Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Môi trường đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường hưng thành thành phố ...

Tài liệu đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường hưng thành thành phố tuyên quang tỉnh tuyên quang.

.PDF
66
215
145

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------- ------------- HÀ THỊ THU GIANG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC SINH HOẠT TẠI PHƢỜNG HƢNG THÀNH, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi Trƣờng Khóa học : 2012 - 2016 Thái Nguyên, năm 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------- ------------- HÀ THỊ THU GIANG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC SINH HOẠT TẠI PHƢỜNG HƢNG THÀNH, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi Trƣờng Khóa học : 2012 - 2016 Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS Trần Văn Điền Thái Nguyên, năm 2016 i LỜI CẢM ƠN Đƣợc sự đồng ý của khoa Môi trƣờng, trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã đƣợc về về thực tập tại Tỉnh Tuyên Quang, Thành Phố Tuyên Quang với đề tài: "Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại Phƣờng Hƣng Thành, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang". Trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài, em đã nhận đƣợc sự quan tâm và giúp đỡ của các thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS Trần Văn Điền đã giúp đỡ và tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Và em cũng xin chân thành cảm ơn cán bộ Công Ty đã tạo mọi điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại đó. Do điều kiện và thời gian có hạn cho nên đề tài còn nhiều thiếu xót và khiếm khuyết. Em rất mong đƣợc các thầy cô giáo trong khoa Môi trƣờng và các bạn sinh viên đóng góp ý kiến bổ sung để khóa luận của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, Ngày 20 tháng 5 năm 2016 Sinh viên Hà Thị Thu Giang ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Trữ lƣợng nƣớc trên thế giới .....................................................................13 Bảng 3.2 Các chỉ tiêu và phƣơng pháp phân tích .....................................................24 Bảng 4.1 Tình hình sử dụng nguồn nƣớc sinh hoạt của các hộ dân trên địa bàn .....31 Bảng 4.2 Kết quả điều tra ngƣời dân về sử dụng thiết bị lọc nƣớc. ..........................32 Bảng 4.3. Các loại nhà vệ sinh trên địa bàn phƣờng hƣng thành. ............................33 Bảng 4.4 Khoảng cách từ nguồn nƣớc tơi khu chuồng trại chăn nuôi và nhà vệ sinh. ...........................................................................................................34 Bảng 4.5. Ƣớc lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của phƣờng Hƣng Thành. .......................37 Bảng 4.6. Kết quả phân tích nƣớc sinh hoạt – nƣớc giếng khoan tại tổ 1 phƣờng Hƣng thành. ..........................................................................................39 Bảng 4.7. Kết quả phân tích nƣớc sinh hoạt – nƣớc máy tại tổ 2 phƣờng Hƣng Thành. .............................................................................................40 Bảng 4.8. Kết quả phân tích nƣớc sinh hoạt – nƣớc giếng đào tại tổ 3 phƣờng Hƣng thành................................................................................................41 Bảng 4.9. Kết quả phân tích nƣớc sinh hoạt – nƣớc giếng đào tại tổ 4 phƣờng Hƣng thành................................................................................................42 Bảng 4.10. Kết quả điều tra ý kiến của ngƣời dân trong phƣờng về chất lƣợng nƣớc sinh hoạt đang sử dụng...................................................................42 Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả ý kiến của ngƣời dân về mức độ ô nhiễm các nguồn nƣớc. .......................................................................................................43 Bảng 4.12 Một số bệnh ngƣời dân mắc phải năm 2014-2015 ..................................44 iii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 4.1 Biểu đồ nguồn nƣớc sử dụng trong phƣờng Hƣng Thành .........................31 Hình 4.2. Biểu đồ kết quả điều tra ngƣời dân về sử dụng thiêt bị lọc. .....................32 Hình 4.3. Biểu đồ Các loại nhà vệ sinh trên địa bàn phƣờng Hƣng Thành. .............33 Hình 4.4. Biểu đồ khoảng cách từ nguồn nƣớc tới khu chuồng trại chăn nuôi và nhà vệ sinh ...........................................................................................35 Hình 4.5. Biểu đồ ý kiến của ngƣời dân về mức độ ô nhiễm các nguồn nƣớc. ........43 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BKHĐT Bộ kế hoạch đầu tƣ BNNPTNT Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn BTC Ban tổ chức BTNMT Bộ tài nguyên môi trƣờng BVMT Bảo vệ môi trƣờng BYT Bộ y tế ĐKTN Điều kiện tự nhiên CP Chính phủ KTXH Kinh tế xã hội NĐ Nghị định QH Quốc hội QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TT Thông tƣ UBND Ủy ban nhân dân VSMTNT Vệ sinh môi trƣờng nông thôn v MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 1.2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài ..............................................................2 1.2.1. Mục đích của đề tài ...........................................................................................2 1.2.2. Yêu cầu của đề tài .............................................................................................2 1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................3 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................................3 2.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................5 2.3. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................7 2.3.1. Vai trò của nƣớc đối với cơ thể .........................................................................7 2.3.2. Các loại ô nhiễm nƣớc ......................................................................................8 2.3.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nƣớc ............................................................9 2.4. Tình hình sử dụng nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam ........................................12 2.4.1. Tài nguyên nƣớc trên thế giới .........................................................................12 2.4.2. Tình hình sử dụng nƣớc trên thế giới ..............................................................13 2.4.3. Tài nguyên nƣớc ở Việt Nam ..........................................................................15 2.4.4. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc sinh hoạt tại Việt Nam .......................................17 2.4.5. Tài nguyên nƣớc mặt và những thách thức trong tƣơng lai ............................18 2.4.6. Tài nguyên nƣớc mặt Tuyên Quang ................................................................19 PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........22 3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................22 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................22 3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................22 3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của Tỉnh Tuyên Quang. ........................22 3.3.2. Nguồn nƣớc và tình hình sử dụng nƣớc sinh hoạt tại phƣờng Hƣng Thành, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. .........................................................22 vi 3.3.3. Đánh giá chất lƣợng nƣớc sinh hoạt tại phƣờng Hƣng Thành, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. ...........................................................................22 3.3.4. Đề xuất một số giải pháp cung cấp nƣớc sinh hoạt tại tại phƣờng Hƣng Thành, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. .............................................22 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................23 3.4.1. Phƣơng pháp thu thập và kế thừa tài liệu thứ cấp ...........................................23 3.4.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ..................................................................................23 3.4.3. Phƣơng pháp khảo sát thực tế, thực địa ..........................................................23 3.4.4. Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm ..........................23 3.4.5. Phƣơng pháp thống kê và xử lí số liệu ............................................................24 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ...........................................25 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Tỉnh Tuyên Quang ...............................25 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................25 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................27 4.2. Nguồn nƣớc và tình hình sử dụng nƣớc sinh hoạt tại phƣờng Hƣng Thành, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. .........................................................30 4.2.1.Tình hình sử dụng nƣớc sinh hoạt tại phƣờng Hƣng Thành. ...........................30 4.2.2. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm nguồn nƣớc của phƣờng Hƣng Thành, thành phốTuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. ...........................................................35 4.3. Chất lƣợng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại phƣờng Hƣng Thành, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. .........................................................38 4.3.1. Thực trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại tổ 1 phƣờng Hƣng Thành. ............39 4.3.2 Thực trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại tổ 2 phƣờng Hƣng Thành. .............40 4.3.3. Thực trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại tổ 3 phƣờng Hƣng Thành. ............40 4.3.4. Thực trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại tổ 4 phƣờng Hƣng Thành. ............41 4.4. Ý kiến của ngƣời dân về chất lƣợng nƣớc sinh hoạt tại phƣờng Hƣng Thành, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. .........................................................42 4.4.1. Chất lƣợng nƣớc đang dùng: ...........................................................................42 4.4.2. Mức độ ô nhiễm các nguồn nƣớc. ...................................................................43 4.5. Một số căn bệnh ngƣời dân mắc phải có liên quan đến nguồn nƣớc. ................44 vii 4.6. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng nƣớc sinh hoạt tại phƣờng Hƣng Thành. ..........................................................................................44 4.6.1. Giải pháp về thể chế, chính sách .....................................................................44 4.6.2. Giải pháp về công tác quản lý .........................................................................45 4.6.3. Giải pháp kỹ thuật ...........................................................................................45 4.6.4. Giải pháp tuyên truyền giáo dục .....................................................................47 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................48 5.1. Kết luận ..............................................................................................................48 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................49 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Cũng