Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý chất thải tại trang trại chăn nuôi lợn tuấn...

Tài liệu đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý chất thải tại trang trại chăn nuôi lợn tuấn hà thôn mai thưởng, xã yên sơn, huyện lục nam, tỉnh bắc giang.

.PDF
72
162
147

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------- DƯƠNG THỊ HẬU Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN TUẤN HÀ THÔN MAI THƯỞNG XÃ YÊN SƠN HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2013 – 2017 Thái Nguyên, năm 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------- DƯƠNG THỊ HẬU Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN TUẤN HÀ THÔN MAI THƯỞNG XÃ YÊN SƠN HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trường Lớp: 45 – KHMT : Khoa: Môi trường Khóa học : 2013 – 2017 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Huệ Thái Nguyên, năm 2017 i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện và hoàn thiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý chất thải tại trang trại chăn nuôi lợn Tuấn Hà thôn Mai Thưởng, xã Yên Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang” tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo Khoa Môi Trường - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo ThS. Nguyễn Thị Huệ, người đã tận tình trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thưc hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, cùng các thầy cô giáo Khoa Môi Trường - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Bác, các Anh,chị làm việc tại trang trại, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này. Trong suốt quá trình thực tập. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do kinh nghiệm và kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế nên khóa luận của tôi không thể tránh khỏi những sai xót. Tôi rất mong được sự chỉ bảo của các thầy, cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 05 năm 2017 Sinh viên Dương Thị Hậu ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các nước có số đầu lợn nhiều nhất trên thế giới ............................. 9 Bảng 2.2: Số đầu lợn qua các năm 2009-2016 .............................................. 10 Bảng 2.3. Tốc độ phát triển của ngành chăn nuôi heo đến năm 2020............ 12 Bảng 4.1: Diện tích các khu vực trong trang trại .......................................... 23 Bảng 4.2: Tình hình phát triển và quy mô chăn nuôi của trang trại lợn Tuấn Hà ................................................................................................................ 24 Bảng 4.3: Lịch vệ sinh của chuồng đẻ .......................................................... 25 Bảng 4.4: Lịch vệ sinh chuồng bầu............................................................... 26 Bảng 4.5: Lượng nước tiểu trung bình trong ngày tại trang trại .................. 29 Bảng 4.6. Lượng phân thải ra đối với lợn nuôi trong trang trại ..................... 30 Bảng 4.7. Số lợn con chết trung bình/ tháng (con) ........................................ 31 Bảng 4.8. Khối lượng rác thải chăn nuôi thải ra/ ngày .................................. 32 Bảng 4.9: Kết quả phân tích nước thải trước và sau khi xử lý biogas lần 1 của trang trai chăn nuôi Tuấn Hà ........................................................................ 36 Bảng 4.10: Kết quả phân tích nước thải trước và sau khi xử lý biogas lần 2 của trang trại chăn nuôi Tuấn Hà .................................................................. 37 Bảng 4.11: Kết quả phân tích nước thải trước và sau khi xử lý biogas lần 3 của trang trại chăn nuôi Tuấn Hà .................................................................. 39 Bảng 4.12: Nhận thức của người dân về việc xử lý chất thải chăn nuôi lợn .. 42 Bảng 4.13: Ảnh hưởng của mùi trong khi làm việc tại trang trại................... 43 Bảng 4.14: Ảnh hưởng của tiếng ồn trong khi làm việc tại trang trại ........... 43 Bảng 4.15 : Bệnh hay mắc phải của công nhân làm việc tại trang trại chăn nuôi .............................................................................................................. 44 iii DANH MỤC CÁC BẢNG Hình 4.1: Biểu đồ so sánh một số chỉ tiêu chất lượng nước trước và sau xử lý lần 1 bằng biogas với QCVN 62-MT:2016/BTNMT .................................... 36 Hình 4.2: Biểu đồ so sánh một số chỉ tiêu chất lượng nước trước và sau xử lý lần 2 bằng biogas với QCVN 62-MT:2016/BTNMT .................................... 38 Hình 4.3: Biểu đồ so sánh một số chỉ tiêu chất lượng nước trước.................. 39 và sau xử lý lần 3 bằng biogas với QCVN 62-MT:2016/BTNMT ................ 39 iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Từ, cụm từ viết tắt Nghĩa của từ, cụm từ viết tắt Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BOD5 Nhu cầu ôxy sinh học sử dụng trong 5 ngày CH4 Metan CO2 Cacbon đioxit COD Nhu cầu ôxy hóa học DO Hàm lượng ôxy hòa tan H2S Hyđro Sunfit N Nitơ NO2 Nitơ đioxit NTổng Tổng lượng Nitơ PTổng Tổng lượng Photpho QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCTK Tổng cục thống kê TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TDS Tổng chất rắn hòa tan TSS Tổng chất rắn lơ lửng v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................... iv Phần 1: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu của đề tài ............................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ..................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 3 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................ 4 2.1.1. Cở sở lý luận ........................................................................................ 4 2.1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 6 2.1.3. Cơ sở pháp lý........................................................................................ 7 2.2.Tổng quan tình hình chăn nuôi trên thê giới và Việt Nam......................... 9 2.2.1. Tình hình phát triển chăn nuôi trên thế giới .......................................... 9 2.2.2. Tình hình chăn nuôi ở Việt Nam......................................................... 10 2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước thải và phương pháp xử lý chất thải chăn nuôi lợn ......................................................................................... 13 2.3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước thải chăn nuôi lợn .............. 13 2.3.2. Các phương pháp xử lý chất thải chăn nuôi trên thế giới và ở Việt Nam ..................................................................................................................... 14 Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19 vi 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 19 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 19 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 19 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................. 19 3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 19 3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 20 3.3.1. Phương pháp kế thừa và thu thập số liệu thứ cấp ................................ 20 3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp sơ cấp ........................................ 20 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 22 4.1. Khái quát về Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Yên Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ............................................................................. 22 4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 22 4.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội ............................................................... 22 4.2. Đặc điểm, tình hình sản xuất của trang trại ..................................................... 23 4.3. Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý chất thải tại trang trại chăn nuôi lợn Tuấn Hà.................................................................................................................... 27 4.3.1. Lượng chất thải phát sinh trong chăn nuôi .......................................... 27 4.3.2. Công tác quản lý chất thải tại trang trại chăn nuôi lợn Tuấn Hà .......... 32 4.3.3. Đánh giá chất lượng và hiệu quả xử lý nước thải tại trang trại chăn nuôi lợn Tuấn Hà.................................................................................................................... 35 4.4. Đánh giá ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi đến sức khỏe con người ......... 41 4.5. Đề xuất các giải pháp trong công tác quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi tại trang trại chăn nuôi lợnTuấn Hà .............................................................. 44 4.5.1. Xử lý bằng EM ................................................................................... 45 4.5.2. Xử lý nước thải bằng cây thủy sinh.................................................... 45 4.5.3. Công nghệ xử lý AO kết hợp khử trùng .............................................. 46 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 50 vii 5.1. Kết luận ................................................................................................. 50 5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Trong những năm qua, ngành chăn nuôi phát triển khá bền vững và đạt kết quả đáng ghi nhận, đáp ứng cơ bản nhu cầu thực phẩm trong nước ngày càng cao của xã hội. Ngày nay, ngành chăn nuôi nước ta đang có những dịch chuyển nhanh chóng từ chăn nuôi nông hộ sang chăn nuôi trang trại, công nghiệp; từ chăn nuôi nhỏ lẻ lên chăn nuôi quy mô lớn. Đảng và Chính phủ quan tâm tới ngành chăn nuôi để cùng với ngành trồng trọt, thủy sản đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm. Đồng thời thông qua những chủ trương, chính sách Nhà nước định hướng và tạo ra những cơ chế khuyến khích để ngành chăn nuôi phát triển nhanh, mạnh và vững chắc. Cả nước có khoảng 8,5 triệu hộ chăn nuôi quy mô gia đình và 18.000 trang trại chăn nuôi tập trung. Ngành chăn nuôi chiếm tỷ trọng lớn trong nông nghiệp. Tuy nhiên, việc quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi lại chưa được quan tâm đúng mức. Hiện mới chỉ có khoảng 70% hộ chăn nuôi có chuồng trại, trong đó khoảng 10% chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh; hộ có công trình khí sinh học (hầm biogas) chỉ đạt 8,7%; khoảng 23% số hộ chăn nuôi không xử lý chất thải vật nuôi. Tuy nhiên, tỷ lệ hộ có cam kết bảo vệ môi trường chỉ chiếm 0,6%. Đối với các trang trại chăn nuôi tập trung, mặc dù phần lớn đã có hệ thống xử lý chất thải nhưng hiệu quả xử lý chưa triệt để. Tình trạng trên đã gây ra ô nhiễm nghiêm trọng môi trường đất, nước, không khí ở nông thôn. Ước tính, hiện có tới 80% các bệnh nhiễm trùng ở nông thôn có liên quan tới nguồn nước bị nhiễm vi sinh vật như giun sán, tả, bệnh ngoài da, mắt… Bên cạnh đó, bộ máy tổ chức quản lý Nhà nước về môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi còn thiếu và sự phân công, phân cấp trách nhiệm chưa rõ ràng, thiếu hợp lý, thiếu số lượng và hạn chế về năng lực. Nhận thức của các cấp, ngành, địa 2 phương và toàn xã hội nói chung về tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi chưa đầy đủ và đúng mức. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn đó và được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo ThS. Nguyễn Thị Huệ, tôi tiến hành thực hiện đề tài “ Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý chất thải tại trang trại chăn nuôi lợn Tuấn Hà thôn Mai Thưởng, xã Yên Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.” 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được hiện trạng quản lý chất thải trong chăn nuôi lợn đang áp dụng tại trang trại. - Đánh giá được chất lượng nước thải và hiệu quả xử lý chất thải, nước thải tại trang trại chăn nuôi lợn Tuấn Hà. - Đánh giá được ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi đến sức khỏe con người. - Đề xuất một số giải pháp quản lý và xử lý chất thải tại trang trại. 1.2.2. Yêu cầu của đề tài - Các số liệu điều tra phải chính xác, khách quan và đáng tin cậy. - Nội dung nghiên cứu phải thực hiện được các mục tiêu đề ra. - Giải pháp phải khả thi, đáp ứng các yêu cầu về xử lý ô nhiễm môi trường của khu vực. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Giúp sinh viên có thể áp dụng lý thuyết vào thực tế, rèn luyện kỹ năng tổng hợp, phân tích số liệu. 3 - Là điều kiện thuận lợi cho việc tiếp thu và học hỏi kinh nghiệm từ thực tế, đồng thời nâng cao kiến thức trong lĩnh vực nghiên cứu, khả năng tiếp cận và xử lý thông tin. - Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, tạo điều kiện tốt hơn phục vụ công tác sau khi ra trường. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Qua quá trình nghiên cứu về hiện trạng quản lý và xử lý chất thải ở trang trại lợn để biết được điểm mạnh, mặt yếu kém, những khó khăn và tồn tại trong quá trình chăn nuôi và bảo vệ môi trường. Từ đó tìm ra giải pháp phù hợp với điều kiện của trang trại, giúp trại có công tác bảo vệ về sức khỏe và môi trường tốt hơn. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cở sở lý luận * Môi trường: Trong Luật Bảo vệ Môi trường đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014 định nghĩa như sau: Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. * Thành phần môi trường: Theo điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014: là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác. * Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật [6]. * Ô nhiễm môi trường nước: Là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước, không đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. Nước trong tự nhiên tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau: nước ngầm, nước ở sông suối, nước tồn tại ở thể hơi trong không khí. Nước bị ô nhiễm nghĩa là thành phần của nó tồn tại các chất khác, mà các chất này có thể gây hại cho con người và cuộc sống sinh vật trong tự nhiên. Nước bị ô nhiễm khó khắc phục mà phải phòng tránh ngay từ đầu . * Suy thoái nguồn nước: Là sự giảm về số lượng, chất lượng nguồn nước so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được quan trắc trong thời kỳ trước đó [6]. 5 * Chất gây ô nhiễm: là các chất hóa học, các yếu tố vật là sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô nhiễm. * Chất thải: là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác [6]. * Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước: Là khả năng của nguồn nước có thể tiếp nhận thêm một lượng nước mà vẫn đảm bảo chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép áp dụng [2]. * Nước thải sinh hoạt: Là nước thải từ khu dân cư, khu hoạt động thương mại, khu vực công sở, trường học và các cơ sở trường học khác. * Nước thải chăn nuôi: Là một loại nước thải rất đặc trưng và có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao dốc chứa hàm lượng cao các chất hữu cơ, cặn lơ lửng như N, P và vi sinh vật gây bệnh. * Nước thải chăn nuôi lợn: Bao gồm chất thải rắn và chất thải lỏng, chất thải rắn bao gồm phân, gia súc chết, nhau thai,... chất thải lỏng bao gồm nước tiểu, chất nhầy, nước rửa chuồng và rửa dụng cụ trong chăn nuôi. * Tiêu chuẩn môi trường: Trong Luật Bảo vệ Môi trường đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014 định nghĩa như sau: là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường. * Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có 6 trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường [6]. 2.1.2. Cơ sở thực tiễn Nước thải chăn nuôi thuộc loại giàu SS, BOD, N, P... vì vậy, để xử lý nước thải chăn nuôi, kỹ thuật yếm khí luôn là sự lựa chọn đầu tiên. Ở các nước châu Âu và Mỹ, nước và chất thải chăn nuôi được coi là nguyên liệu để sản xuất Biogas thu hồi năng lượng. Tuy nhiên, do nước thải chăn nuôi lợn là nguồn ô nhiễm trầm trọng với môi trường, loại nước thải rất khó xử lý bởi hàm lượng hữu cơ cũng như hàm lượng Nitơ trong nước thải rất cao. Vì vậy, phát triển công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi lợn có hiệu quả cao và kinh tế đang là sự quan tâm đặc biệt của các nhà khoa học trên thế giới và Việt Nam. Đối với loại nước thải này, nếu chỉ xử lý bằng quá trình sinh học yếm khí thông thường không triệt để, vẫn còn một lượng lớn chất hữu cơ và thành phần dinh dưỡng [4]. Trong những năm gần đây, chăn nuôi lợn theo quy mô trang trại đã có bước phát triển đáng kể, tuy nhiên việc chăn nuôi lợn theo quy mô hộ gia đình vẫn còn rất phổ biến và số lượng chăn nuôi ngày càng nhiều. Đi cùng với nó, tác động của chăn nuôi đến môi trường ngày càng nghiêm trọng. Thế nhưng thực tế, vấn đề môi trường chưa được quan tâm đúng mức về công tác quản lý và xử lý môi trường, hầu hết chất thải được xử lý sơ bộ và nước thải sau xử lý sơ bộ được đổ trực tiếp ra môi trường, gây ô nhiễm môi trường xung quanh và ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý chất thải của chăn nuôi lợn sẽ giúp người chăn nuôi biết được việc chăn nuôi gây ảnh hưởng tới môi trường như thế nào. Từ đó tác động đến người chăn nuôi để họ có biện pháp xử lý chất thải nhằm phát triển sản xuất đi đôi với bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống. 7 Nghiên cứu thực trạng quản lý và xử lý chất thải của chăn nuôi lợn còn giúp cơ quan chức năng có cơ sở để đưa ra những giải pháp, những quyết định xử phạt hợp lý nhằm hạn chế, ngăn chặn những tác động đến môi trường. Như vậy, đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý chất thải của chăn nuôi lợn là quan trọng và hết sực cần thiết. 2.1.3. Cơ sở pháp lý - Luật bảo vệ Môi trường số 55/2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014. - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hôi chủ nghĩa Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2013. Luật có hiệu lực thi hành vào ngày 01/01/2013. - Nghị đinh 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần xử lý. - Thông tư số 04/2010/TT-BTNMT ngày 15/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. - Quyết định số 1506/QĐ-BNN-KHCN ngày 15/05/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình thực hành chăn nuôi tốt trong chăn nuôi lợn an toàn. - Các văn bản pháp lý có liên quan do các cấp thẩm quyền ban hành. 8 - QCVN 62-MT:2016/BTNMT – Quy chuẩn quy định giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp xả thải vào nguồn tiếp nhận. - QCVN 01:2011/BNNPTNT về cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm – Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y. Do cục Thú y biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Hệ thống Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam: + TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2: 1991), Chất lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn ký thuật lấy mẫu. + TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985), Chất lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. + TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4: 1987), Chất lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo. + TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992), Chất lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. + TCVN 6000:1995 (ISO 5667-11: 1992), Chất lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm. + TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD). + TCVN 6638:2000 (ISO 10048:1991), Chất lượng nước – Xác định Nitơ, vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda. + TCVN 6001-1: 2008 (ISO 5815-1: 2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) + TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004), Chất lượng nước – Xác định photpho, phương pháp đo phổ amoni moliphat. 9 + TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008), Chất lượng nước – Xác định pH 2.2.Tổng quan tình hình chăn nuôi trên thê giới và Việt Nam 2.2.1. Tình hình phát triển chăn nuôi trên thế giới Theo thống kê của FAO (2009), tổng số đàn lợn năm 1987 là 821,2 triệu con; năm 1991 là 857,8 triệu con; năm 1997 là 831,5 triệu con; năm 2005 là 960 triệu con, năm 2009 là 887,5 triệu con. Trong đó, đàn lợn phân bố không đồng đều giữa các châu lục: Châu Á có số lượng đầu lợn lớn nhất với 534,239 triệu con, châu Âu là 183,050 triệu con, châu Phi là 5,858 triệu con, châu Mỹ là 151,705 triệu con và ít nhất là châu Úc với 2,624 triệu con. Sự phát triển chăn nuôi lợn phân bố không đồng đều giữa các châu lục, chủ yếu tập trung vào các nước có nền chăn nuôi lợn phát triển mạnh như Trung Quốc, Việt Nam, Hoa Kỳ, Brazil, Nga, Anh, Đức và Nhật Bản Bảng 2.1: Các nước có số đầu lợn nhiều nhất trên thế giới STT Tên nước Số lượng( con ) 1 Trung Quốc 474.112.600 2 Mỹ 67.776.300 3 Brazil 37.930.307 4 Germany 28.338.990 5 Việt Nam 26.761.600 6 Spain 26.567.600 7 Russian Federation 19.081.411 8 Mexico 16.098.680 9 Myanma 13.760.958 10 Pháp 13.485.406 (Nguồn: Theo thống kê FAO 2014)[9] Nhìn vào bảng ta thấy nước dẫn đầu về số đầu lợn trên thế giới là Trung Quốc với tổng hơn 474 triệu con, tiếp đến là Mỹ với hơn 67 triệu con, đứng thứ 10 3 là Brazil với 37 triệu con. Việt Nam là nước đứng thứ 5 trên thế giới về số đầu lợn với hơn 26 triệu con, điều này cho thấy ngành chăn nuôi lợn của Việt Nam rất phát triển. 2.2.2. Tình hình chăn nuôi ở Việt Nam 2.2.2.1. Tình hình chăn nuôi lợn ở Việt Nam năm 2016 Việt Nam là nước đang phát triển, có nền nông nghiệp nghèo chủ yếu với hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi. Trong đó ngành chăn nuôi mang lại hiệu quả cao cho nên kinh tế quốc gia và là một trong những nước nuôi nhiều lợn trên thế giới. Tổng số đầu lợn: Theo số lượng thống kê của cục chăn nuôi tính đến ngày 1/10/2016, cả nước có 29,1 triệu con (tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước ). Các vùng có số đầu lợn nhiều là ĐBSH 7,4 triệu con chiếm 24,8% tổng đàn lợn trong cả nước, ĐBSCL 3,24 triệu con chiếm 11,14%, Bắc Trung Bộ và DHMT 5,42 triệu con chiếm 18,6%... Bảng 2.2: Số đầu lợn qua các năm 2009-2016 STT 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Số đầu lợn 27,6 27,4 27,1 26,5 26,3 26,8 27,8 29,1 (triệu con) (Nguồn: Thống kê chăn nuôi Việt Nam)[12] Các tỉnh có số đầu lợn trên 1 triệu con tại thời điểm 1/10/2016 là Hà Nội, Bắc Giang, Thái Bình, Đồng Nai. Số đầu lợn nái: Tổng đàn lợn nái tại thời điểm 1/10/2016 là 4,23 triệu con ( chiếm 14,5% tổng đàn). Các vùng có số đầu lợn nái nhiều là Đồng Băng Sông Hồng, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. Sản lượng thịt hơi: Sản lượng thịt hơi xuất chuồng sản xuất đến 1/10/2016 khỏng 3,66 triệu tấn. Trong đó các vùng sản xuất thịt lợn có tỷ 11 trọng lớn nhất lần lượt là Đồng Băng Sông Hồng khoảng 20%; Đồng Bằng Sông Cửu Long khoảng 15%; Miền núi và Trung du khoảng 15%[12]. 2.2.2.2. Kế hoạch phát triển ngành chăn nuôi định hướng 2016 – 2020 Theo Công văn số 9664/BNN-KH của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thì kế hoạch phát triển ngành chăn nuôi từ năm 2016 – 2020 như sau: Ngành chăn nuôi Việt Nam theo định hướng từng bước tái cơ cấu ngành, chuyển từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang phát triển chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại, gia trại. Duy trì chăn nuôi nông hộ nhưng theo hình thức công nghiệp và ứng dụng công nghệ cao, khuyến khích tổ chức sản xuất khép kín, liên kết giữa các khâu trong chuỗi giá trị để cắt giảm chi phí, tăng hiệu quả và giá trị gia tăng.Khuyến khích chuyển dịch dần chăn nuôi từ vùng mật độ dân số cao (vùng đồng bằng) đến nơi có mật độ dân số thấp (vùng trung du, miền núi), hình thành các vùng chăn nuôi xa thành phố, khu dân cư. Ưu tiên phát triển chăn nuôi gà lông màu và heo lai. Đến năm 2020, đưa tỷ lệ đàn gà lông màu đạt trên 60% trong cơ cấu đàn gà, tỷ lệ heo ngoại và heo lai chiếm trên 75% trong cơ cấu đàn heo. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi giai đoạn 2016 – 2020 tăng bình quân 4-5% tỷ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 28%. Đến năm 2020, tổng đàn heo đạt 28,7 triệu con. Trong đó, đàn heo ngoại và heo lai đạt trên 90%, tổng đàn heo nái khoảng 3,0 – 3,5 triệu con. Sản lượng thịt hơi các loại đạt 6,4 triệu tấn, trong đó thịt heo hơi đạt 4,2 triệu tấn. Sản lượng thịt heo hơi xuất khẩu đạt 1 triệu tấn. Sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp đạt 19,34 triệu tấn. Cụ thể:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng