Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Môi trường Báo cáo đtm dự án “trang trại chăn nuôi heo giống”...

Tài liệu Báo cáo đtm dự án “trang trại chăn nuôi heo giống”

.DOC
113
3199
111

Mô tả:

Báo cáo đtm dự án “trang trại chăn nuôi heo giống”
Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” MỤC LỤC MỤC LỤC.........................................................................................................................1 DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................4 DANH MỤC HÌNH......................................................................................................6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................7 TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...........................8 MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 19 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN.....................................................................................................19 1.1. Xuất xứ của Dự án................................................................................................19 1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư................................20 1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển.......................................20 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM..............20 2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật......................................................................20 2.2. Căn cứ pháp lý liên quan trực tiếp đến Dự án...................................................21 2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng....................................................................22 2.4. Các nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập..........................................22 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM...............22 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM..................................................................................22 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN................................................................24 1.1. TÊN DỰ ÁN............................................................................................................24 1.2. CHỦ ĐẦU TƯ.........................................................................................................24 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.................................................................................24 1.3.1. Vị trí địa lý của dự án........................................................................................24 1.3.2. Hiện trạng khu vực dự án..................................................................................26 1.3.3. Các đối tượng xung quanh dự án.....................................................................26 1.3.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật...............................................................................26 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN...............................................................27 1.4.1. Mục tiêu của dự án.............................................................................................27 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án...................................................28 1.4.3. Nguyên, nhiên, vật liệu và các sản phẩm của dự án.....................................34 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 1 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” 1.4.4. Tiến độ thực hiện dự án.....................................................................................36 1.4.5. Vốn đầu tư...........................................................................................................37 1.4.6. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án................................................................38 CHƯƠNG 2................................................................................................................39 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI.....................39 KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................................................39 2.1. ĐIỀU KIÊÊN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN..............................................................39 2.1.1. Điều kiê nÊ về địa hình, địa chất.........................................................................39 2.1.2. Điều kiê Ên về khí tượng......................................................................................39 2.1.3. Hiê Ên trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý.....................................41 2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học khu vực dự án..............................................44 2.2. ĐIỀU KIÊÊN KINH TẾ – XÃ HÔÊI .........................................................................44 2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế..............................................................................47 2.2.2. Điều kiện về xã hội............................................................................................49 CHƯƠNG 3................................................................................................................49 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................................49 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐÔÊNG........................................................................................49 3.1.1. Các tác động trong giai đoạn tiền thi công.....................................................49 3.1.2. Các tác động trong giai đoạn thi công.............................................................49 3.1.3. Các tác động trong giai đoạn vận hành dự án................................................58 3.1.4. Tác động do các rủi ro, sự cố...........................................................................69 3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ..........................................................................................................72 3.2.1. Các phương pháp đánh giá được sử dụng......................................................72 3.2.2. Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp......................................................73 CHƯƠNG 4................................................................................................................75 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU.........................75 VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.....................................75 4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU..............75 4.1.1. Biện pháp giảm thiểu tác động trong quá trình tiền thi công.......................75 4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động trong quá trình thi công.......76 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 2 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” 4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực...................................83 4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ CÁC RỦI RO, SỰ CỐ......................91 4.2.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng..................................................................91 4.2.2. Trong giai đoạn công trình đi vào hoạt động.................................................92 CHƯƠNG 5................................................................................................................97 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...........................97 5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.....................................................97 5.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng............................................................................97 5.1.2. Trong quá trình dự án đi vào hoạt động..........................................................97 5.2. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG......................................................103 5.2.1. Giai đoạn tiền thi công....................................................................................103 5.2.2. Giai đoạn thi công............................................................................................103 5.2.3. Giai đoạn hoạt động.........................................................................................104 CHƯƠNG 6..............................................................................................................106 THAM VẤN Ý KIẾN CÔÔNG ĐỒNG.....................................................................106 6.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ PHỔ CƯỜNG..................................106 6.2. Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN...................................107 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.............................................................108 1. KẾT LUẬN...............................................................................................................108 2. KIẾN NGHỊ..............................................................................................................108 3. CAM KẾT.................................................................................................................108 CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO.................................................................111 PHẦN PHỤ LỤC..........................................................................................................113 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 3 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất........................................................27 Bảng 1.2. Tổng hợp các hạng mục xây dựng.................................................................28 Bảng 1.3. Nhu cầu về điện của trang trại.......................................................................35 Bảng 1.4. Nhu cầu về nước của trang trại......................................................................36 Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm tại Quảng Ngãi (oC).....................39 Bảng 2.2. Độ ẩm trung bình các tháng trong năm 2011 tại Quảng Ngãi (%)................40 Bảng 2.3. Số giờ nắng các tháng trong năm 2011 tại Quảng Ngãi (giờ).......................40 Bảng 2.4. Lượng mưa các tháng trong năm 2011 tại Quảng Ngãi (mm)......................41 Bảng 3.1. Hê Ê số ô nhiễm không khí do hoạt đô Êng xây dựng.........................................49 Bảng 3.2. Tải lượng chất ô nhiễm trong khí thải từ phương tiện vận chuyển...............50 Bảng 3.3. Tải lượng khí thải từ phương tiện thi công....................................................50 Bảng 3.4. Giá trị điển hình về nồng độ chất ô nhiễm của nước thải sinh hoạt..............52 Bảng 3.5. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn...................................54 Bảng 3.6. Mức ồn phát sinh từ hoạt động của các thiết bị, máy móc............................55 Bảng 3.7. Mức ồn phát sinh từ hoạt động các thiết bị tại khoảng cách x......................55 Bảng 3.8. Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn, dBA...................................................55 Bảng 3.9. Các tác động vật lý và tâm lý gây bởi các mức ồn khác nhau......................56 Bảng 3.10. Mức rung của một số phương tiện thi công (dB)........................................57 Bảng 3.11. Tác hại của amoniac đến sức khỏe và năng suất của gia súc......................60 Bảng 3.12. Thành phần khí độc hại từ các phương tiện giao thông..............................61 Bảng 3.13. Thành phần khí độc hại trong khói thải.......................................................61 Bảng 3.14. Tải lượng các chất ô nhiễm của máy phát điện...........................................62 Bảng 3.15. Nồng độ các chất ô nhiễm khi đốt dầu DO..................................................62 Bảng 3.16. Thành phần đặc tính của nước thải chăn nuôi heo.....................................64 Bảng 3.17. Giá trị về nồng độ chất ô nhiễm của nước thải sinh hoạt............................65 Bảng 3.18. Lượng phân và nước tiểu của heo trong ngày.............................................66 Bảng 3.19. Thành phần hóa học của phân heo...............................................................67 Bảng 3.20. Mức độ tin cậy của các phương pháp..........................................................73 Bảng 4.1. Hiệu quả xử lý nước thải của bể tự hoại......................................................79 Bảng 4.2. Thành phần các khí trong khí sinh học..........................................................87 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 4 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” Bảng 4.3. Hiệu quả xử lý chất thải của bể biogas..........................................................87 Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường cho Dự án................................................99 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 5 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án............................................................................25 Hình 1.2. Vị trí các đối tượng xung quanh.....................................................................25 Hình 1.3. Sơ đồ quy trình chăn nuôi heo........................................................................33 Hình 4.2. Thùng thu gom rác thải...................................................................................78 Hình 4.3. Cầu tạo bể tự hoại...........................................................................................80 Hình 4.4. Rãnh thoát nước mưa tạm thời.......................................................................81 Hình 4.5. Mô hình xử lý chất thải bằng hầm biogas.....................................................86 Hình 4.6. Sơ đồ tạo CH4 từ chất thải hữu cơ (Brown và Tata, 1985)............................88 Hình 4.7. Cấu tạo bể biogas............................................................................................89 Hình 4.8. Các loại thùng thu gom CTR sinh hoạt..........................................................90 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 6 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa (Biological Oxygen Demand) BTCT : Bêtông cốt thép BVMT : Bảo vệ môi trường CNV : Công nhân viên COD : Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand) CP : Cổ phần CTNH : Chất thải nguy hại CTR : Chất thải rắn DO : Diezel oil – Dầu Diezel ĐTM : Đánh giá tác đô Êng môi trường ĐVT : Đơn vị tính PCCC : Phòng cháy chữa cháy QCVN : Quy chuẩn Việt Nam SS : Chất rắn lơ lửng (Suspended Solids) Stt : Số thứ tự TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TDTT : Thể dục thể thao TNHH : Trách nhiê m Ê hữu hạn TP : Thành phố UBMTTQVN : Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam UBND : Ủy ban nhân dân VSMT : Vệ sinh môi trường Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 7 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 1. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1.1. Thông tin liên quan đến dự án - Tên dự án: Trang trại chăn nuôi heo giống - Chủ dự án: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành - Vị trí địa lý của dự án: Xứ đồng Mù Cua thuộc Khu dân cư số 10 - Thôn Mỹ Trang - Xã Phổ Cường – Huyện Đức Phổ -Tỉnh Quảng Ngãi. 1.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình Tổng diện tích : 86.000m2, trong đó: - Khu vực chăn nuôi: + Diện tích: 17.800m2. + Số lượng heo nuôi: 2.400 heo nái sinh sản và 51.800 heo hậu bị/năm. - Hồ nuôi cá: Số lượng hồ: 2 hồ, 3.000m2/hồ; Năng suất: 200 tấn cá/năm. - Vườn rau sạch: Diện tích: 14.000m2; Năng suất: 200 tấn/năm. - Đường nội bộ BT đá 2x4 mác 200, rộng 4m: 14.400m2 - Tường rào cây xanh và ranh giới cách ly: 7.200m2 - Khu công trình phụ trợ: 4.500m2 - Khu vực xử lý môi trường: 12.500m2. 2. CÁC TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI 2.1. Giai đoạn khảo sát, giải phóng mặt bằng Tác động chủ yếu là hoạt động thu hồi đất của người dân. 2.2. Giai đoạn thi công xây dựng Dự án a. Tác động do khí thải và bụi trong quá trình thi công Quá trình vận chuyển và thi công, xây dựng các hạng mục công trình sẽ phát sinh bụi và khí thải (CO, NO2, SO2…), trong đó cần quan tâm đến lượng bụi phát sinh do quá trình đào, đắp, san nền. Bụi và khí thải trong quá trình thi công xây dựng sẽ tác động đến môi trường không khí; hệ sinh thái xung quanh khu vực thi công; cán bộ, công nhân thi công trên công trường, người tham gia giao thông và các hộ dân sống dọc theo các tuyến đường Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 8 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” vận chuyển. b. Tác động gây ô nhiễm do phát sinh chất thải rắn Trong quá trình thi công xây dựng thì sẽ phát sinh các chất thải rắn sau: Chất thải rắn sinh hoạt; chất thải rắn xây dựng; chất thải rắn nguy hại. Chất thải rắn trong quá trình thi công sẽ ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước mặt, nước ngầm, môi trường đất; cảnh quan của môi trường xung quanh; công nhân thi công và người dân sống gần khu vực. c. Tác động gây ô nhiễm do phát sinh nước thải Trong quá trình thực hiện Dự án sẽ phát sinh các nguồn nước thải sau: nước thải sinh hoạt, nước thải xây dựng, nước mưa chảy tràn. Nước thải phát sinh trong quá trình thi công sẽ ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước và đất xung quanh khu vực dự án; sức khỏe của người dân xung quanh khu vực triển khai dự án và công nhân. d. Tác động của tiếng ồn và độ rung Tiếng ồn và độ rung từ quá trình vận hành các máy móc, thiết bị trong thi công xây dựng các hạng mục công trình: Máy ủi, xe lu, máy xúc, máy đào, máy trộn bê tông… và từ các phương tiện vận chuyển. Tiếng ồn và độ rung ảnh hưởng đến cán bộ công nhân thi công trên công trường; người dân, động vật và các công trình dọc các tuyến đường vận chuyển. e. Tác động đến hệ sinh thái khu vực - Việc chặt bỏ cây cối khi giải phóng mặt bằng sẽ làm mất một số loài cây và một số động vật sinh sống tại khu vực. - Các chất thải phát sinh trong quá trình thi công cũng làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái khu vực. f. Tác động đến kinh tế - xã hội - Các tác động như đã nêu ở các mục trên bao gồm: ô nhiễm không khí, tiếng ồn, nước thải, chất thải rắn sẽ gây tác động xấu đến đời sống của dân cư trong khu vực dự án, sức khoẻ của công nhân lao động. - Khả năng lây nhiễm bệnh tật trên công trường và khu vực lán trại sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân và dân cư sống gần dự án. - Có thể xảy ra mâu thuẫn, mất an ninh, trật tự trong khu vực. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 9 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” g. Tác động đến cơ sở hạ tầng Hoạt động của Dự án có thể có thiệt hại gây ra cho cơ sở hạ tầng hiện tại, như gây sụt lún, hư hỏng đường xá, biển báo, cầu giao thông, đặc biệt là các tuyến đường liên thôn, liên xã có tải trọng thiết kế nhỏ hoặc chưa được trải nhựa, bê tông hóa. h. Tác động do sự cố cháy, nổ; tai nạn giao thông và tai nạn lao động Các sự cố này có thể gây thiệt hại về người và tài sản, song lớn hơn nhiều là thiệt hại về tính mạng con người. 2.3. Giai đoạn trang trại đi vào hoạt động a. Các tác động tích cực Việc Dự án Trang trại chăn nuôi heo giống Việt Thành đi vào hoạt động sẽ thu hút một số lao động của địa phương, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân trong khu vực, từ đó nâng cao mức sống của người dân. Dự án đi vào hoạt động sẽ góp phần đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi nhằm tăng năng suất lao động, tạo ra giá trị hàng hóa lớn với chất lượng cao. Dự án còn chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm chăn nuôi từ những mô hình sản xuất tập trung với quy mô đầu tư lớn, góp phần xây dựng nông thôn Quảng Ngãi nói chung cũng như huyện Đức Phổ nói riêng không ngừng phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. b. Các tác động tiêu cực  Các chất ô nhiễm không khí  Ô nhiễm mùi Mùi là một trong những nguồn gây ô nhiễm đặc trưng phát sinh từ các trại chăn nuôi nói chung. Mùi hôi phát sinh chủ yếu từ phân heo và từ nguồn thức ăn. Ngoài ra, còn có mùi của thuốc thú y, thuốc sát trùng, mùi từ hệ thống thoát nước, khu xử lý nước thải và mùi từ các hoạt động sinh hoạt của con người. Các khí gây mùi chủ yếu là: H2S, NH3, mecaptan, các chất hữu cơ bay hơi… Tác động: - NH3: Tác dụng chủ yếu của khí NH 3 là kích ứng các đường hô hấp trên như mũi, họng, thanh quản, khí quản, khí NH 3 kích ứng rất mạnh đối với mắt. Nồng độ NH3 trên 100 mg/m3 gây kích ứng đường hô hấp 1 cách rõ rệt. - H2S: là một khí độc, ở nồng độ thấp nó có mùi trứng ung, nồng độ cao không Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 10 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” còn phát hiện được mùi của nó nữa vì khứu giác đã bị tê liệt. Khứu giác có thể nhận biết được mùi của H2S ở nồng độ 0,025 ppm. Khi tiếp xúc với cơ thể, H 2S có thể gây kích ứng các niêm mạc và các đường hô hấp.  Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải Khi hoạt động các phương tiện vận tải sử dụng nhiên liệu chính là xăng và dầu diesel, thải vào môi trường một lượng lớn các khí thải chứa các chất ô nhiễm không khí như COx, NOx, CxHy… Tuy nhiên, khu vực dự án cách xa khu dân cư, số xe vận chuyển không nhiều (3 chuyến/ngày) nên lượng chất ô nhiễm sinh ra trong khói thải không nhiều và có thể hạn chế bằng các biện pháp kỹ thuật nên tác động này đến môi trường và con người là không đáng kể.  Khí thải từ máy phát điện dự phòng Quá trình đốt dầu DO vận hành máy phát điện sẽ tạo ra khí thải có chứa các chất ô nhiễm như: Bụi, SO2, NOx, CO2… gây ô nhiễm cho môi trường không khí. Tuy nhiên, hoạt động của máy phát điện không thường xuyên (chỉ hoạt động khi mất điện), khu vực đặt máy phát điện dân cư thưa thớt nên không ảnh hưởng lớn đến người dân.  Khí thải từ hệ thống thoát nước và khu xử lý nước thải Tại khu xử lý nước thải của dự án, các chất ô nhiễm không khí cũng phát sinh từ các công trình xử lý như hầm biogas, hố ga thu gom nước thải... Thành phần của các chất ô nhiễm không khí rất đa dạng như NH3, H2S, Metan, Mercaptan...  Khí thải từ các sinh hoạt khác của con người Hoạt động sinh hoạt của con người cũng sản sinh ra nhiều chất thải gây ô nhiễm không khí như sản phẩm cháy do đốt nhiên liệu phục vụ bữa ăn, bụi và khói thải do hoạt động vận tải, khói thuốc do hút thuốc lá, mùi xú uế từ toilet...  Ô nhiễm do phát sinh nước thải  Nước thải sản xuất chăn nuôi - Nước thải sản xuất chủ yếu phát sinh từ các quá trình tắm heo, vệ sinh chuồng trại, nước tiểu của heo, nước uống cho heo bị rơi vãi ra ngoài. Ngoài ra, nước thải còn phát sinh từ các khu chế biến thức ăn cho heo và nước thải từ việc vệ sinh các thiết bị. - Lưu lượng nước thải tắm heo và nước thải vệ sinh chuồng phát sinh là 245,4m3/ngđ. - Tính chất của nước thải rửa chuồng: Nước thải từ hoạt động sản xuất chăn nuôi bị ô nhiễm nặng về mặt hữu cơ vì có chứa nhiều cặn bã, các chất rắn lơ lửng Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 11 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” (SS), các chất hữu cơ (BOD5, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật, đặc biệt là các loại các loại vi trùng, virus, và trứng giun sán gây bệnh như Salmonella, E.coli... Do đó, nếu không được thu gom và xử lý thích hợp sẽ dẫn đến khả năng gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận cũng như ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường tại khu vực.  Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhu cầu sinh hoạt, ăn, uống, tắm rửa, vệ sinh... của cán bộ và công nhân của trang trại. Theo tính toán, lượng nước thải sinh hoạt ước tính khoảng 9m3/ngày. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (thường là vi sinh vật và các chất hữu cơ) thường vượt giới hạn cho phép theo QCVN 14:2008/BTNMT khoảng 2÷3 lần. Nước thải này gây mùi hôi khó chịu do sự phân hủy các hợp chất hữu cơ và có thể phát sinh các dịch bệnh như tả, tiêu chảy cấp… Ngoài ra, còn làm mất mỹ quan khu vực, gây ô nhiễm môi trường không khí, nước, đất của khu vực thực hiện dự án.  Nước mưa chảy tràn Nước mưa chảy tràn qua các khu vực mặt bằng của trang trại sẽ cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi theo dòng chảy xuống nguồn tiếp nhận. Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trường.  Ô nhiễm do phát sinh chất thải rắn  Chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động sản xuất Chất thải sản xuất trong giai đoạn hoạt động Dự án chia thành các loại: - Phân heo: Đây là lượng chất thải phát sinh chủ yếu của Dự án, và là loại chất thải chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy, chất dinh dưỡng và vi trùng gây bệnh. Khối lượng phân thải trong 1 ngày theo tính toán là 33.100kg. - Bao bì, thùng chứa… đựng thức ăn, phân thải. - Cát, bùn thải ra trong quá trình xử lý nước thải. Tác động: Phân heo là lượng chất thải phát sinh chủ yếu của Dự án, và là loại chất thải chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy và chứa nhiều vi trùng gây bệnh. Nếu không được thu gom và thải bỏ an toàn thì sẽ phát sinh mùi gây ô nhiễm môi trường không khí, thấm vào đất gây ô nhiễm môi trường đất và nước. Chất thải chăn nuôi còn có thể lan truyền bệnh cho gia súc và con người trong trang trại và khu vực lân cận. Ngoài ra, còn ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực.  Chất thải rắn sinh hoạt Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 12 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” - Khối lượng: 18 – 30 kg/ngày. - Tác động: Làm phát sinh khí H2S, CH4... gây mùi hôi trong quá trình phân hủy chất hữu cơ; Nước rác khi thấm vào đất sẽ gây ô nhiễm môi trường đất và nguồn nước ngầm; Rác thải còn là nguồn gây bệnh tật.  Chất thải rắn nguy hại Chất thải rắn nguy hại bao gồm: - Pin hết công năng sử dụng, bóng đèn huỳnh quang. - Bao bì, chai lọ và các loại thùng đựng chất sát trùng, thuốc thú y. - Ngoài ra, còn có xác heo chết trong những trường hợp có dịch bệnh.  Tác động do tiếng ồn Tiếng ồn tại trang trại chủ yếu phát sinh từ các nguồn sau đây: từ chuồng nuôi, từ quá trình bốc chuyển gia súc, các máy móc, thiết bị và từ các phương tiện giao thông. Tuy cường độ ồn không lớn, phạm vi tác động chủ yếu trong nội bộ nên ít ảnh hưởng đến khu vực lân cận. Tuy nhiên, do xuất hiện trong thời gian dài nên ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong trang trại.  Tác động do sự cố dịch bệnh Một số dịch bệnh có thể xảy ra như: heo tai xanh, lở mồm long móng, viêm cầu lợn... gây nhiều thiệt hại về kinh tế, ngoài ra còn có thể làm lây lan dịch bệnh cho gia súc trong vùng, đặc biệt các bệnh truyền nhiễm trên gia súc, gia cầm còn có khả năng gây bệnh sang con người, gây những bất ổn về mặt xã hội.  Tác động do các sự cố khác Các sự cố khác có thể xảy ra trong quá trình trang trại đi vào hoạt động đó là: Sự cố cháy nổ; sự cố tai nạn lao động; sự cố do thiên tai và biến đổi khí hậu... Các sự cố này đều gây thiệt hại về kinh tế và thậm chí gây thiệt hại về tính mạng con người. 3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU 3.1. Giai đoạn khảo sát, giải phóng mặt bằng - Điều tra, tính toán chính xác để hạn chế diện tích đất cần chiếm dụng. - Xác định chính xác thiệt hại và đền bù theo đúng quy định hiện hành cho người dân. 3.2. Giai đoạn thi công xây dựng Dự án a. Biênê pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 13 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” - Các phương tiện tham gia vận chuyển phải có giấy đăng kiểm, chở với tải trọng phù hợp, nguyên vật liệu phải được che, phủ bạt kín. - Không sử dụng phương tiện quá cũ, thường xuyên bảo dưỡng phương tiện. - Thi công theo hình thức cuốn chiếu để tránh ô nhiễm trên diện rộng. - Tránh thi công một lần nhiều hạng mục nhằm giảm sự cộng hưởng của tiếng ồn. - Trang bị thiết bị bảo hộ cho cán bộ, công nhân trên công trường. b.Giảm thiểu tác động gây ô nhiễm do phát sinh chất thải rắn - Chất thải rắn sinh hoạt thu gom và vận chuyển đến nơi tập kết. - Chất thải rắn xây dựng chủ yếu là đất đào, một phần được tận dụng để đắp công trình, một phần được vận chuyển đến các bãi thải. - Chất thải rắn nguy hại: Thu gom riêng vào thùng chứa, thuê các đơn vị có chức năng thu gom và xử lý. c. Giảm thiểu tác động gây ô nhiễm do phát sinh nước thải - Sử dụng tiết kiệm nước trong quá trình trộn vữa, rửa thiết bị. - Thi công theo hình thức cuốn chiếu. - Không để rò rĩ dầu mỡ, không rửa máy móc trên công trường. - Hạn chế thi công vào mùa mưa và các ngày có mưa. - Xây dựng bể tự hoại để xử lý nước thải sinh hoạt. d. Biênê pháp giảm thiểu ảnh hưởng đến hê êsinh thái - Chỉ chặt bỏ cây cối trong phạm vi thực hiện dự án. - Tăng năng suất thi công để hoàn thành khối lượng công việc diễn ra trong thời gian ngắn. e. Giảm thiểu tác động đến xã hội - Thực hiện tốt công tác đền bù, giải phóng mặt bằng. - Tạo điều kiện và cơ cấu việc làm cho lao động tại địa phương. - Quản lý tốt công nhân trong thời gian làm việc và lưu trú tại khu vực. f. Giảm thiểu tác động đến cơ sở hạ tầng - Chủ dự án và nhà thầu thi công xây dựng phải bố trí thời gian, phân luồng, tuyến hợp lý trong quá trình tập kết nguyên vật liệu phục vụ thi công. - Hạn chế vận chuyển bằng các ô tô có tải trọng lớn trên các tuyến đường liên thôn, liên xã. g. Giảm thiểu tác động do sự cố cháy, nổ; tai nạn giao thông và lao động Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 14 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” - Lập ban an toàn lao động tại công trường. - Lập các biển báo, biển cấm và rào chắn tại khu vực xây dựng, khu vực nguy hiểm và dễ cháy nổ. - Sắp xếp các khu vực chứa vật liệu xây dựng, thiết bị phù hợp không để lấn chiếm lối đi lại. - Giáo dục, nâng cao nhận thức của công nhân về an toàn lao động. - Trang bị và bắt buộc cán bộ, công nhân mang thiết bị bảo hộ lao động. - Quản lý chặt chẽ về xăng dầu. - Không sử dụng máy móc quá công suất thiết kế. - Thực hiện đúng các biện pháp kỹ thuật an toàn điện. - Không sử dụng phương tiện quá cũ. - Người điều khiển phương tiện phải chấp hành đúng Luật An toàn giao thông. 3.3. Giai đoạn trang trại đi vào hoạt động a. Biênê pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí  Giảm thiểu ô nhiễm mùi Phân vùng quản lý và thu gom chất thải. Thường xuyên bố trí công nhân thu gom chất thải. Áp dụng phương pháp dọn phân khô trước khi làm vệ sinh. Đối với công trình xử lý nước thải thường xuyên nạo vét, khơi thông tránh gây ứ đọng. Xây dựng hầm biogas để xử lý chất thải. Sử dụng các hóa chất khống chế mùi như hóa chất hấp phụ mùi, các sản phẩm enzym nhằm thay đổi những hoạt động sinh học có khả năng khống chế mùi. Trồng cây xanh để cải thiện môi trường không khí.  Đối với khói, bụi từ các phương tiện giao thông vận chuyển Đường nội bộ trong phạm vi của dự án được đúc bê tông xi măng, xung quanh được trồng cây xanh. Thường xuyên kiểm tra tình trạng máy móc của phương tiện. Các xe lưu thông trong khu vực Dự án cần giảm tốc độ để hạn chế bụi. Ngoài ra, còn tưới nước đường nội bộ thường xuyên nhằm giảm lượng bụi phát sinh.  Giảm thiểu tác động của khí thải máy phát điện Chủ đầu tư sẽ sử dụng biện pháp phát tán khí thải qua ống khói cao. Với chiều Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 15 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” cao ống khói  3,76m sẽ đảm bảo khí thải phát tán vào không khí mà không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.  Giảm thiểu hơi Clo, Flour phát sinh từ khâu khử trùng trại heo Chủ đầu tư sẽ trang bị khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động cho các công nhân viên làm việc tại Trang trại.  Giảm thiểu khí thải từ hệ thống thoát nước và khu xử lý nước thải Khu xử lý nước thải của các trang trại sẽ được đạt cuối hướng gió, khí thải từ bể biogas được hút đưa về đốt.  Giảm thiểu khí thải từ các hoạt động sinh hoạt khác của con người Chủ đầu tư sẽ xây dựng trang trại thoáng mát, giữ vệ sinh tốt trong toàn bộ trang trại. b. Biênê pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải  Giảm thiểu tác hại của nước thải sản xuất chăn nuôi Lượng nước thải sản xuất từ quá trình vệ sinh chuồng trại có chứa phân, sau khi được xử lý tại hầm biogas được đưa vào xử lý qua hệ thống ao hồ. Trước tiên nước thải cho chảy vào hồ khử mùi hôi, để chất thải rắn lắng xuống đáy và khử mùi. Sau vài ngày cho nước thải trong chảy vào hồ nuôi cá, cuối cùng nước thải được thoát ra mương nước tự nhiên.  Giảm thiểu tác hại của nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn.  Giảm thiểu tác hại của nước mưa chảy tràn Khu vực sân bãi thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ, không để vương vãi rác trong khắp các vị trí trong Dự án. Khu vực sân bãi được xây dựng sao cho tạo độ dốc cần thiết để thoát nước nhanh, tránh tình trạng ứ đọng nước mưa trên mặt đất. c. Biênê pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn  Chất thải rắn sản xuất Đối với lượng phân heo phát sinh phải được thu gom càng sớm càng tốt, sau đó được xử lý bằng bể biogas.  Chất thải rắn sinh hoạt Chủ dự án sẽ bố trí 02 thùng đựng rác (loại 140 lít) để thu gom và hợp đồng với Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 16 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” tổ thu gom rác của địa phương để vận chuyển đến nơi quy định.  Chất thải nguy hại Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, lưu chứa riêng và hợp đồng đơn vị có chứa năng vận chuyển đi xử lý. d. Biênê pháp giảm thiểu tác hại do dịch bệnh - Đảm bảo nguồn giống tốt; - Cố định nhà cung cấp thức ăn đảm bảo chất lượng tốt; - Vệ sinh chuồng trại thường xuyên; - Tiêm vacxin phòng bệnh dịch thường xuyên cho tất cả đàn; - Bố trí bác sĩ thú y thường xuyên kiểm tra sức khoẻ của đàn heo. - Khi phát hiện dịch bệnh, trại sẽ áp dụng các biện pháp sau để khắc phục: + Cách ly heo bệnh để theo dõi, chăm sóc, điều trị đặc biệt, phun thuốc hàng ngày vào lúc chiều mát… + Tiêm ngừa phòng bệnh cho các heo nhốt chung chuồng với heo bị bệnh; Khi heo chết hàng loạt, Chủ trang trại sẽ báo ngay với đơn vị chức năng để có biện pháp hỗ trợ chôn lấp hoặc thiêu hủy hợp vệ sinh. e. Biện pháp phòng chống cháy nổ - Đối với các loại nhiên liệu dễ cháy như các khí sinh từ hầm Biogas phải được kiểm tra thường xuyên. - Dự án sẽ thiết kế hệ thống PCCC và tập huấn công tác PCCC cho cán bộ và nhân viên. - Kiểm tra dây dẫn điện, tránh sự quá tải trên đường dây. - Tập huấn cho cán bộ nhân viên trong trang trại các kiến thức về PCCC. - Khi có sự cố xảy ra, Trang trại sẽ nhanh chóng huy động mọi nguồn lực để giải quyết. f. Sự cố do tai nạn lao động - Công nhân cần tuân thủ các quy định về an toàn khi sử dụng thiết bị điện; - Kiểm tra định kỳ hệ thống bình chứa và hệ thống dẫn khí biogas, trang bị đầy đủ van an toàn và các thiết bị hỗ trợ cần thiết. g. Sự cố do thiên tai và biến đổi khí hậu - Bố trí hệ thống chống sét theo phê duyệt của cơ quan chức năng; Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 17 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” - Xây dựng phương án sơ tán hoặc ứng phó khi có mưa bão xảy ra. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 18 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN 1.1. Xuất xứ của Dự án Căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ là đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa nền kinh tế, khuyến khích các thành phần kinh tế phát huy nội lực, đầu tư phát triển sản xuất; đặc biệt là phát triển sản xuất nông nghiệp theo mô hình hiện đại, con giống, vật nuôi, cây trồng chất lượng cao. Đồng thời, Chính phủ cũng khuyến khích phát triển kinh tế miền núi, phát triển mô hình trang trại hiện đại, áp dụng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất nuôi trồng nông nghiệp, cơ giới hóa nền nông nghiệp, từng bước đưa nông nghiệp Việt Nam tiếp cận nền nông nghiệp tiên tiến trong khu vực Châu Á và thế giới. Bên cạnh, chính sách hỗ trợ vốn vay có lãi suất thấp để phát triển nông nghiệp của Chính phủ là động lực để xây dựng trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm với quy mô lớn và chất lượng cao sau một thời gian dài nghiên cứu về công nghệ mới và giống mới từ các nước trong khu vực Châu Á, đặc biệt là Thái Lan. Lợi thế của dự án này là trang trại xây dựng theo mô hình hiện đại, tiếp nhận kỹ thuật lai tạo giống, kinh nghiệm chăn nuôi tiên tiến của Thái Lan, khắc phục được khí hậu khắc nghiệt (nóng) của Việt Nam, kết hợp với đội ngũ chuyên viên kỹ thuật Việt Nam và Thái Lan được đào tạo từ: Nhật, Thái Lan, Úc, Mỹ… Đồng thời, qua nghiên cứu thị trường, nhu cầu tiêu thụ thịt heo ngày càng lớn cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu với đà tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, đòi hỏi mô hình nuôi heo công nghiệp hiện đại để đáp ứng. Vì thế, dự án Đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi heo giống ra đời sẽ góp phần tăng sức cạnh tranh xuất khẩu, tăng kim ngạch vào những thị trường tiềm năng. Thực thi Luật Bảo vệ môi trường năm 2005; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về việc quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ, Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành phối hợp với Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD tiến hành xây dựng báo cáo đánh giá Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 19 Báo cáo ĐTM Dự án “Trang trại chăn nuôi heo giống” tác động môi trường (ĐTM) Dự án đầu tư Trang trại nuôi heo giống tại xã Phổ Cường, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. 1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư: Công ty TNHH dịch vụ kinh doanh Việt Thành 1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. Dự án được thực hiện ở vùng đồi núi của huyện Đức Phổ và là đất nông lâm nghiệp của người dân, Dự án không thuộc quy hoạch phát triển nào của địa phương. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật  Luâ ât - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2006; - Luật Tài nguyên nước 08/1998/QH10 đã được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/05/1998;  Nghị định - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn; - Nghị định số 117/2009/NĐ- CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và Nông nghiệp nông thôn; - Nghị quyết 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về phát triển kinh tế Trang trại. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Kinh doanh Việt Thành Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan