Mô tả:
Đề thi Tin Học THPT Yên Dũng số 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HSG TIN HỌC
Kỳ thi thứ hai - Năm học 2017 – 2018
MÔN: TIN HỌC – LỚP 12 THPT
Ngày thi: … /3/2018
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 04 trang
Phần I
Phần II
TỔNG QUAN VỀ BÀI THI
Câu 1 Thí sinh làm bài trên giấy.
Thí sinh lập trình trên máy vi tính.
Tên tệp chương
Tên bài
Tệp dữ liệu vào
trình
PALINDROME.IN
Câu 2 Xâu đối xứng PALINDROME.*
P
Tệp kết quả
PALINDROME.OU
T
BUS.OUT
BUS.*
BUS.INP
Đi xe bus
Phần III
Quản lý kinh QLKD.MDB
doanh
Yêu cầu các thi sinh đọc kỹ phần hướng dẫn dưới đây:
- Dấu (*) trong tên file chương trình được thay thế bằng PAS hoặc CPP tùy theo thí sinh
viết chương trình bằng ngôn ngữ Pascal hoặc C++.
- Chương trình chỉ in kết quả của đề bài, không in bất kỳ thông tin nào khác.
- Tên tệp chương trình lưu vào thư mục có tên với cấu trúc “SBD_Họ tên thí sinh” trong ổ
D.
Câu 3
Câu 4
Phần I: Thuật toán
Bài 1: Cặp số ''hữu nghị''
Hai số nguyên dương được gọi là ''hữu nghị'' nếu số này bằng tổng các ước thực sự của số
kia và ngược lại (ước thực sự của một số nguyên dương là ước nhỏ hơn số đó, ví dụ số 6 có các
ước thực sự là 1,2,3). Hãy tìm các cặp số ''hữu nghị'' từ 100 đến 1000.
Kết quả: Đưa ra màn hình, mỗi cặp số tìm được ghi trên một dòng, số bé viết trước, các số cách
nhau tối thiểu một dấu cách
Phần II: Lập trình
Bài 2: Xâu đối xứng
Một xâu gọi là đối xứng nếu xâu đó đọc từ trái sang phải cũng giống như đọc từ phải qua
trái. Cho một xâu S hãy tìm số kí tự ít nhất cần thêm cào xâu S để S trở thành xâu đối xứng.
Dữ liệu vào: PALINDROME.INP gồm một dòng duy nhất là xâu S.
Kết quả: ghi vào tệp PALINDROME.OUT gồm:
- Dòng 1: số lượng kí tự ít nhất cần chèn thêm vào xâu S.
- Dòng 2: các kí tự cần chèn.
PALINDROME.INP
edbabcd
PALINDROME.OUT
2
ec
Bài 3: Đi xe bus (6 điểm)
Trang 1/4
Trên một tuyến đường nối 2 thành phố có xe ô tô buýt công cộng phục vụ việc đi lại của hành
khách. Bến xe buýt có ở từng km của tuyến đường. Mỗi lần đi qua bến, xe đều đỗ lại cho khách
lên xuống. Từ mỗi bến đều có xe xuất phát, nhưng mỗi xe chỉ chạy không quá N km kể từ bến
xuất phát của nó. Hành khách khi đi xe sẽ phải trả tiền cho độ dài đoạn đường mà họ ngồi trên xe.
Cước phí cần trả để đi trên đoạn đường i là C[i] (i=1,2,..n). Một hành khách xuất phát từ một bến
nào đó, muốn đi L km trên tuyến đường nói trên. Hỏi người đó phải lên xuống như thế nào để
tổng số tiền phải trả cho hành trình xe buýt là ít nhất.
Dữ liệu vào: Vào từ file văn bản BUS.INP. Trong đó:
- Dòng 1 ghi hai số nguyên dương N,L (N<=20; L<=200).
- Dòng 2 ghi N số nguyên dương C[1],C[2],...,C[n] được ghi cách nhau bởi dấu cách.
Kết quả: GHi ra file văn bản BUS.OUT. Trong đó:
- Dòng 1: Ghi cước phí ít nhất phải trả.
- Dòng 2: Ghi số lần lên xuống xe.
- Dòng 3: Ghi K là độ dài của các đoạn đường của K lần ngồi xe. Các số cách nhau ít nhất 1
dấu cách.
Ví dụ:
BUS.INP
10 15
12 21 31 40 49 58 65 79 90 101
BUS.OU
T
142
3
177
Phần III: CSDL
Bài 4 : CSDL Quản lí kinh doanh
Tạo CSDL QLkd với tên QLKD.MDB gồm 4 bảng: Nhập xuất kho (Nxkho), Danh mục kho
(Dmkho), Danh mục hàng hóa (Dmhh), Chi tiết nhập xuất (CTNX)
4.1. Tạo cấu trúc các Table như sau:
-
Nxkho : SOHD(T,4); NGAY(D,Short date); LOAIHD(T,1);.
Dmkho : MAKHO(T,3); TENKHO(T,20); DIACHI(T,30).
Dmhh : MAHH(T,4); TENHH(T;25); DONGIA(N,Single)
CTNX : SOHD(T,4);MAHH(T;4);MAKHO(T;3); SOLUONG(N;Integer)
Trang 2/4
4.2 : Tạo Query thực hiện những yêu cầu sau
1. Tính thành tiền cho các hàng hóa đã xuất bán, gồm các thông tin sau : SOHD; MAHH;
MAKHO; SOLUONG; THANHTIEN với thanhtien tính theo công thức :
THANHTIEN=SOLUONG * DONGIA với điều kiện nếu SOLUONG>=300 được giảm
10% .
2. Thông tin danh sách những mặt hàng đã đăng ký nhưng chưa nhập/xuất : MAHH;
TENHH, DONGIA
3. Tìm danh sách kho đã nhập nhiều tiền hàng nhất : MAKHO; TENKHO; DIACHI;
TSTIEN
4. Tạo truy vấn tổng hợp thể hiện thông tin như sau :
4.3 : Tạo Form THEODOIHANGHOA như hình trang sau, yêu cầu :
1. Thiết kế form đúng yêu cầu.
2. MAHANG, MAKHO dạng combo box; TENHANG; DONGIA, TENKHO, DIACHI,
SOLUONG, THANHTIEN tự động hiển thị.
3. Tạo công thức tính tổng tiền- Yêu cầu : tổng tiền tự động cập nhật khi dữ liệu trong forrm
con thay đổi
4. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Trang 3/4
---------- HẾT ---------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: …………………………………Số báo danh: ……………………………….
Giám thị số 1: …………………………………Giám thị số 2: ……………………………………
Trang 4/4
- Xem thêm -