nhƣ mọi sinh vật sống trên trái đất. Sự sống của con ngƣời không thể tồn tại nếu không có nƣớc. Trung bình mỗi ngƣời trƣởng thành cần 2 lít nƣớc uống và khoảng 10 lít nƣớc sinh hoạt hàng ngày. Nƣớc chiếm 99% trọng lƣợng sinh vật sống trong môi trƣờng nƣớc và 70% trọng lƣợng cơ thể con ngƣời. Tài nguyên nƣớc bao gồm các nguồn: Nguồn nƣớc mặt, nƣớc mƣa, nƣớc dƣới đất, nƣớc biển ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của con ngƣời. Nguồn nƣớc mặt thƣờng đƣợc gọi là tài nguyên nƣớc mặt, tồn tại thƣờng xuyên hay không thƣờng xuyên trong các thủy vực ở trên mặt đất nhƣ sông ngòi, hồ tự nhiên, hồ chứa (nhân tạo), đầm lầy, đồng ruộng và băng tuyết. Nƣớc ngầm là một loại nƣớc dƣới đất, đƣợc sử dụng chủ yếu cho sinh hoạt ngoài ra còn sử dụng cho nông nghiệp, công nghiệp,… Do đó tài nguyên nƣớc nói chung là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ hay một quốc gia. Thực tế hiện này cùng với quá trình phát triển kinh tế nhanh và lƣợng dân số đông nhu cầu sử dụng nƣớc là vô cùng lớn dẫn đến những áp lực rất lớn tới tài nguyên nƣớc. Những hoạt động tự phát không có quy hoạch của con ngƣời nhƣ chặt phá rừng bừa bãi, canh tác nông, lâm nghiệp không hợp lý và thải trực tiếp chất thải vào môi trƣờng,… đã và đang làm cho nguồn nƣớc bị ô nhiễm, vấn đề khan hiếm nƣớc sạch ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn nhất là ở các xã vùng núi. Thành phố Tuyên Quang với nền kinh tế đang và đã có sự chuyển hóa mạnh mẽ từ nông nghiệp sang thủ công nghiệp và dịch vụ, đồng thời cũng đã áp dụng đƣợc các thành tựu khoa học kĩ thuật để thúc đẩy nền kinh tế phát triển vƣợt bậc hơn so với năm trƣớc. Song song với đó là mặt trái tác động không nhỏ đến môi trƣờng đất, môi trƣờng không khí, nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm, nguy cơ ô nhiễm ngày một gia tăng. Điều này đã gây ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống và sức khỏe của ngƣời dân trong Thành phố và khu vực lân cận. Nguồn nƣớc dùng cho sinh hoạt tại Thành phố gồm nhiều nguồn khác nhau nhƣ: nƣớc mƣa, nƣớc giếng khoan, nƣớc giếng đào. 2 Xuất phát từ thực trạng chung của việc sử dụng nƣớc sinh hoạt của ngƣời dân, để đánh giá chất lƣợng nƣớc đang sử dụng tại phƣờng Hƣng Thành, tìm ra những nguyên nhân gây ô nhiễm, qua đó đƣa ra một số giải pháp để khắc phục những nguy cơ ô nhiễm, đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của ngƣời dân. Đƣợc sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trƣờng dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Trần Văn Điền em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại Phường Hưng Thành, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên quang”. 1.2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài 1.2.1. Mục đích của đề tài - Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại Phƣờng Hƣng Thành, Thành Phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. - Nắm đƣợc tình hình sử dụng nƣớc sinh hoạt trên địa bàn phƣờng Hƣng Thành, Thành Phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. - Tìm ra những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc trên địa bàn Phƣờng Hƣng Thành, Thành Phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. - Đề xuất một số biện pháp khắc phục, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nƣớc sinh hoạt và cung cấp nƣớc sạch nhằm nâng cao chất lƣợng nƣớc sinh hoạt, đáp ứng nhu cầu nƣớc sạch của ngƣời dân. 1.2.2. Yêu cầu của đề tài - Đánh giá đúng hiện trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại phƣờng Hƣng Thành, thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. - Đảm bảo tài liệu, số liệu đầy đủ, trung thực, khách quan. - Kết quả phân tích các thông số về chất lƣợng nƣớc chính xác. - Đảm bảo những kiến nghị, đề nghị đƣa ra tính khả thi, phù hợp với điều kiện địa phƣơng. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Vận dụng kiến thức đã học vào trong nghiên cứu khoa học. - Đánh giá vấn đề thực tế và hiện trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt. - Từ việc đánh giá hiện trạng, đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của ngƣời dân tại địa phƣơng. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài - Khái niệm môi trường: Theo khoản 1 điều 3 luật bảo vệ môi trƣờng Việt Nam năm 2014, môi trƣờng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Môi trƣờng là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh vật”. - Khái niệm ô nhiễm môi trường: Theo khoản 8 điều 3 luật BVMT Việt Nam năm 2005: “Ô nhiễm môi trƣờng là sự biến đổi của thành phần môi trƣờng không phù hợp với tiêu chuẩn môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu tới con ngƣời, sinh vật”. - Khái niệm Quy chuẩn kĩ thuật môi trường: Theo khoản 5 điều 3 luật bảo vệ môi trƣờng 2014: “Quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng là mức giới hạn của các thông số về chất lƣợng môi trƣờng xung quanh, hàm lƣợng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành dƣới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trƣờng.” - Khái niệm tiêu chuẩn môi trường: Theo khoản 5 điều 3 luật bảo vệ môi trƣờng 2014: “Tiêu chuẩn môi trƣờng là mức giới hạn của các thông số về chất lƣợng môi trƣờng xung quanh, hàm lƣợng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý đƣợc các cơ quan nhà nƣớc và các tổ chức công bố dƣới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trƣờng”. - Nước và một số khái niệm liên quan: Trong tự nhiên nƣớc tồn tại ở cả 3 dạng: rắn, lỏng, khí, nƣớc đóng băng ở 0 0C nƣớc có khối lƣợng riêng lớn nhất. Nƣớc tham gia vào rất nhiều phản ứng hóa học, ở nhiệt độ bình thƣờng nƣớc không màu, không mùi, không vị. 4 Nguồn nƣớc sinh hoạt: là nƣớc dùng để ăn uống, vệ sinh của con ngƣời “nƣớc sạch” là nƣớc đáp ứng tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc sạch Việt Nam. Phát triển tài nguyên nƣớc: là biện pháp nhằm nâng cao khả năng khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên nƣớc và nâng cao giá trị của tài nguyên nƣớc. Nƣớc sạch quy ƣớc: gồm các nguồn nƣớc sau (theo hƣớng dẫn của Ban chỉ đạo Quốc gia về cấp nƣớc sạch và VSMTNT): + Nƣớc máy hoặc nƣớc cấp từ các trạm bơm nƣớc. + Nƣớc giếng khoan có chất lƣợng tốt và ổn định. + Nƣớc mƣa hứng và trữ sạch. + Nƣớc mặt (nƣớc sông, suối, ao) có xử lý bằng lắng trong và tiệt trùng Nƣớc sạch là nƣớc có chất lƣợng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về nƣớc sạch của Việt Nam. - Khái niệm ô nhiễm nước Ô nhiễm nƣớc là hiện tƣợng các vùng nƣớc nhƣ sông, hồ, biển, nƣớc ngầm…bị các hoạt động của con ngƣời làm nhiễm các chất có thể gây hại cho con ngƣời và cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên. Hiến chƣơng châu Âu về nƣớc đã định nghĩa: “Ô nhiễm nƣớc là sự biến đổi nói chung do con ngƣời đối với chất lƣợng nƣớc, làm nhiễm bẩn nƣớc và gây nguy hiểm cho con ngƣời, cho công nghiệp, nông nghiệp, cho động vật nuôi và các loài hoang dã” (Trần Yêm và cs, 1998) [18]. Nhƣ vậy, ô nhiễm nƣớc là sự biến đổi tính chất vật lí, tính chất hóa học và thành phần sinh học của nƣớc không phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật. Suy thoái nguồn nƣớc là sự suy giảm về số lƣợng, chất lƣợng nguồn nƣớc đã đƣợc quan trắc trong các thời kì trƣớc đó. Nguồn gốc gây ô nhiễm có thể do tự nhiên hoặc do nhân tạo. Ô nhiễm nƣớc có nguồn gốc tự nhiên nhƣ mƣa rơi kéo theo bụi thải của các khu công nghiệp. Ngoài ra, nƣớc bị ô nhiễm còn phải kể đến sự có mặt của các xác động thực vật chết. Ô nhiễm nhân tạo chủ yếu do các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, giao thông vận tải,… 5 Các xu hƣớng chính thay đổi chất lƣợng nƣớc bị ô nhiễm là (Bộ khoa học công nghệ và môi trƣờng) [3]: - Giảm độ pH của nƣớc ngọt do ô nhiễm bởi H2SO 4, HNO3 từ khí quyển, tăng hàm lƣợng SO2 -+ và NO3- trong nƣớc. - Tăng hàm lƣợng các ion Ca2+, Mg2+, SiO32- trong nƣớc ngầm và nƣớc sông do nƣớc mƣa hòa tan, phong hóa quặng cacbonat. - Tăng hàm lƣợng các muối trong nƣớc bề mặt và nƣớc ngầm do chúng đi vào môi trƣờng nƣớc cùng nƣớc thải, từ khí quyển và từ các chất thải rắn. - Tăng hàm lƣợng các chất hữu cơ, trƣớc hết là các chất khó bị phân hủy bằng con đƣờng sinh học (các chất hoạt động bề mặt và thuốc trừ sâu). - Tăng hàm lƣợng các ion kim loại trong nƣớc tự nhiên, trƣớc hết là: Pb3+, Cd+, Hg2+, Zn2+, As3+, Fe2+, Fe3+… - Giảm nồng độ oxy tự nhiên hòa tan trong nƣớc tự nhiên do quá trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí. - Giảm độ trong của nƣớc 2.2. Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ Môi trƣờng số: 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội khóa 13, kỳ hợp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014. Luật BVMT 2014 gồm 20 chƣơng và 170 điều. Luật Bảo vệ Môi trƣờng 2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015. - Luật Tài nguyên nƣớc của Quốc Hội số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. - Nghị định 21/2008/NĐ-CP ban hành ngày 08/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi và bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. - Nghị định số 162/2003/NĐ-CP ngày 19/12/2003 của Chính phủ ban hành quy chế thu nhập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về tài nguyên nƣớc. -Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi hành tài nguyên nƣớc. 6 - Nghị định 149/2004/NĐ-CP của chính phủ về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả thải vào nguồn nƣớc. - Nghị định số 34/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nƣớc. - Thông tƣ số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả thải vào nguồn nƣớc. - Thông tƣ 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng. - Thông tƣ liên tịch số: 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và đầu tƣ về việc hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nƣớc chi cho Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Nƣớc sạch và Vệ sinh môi trƣờng nông thôn giai đoạn 2012-2015. - TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) - Chất lƣợng nƣớc - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định Phần 1: Phƣơng pháp màng lọc. - TCVN 6663-3:2008 - Chất lƣợng nƣớc - Lấy mẫu. Phần 3: Hƣớng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. - TCVN 6663-1:2011 - Chất lƣợng nƣớc - Lấy mẫu. Phần 1: Hƣớng dẫn lập chƣơng trình lấy mẫu và Kỹ thuật lấy mẫu. - TCVN 6663-11:2011 - Chất lƣợng nƣớc - Lấy mẫu. Phần 11: Hƣớng dẫn lấy mẫu nƣớc ngầm. - QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt. - QCVN 09:2008/ BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc ngầm. 7 - QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc ăn uống. - QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc sinh hoạt. Để xử phạt các hoạt động gây ô nhiễm môi trƣờng, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 117/2009/NĐ-CP. Nghị định này quy định về các hành vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng, hình thức xử phạt, mức phạt, thủ tục xử phạt và các biện pháp khăc phục hậu quả. 2.3. Cơ sở thực tiễn 2.3.1. Vai trò của nước đối với cơ thể Nƣớc vô cùng quan trọng đối với cơ thể sống của chúng ta, nƣớc còn quan trọng hơn cả đạm, chất béo, đƣờng, vitamin và muối khoáng. Nếu một ngƣời không ăn gì chỉ uống nƣớc có thể sống đƣợc 2 tháng, nhƣng nếu không uống nƣớc chỉ sống đƣợc khoảng 1 tuần. Trong cơ thể ngƣời, chất lỏng chiếm tỷ trọng nhiều nhất, khoảng 60 - 70% tỷ trọng. Chất lỏng trong cơ thể nhƣ máu, tuyến dịch limpa... là do nƣớc và một số chất khác tạo nên. Đã trở thành dòng sông, kênh rạch, vận chuyển các chất dinh dƣỡng đến các bộ phận của cơ thể. Nƣớc tham gia vào việc hình thành các dịch tiêu hóa, giúp con ngƣời hấp thụ chất dinh dƣỡng, cũng nhƣ tạo thành các chất lỏng trong cơ thể, thúc đẩy quá trình trao đổi chất. Nƣớc là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. Nƣớc là một dung môi, nhờ đó tất cả các chất dinh dƣỡng đƣợc đƣa vào cơ thể, sau đó chuyển vào máu dƣới dạng dung dịch nƣớc, nƣớc còn giúp cho các phế nang luôn ẩm ƣớt, có lợi cho việc hô hấp. Nƣớc còn đƣợc gọi là dầu bôi trơn của toàn bộ khớp xƣơng trong cơ thể, là một chất hoãn xung của hệ thần kinh. Vì vậy uống nƣớc không chỉ đơn thuần là giải khát. Hàng ngày nếu lƣợng nƣớc nạp vào cơ thể không đủ hoặc bị mất nƣớc do các nguyên nhân nhƣ tiêu chảy, nôn mửa... sẽ sinh ra mất nƣớc. Thế nhƣng không phải ai cũng biết cách uống nƣớc, có ngƣời uống nhiều nƣớc (3 – 4 lít/ngày), có ngƣời lại uống quá ít (0,5 lít/ngày). Ngƣời uống quá nhiều nƣớc sẽ gây áp lực cho thận, còn ngƣời uống quá ít nƣớc da sẽ khô, tóc gãy, bị táo bón... 8 Vai trò của nƣớc đối với đời sống sản xuất - Đối với đời sống sinh hoạt: nƣớc sử dụng cho nhu cầu ăn uống, tắm giặt, hoạt động vui chơi giải trí nhƣ bơi lội... - Đối với hoạt động nông nghiệp: nhƣ trồng lúa, hoa màu... nƣớc là yếu tố không thể thiếu. - Đối với công nghiệp: nƣớc đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất giấy, công nghiệp hóa chất và kim loại, xử lý rác thải... - Nƣớc có vai trò với các hoạt động nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi, thủy điện. Tóm lại: Đối với con ngƣời nƣớc và nƣớc sạch sinh hoạt là nguồn thực phẩm chính. Qua đây chúng ta thấy đƣợc vai trò và tầm quan trọng của nƣớc đặc biệt là nƣớc sạch sinh hoạt. Muốn sử dụng tốt tài nguyên nƣớc đòi hỏi mỗi cá nhân, tổ chức, địa phƣơng, mỗi quốc gia phải sử dụng đầy đủ và hợp lý nguồn tài nguyên vô giá này với công tác quản lý chặt chẽ và đúng đắn. 2.3.2. Các loại ô nhiễm nước Có nhiều cách phân loại ô nhiễm nƣớc: Dựa vào nguồn gốc ô nhiễm có ô nhiễm do nông nghiệp, công nghiệp hoặc sinh hoạt. Dựa vào môi trƣờng nƣớc có ô nhiễm nƣớc ngọt, ô nhiễm biển và đại dƣơng. Dựa vào tính chất ô nhiễm nhƣ ô nhiễm sinh học, hóa học hay vật lý. - Ô nhiễm sinh học của nƣớc: Ô nhiễm nƣớc về mặt sinh học chủ yếu là do sự thải các chất hữu cơ có thể lên men đƣợc, các nguồn thải đô thị hay công nghiệp bao gồm các chất thải sinh hoạt, phân, nƣớc rửa của các nhà máy đƣờng, giấy... sự ô nhiễm sinh học thể hiện bằng sự nhiễm bẩn do vi khuẩn rất nặng. - Ô nhiễm hóa học do chất vô cơ: Do thải vào nƣớc các chất nitrat, photphat dùng trong nông nghiệp và các chất thải do luyện kim và các công nghệ khác nhƣ Zn, Cr, Niken, Mn, Cd, Cu, Hg là những chất độc cho thủy sinh vật. Sự ô nhiễm do các chất khoáng là do sự thải vào nƣớc các chất nhƣ nitrat, photphat và các chất dùng trong nông nghiệp, các chất thải từ ngành công nghiệp - Ô nhiễm do các chất hữu cơ tổng hợp: Ô nhiễm chủ yếu do hidrocacbon, nông dƣợc, các chất tẩy rửa. 9 - Ô nhiễm vật lý: Các chất rắn không tan khi đƣợc thải vào nƣớc làm tăng lƣợng chất lơ lửng, tức là làm tăng độ đục của nƣớc. Các chất này có thể là gốc vô cơ hay hữu cơ, có thể đƣợc vi khuẩn ăn. Sự phát triển của vi khuẩn và các vi sinh vật khác lại càng làm tăng độ xuyên thấu của ánh sáng. Nhiều chất thải công nghiệp có chứa các chất có màu, hầu hết là màu hữu cơ, làm giảm giá trị sử dụng của nƣớc về mặt y tế cũng nhƣ thẩm mỹ. Ngoài ra các chất thải công nghiệp còn chứa nhiều hợp chất hóa học nhƣ muối, sắt, mangan, clo tự do… làm cho nƣớc có vị không bình thƣờng. Các chất amoniac, sulfua, đều làm nƣớc có mùi lạ. Tảo làm nƣớc có mùi bùn, một số sinh vật đơn bào làm nƣớc có mùi tanh của cá (Dƣ Ngọc Thành, 2009) [12]. 2.3.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước Môi trƣờng nƣớc bị ô nhiễm do nhiều nguyên nhân khác nhau gồm: Nguyên nhân khách quan (thiên tai, lũ lụt..), nguyên nhân chủ quan (do các hoạt động sống của con ngƣời gây ra, nƣớc thải đổ xuống các sông, hồ, kênh, rạch không qua xử lý làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm). Tuy nhiên ta có thể liệt kê một số nguyên nhân cơ bản gây ô nhiễm nguồn nƣớc nhƣ sau: 2.3.3.1. Ô nhiễm do rác thải sinh hoạt của người dân Ở Việt Nam mỗi năm phát sinh đến hơn 15 triệu tấn chất thải rắn, trong đó chất thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, từ các nhà hàng, các khu chợ và kinh doanh chiếm 80% tổng lƣợng chất thải phát sinh trong cả nƣớc. Lƣợng còn lại phát sinh từ các cơ sở công nghiệp và các chất thải y tế. Các đô thị là nguồn phát sinh chính của chất thải sinh hoạt. Các khu đô thị tuy dân số chỉ chiếm 24% dân số của cả nƣớc nhƣng lại phát sinh đến 6 triệu tấn chất thải mỗi năm (tƣơng ứng 50% tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt của cả nƣớc). Ƣớc tính mỗi ngƣời dân đô thị ở Việt Nam trung bình phát thải khoảng 2 – 3 kg chất thải mỗi ngày, gấp đôi lƣợng thải bình quân đầu ngƣời vùng nông thôn. Chất thải phát sinh từ các hộ gia đình, các khu kinh doanh ở nông thôn và đô thị có sự khác nhau, chất thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, khu chợ và các khu kinh doanh ở nông thôn chứa một tỷ lệ lớn các chất hữu cơ dễ phân hủy (chiếm 70 - 80%), ở các 10 vùng đô thị chất thải có thành phần chất hữu cơ dễ phân hủy thấp hơn (chiếm khoảng 60% tổng lƣợng chất thải sinh hoạt) (Trần Yêm và cs, 1998) [18]. 11 2.3.3.2. Ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp Để nâng cao năng suất cây trồng, trong quá trình sản xuất nhân dân đã sử dụng nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu, chất kích thích sinh trƣởng,... dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trƣờng hiện nay là do việc lạm dụng và sử dụng không hợp lý các loại hóa chất trong sản xuất nông nghiệp. Các hóa chất sử dụng trong nông nghiệp nhƣ: phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu là hiện tƣợng phổ biến trong các vùng nông nghiệp thâm canh gây ô nhiễm nguồn nƣớc. Trong quá trình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học một lƣợng đáng kể thuốc và phân bón không đƣợc cây trồng tiếp nhận chúng sẽ lan truyền và tích lũy trong đất, nƣớc và các sản phẩm nông nghiệp dƣới dạng dƣ lƣợng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. Tác động tiêu cực khác của sự ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật và phân bón làm suy thoái chất lƣợng môi trƣờng khu vực canh tác nông nghiệp nhƣ: phú dƣỡng đất, nƣớc, ô nhiễm đất, nƣớc làm giảm tính đa dạng sinh học của khu vực nông thôn, suy giảm các loài thiên địch, tăng khả năng chống chịu của sâu bệnh đối với thuốc bảo vệ thực vật. Các nguồn nguyên nhân trên nhìn chung đều xuất phát từ ý thức trách nhiệm của ngƣời dân chƣa cao, do tập quán và thói quen sống chƣa hợp vệ sinh. Các chất thải nếu chƣa đƣợc xử lý mà thải trực tiếp ra ngoài môi trƣờng thì dù dƣới hình thức nào cuối cùng cũng gây ra bất lợi đối với nguồn nƣớc tại khu vực đó. Các chất ô nhiễm tồn tại trong nƣớc sinh hoạt có thể gây bệnh trực tiếp cho con ngƣời sau khi sử dụng nguồn nƣớc nhƣ các bệnh về da... Nhƣng chúng cũng có thể tồn tại lâu dài ngoài môi trƣờng, hoặc tích lũy trong cơ thể con ngƣời khi nào có đủ nồng độ chất độc thì chúng mới gây nên những bệnh nguy hiểm thậm chí có thể đe dọa đến tính mạng con ngƣời. 2.3.3.3. Ô nhiễm do hoạt động công nghiệp Tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa ngày càng phát triển kéo theo hàng loạt các khu công nghiệp đƣợc thành lập vấn đề nƣớc thải công nghiệp chƣa đƣợc xử lý triệt để. Ví dụ nhƣ khu công nghiệp Than Lƣơng, thành phố Hồ Chí Minh, nguồn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan