: V: Thể tích bể tự hoại (m3) Q: Lưu lượng nước thải ra từ nhà vệ sinh (hố tiêu, hố tiểu) (m3/ngày) (như tính toán q= 0,4 m3/ngày, chiếm 80% nước thải sinh hoạt) T: Thời gian nước thải lưu trong bể tự hoại (7 ngày) Như vậy, tổng thể tích bể tự hoại khoảng: V = 7 x 0,4 = 2,8 (m3) Trên cơ sở tính toán lượng nước thải sinh hoạt của đơn vị, cơ sở đã thiết kế xây dựng 1 bể tự hoại với thể tích 03 m3 ngay từ khi xây dựng. Với kết cấu bể xi măng cốt thép 300#, đến nay hệ thống công trình vẫn đảm bảo hoạt động hiệu quả. + Nước thải từ khu vực rửa chân tay: Được thu gom qua hệ thống ống nhựa PVC rồi qua hố lắng gas sau đó theo rãnh thoát nước thải thải ra mương thoát nước chung của khu vực. - Nước mưa chảy tràn: Cửa hàng sẽ thường xuyên cho nhân viên quét dọn đường nội bộ, thu gom lượng rác rơi vãi trên bề mặt nhà xưởng nhằm giảm thiểu sự lôi cuốn các cặn bẩn, rác thải khi nước mưa chảy tràn qua khu vực khuôn viên Cửa hàng. Mặt khác cửa hàng sử dụng dây chuyền khép kín từ khâu nhập đến khâu xuất hàng, quá trình vận hành đều được điều khiển tự động bằng 06 cột bơm điện tử, hạn chế gần như hoàn toàn xăng, dầu rơi vãi, lượng xăng, dầu kéo theo nước mưa là rất ít. Như vậy, tác động ô nhiễm đến môi trường do xăng dầu rơi vãi kéo theo nước mưa chảy tràn được đánh giá là không đáng kể. - Nước thải sản xuất: Lượng thải này không lớn và không thường xuyên, được thu gom và xử lý. Sơ đồ 3 : Sơ đồ hệ thống tách váng dầu mỡ Váng dầu nổi Nước thải đầu vào =:=:=:=:=:=:=:=:=:=:=:= -----------------Ngăn tuyển Ngăn nổi dầu lắng Thuyết minh quy trình công nghệ 15 Nước đầu ra Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm Sau khi thu gom, dòng nước thải này được dẫn tới ngăn tuyển nổi dầu, tại đây váng dầu mỡ lẫn trong nước thải sẽ nổi lên trên, thời gian lưu nước thải tại ngăn lắng dầu khoảng 2 ngày. Váng dầu mỡ được tách ra và đem đi đốt, cặn dầu sau đốt được chôn lấp. Nước thải sau khi được tách dầu được dẫn sang ngăn lắng và được xả vào hệ thống mương của xã Quảng Tâm. c. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước tại cơ sở Để xác định hiệu quả của các biện pháp bảo vệ môi trường mà cơ sở đang thực hiện nhằm đánh giá và đưa ra các giải pháp khắc phục tiếp theo ngày 12/11/2015 Chủ Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm đã phối hợp với Đoàn Mỏ - Địa Chất, Sở tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa, tiến hành khảo sát, đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường nước tại khu vực cửa hàng, kết quả cụ thể như sau: Bảng 5: Kếết quả phân tích châết lượng nước tại khu vực cửa hàng Kết quả thử QCVN 14:2008/BTNMT Stt Tên chỉ tiêu ĐVT NT 7,3 5-9 1 pH 2 3 4 Chất rắn lơ lửng NH4+ theo N Dầu mỡ mg/l mg/l mg/l 42,0 3,42 1,58 100 10 20 5 Coliforms MPN/100ml 4900 5000 6 COD mg/l 32,1 - 7 BOD5 mg/l 20,6 50 Nguồn: Đoàn mỏ - Địa chất, Sở tài nguyên Môi trường Thanh Hóa * Ghi chú: NT: Nước thải sau xử lý thải ra môi trường của cửa hàng; “-“ Không quy định * Tiêu chuẩn so sánh: + QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt; * Nhận xét: Từ kết quả phân tích trên cho thấy các chỉ tiêu đều nhỏ hơn giới hạn cho phép theo QCVN 14:2008/BTNMT. 2.3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại + Đối với chất thải rắn nguy hại 16 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm Các chất thải nguy hại như giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đèn vỡ, acquy,..cửa hàng sẽ tiến hành thu gom và hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý theo quy định Thông tư 36/2015 của Bộ tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 30/6/2015 về quản lý chất thải nguy hại. + Đối với chất thải rắn thông thường Các chất thải rắn thông thường như thức ăn thừa, vỏ cây,..được nhân viên thu gom vào thùng rác, sau đó mang đi xử lý theo quy định của địa phương. + Như vậy, việc tập trung phân loại và xử lý chất thải rắn nếu không tổ chức khoa học sẽ gây ra nhiều vấn đề về ô nhiễm môi trường: Gây bốc mùi hôi thối làm ô nhiễm môi trường không khí, ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm đất và làm lây lan các dịch bệnh. 2.3.3. Các công trình, thiết bị xử lý khí thải - Biện pháp xử lý khí thải Môi trường không khí khu vực kho xăng dầu ô nhiễm chủ yếu bởi bụi, khí thải do các phương tiện đi lại vào kho, hơi xăng dầu trong quá trình bơm rót, lưu trữ và một số khí độc hại khác. Để giảm thiểu ô nhiễm bụi, không khí trong khu vực kho vì ngoài việc tạo cảnh quan, cây xanh còn hấp thụ bụi và các khí độc. Theo nghiên cứu của các nhà khoa học cho thấy: + 1 ha cây xanh lọc và hấp thụ 50 – 60 tấn bụi; + 1 ha cây xanh hấp thụ 8kg khí CO 2 trong 1 giờ tức là hấp thụ CO2 do 200 người cùng thải ra trong cùng 1 thời gian; + 1 tấn cây xanh hấp thụ 95% bức xạ mặt trời, giảm tiếng ồn, điều hòa không khí, lọc khói bụi, hấp thu hỗn hợp khí SO 2, Cl, hợp chất chứa phenol, Pb, Fe, Al, Ti… + Cây xanh còn tạo lượng ô xi cho con người, lọc chất thải từ đất và nguồn nước. - Luôn nhắc nhở nhân viên phải có ý thức giữ gìn nhà vệ sinh chung, thường xuyên quét dọn vệ sinh khuôn viên cửa hàng để hạn chế ô nhiễm bụi, vệ sinh các thiết bị chứa rác. - Tưới nước: Để giảm thiểu bụi, cải thiện điều kiện khí hậu vào mùa khô hanh, cơ sở cử người tiến hành phun tưới nước dọc theo đường nội bộ và khu vực kho xăng dầu. - Xăng được vận chuyển vào nhập kho bằng các ô tô chuyên dùng. Quá trình bơm rót xăng dầu luôn kèm theo sự bốc hơi của các hợp chất hydrocacbon. Để giảm thiểu sự bốc hơi xăng dầu, cơ sở đã áp dụng một số biên pháp sau: + Kiểm tra, khắc phục thường xuyên các bồn chứa luôn trong tình trạng kín. 17 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm + Trong quá trình xuất hàng, đưa vòi bơm xăng gần sát đáy để giảm hiệu ứng tĩnh điện và giảm bay hơi. + Thực hiện việc nhập kín xăng dầu để giảm bay hơi. Công nhân thao tác xuất nhập thực hiện lành nghề, đã hạn chế tới mức thấp nhất các nguyên nhân chủ quan gây rơi vãi xăng dầu. Thực hiện thường xuyên công tác vệ sinh công nghiệp. + Các bể chứa được sơn bảo vệ và phản nhiệt, thực hiện việc tưới mát thường xuyên các bể xăng dầu vào mùa hè để giảm bay hơi xăng dầu. - Kết quả phân tích môi trường không khí: Để xác định hiệu quả các biện pháp bảo vệ môi trường mà cơ sở đang thực hiện nhằm đánh giá và đưa ra các giả pháp khắc phục tiếp theo ngày 12/11/2015 Chủ cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm đã phối hợp với Đoàn mỏ - Địa chất thuộc Sở tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa, tiến hành khảo sát, đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường không khí tại khu vực cửa hàng, kết quả cụ thể như sau: Bảng 6: Kếết quả phân tích châết lượng không khí khu v ực Cửa hàng xăng dâầu. Kết quả QCVN QCVN Tên chỉ Stt ĐVT 05:2013/BTNM 26:2010/BTNMT KK tiêu T 0 1 Nhiệt độ C 30,6 2 Tiếng ồn dBA 63-67 70 3 Độ ẩm % 66,2 4 Vận tốc m/s 0,5-0,8 gió 5 Bụi lơ µg/m3 220 300 lửng 6 Hơi xăng µg/m3 415 7 SO2 µg/m3 212 350 8 NO2 µg/m3 158 200 9 CO µg/m3 2900 30.000 Nguồn: Đoàn mỏ - Địa chất, Sở tài nguyên Môi trường Thanh Hóa Ghi chú: Mẫu KK: Trung tâm khu vực cửa hàng; “-“ Không quy định 18 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm * Tiêu chuẩn so sánh: - QCVN 05: 2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn. Nhận xét: Kết quả phân tích cho thấy chất lượng môi trường không khí tại khu vực cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm nằm trong giới hạn cho phép theo quy chuẩn Việt Nam hiện hành. Tức chất lượng không khí nơi đây vẫn chưa bị ô nhiễm. Tuy nhiên trong quá trình kinh doanh ảnh hưởng của hơi xăng dầu tới môi trường là tương đối lớn. 2.3.4. Các biện pháp xử lý chống ồn, rung + Đối với công nhân lao động trực tiếp tại cửa hàng cần được trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động để chống ồn và bụi. Tiếng ồn, độ rung gây ra do hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào cửa hàng là cố hữu, để hạn chế tiếng ồn, độ rung chủ cơ sở đã gắn biển báo đã yêu cầu khách hàng vào trong khu vực cửa hàng phải tắt máy động cơ trước khi mua hàng. Ngoài ra Cửa hàng còn xây dựng hệ thống tường rào khép kín, các công trình hoàn thiện nhằm giảm thiểu phát tán các loại khí thải, bụi, tiếng ồn ra môi trường dân cư xung quanh. 2.3.5. Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường được thể hiện trong bảng sau : Bảng 7 : Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự côế môi trường Các công Số TT trình, thiết bị Chủng loạị Đặc tính kỹ thuật lượng xử lý Khống chế ô nhiễm môi trường không khí, tạo cảnh quan môi trường Thiết bị phun tưới nước, tạo 1 Thùng tưới nước 05 thùng Vòi phun, ống phun độ ẩm, chống bụi Cây chắn bụi, Chủ yếu là cây tạo bóng 2 Cây xanh 10 cây tạo bóng mát mát Giảm thiểu ô nhiễm nước thải 19 Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Cửa hàng xăng dầu Quảng Tâm Bể phốt 03 ngăn dung tích V = 3 Nhà vệ sinh 1 m3 tự hoại Bể lắng lọc V = 10 m3 Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn Thùng chứa 1 rác thải sinh Thùng chứa hoạt Giảm thiểu các tác động khác Hệ thống 1 Vòi phun nước chữa cháy 01 bể 01 bể Khu vực tắm rửa, giặt 03 thùng Bằng nhựa có nắp đậy 01 hệ thống 2 - Bình chữa cháy bằng CO2 (loại OY-2) 3 - Tường bao cát chống cháy 01 hệ thống - Bể nước cứu hỏa, bể cát cứu hỏa 02 bể 4 Khu vệ sinh chung 10 bình Theo yêu cầu của PCCC Vỏ bình chữa cháy CO2, làm bằng thép dày chịu được áp suất thử là 250 kg/Cm2. Toàn bộ 03 bể chứa xăng dầu được bao bọc bằng tường cao 5m sau đó đổ lút bằng cát để chống cháy. Bể nước cứu hỏa 2 m3. Bể cát cứu hỏa 1 m3. Hệ thống chống sét 1 Dung cột thu lôi có tiếp địa Cột thu lôi cao 9m có kim thu sét. 01 cột Hàn nối giữa cột thu lôi và đất bằng thép dẹt qua kẹp kiểm tra, nối hệ thống tiếp địa và miệng bể thép để đồng thời chống tích điện cho bể chứa. Ghi chú: Các công trình được xây dựng, trang thiết bị được lắp đặt và bảo dưỡng, sữa chữa trong quá trình hoạt động, riêng hệ thống cây xanh được trồng, chăm sóc, bổ sung trong quá trình hoạt động. 2.3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan