Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Môi trường đánh giá hiện trạng xử lý nước thải tại khu công nghiệp khai quang vĩnh yên vĩ...

Tài liệu đánh giá hiện trạng xử lý nước thải tại khu công nghiệp khai quang vĩnh yên vĩnh phúc

.PDF
67
132
59

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------- ĐỖ THỊ BÔNG “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP KHAI QUANG VĨNH YÊN, VĨNH PHÚC” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi Trường Khóa học : 2014 - 2018 Thái Nguyên, 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------- ĐỖ THỊ BÔNG “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP KHAI QUANG VĨNH YÊN, VĨNH PHÚC” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành/ngành : Khoa học môi trường Lớp : K46 - KHMT-N03 Khoa : Môi Trường Khóa học : 2014 - 2018 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Chí Hiểu Thái Nguyên, 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Chí Hiểu. Số liệu và kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung thực và chưa bảo vệ công trình khoa học nào. Những số liệu trong bảng biểu để phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đều được tác giả ghi rõ nguồn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng về những lời nói trên của mình. Thái Nguyên, ngày 31 tháng 05 năm 2018 Tác giả Đỗ Thị Bông ii LỜI CẢM ƠN Đối với sinh viên nói chung và sinh viên ngành môi trường nói riêng, thực tập tốt nghiệp là một trong những nội dung quan trọng trong toàn bộ quá trình học tập. Thời gian thực tập đã giúp cho tôi có thêm kiến thức thực tế về ngành học mà mình đang theo đuổi. Được tiếp cận trực tiếp với các hệ thống xử lý nước thải công nghiệp, tiếp thu và học hỏi các kinh nghiệm từ thực tế, đồng thời có điều kiện so sánh, giải thích, áp dụng, củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành mình đã học, tạo điều kiện tốt hơn phục vụ công tác môi trường sau khi ra trường. Được làm khóa luận tốt nghiệp là thành quả của cả quá trình phấn đấu học tập và rèn luyện không mệt mỏi trong suốt những năm dài ngồi trên ghế nhà trường. Để khóa luận được hoàn thiện thì không thể thiếu sự giúp đỡ của các quý thầy cô và các tổ chức, đoàn thể tại địa điểm thực tập, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Tôi xin cảm ơn đến các quý thầy cô trong Khoa Môi trường đã tận tình dạy bảo, truyền đạt kiến thức và nhiều kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập vừa qua. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng Vĩnh phúc đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tại quý công ty. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các chú, các anh, chị, cán bộ công - nhân viên tại nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Khai Quang Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, động viên tôi trong suốt thời gian thực tập. iii Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Nguyễn Chí Hiểu đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm khóa luận. Do kiến thức của bản thân còn hạn chế và thời gian để hoàn thiện khóa luận có hạn nên khóa luận còn nhiều thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉnh sửa từ quý thầy cô và bạn đọc để khoá luận của tôi được hoàn thiện hơn. Sau cùng tôi xin chúc toàn thể thầy cô trong Khoa Môi Trường, lời chúc sức khỏe, luôn thành công trong công việc và cuộc sống. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 31 tháng 05 năm 2018 Sinh viên Đỗ Thị Bông iv DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu oxy sinh hóa COD Nhu cầu oxy hóa học DDI Dự án đầu tư trực tiếp trong nước FDI Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài HĐND – UBND Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân KCN Khu công nghiệp MĐ Module NMXL Nhà máy xử lý TSS Hàm lượng chất rắn lơ lửng USD Đồng đô la Mỹ v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp .. 10 Bảng 3.1. Vị trí và thời gian lấy mẫu .............................................................. 22 Bảng 3.2. Cách bảo quản mẫu phân tích theo TCVN 5993-1995 quy định ... 23 Bảng 3.3. Các thông số phân tích trong phòng thí nghiệm ............................. 25 Bảng 4.1. Đánh giá sự thay đổi của lưu lượng nước thải đầu vào .................. 32 Bảng 4.2. Danh sách lưu lượng nước thải tại KCN Khai Quang.................... 33 Bảng 4.3. Kết quả phân tích mẫu nước thải đầu vào ...................................... 34 Bảng 4.4. Kết quả phân tích mẫu nước thải đầu ra ......................................... 36 Bảng 4.5. Bảng hiệu suất xử lý nước thải tính theo giá trị trung bình ............ 37 Bảng 4.6. Bảng tổng hợp ý kiến người dân .................................................... 40 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Biểu đồ kết quả phân tích mẫu nước thải đầu vào .......................... 35 Hình 4.2: Biểu đồ hiệu suất xử lý nước thải tính theo giá trị trung bình ........ 38 vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v MỤC LỤC ....................................................................................................... vii Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................ 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 3 1.2.1.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 3 1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 4 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 5 2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 5 2.2. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 6 2.2.1. Khái niệm môi trường ............................................................................. 6 2.2.2. Khái niệm ô nhiễm môi trường ............................................................... 6 2.2.3. Môi trường nước ..................................................................................... 6 2.2.4. Ô nhiễm môi trường nước: ...................................................................... 7 2.2.5. Khái niệm nước thải và phân loại nước thải ........................................... 7 2.2.6. Đánh giá chất lượng nước ....................................................................... 8 2.2.7. Khái niệm nước thải công nghiệp và đặc điểm nước thải công nghiệp .. 9 2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 12 viii 2.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường do nước thải trên Thế Giới ................. 12 2.3.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường do nước thải tại Việt Nam .................. 13 2.3.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường do nước thải tại tỉnh Vĩnh Phúc ......... 15 Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 18 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 18 3.1.1 Đối tượng ............................................................................................... 18 3.1.2. Phạm vi .................................................................................................. 18 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 18 3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 18 3.2.2. Thời gian ............................................................................................... 18 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 19 3.4.1. Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu thứ cấp.............. 19 3.4.2. Phương pháp điều tra ............................................................................ 19 3.4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................ 19 3.4.4. Phương pháp so sánh............................................................................. 20 3.4.5. Phương pháp lấy mẫu nước................................................................... 20 3.4.6. Phương pháp bảo quản mẫu nước ......................................................... 22 3.4.7. Phương pháp phân tích mẫu nước ......................................................... 24 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, THẢO LUẬN ................................... 27 4.1. Giới thiệu tổng quan về KCN Khai Quang, Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc ....... 27 4.2. Giới thiệu về hệ thống xử lý nước thải tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Khai Quang Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc ............................................. 28 4.2.1. Sơ đồ nguyên lý vận hành ..................................................................... 29 4.2.2. Thuyết minh công nghệ......................................................................... 30 ix 4.3. Đánh giá hiện trạng nước thải tại KCN và hiệu quả xử lý nước thải của nhà máy xử lý tập trung KCN Khai Quang, Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc.............. 32 4.3.1. Đánh giá về hiện trạng nước thải tại khu công nghiệp Khai Quang Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc .............................................................................................. 32 4.3.2. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Khai Quang, Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc............................................ 33 4.4. Đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải công nghiệp ................ 38 4.4.1. Giải pháp liên quan đến thể chế chính sách .......................................... 38 4.4.2. Giải pháp giảm thiểu nước thải ............................................................. 39 4.4.3. Giải pháp giáo dục, tuyên truyền .......................................................... 39 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 42 5.1. Kết Luận ................................................................................................... 42 5.2. Kiến Nghị ................................................................................................. 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 44 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài: Sau 20 năm tái lập, Vĩnh Phúc đã tranh thủ cơ hội, vừa quy hoạch, khai thác các điều kiện hạ tầng sẵn có, vừa thu hút đầu tư, từng bước đầu tư phát triển hạ tầng mới. Dưới sự lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp đã phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh triển khai tốt công tác quy hoạch, kêu gọi các doanh nghiệp vào đầu tư hạ tầng kỹ thuật, phát triển các KCN. Từ 01 KCN được Chính phủ cho phép thành lập năm 1998 là KCN Kim Hoa với diện tích giai đoạn 1 là 50 ha, đến nay trên địa bàn tỉnh có 19 KCN với quy mô 5.540 ha, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục phát triển đến năm 2020. [8] Theo báo cáo của Ban Quản lý các KCN, đến hết ngày 19/3/2017 có 204 dự án trong các KCN còn hiệu lực, gồm 42 dự án DDI với tổng số vốn đầu tư hơn 15,6 nghìn tỷ đồng và 162 dự án FDI với tổng vốn đầu tư hơn 2,5 tỷ USD. Trong đó, số dự án đang hoạt động sản xuất kinh doanh là 173 dự án, chiếm 84,8% tổng số sự án đầu tư. Tỷ lệ lấp đầy theo diện tích đất đã thu hồi, đầu tư xây dựng hạ tầng đến nay đạt 73,29%. Với việc thu hút được nhiều nhà đầu tư thuộc các quốc gia, vùng lãnh thổ có nền công nghiệp tiên tiến vào đầu tư như: Honda (Nhật Bản), Piaggio (Italia), Shinwon, Bang Joo, Cammsys, Sinhdo (Hàn Quốc)…, Vĩnh Phúc đang từng bước hình thành ngành nền công nghiệp chủ lực như sản xuất, lắp ráp ô tô xe máy; Sản xuất điện thoại di động và ngành điện tử (công nghệ cao); Công nghệ cơ khí, chế tạo động cơ,…. Các KCN đã và đang là nơi tạo ra các chỉ tiêu tăng trưởng chủ yếu, là động lực phát triển của nền kinh tế. Chỉ tính riêng năm 2016, các dự án trong KCN đã 2 đóng góp vào ngân sách nhà nước gần 11,7 nghìn tỷ đồng. Đến hết quý I/2017, các KCN đã giải quyết việc làm cho hơn 62 nghìn lao động. [10] Song song với việc đẩy nhanh sự phát triển nền kinh tế của tỉnh thì vấn đề môi trường cũng là một trong những vấn đề cấp bách được các cấp chính quyền và mọi người dân quan tâm hàng đầu. Hiện nay, mặc dù mô hình tập trung các cơ sở sản xuất vào các khu công nghiệp (KCN) tạo thuận lợi cho quản lý chất thải tuy nhiên cho đến nay bên cạnh các KCN thực hiện đúng quy định pháp luật về quản lý chất thải nhiều KCN vẫn chưa hoàn thiện các công trình thu gom, xử lý chất thải tập trung. Việc xả khối lượng khổng lồ các loại chất thải công nghiệp chứa hàm lượng lớn các chất ô nhiễm có độc tính cao đã, đang và sẽ là áp lực ngày càng lớn đến các hệ sinh thái tự nhiên, sức khỏe con người, gây tổn hại nhiều ngành kinh tế và đe doạ trực tiếp tới sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững. [7] Vì vậy, em tiến hành làm đề tài: “Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Khai Quang Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc ”, nhằm tìm hiểu về hiện trạng xử lý nguồn nước thải của các công ty đang áp dụng trong KCN Khai Quang hiện nay. Đồng thời, đánh giá nguồn nước thải đầu ra sau khi đã sử dụng các công nghệ xử lý tại nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Khai Quang, Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc, thông qua đó từng bước nâng cao chất lượng môi trường, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường và sức khỏe con người, góp phần phát triển kinh tế xã hội và xây dựng môi trường bền vững. 3 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu của đề tài 1.2.1.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu hiệu quả của các công trình xử lý nước thải công nghiệp trước khi xả ra môi trường trên địa bàn KCN Khai Quang Vĩnh Yên Vĩnh Phúc. 1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá hiện trạng xử lý và môi trường tại khu vực nghiên cứu. - Đánh giá chất lượng nước thải công nghiệp sau khi đã xử lý tại Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Khai Quang. - Tìm hiểu tình hình sử dụng và hiệu quả xử lý nước thải của việc áp dụng các công nghệ trong xử lý nước thải tại Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Khai Quang. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học 1.3.1.1. Ý nghĩa trong học tập - Tiếp thu và học hỏi các kinh nghiệm từ thực tế, đồng thời nâng cao kiến thức trong lĩnh vực nghiên cứu, khả năng tiếp cận và xử lý thông tin. - Có điều kiện so sánh, giải thích, áp dụng, củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, tạo điều kiện tốt hơn phục vụ công tác môi trường sau khi ra trường. 1.3.1.2. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học - Kết quả nghiên cứu sẽ xác định khả năng xử lý của các công trình xử lý nước thải tại Công ty cổ phần Phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc, khả năng ứng dụng của các công trình trong xử lý nước thải. 4 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Tiếp cận trực tiếp với các hệ thống xử lý nước thải công nghiệp trong thực tế. - Nâng cao kiến thức thực tế, kỹ năng làm việc và có kinh nghiệm thực tiễn để hỗ trợ cho công tác sau khi ra trường. - Tìm ra các thiếu sót của hệ thống xử lý hiện tại từ đó đề xuất biện pháp tốt hơn. - Xử lý hiệu quả nước thải công nghiệp, ngăn ngừa nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí, môi trường đất. 5 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở pháp lý Đề tài nghiên cứu được tiến hành dựa trên các văn bản pháp lý đã được ban hành và vẫn còn hiệu lực của hệ thống pháp luật về môi trường ở nước ta. - Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014. - QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. - Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính Phủ và các thông tư hướng dẫn về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. - Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ môi trường. - Luật tài nguyên nước số: 17/2012/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 21/6/2012. - Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước. - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Nghi quyết liên tịch số 01/2005/NQLT-HPN-BTNMT ngày 7/1/2015 về việc phối hợp hành động bảo vệ môi trường phục vụ phát triển bền vững. - Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên môi trường về quản lý chất thải nguy hại. - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. 6 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 51 – 2008: Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài. 2.2. Cơ sở khoa học 2.2.1. Khái niệm môi trường Luật bảo vệ môi trường Việt Nam 2014 đưa ra khái niệm về môi trường như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”. Môi trường cung cấp các nguồn tài nguyên; Cung cấp không gian sinh sống và cũng chính là nơi chứa đựng các chất thải phát sinh trong quá trình sinh sống của con người và các sinh vật. [2] 2.2.2. Khái niệm ô nhiễm môi trường Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”. [2] 2.2.3. Môi trường nước Môi trường nước: Là một thành phần môi trường tự nhiên của khái niệm môi trường nói chung. Nước mặt: Là nước trong sông, hồ hoặc nước ngọt trong vùng đất ngập nước. Nước mặt được bổ sung một cách tự nhiên bởi giáng thủy và chúng mất đi khi chảy vào đại dương, bốc hơi và thấm xuống đất. Nước dưới đất: Hay đôi khi còn được gọi là nước ngầm, là thuật ngữ chỉ loại nước nằm bên dưới bề mặt đất trong các không gian rỗng của đất và trong các khe nứt của các thành tạo đá, và các không gian rỗng này có sự liên thông với nhau (Nguồn: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia).[5] 7 2.2.4. Ô nhiễm môi trường nước: "Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp, cho động vật nuôi và các loài hoang dã" (Hiến chương châu Âu về nước). + Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đưa vào môi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật và vi sinh vật có hại kể cả xác chết của chúng. + Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại chủ yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vào môi trường nước. + Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô nhiễm nước: Ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh học, ô nhiễm bởi các tác nhân vật lý. + Theo nguồn thải: Bao gồm nguồn điểm và nguồn diện. + Theo vị trí không gian: Ô nhiễm nước mặt, ô nhiễm nước ngầm và biển. (Nguồn: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia). [5] 2.2.5. Khái niệm nước thải và phân loại nước thải 2.2.5.1. Khái niệm nước thải: Theo khoản 5 điều 3 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu: "Nước thải là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác" [3] 2.2.5.2. Phân loại nước thải Thông thường nước thải được phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra chúng. Đó cũng là cơ sở cho việc lựa chọn các biện pháp xử lý hoặc công nghệ xử lý. Theo cách phân loại này thì có các loại nước thải sau: 8 - Nước thải sinh hoạt: Là nước thải có nguồn gốc từ các khu dân cư, khu vực hoạt động thương mại, công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác. - Nước thải công nghiệp: Là nước thải từ các nhà máy đang hoạt động, có cả nước thải sinh hoạt nhưng trong đó nước thải công nghiệp là chủ yếu. - Nước thấm qua: Là nước mưa thấm vào hệ thống cống bằng nhiều cách khác nhau qua các khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành của hố ga. - Nước thải tự nhiên: Nước mưa được xem như nước thải tự nhiên. Ở những thành phố hiện đại nước thải tự nhiên được thu gom theo hệ thống thoát riêng. - Nước thải đô thị: Là thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ thống cống thoát của một thành phố. Đó là hỗn hợp của các loại nước thải kể trên. [6] 2.2.6. Đánh giá chất lượng nước Theo Escap (1994), chất lượng nước được đánh giá bởi các thông số, các chỉ tiêu đó là: - Các thông số lý học: + Nhiệt độ: Nhiệt độ tác động tới các quá trình sinh hóa diễn ra trong nguồn nước tự nhiên, sự thay đổi về nhiệt độ sẽ kéo theo các thay đổi về chất lượng nước, tốc độ, dạng phân hủy các hợp chất hữu cơ, nồng độ oxy hòa tan. + pH: Là chỉ số thể hiện axit hay bazơ của nước, là yếu tố môi trường ảnh hưởng đến tốc độ phát triển và sự giới hạn phát triển của vi sinh vật trong nước. Trong lĩnh vực cấp nước, pH là yếu tố phải xem xét trong quá trình đông tụ hóa học, sát trùng làm mềm nước, kiểm soát sự ăn mòn. Trong hệ thống xử lý nước thải bằng quá trình sinh học thì pH phải được khống chế trong phạm vi thích hợp đối với các loại vi sinh vật có liên quan. - Các thông số hóa học: + BOD: Là lượng oxy cần thiết cung cấp để vi sinh vật phân hủy các chất hữu cơ trong điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và thời gian. 9 + COD: Là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong nước. + NO2: Là sản phẩm cuối cùng của sự phân hủy các chất có chứa nitơ trong nước thải. + Các yếu tố KLN: Các kim loại nặng là những yếu tố mà tỉ trọng của chúng lớn hơn 5 như: Asen, Cacdimi, Fe, Mn, v.v... ở hàm lượng nhỏ nhất định chúng cần thiết cho sự phát triển và sinh trưởng của động vật, thực vật nhưng khi hàm lượng tăng thì chúng sẽ trở thành độc hại đối với sinh vật và con người thông qua chuỗi mắt xích thức ăn. - Các thông số sinh học: + Coliform: Là nhóm vi sinh vật quan trọng trong chỉ thị môi trường, xác định mức độ ô nhiễm bẩn về mặt sinh học của nguồn nước. [14] 2.2.7. Khái niệm nước thải công nghiệp và đặc điểm nước thải công nghiệp 2.2.7.1. Khái niệm nước thải công nghiệp “ Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp), từ nhà máy xử lý nước thải tập trung có đấu nối nước thải của cơ sở công nghiệp.” (QCVN 40-MT:2011/BTNMT). [1] Ngành công nghiệp với các loại hình sản xuất kinh doanh đồng nghĩa với việc cũng có đa dạng các loại nước thải công nghiệp độc hại thải ra hàng ngày. Mỗi loại nước thải của mỗi ngành công nghiệp có một đặc tính riêng. Tuy nhiên, các thành phần chính của nước thải khiến ta phải quan tâm hơn trong việc xử lý nó bao gồm: Kim loại nặng, dầu mỡ (chủ yếu trong nước thải ngành xi mạ), chất hữu cơ khó phân huỷ (có trong nước thải sản xuất dược phẩm, nông dược, dệt nhuộm,…) Các thành phần này không những khó xử lý mà còn độc hại đối với con người và môi trường sinh thái. Quy mô hoạt động sản xuất càng lớn thì lượng nước ngày càng nhiều kéo theo lượng xả thải cũng càng nhiều. Bên cạnh đó,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan