Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Môi trường đánh giá hiệu quả của chuyển đổi sử dụng đất cây hàng năm,rừng sản xuất sang trồ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả của chuyển đổi sử dụng đất cây hàng năm,rừng sản xuất sang trồng cam tại xã tân thành huyện hàm yên

.PDF
72
122
103

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- LÊ NAM PHƯƠNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHUYỂN ĐỔI SỬ DỤNG ĐẤT CÂY HÀNG NĂM, RỪNG SẢN XUẤT SANG TRỒNG CAM TẠI XÃ TÂN THÀNH, HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lí đất đai Khoa : Quản lí tài nguyên Khóa học : 2014-2018 Thái Nguyên - năm 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- LÊ NAM PHƯƠNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHUYỂN ĐỔI SỬ DỤNG ĐẤT CÂY HÀNG NĂM, RỪNG SẢN XUẤT SANG TRỒNG CAM TẠI XÃ TÂN THÀNH, HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lí đất đai Lớp : K46 – QLĐĐ - N Khoa : Quản lí tài nguyên Khóa học : 2014-2018 Giảng viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy Thái Nguyên - năm 2018 i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu và học tập tại trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên (khóa học 2014 – 2018) em đã học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích, những kinh nghiệm, khả năng tư duy,… đó là những tiền đề, kiến thức và động lực cho em sau khi ra trường. Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận em đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn,giúp đở của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.Nhân dịp này cho phép em được gửi lời cảm ơn đến các Thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã truyền đạt cho em những kiến thức, phương pháp nghiên cứu, giúp em hiểu và hoàn thành đề tài khóa luận với khả năng của mình. Đặc biệt em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Vũ Thị Thanh Thủy, người đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo giúp đở em trong quá trình viết khóa luận. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các cán bộ, các Phòng ban của Viện nghiên cứu quy hoạch nông nghiệp, nông thôn và UBND xã Tân Thành, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang đã tận tình giúp đỡ emtrong quá trình thực hiện khóa luận này. Do lần đầu làm quen với công tác nghiên cứu nên mặc dù bản thân em đã cố gắng hết sức nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, Ngày 05 tháng 06 năm 2018 Sinh viên Lê Nam Phương ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình biến động và chuyển đổi sử dụng đất nông nghiệp ........ 21 giai đoạn 2000-2015 ở Việt Nam .................................................................... 21 Bảng 2.2 : Diện tích đất nông nghiệp của huyện Hàm Yên năm 2016........... 22 Bảng 2.3 : Biến động sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hàm Yên năm 2016 so với năm 2015 ............................................................................. 23 Bảng 4.1:Hiện trạng sử dụng đất xã Tân Thành năm 2016 ............................ 35 Bảng 4.2 : Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của của Tân Thành năm 2016 ........................................................................................................ 36 Bảng 4.3 : Biến động diện tích sử dụng đất nông nghiệp và chuyển đổi sử dụng đất nông nông nghiệp xã Tân Thành giai đoạn 2011 – 2016............... 39 Bảng 4.4 : Tổng hợp diện tích đất trồng cây hàng năm, rừng sản xuất sang trồng cam giai đoạn 2005-2010 và 2011-2016 ............................................... 40 Bảng 4.5 : Hiệu quả kinh tế của mô hình sử dụng đất trồng cam so với trồng cây hàng năm, rừng sản xuất tại xã Tân Thành .............................................. 42 Bảng 4.6 : Phân cấp đánh giá chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất trên địa bàn vùng trồng cam Hàm Yên. ........................................... 43 Bảng 4.7 : Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế tổng hợp của chuyển đổi đất rừng sản xuất và đất trồng cây hàng năm sang trồng cam .............................. 43 Bảng 4.8 : Hiệu quả xã hội của mô hình sử dụng đất trồng cam so với trồng cây hàng năm, rừng sản xuất tại xã Tân Thành .............................................. 44 Bảng 4.9 : Phân cấp đánh giá chỉ tiêu hiệu quả xã hội của các mô hình sử dụng đất trên địa bàn vùng trồng cam ở huyện Hàm Yên .............................. 45 Bảng 4.10 : Kết quả phân cấp đánh giá hiệu quả xã hội tổng hợp của việc chuyển đổi sử dụng đất trồng cây hàng năm, trồng rừng sang trồng cam ...... 45 Bảng 4.11 : Độ che phủ đất của các mô hình sử dụng đất tại xã Tân Thành . 46 iii Bảng 4.12 : Bảng so sánh thực tế sử dụng phân bón và khuyến cáo bón cho cây trồng trên địa bàn xã Tân Thành............................................................... 47 Bảng 4.13 : So sánh thực tế lượng thuốc bảo vệ thực vật đã sử dụng cho cây trồng với khuyến cáo trên địa bàn xã Tân Thành .......................................... 47 Bảng 4.14: Phân cấp đánh giá chỉ tiêu hiệu quả môi trường của các mô hình sử dụng đất trên địa bàn vùng cam huyện Hàm Yên ...................................... 49 Bảng 4.15 : Đánh giá tổng hợp hiệu quả môi trường của các mô hình sử dụng đất trên địa bàn xã Tân Thành ......................................................................... 50 Bảng 4.16 : Đánh giá hiệu quả tổng hợp của các mô hình sử dụng đất trên địa bàn xã Tân Thành ............................................................................................ 50 iv DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Cơ cấu diện tích đất của xã Tân Thành........................................... 35 Hình 4.2: Hình ảnh vườn cam của một số hộ ở xã Tân Thành ...................... 41 v DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT Từ, cụm từ viết tắt Ý nghĩa CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa BVTV Bảo vệ thực vật UBND Ủy ban nhân dân HQKT Hiệu quả kinh tế HQXH Hiệu quả xã hội HQMT Hiệu quả môi trường HQTH Hiệu quả tổng hợp NCS Nghiên cứu sinh GTGT Giá trị gia tăng HTX Hợp tác xã HQ Hiệu quả TDMN Trung du miền núi NTB Nam trung bộ vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ........................................................................................................ vi DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................ v DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iv PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. ....................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa khoa học của đề tài ...................................................................... 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1 Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp ................................... 4 2.1.1 Khái niệm về đất và đất sản xuất nông nghiệp ........................................ 4 2.1.2 Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp...................... 5 2.2 Sử dụng đất, những lý luận về chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất .................. 6 2.2.1 Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất ..................... 6 2.2.2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, các yếu tố ảnh hưởng tới chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất .................................................................................................. 8 2.3 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp và chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trên Thế giới và Việt Nam ...................................................................................... 17 2.3.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp và chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trên Thế giới .................................................................................................... 17 2.3.2 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp và chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất ở Việt Nam ......................................................................................................... 20 vii 2.4 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp,chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất ở huyện Hàm Yên ............................................................................................... 21 2.4.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Hàm Yên ......................... 21 2.4.2 Tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất ở huyện Hàm Yên ................ 23 PHẦN 3. ĐỒI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 25 3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 25 3.1.1 Đối tượng nghiên cứu : .......................................................................... 25 3.1.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 25 3.2 Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................ 25 3.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 25 3.3.1.Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tân Thành..... 25 3.3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng sử dụng và biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011-2016 ............................................................................ 25 3.3.3.Thực trạng chuyển đổi sử dụng đất cây hàng năm ,rừng sản xuất sang trồng cam giai đoạn 2005- 2016...................................................................... 25 3.3.4.Đánh giá hiệu quả của việc chuyển đổi sử dụng đất trồng cây hàng năm, rừng sản xuất sang trồng cam tại xã Tân Thành. ........................................... 25 3.3.5. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn từ việc chuyển đổi sang sử dụng đất trồng cam và đề xuất giải pháp, chính sách ............................................. 25 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 3.4.1 Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ..................................................... 26 3.4.2 Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ...................................................... 26 3.4.3 Phương pháp tính hiệu quả của các loại hình sử dụng đất..................... 26 3.4.4 Phương pháp đánh giá tổng hợp ............................................................ 27 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 28 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tân Thành ............................. 28 4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 28 viii 4.1.2. Thực trạng môi trường. ......................................................................... 33 4.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường... 34 4.2 Hiện trạng sử dụng sử dụng và biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011-2016 ............................................................................................... 34 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 và biến động sử dụng đất giai đoạn 2011-2016........................................................................................................ 34 4.2.2 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011-2016 ............................................................................ 36 4.3. Thực trạng chuyển đổi sử dụng đất cây hàng năm ,rừng sản xuất sang trồng cam giai đoạn 2005- 2016...................................................................... 39 4.4. Đánh giá hiệu quả của việc chuyển đổi sử dụng đất trồng cây hàng năm, rừng sản xuất sang trồng cam tại xã Tân Thành ............................................ 42 4.4.1 Đánh giá hiệu quả kinh tế...................................................................... 42 4.4.2. Đánh giá hiệu quả xã hội....................................................................... 44 4.4.3. Đánh giá hiệu quả môi trường............................................................... 46 4.4.4. Hiệu quả tổng hợp của việc chuyển đổi sử dụng đất trồng rừng sản xuất, đất trồng cây hàng năm sang trồng cam.......................................................... 50 4.5. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp, chính sách từ việc chuyển đổi sử dụng đất sang trồng cam .......................................................... 51 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 53 5.1 Kết luận ..................................................................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 55 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia trên thế giới, là điều kiện tồn tại và phát triển của nền sản xuất xã hội, đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của con người và là điều kiện sinh tồn của thế giới động, thực vật trên trái đất. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật chất của xã hội và tạo cho chúng ta một nguồn lợi nhuận không hề nhỏ khi chúng ta biết dựa vào đất đai để phát triển. Tuy nhiên, đất đai là một nguồn tài nguyên hữu hạn, nó chỉ trở nên vô hạn và quý giá tuỳ thuộc hoàn toàn vào sự hiểu biết và cách mà con người ứng xử đối với đất đai. Nhu cầu về đất đai của các ngành có sự thay đổi theo tiến trình phát triển của mỗi quốc gia, đặc biệt tại những nước đang phát triển như nước ta, nhu cầu về đất đai không chỉ cho sản xuất nông nghiệp mà còn cho phát triển giao thông, đô thị, khu công nghiệp. Quá trình đô thị hoá đã lấy đi một diện tích đáng kể đất sản xuất nông nghiệp làm cho quỹ đất nông nghiệp vốn đã hạn hẹp lại càng hạn hẹp hơn. Trong khi đó dân số ngày càng tăng, nhu cầu về lương thực và thực phẩm ngày càng lớn. Mặt khác trong bối cảnh hoà nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, thách thức trong cạnh trạnh về cùng chủng loại nông sản ngày càng khốc liệt ngay trên sân nhà cả về giá và chất lượng nông sản. Do vậy đòi hỏi phải chuyển đổi sử dụng đất theo hướng phát huy lợi thế, đưa những cây trồng có lợi thế, cho năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao, tạo ra lợi nhuận lớn. Đây cũng là hướng đi duy nhất đúng trong lựa chọn, phát triển các loại cây trồng hay nông sản, trong đó có cây ăn quả có lợi thế. Trong các loại cây ăn quả, cam sành Hàm Yên là một trong mười loại quả nổi tiếng, từ lâu đã có được đăng ký nhãn hiệu thương mại “cam sành Hàm Yên”.Theo Đặng Minh Tơn (2018), diện tích loại cây này đứng thứ 2 trong nước và hiện vẫn đang tiếp tục được mở rộng do tiềm năng còn rất lớn. 2 Xã Tân Thành là xã miền núi thuộc huyện Hàm Yên, nằm ở phía Đông Bắc huyện Hàm Yên, được đánh giá là một trong những xã có điều kiện sinh thái thích hợp với trồng cam sành. Do vậy trong những năm qua nhiều hộ nông dân đã tự phát chuyển đổi sử dụng đất cây hàng năm, đất rừng sản xuất.. sang trồng cam, năm 2016 (Chi cục Thống kê huyện Hàm Yên) đã có 498,14 ha cam, năng suất trung bình 13 tấn/ha, hiệu quả kinh tế của sử dụng đất trồng cam khá rõ, góp phần làm giàu cho nhiều hộ gia đình. Tuy nhiên đến nay chưa có một nghiên cứu nào đi sâu điều tra, đánh giá tổng hợp về hiệu quả sử dụng đất của việc chuyển đổi. Đứng trước những vấn đề trên, được sự đồng ý của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Thị Thanh Thủy, đề tài: “Đánh giá hiệu quả của chuyển đổi sử dụng đất cây hàng năm,rừng sản xuất sang trồng cam tại xã Tân Thành, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang” đã được chọn để nghiên cứu. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá được hiện trạng, hiệu quả của chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ cây hàng năm, rừng sản xuất sang trồng cam và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất khi chuyển đổi sang trồng cam 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Tân Thành. Đánh giá được thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất sản xuất cây hàng năm, rừng sản xuất sang trồng cam trên địa bàn xã Tân Thành. Đánh giá được hiệu quả của việc chuyển đổi sử dụng đất trồng cam trên địa bàn xã Tân Thành. Đề xuất được giải pháp, chính sách phục vụ chuyển đổi sang đất trồng cam. 1.3. Ý nghĩa khoa học của đề tài Tìm ra những mặt hạn chế và tích cực của quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá. Xác định được 3 cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao. Từ đó đề xuất ra những giải pháp thích hợp, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, góp phần đẩy nhanh quá trình sử dụng đất đạt hiệu quả hơn trong thời gian tới. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp 2.1.1 Khái niệm về đất và đất sản xuất nông nghiệp Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ của lục địa mà bên dưới nó là đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng sản xuất ra sản phẩm của cây trồng. Đất là lớp phủ thổ nhưỡng, là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của thể tự nhiên là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác nhau của hành tinh và thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của 4 quyển trên và thổ quyển có tính thường xuyên và cơ bản (Giáo trình đánh giá đất, 2016) [9]. Năm 1987, khái niệm đầu tiên của học giả người Nga Docutraiep cho rằng: “Đất là vật thể tự nhiên cấu tạo độc lập lâu đời do kết quả quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành đất, đó là: Đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình và thời gian” (Nguyễn Thế Đặng và sc, 1999)[3]. Tuy vậy, khái niệm này chưa đề cập đến sự tác động của các yếu tố khác tồn tại trong môi trường xung quanh, do đó sau này một số học giả khác đã bổ sung các yếu tố: nước của đất, nước ngầm và đặc biệt là vai trò của con người để hoàn chỉnh khái niệm về đất nêu trên. Các nhà kinh tế, quy hoạch và thỗ nhưỡng Việt Nam cho rằng: Đất đai là thành phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được và đất đai được hiểu theo nghĩa rộng hơn như sau: Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và bên dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, thời tiết, thỗ nhưỡng, địa hình, mặt nước (hồ,sông, suối…) các dạng trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật, trạng thái định cư ổn định của con người trong quá khứ và hiện tại để lại. 5 Đất là một vấn thể tự nhiên mà từ nó cung cấp các sản phẩm thực vật để nuôi sống động vật và con người. Sự phát triển của loài người gắn liền với sự phát triển của đất (Giáo trình đánh giá đất, 2016)[9] . Như vậy, đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất đai, có khái niệm nêu lên các yếu tố cấu thành nên đất đai, có các khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa đất với cây trồng và các ngành sản xuất nhưng khái niệm chung nhất có thể hiểu: “Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng, gốm: khí hậu và bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước,tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất; theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người”. Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng: Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. 2.1.2 Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp Đối với sản xuất nông lâm nghiệp, đất là tư liệu sản xuất vô cùng quý giá, cơ bản và không thể thay thế được.Nhưng đối với môi trường, đất được coi như một “hệ đệm”, như một “phễu lọc” luôn luôn làm sạch môi trường với tất cả các chất thải thông qua hoạt động sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng(Giáo trình đánh giá đất, 2016)[9]. Trong quá trình phát triển nông, lâm nghiệp đất đai là một tư liệu cực kỳ quan trọng không gì thay thế được. Ngoài vai trò là cơ sở không gian, đất đai còn có hai chức năng đặc biệt quan trọng: -Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất: Là nơi mà con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. 6 - Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước, không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát triển. Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các tư liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp chỉ đất mới có chức năng này. (Lương Văn Hinh và cs, 20003) [5]. Đất đai đóng một vai trò không hề nhỏ với cuộc sống, nó quyết định tới sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. C.Mác đã có câu nói: “Đất là phòng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể” C.Mác (1949) [7]. 2.2 Sử dụng đất, những lý luận về chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất 2.2.1 Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất 2.2.1.1 Sử dụng đất Theo Fao (1976) [16] đã đưa ra khái niệm về sử dụng đất : Là sự tác động vào đất đai nhằm đạt được hiệu quả mong muốn. Sử dụng đất là các hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp tạo ra các loại hình (Land Use Type – LUT) trên một đơn vị bản đồ đất đai –LMU. Cụ thể : - Sử dụng trên cơ sở sản xuất trực tiếp :cây trồng, đồng cỏ, gỗ rừng… - Sử dụng trên cơ sở sản xuất gián tiếp :chăn nuôi, chế biến… - Sử dụng cho mục đích bảo vệ :chống suy thoái đất, bảo tồn đa dạng hóa loài sinh vật, bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn, nhiễm mặn,… - Sử dụng đất theo các chức năng đặc biệt :du lịch sinh thái, công viên, xây dựng,… Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. 7 Với vai trò là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau : - Sử dụng đất hợp lý về không gian. - Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất. - Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, thâm canh, tập trung. - Hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất, phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng. 2.2.1.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất Đất đai chịu sự tác động của nhiều nhân tố, vừa chịu sự tác động chi phối bởi các quy luật và điều kiện sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến việc sử dụng đất là : * Yếu tố điều kiện tự nhiên - Có rất nhiều yếu tố điều kiện tự nhiên như : ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa, thủy văn, không khí…trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng và các nhân tố khác. +Điều kiện đất đai :Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa. +Điều kiện khí hậu :Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn nhiều hay ít, nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian, biên độ tối cao hay thấp giữa ngày và đêm… Trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. 8 -Các vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các quy luật của tự nhiên, nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường. * Yếu tố về kinh tế - xã hội - Bao gồm các yếu tố như:Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động… Yếu tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới việc sử dụng đất được đánh giá bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến lợi ích kinh tế của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất. Nếu có chính sách ưu đãi sẽ tạo điều kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc lột đất đai. Mặt khác, sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình trạng đất đai không những bị sử dụng không hợp lý mà còn bị hủy hoại Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Nó vừa có tác động tích cực vừa có tác động tiêu cực đến đất đai, nên tạo ra các những yếu tố thuận lợi và khó khăn để sử dụng đất đai và căn cứ vào đó để tạo ra các giải pháp và hướng giải quyết mang lại hiệu quả cao để phục vụ cho đời sống của người dân. 2.2.2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, các yếu tố ảnh hưởng tới chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất 2.2.2.1Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất Chuyển đổi sử dụng đất là nhu cầu tất yếu đối với bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới cũng như Việt Nam, phục vụ cho phát triển kinh tế, xã hội. Sự chuyển đổi này đều nhằm tới đích nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. Dưới đây em xin nêu một số khái niệm có liên quan: 9 - Chuyển đổi: Là sự thay đổi từ một loại này sang một loại khác hay nói cách khác đó chính là sự thay đổi từng bước từ cái này sang cái khác để không gây xáo trộn lớn (Viện Ngôn ngữ học, 2006) [14]. - Cơ cấu: Là một phạm trù triết học dùng để biểu thị cấu trúc bên trong, tỷ lệ và mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành hệ thống. Cơ cấu được thể hiện như là tập hợp những mối quan hệ liên kết hữu cơ, các yếu tố khác nhau của một hệ thống nhất định hay nói cách khác đó là cách tổ chức các thành phần nhằm thực hiện chức năng của chính mình (Viện Ngôn ngữ học, 2006) [14]. - Sử dụng đất: Đem đất đai sử dụng vào mục đích gì đó (Viện Ngôn ngữ, 2006) [14]. - Cơ cấu sử dụng đất: Được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của mục đích sử dụng đất đó chia cho tổng diện tích tự nhiên (Nguyễn Thị Hạnh, 2014) [6]. - Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất: Theo Nguyễn Thị Hồng Hạnh, 2014[6]: Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất là thay đổi mục đích sử dụng đất đai nhằm đạt được hiệu quả cao hơn phù hợp với điều kiện và cơ hội sản xuất khác nhau. Lê Thị Giang, 2011[4] lại cho rằng: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất bao gồm sự thay đổi tỷ trọng giữa các mục đích sử dụng đất khác nhau và thay đổi diện tích đất phải chuyển đổi mục đích sử dụng. Thực chất việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất là sự thay đổi mục đích sử dụng đất từ nhóm đất này sang nhóm đất khác hoặc thay đổi mục đích sử dụng trong nội bộ từng nhóm đất nhằm tăng hiệu quả của việc sử dụng đất hoặc phục vụ quá trình phát triển nền nông nghiệp bền vững. Như vậy, chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất là sự thay đổi về tỷ lệ phần trăm diện tích của mục đích sử dụng đất trong tổng diện tích đất hiện có (và trạng thái của mục đích sử dụng đất) nhằm đạt được hiệu quả cao hơn trong điều kiện hiện tại. Một số nghiên cứu cho rằng việc chuyển đổi sử dụng đất do nhu cầu phát triển đã tác động đến 40% bề mặt bị đóng băng của trái đất, chủ yếu là 10 do sự chuyển đổi của các hệ sinh thái tự nhiên cho đất canh tác và đồng cỏ (Foley and DeFries, 2005) [17]. Theo Lambin, and Geist, 2003 [18]:Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất là kết quả của sự tương tác từ nhiều yếu tố xã hội, kinh tế và môi trườngxảy ra ở nhiều cấp bậc và quy mô không gian khác nhau. Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa như hiện nay với mục tiêu sao cho sử dụng đất phù hợp nhất,tận dụng tối đa tiềm năng của đất đai nên đạt được hiệu quả cao trên cả 3 mặt gồm: kinh tế, xã hội và môi trường. Việc xác định và điều chỉnh hay chuyển đổi mục đích sử dụng sử dụng đất, nhằm mục đích phát triển theo hướng có lợi mà còn nhằm bảo vệ đất đai, môi trường sống, làm cho việc khai thác tiềm năng đất đai của vùng có hiệu quả kinh tế bền vững hơn, đảm bảo cả lợi ích trước mắt và lâu dài.Nguyên tắc tối thượng trong sử dụng đất là không làm ảnh hưởng đến môi trường trong hiện tại cũng như tương lại của con cháu. Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất nó thường gắn với thực tế đời sống con người và mục đích khác nhau sao cho phù hợp nhất. Mục đích của việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất là tạo sự cân đối giữa các mục đích sử dụng đất, các loại hình sử dụng đất khác nhau. Đồng thời tạo cho đất đai có cơ cấu hợp lý, qua đó phát huy tiềm năng sản xuất, lợi thế so sánh của từng vùng, từng miền…(Nguyễn Thị Hồng Hạnh, 2014) [6]. Tại các nước phát triển, cơ cấu nền kinh tế tương đối ổn định, không có nhiều biến động lớn. Nhưng ở các nước đang phát triển nói chung và ở Việt Nam nói riêng, việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ hơn do nhu cầu phát triển kinh tế nội địa. Bắt đầu từ năm 1986, nước ta tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa, khi đó chúng ta bắt đầu thay đổi để theo kịp với thế giới và khi đó quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng thay đổi theo. Với sự thay đổi của cơ cấu kinh tế kéo theo sự chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất theo cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Chuyển dịch cơ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan