Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Môi trường đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước trên địa bàn xã liễn sơn huyện ...

Tài liệu đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước trên địa bàn xã liễn sơn huyện lập thạch tỉnh vĩnh phúc.

.PDF
77
278
126

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------- HÀ THỊ LAM GIANG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LIỄN SƠN, HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Khoa học Môi trƣờng : Môi trƣờng : 2012 - 2016 Thái Nguyên, năm 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------- HÀ THỊ LAM GIANG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LIỄN SƠN, HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trƣờng Lớp : K44 - KH MT Khoa : Môi trƣờng Khóa học : 2012 - 2016 Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Hà Đình Nghiêm Thái Nguyên, năm 2016 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghệp là giai đoạn cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi sinh viên cuối khóa, nhằm nâng cao năng lực tri thức, tổng hợp các kiến thức đã học và có cơ hội mở rộng kỹ năng thực tiễn trong việc nghiên cứu khoa học. Được sự đồng ý của ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa môi trường và giảng viên hướng dẫn khoa học Th.s Hà Đình Nghiêm, em tiến hành đề tài: “ Đánh giá hiện trạng môi trường nước trên địa bàn xã Liễn Sơn, Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc”. Để hoàn thành khóa luận này em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.s Hà Đình Nghiêm, người đã hướng dẫn, chỉ bảo em tận tình để em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ Phòng Tài Nguyên Môi Trường huyện Lập Thạch, các cán bộ UBND Xã Liễn Sơn,Huyện Lập Thạch,Tỉnh Vĩnh Phúc, bạn bè và người thân trong gia đình trong gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên khuyến khích em trong thời gian học tập cũng như hoàn thành đề tài này. Trong quá trình thực hiện đề tài này, mặc dù đã có những cố gắng nhưng do thời gian và năng lực còn hạn chế nên đề tài của em không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 22 tháng 11 năm 2015 Sinh viên Hà Thị Lam Giang ii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1.Trữlượngnước trên thếgiới ........................................................................11 Bảng 2.2. Tài nguyên nước một số Quốc gia trên thế giới .......................................11 Bảng 3.1. Phương pháp lấy mẫu nước ......................................................................22 Bảng 3.2. Phương pháp phân tích mẫu nước mặt .....................................................22 Bảng 3.3. Phương pháp phân tích mẫu nước ngầm ..................................................23 Bảng 3.4. Phương pháp phân tích mẫu nước thải .....................................................23 Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm2014 ..............................................................28 Bảng 4.2. Loại hình sử dụng nước cho sinh hoạt......................................................36 Bảng 4.3. Vị trí lấy mẫu nước mặt ............................................................................37 Bảng 4.4. Kết quả phân tích nguồn nước mặt tại xã Liễn Sơn .................................38 Bảng 4.5. Vị trí lấy mẫu nước ngầm .........................................................................41 Bảng 4.6. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm tại xã Liễn Sơn..................................42 Bảng 4.7 Vị trí lấy mẫu nước thải sinh hoạt .............................................................45 Bảng 4.8. Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt tại xã Liễn Sơn .....................45 Bảng 4.9. Ý kiến của người dân về hiện trạng chất lượng nước mặt tại xã Liễn Sơn ..49 Bảng 4.10. Ý kiến của người dân về chất lượng nước giếng đang dùng ..................50 Bảng 4.11. Nguồn tiếp nhận nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình ......................51 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình2.1. Tỉlệ giữacácloạinước trênthế giới( Cao Liêm, 1990) .................................10 Hình 4.1. Mô phỏng vị trí địa lý xã Liễn Sơn ...........................................................25 Hình 4.2. Biểu đồ hàm lượng BOD5, COD và TSS trong mẫu NM1, NM2 so với QCVN 08 : 2008/BTNMT ........................................................................39 Hình 4.3. Biểu đồ hàm lượng NO2- trong mẫu NM1, NM2 so với QCVN 08 : 2008/BTNMT ...........................................................................................39 Hình 4.4. Biểu đồ hàm lượng Mn và COD của mẫu NN1 và NN2 trong nước ngầm so với QCVN 01:2009/BYT ..........................................................................43 Hình 4.5. Biểu đồ hàm lượng Amoni trong mẫu NN1 và NN2 so với QCVN 09:2008/BTNMT ......................................................................................43 Hình 4.6. Biểu đồ hàm lượng một số chỉ tiêu trong nước thải so với QCVN 14:2008/BTNMT ......................................................................................46 Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện ý kiến của người dân về chất lượng nước mặt ...............49 Hình 4.8 Biểu đồ thể hiện ý kiến của người dân về chất lượng nước ngầm .............50 Hình 4.9. Mô hình bể lọc nước thủ công ..................................................................53 Hình 4.10. Bể lọc nước hộ gia đình ..........................................................................54 iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Tên đầy đủ STT Ký hiệu 1 BOD 2 BTNMT 3 BYT Bộ Y tế 4 COD Nhu cầu oxy hóa học 5 CTR Chất thải rắn 6 DO Hàm lượng oxy hòa tan trong nước 7 KLN 8 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 9 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 10 UBND Ủy ban nhân dân Nhu cầu oxy sinh hóa Bộ Tài nguyên Môi trường Kim loại nặng v MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................ iv MỤC LỤC ........................................................................................................ v Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết.............................................................................................. 1 1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2 1.3. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ ...2 1.4. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2 1.5. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.5.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 4 2.2. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5 2.2.1. Một số khái niệm liên quan ..................................................................... 5 2.2.1.1. Khái niệm về môi trường ..................................................................... 5 2.2.1.2. Khái niệm về ô nhiễm môi trường ....................................................... 5 2.2.1.3. Một số khái niệm về tài nguyên nước. ................................................. 5 2.2.1.4. Khái niệm nước thải và nguồn nước thải ............................................. 6 2.2.2. Ô nhiễm môi trường nước và một số nguồn gây ô nhiễm môi trường nước... 6 2.2.2.1. Ô nhiễm môi trường nước .................................................................... 6 2.2.2.2. Các nguồn gây ô nhiễm nước............................................................... 8 2.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 9 vi 2.3.1. Hiện trạng môi trường nước trên thế giới ............................................... 9 2.3.1.1.Tài nguyên nước trên thế giới ............................................................... 9 2.3.1.2. Tình hình sửdụngnước trên thế giới ................................................... 12 2.3.2. Hiện trạng môi trường nước ở Việt Nam .............................................. 15 2.3.2.1. Tài nguyên nước và tình hình sử dụng nước ở Việt Nam.................. 15 2.3.2.2. Hiện trạng chất lượng nước................................................................ 17 2.3.3. Hiện trạng môi trường nước tại huyện Lập Thạch ............................... 18 2.3.3.1. Tài nguyên nước................................................................................. 18 2.3.3.2. Thực trạng nguồn cung cấp nước sinh hoạt ....................................... 18 2.3.3.3. Thực trạng về thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt ............................. 19 PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 20 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 20 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 20 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 20 3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 20 3.2.2. Thời gian tiến hành ............................................................................... 20 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh phúc ................................................................................................. 20 3.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước tại xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................. 20 3.3.3. Một số nguyên nhân gây ảnh hưởng đến chất lượng nước tại xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................... 20 3.3.4. Ý kiến của người dân về chất lượng nước ............................................ 20 3.3.5. Đề xuất một số biện pháp phòng ngừa và khắc phục ô nhiễm ............. 20 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 20 vii 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 20 3.4.2. Phương pháp khảo sát thực địa, điều tra phỏng vấn ............................. 21 3.4.3. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm ............................................................................................ 21 3.4.4. Phương pháp tổng hợp, so sánh ............................................................ 24 3.4.5. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 24 Phần 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 25 4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................................................ 25 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25 4.1.1.1. Vị tri địa lý ......................................................................................... 25 4.1.1.2. Địa hình địa mạo ................................................................................ 26 4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 26 4.1.1.4. Thủy văn............................................................................................. 27 4.1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 27 4.1.2.1. Tài nguyên đất .................................................................................... 27 4.1.2.2. Tài nguyên nước................................................................................. 29 4.1.2.3. Tài nguyên rừng ................................................................................. 29 4.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản ...................................................................... 29 4.1.2.5. Tài nguyên nhân văn .......................................................................... 29 4.1.3. Thực trạng môi trường .......................................................................... 29 4.1.4. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 30 4.1.4.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................... 30 4.1.4.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế............................................. 30 4.1.4.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ............................................. 31 4.1.4.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn................................ 32 4.1.4.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.................................................... 33 viii 4.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường.. 34 4.1.5.1. Ưu điểm .............................................................................................. 34 4.1.5.2. Tồn tại ................................................................................................ 35 4.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước tại xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................. 36 4.2.1. Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt của xã Liễn Sơn............................. 36 4.2.2. Nghiên cứu, đánh giá chất lượng nước mặt tại xã Liễn Sơn ................ 36 4.2.3. Nghiên cứu, đánh giá chất lượng nước ngầm tại xã Liễn Sơn.............. 41 4.2.4. Nghiên cứu, đánh giá chất lượng thải sinh hoạt tại xã Liễn Sơn .......... 44 4.3. Một số nguyên nhân gây ảnh hưởng tới môi trường nước của xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch .................................................................................... 46 4.3.1. Ô nhiễm do rác và chất thải sinh hoạt ................................................... 47 4.3.2. Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt ............................................................ 47 4.3.3. Ô nhiễm do sử dụng hố xí không hợp vệ sinh và quy mô chuồng trại chăn nuôi của các hộ gia đình không hợp lí .................................................... 47 4.3.4. Ô nhiễm do các hoạt động nông nghiệp................................................ 48 4.3.5. Ý thức của người dân ............................................................................ 48 4.4. Ý kiến của người dân về hiện trạng môi trường nước tại xã Liễn Sơn .... 49 4.4.1. Đánh giá của người dân về chất lượng nước mặt ................................. 49 4.4.2. Đánh giá của người dân về chất lượng nước giếng .............................. 50 4.4.3. Đánh giá của người dân về hiện trạng nước thải sinh hoạt................... 51 4.5. Đề xuất một số giải pháp phòng ngừa, khắc phục ô nhiễm ..................... 51 4.5.1. Giải pháp kỹ thuật ................................................................................. 51 4.5.2. Giải pháp về công tác quản lý ............................................................... 54 4.5.3. Giải pháp về thể chế, chính sách ........................................................... 55 4.5.4. Giải pháp luật pháp, chính sách và giáo dục tuyên truyền ................... 55 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 56 ix 5.1. Kết luận .................................................................................................... 56 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 56 5.2.1. Về phía nhà nước .................................................................................. 56 5.2.2. Về phía người dân ................................................................................. 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58 I. Tiếng Việt II. Tiếng Anh III. Tài liệu từ Internet PHỤ LỤC 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết Nước là nguồn gốc của sựsống, nướcluôn luôn giữvai trò mang tính sống còn trong lịch sử phát triển loài người và phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Con người sử dụng nước cho nhiều mục đích khác nhau nhưsinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp... Hiện nay, do sựbùng nổdân số, do sựphát triển mạnh mẽ của các ngành kinh tế trên thếgiới, chất lượng cuộc sống của con người ngày càng nâng cao vì thế nhu cầu sử dụng nước ngày càng lớn, việc khai thác và sử dụng các nguồn nước ngày càng nhiều hơn. Những hoạt động tự phát không có quy hoạch của con người như chặt phá rừng bừa bãi, canh tác nông, lâm nghiệp không hợp lý và thải trực tiếp chất thải vào môi trường,…đã và đang làm cho nguồn nước bị ô nhiễm, vấn đề khan hiếm nước sạch ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn nhất là ởcác vùng ít mưa. Lập Thạch là một huyện thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, kinh tế còn chậm phát triển chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Tuy vậy, trong thời gian qua cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, vấn đề môi trường của huyện đã bộc lộ nhiều bất cập thậm chí đáng báo động. Môi trường đất, môi trường không khí, nguồn nước mặt, nước ngầm đang bị ô nhiễm. Điều này đã gây ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sức khoẻngười dân. Hiện nay, công tác quản lý nhà nước về môi trường nói chung và môi trường nước nói riêng trên địa bàn xã, huyện chưa được quan tâm, chú trọng. Sự ô nhiễm nguồn nước cũng như sự khan hiếm nguồn nước sẽ càng trầm trọng nếu không có biện pháp quản lý tốt chất lượng tài nguyên nước. Đểkhắc phục, giảm thiểu được ảnh hưởng của ô nhiễm nước đến đời sống và sức khoẻ người dân công việc quan trọng là đánh giá chính xác mức độ và nguyên nhân gây ô nhiễm nước trên địa bàn xã, huyện để đưa ra giải pháp khắc phục, giảm thiểu một cách hữu hiệu và phù hợp. 2 Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, được sựđồng ý của Ban Giám hiệu nhà trường, Khoa Môi trường – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s Hà Đình Nghiêm tôi đã thực hiện đề tài: “Đánh giáhiện trạng chất lượng môi trường nước trên địa bàn xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc”. 1.2. Mục đích của đề tài - Nắm được tình hình sử dụng nguồn nước trên địa bàn xã Liễn Sơn. - Nắm được hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt, nước ngầm và nguồn gây ô nhiễm nguồn nước.Từ đó, đưa ra các biện pháp nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước trên địa bàn xã Liễn Sơn. 1.3. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được tình hình sử dụng nguồn nước tại xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. - Đánh giá được hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt, nước ngầm, nước thải và nguồn gây ô nhiễm nước. - Đề xuất một số biện pháp xử lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường nước. 1.4. Yêu cầu của đề tài - Công tác điều tra, thu thập thông tin, phân tích chất lượng nước trên địa bàn xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. + Thông tin và số liệu thu được chính xác, trung thực, khách quan. + Các mẫu nghiên cứu và phân tích phải đảm bảo tính khoa học và đại diện cho khu vực nghiên cứu. + Đánh giá đầy đủ, chính xác chất lượng nước. + Các kết quả phân tích phải được so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam. - Giải pháp kiến nghị đưa ra phải thực tế, có tính khả thi và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. 3 1.5. Ý nghĩa của đề tài 1.5.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Áp dụng những kiến thức đã học của nhà trường vào thực tế. - Nâng cao hiểu biết thêm về kiến thức thực tế. - Tích lũy kinh nghiện cho công việc sau khi ra trường. - Bổ sung tư liệu cho học tập. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Phản ánh thực trạng về môi trường nước tại xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. - Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo vệ Môi trường và Kế hoạch Phát triển Kinh tế - Xã hội của địa phương. - Cảnh báo các vấn đề cấp bách và nguycơ tiềm tàng về ô nhiễm suy thoái môi trường nước. - Nâng cao chất lượng nước phục vụ cho người dân trên địa bàn. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ môi trường 2014. - Luật Tài nguyên nước năm 2012 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Nghị định 120/2008/NĐ-CP ngày 01/12/2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông. - Nghị định 117/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. - Quyết định 1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020. - QCVN 08:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 09:2008/ BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới ngầm. - QCVN 14:2008/ BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt. - QCVN 01:2009/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống. - TCVN 6663- 3:2008 (ISO 5667 – 6:2005)- Chất lượng nước- Lấy mẫu. Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu ở sông và suối. - TCVN 5994:1995 (ISO 5667 – 4:1987) – Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở ao hồ tự nhiên và nhân tạo. 5 - TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3:1985) – Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. - TCVN 6663-11:2011(ISO 5667 – 11:2009) - Chất lượng nước – Lấy mẫu – Phần 11: Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm. - TCVN 5999:1995 (ISO 5667/10:1992) – Chất lượng nước- Lấy mẫu hướng dẫn lấy mẫu nước thải. 2.2. Cơ sở lý luận 2.2.1. Một số khái niệm liên quan 2.2.1.1. Khái niệm về môi trường Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. (Điều 3, mục 1, Luật Bảo vệ môi trường, 2014) [7]. 2.2.1.2. Khái niệm về ô nhiễm môi trường Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. (Điều 3, mục 8, Luật Bảo vệ môi trường, 2014) [7]. 2.2.1.3. Một số khái niệm về tài nguyên nước. Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của đất nước, là điều kiện để khai thác, sử dụng tài nguyên khác và là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của các ngành kinh tế (Trần Yêm và Trịnh Thị Thanh, 1998) [10]. - Nước mặt Nước mặt bao gồm các nguồn nước trong các hồ chứa, sông, suối hoặc nước ngọt trong vùng đất ngập nước. Do kết hợp từ các dòng chảy trên bề mặt và thường xuyên tiếp xúc với không khí nên các đặc trưng của nước mặt là: + Chứa khí hòa tan, đặc biệt là oxy. + Chứa nhiều chất rắn lơ lửng (riêng trường hợp nước trong ao hồ, đầm lầy chứa chất rắn lơ lửng và chủ yếu ở dạng keo). + Có hàm lượng chất hữu cơ cao. 6 + Có sự hiện diện của nhiều loại tảo. + Chứa nhiều vi sinh vật. - Nước ngầm Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, tích trữ trong các lớp đất đá trầm tích bở rời như cặn, sạn, cát bột kết, trong khe nứt, hang cacxtơ dưới bề mặt trái đất, có thểkhai thác cho các hoạt động sống của con người. - Nước máy là nước qua xử lý, tuy nhiên cũng có thể bị ô nhiễm bẩn trên đường nước dẫn nước, dụng cụ chứa nước không sạch hoặc do sự cố xử lý. 2.2.1.4. Khái niệm nước thải và nguồn nước thải - Theo Tiêu chuẩn Việt Nam 5980-1995 và ISO 6107/1-1980: Nước thải là nước đã được thải ra sau khi đã sử dụng hoặc được tạo ra trong một quá trình công nghệ và không còn giá trị trực tiếp đối với quá trình đó. - Nước thải sinh hoạt: là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hoạt động thương mại, khu vực công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác. - Nước thải công nghiệp (hay còn gọi là nước thải sản xuất): là nước thải từ các nhà máy đang hoạt động hoặc trong đó nước thải công nghiệp là chủ yếu. - Nước thấm qua: là lượng nước thấm vào hệ thống ống bằng nhiều cách khác nhau, qua các khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành hố ga hay hố xí. - Nước thải tự nhiên: nước mưa được xem như nước thải tự nhiên ở những thành phố hiện đại, chúng được thu gom theo hệ thống riêng. - Nước thải đô thị: nước thải đô thị là một thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ thống cống thoát của một thành phố, thị xã đó là hỗn hợp của các loại nước thải trên. 2.2.2. Ô nhiễm môi trường nước và một số nguồn gây ô nhiễm môi trường nước 2.2.2.1. Ô nhiễm môi trường nước Vấn đề ô nhiễm nước là một trong những thực trạng đáng ngại nhất của sự hủy hoại môi trường tự nhiên do nền văn minh đương thời. Môi trường nước rất dễ bị ô nhiễm, các nguồn ô nhiễm từ đất, không khí đều có thể làm ô nhiễm nước, ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người và các sinh vật khác. Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý - hoá học sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở 7 nên độc hại với con người và sinh vật, làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hưởng thì ô nhiễm nước là vấn đề đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất.(Hoàng Văn Hùng, 2008) [3]. Ngoài ra ta còn có định nghĩa sau: “Sự ô nhiễm nước là sự thay đổi của thành phần và tính chất của nước ảnh hưởng đến hoạt sống bình thường của con người và sinh vật. Khi sự thay đổi thành phần và tính chất của nước vượt quá một ngưỡng cho phép thì sự ô nhiễm của nước đã ở mức nguy hiểm và gây ra một số bệnh ở người. (Lê Văn Khoa, 2005) [4] Nguồn nước bị ô nhiễm có các dấu hiệu đặc trưng sau đây: - Có xuất hiện các chất nổi trên bề mặt nước và các cặn lắng chìm xuống đáy nguồn. - Thay đổi tính chất lý học (độ trong, màu, mùi, nhiệt độ...) - Thay đổi thành phần hóa học (pH, hàm lượng của các chất hữu cơ và vô cơ, xuất hiện các chất độc hại...) - Lượng ôxi hòa tan (DO) trong nước giảm do các quá trình sinh hóa để ôxi hóa các chất bẩn hữu cơ vừa mới thải vào. - Các vi sinh vật thay đổi về loài và về số lượng. Có xuất hiện các vi trùng gây bệnh. Một số các sinh vật gây bệnh có thể sống một thời gian khá dài trong nước và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tàng. Để đánh giá mức ô nhiễm vi sinh vật của nước, người ta thường dùng chỉ tiêu Coliform. [2] Nguồn nước bị ô nhiễm có ảnh hưởng rất lớn đến hệ thủy sinh vật và việc sử dụng nguồn nước vào mục đích cấp nước hoặc mỹ quan chung. Theo Escap (1994) [11], chất lượng nước được đánh giá bởi các thông số, các chỉ tiêu đó là: - Các thông số lý học, ví dụ như: + Nhiệt độ: Nhiệt độ tác động tới các quá trình sinh hoá diễn ra trong nguồn nước tự nhiên sự thay đổi về nhiệt độ sẽ kéo theo các thay đổi về chất lượng nước, tốc độ, dạng phân huỷ các hợp chất hữu cơ, nồng độ oxy hoà tan. 8 + pH: Là chỉ số thể hiện độ axit hay bazơ của nước, là yếu tố môi trường ảnh hưởng tới tốc độ phát triển và sự giới hạn phát triển của vi sinh vật trong nước. Trong lĩnh vực cấp nước, pH là yếu tố phải xem xét trong quá trình đông tụ hoá học, sát trùng, làm mềm nước, kiểm soát sự ăn mòn. Trong hệ thống xử lý nước thải bằng quá trình sinh học thì pH phải được khống chế trong phạm vi thích hợp đối với các loài vi sinh vật có liên quan, pH là yếu tố môi trường ảnh hưởng tới tốc độ phát triển và giới hạn sự phát triển của vi sinh vật trong nước. - Các thông số hoá học, ví dụ như: + BOD: Là lượng oxy cần thiết cung cấp để vi sinh vật phân huỷ các chất hữu cơ trong điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và thời gian. + COD: Là lượng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong nước. + NO3: Là sản phẩm cuối cùng của sự phân huỷ các chất có chứa nitơ trong nước thải. + Các yếu tố KLN: Kim loại nặng là những kim loại cố khối lượng riêng lớn hơn 5g/cm3 như Asen, Cacdimi, Fe, Mn… ở hàm lượng nhỏ nhất định chúng cần cho sự phát triển và sinh trưởng của động, thực vật như khi hàm lượng tăng thì chúng sẽ trở thành độc hại đối với sinh vật và con người thông qua chuỗi mắt xích thức ăn. - Các thông số sinh học, ví dụ như: Colifom: Là nhóm vi sinh vật quan trọng trong chỉ thị môi trường, xác định mức độ ô nhiễm bẩn về mặt sinh học của nguồn nước. 2.2.2.2. Các nguồn gây ô nhiễm nước Sự nhiễm nguồn nước có thể là nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo: - Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Sự ô nhiễm có nguồn gốc tự nhiên là do nhiễm mặn, nhiễm phèn, gió, bão, lũ lụt... Nước mưa rơi xuống mặt đất, mái nhà, đường phố đô thị công nghiệp, kéo theo các chất bẩn xuống sông, hồ hoặc các sản phẩm từ hoạt động sống của sinh vật, vi sinh vật kể cả xác chết của chúng. Sự ô nhiễm này còn gọi là ô nhiễm không xác định được nguồn. - Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Sự ô nhiễm nhân tạo chủ yếu do xả nước thải từ các vùng dân cư, khu công nghiệp, hoạt động giao thông vận tải, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và các phân bón trong nông nghiệp, giao thông đường biển… 9 Các xu hướng chính thay đổi chất lượng nước khi bị ô nhiễm: - Giảm độ pH của nước ngọt. - Tăng hàm lượng các ion Ca2+, Mg2+, SO42- trong nước ngầm và nước sông. - Tăng hàm lượng các KLN (Pb, Hg, Cd, As, Cu, Zn...) và các anion PO43-, NO2-, NO3-.... - Tăng hàm lượng các muối trong nước bề mặt và nước ngầm (từ nước thải, khí quyển và CTR). - Tăng hàm lượng các hợp chất hữu cơ (khó bị phân hủy sinh học). - Giảm nồng độ oxi hòa tan trong nước tự nhiên do các quá trình oxi hóa. - Giảm độ trong của nước. 2.3. Cơ sở thực tiễn 2.3.1. Hiện trạng môi trường nước trên thế giới 2.3.1.1.Tài nguyên nước trên thế giới Nướcbaophủ71% diệntíchcủatráiđấttrongđócó97%lànướcmặn, cònlạilànướcngọt.Trong3%lượngnướcngọttrêntráiđấtthìcókhoảng 3/4lượngnướcngọtmàconngườikhôngsửdụngđượcvìnónằm quásâu tronglòngđất, bịđóngbăng, ở dạng hơitrongkhíquyểnvàởdạngtuyếttrên lục địa…Chỉcó0,5% nướcngọthiệndiệntrong sông,suối,ao,hồmàcon ngườiđãvàđangsửdụng.Tuynhiênnếutatrừphầnnướcbịônhiễmrathì chỉcókhoảng0,003%lànướcngọtsạchmàconngườicóthểsửdụngđược vànếutínhratrungbìnhmỗingườiđượccungcấp879.000lítnướcngọtđể sử dụng(Miller,1988) [15]. Một phần nước ngầm và nước hồ có độ khoáng hóa khá cao. Trên Thế giới nước tự nhiên có độ mặn cao nhất không nằm trong biển và đại dương, mà ở hồ Chết, nơi người và động vật không thể chìm hoàn toàn trong nước được. Chỉ có 2,31% tổng thể nước Trái Đất là nước ngọt, trong đó 85,9% nằm trong băng tuyết hai cực và núi cao, 13,5% nằm trong nước ngầm. Sông ngoài chứa được 1.700 km3 nước, chiếm 0,0001% tổng lượng và 0,005% lượng nước ngọt của Trái Đất.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan